Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

CHINH TA -CKT -CHKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.27 KB, 31 trang )

Ngày dạy :
TUẦN :28 Tiết:55 KHO BÁU
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT(2)b , hoặc BT(3)b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Ôn tập giữa HK2
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một
đoạn trong bài Kho báu và làm các bài tập
chính tả phân biệt ua/ ; l/n; ên/ ênh.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần chép
- Đọc đoạn văn cần chép.
- Nội dung của đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử
dụng?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- MN: cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
d) Chép bài
- Hát
- Theo dõi và đọc lại.
- Nói về sự chăm chỉ làm lụng
của hai vợ chồng người nông
dân.
- Hai sương một nắng, cuốc bẫm
cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy
sáng đến lúc lặn mặt trời, hết
trồng lúa, lại trồng khoai, trồng
cà.
- 3 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy được sử
dụng.
- Chữ Ngày, Hai, Đến vì là chữ
đầu câu.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh các
từ khó.
- 2 HS lên bảng viết từ, HS dưới
lớp viết vào nháp.
3’
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(b)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc các từ trên sau khi đã
điền đúng.
Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Cây dừa.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
- voi h vòi; mùa màng.
thû nhỏ; chanh chua.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay
ra.
Tò vò mà nuôi con nhện
Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
Tò vò ngồi khóc tỉ ti
Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng

nào?
Ngày dạy :
Tuần :28 Tiết:56 CÂY DỪA
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng các câu thơ lục bát. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm được BT(2)b , viết đúng tên riêng ở BT3
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Kho báu.
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước,
HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và
viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa
và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x;
in/inh.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết

- GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của
cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Hát
- bền vững, thû bé, bến bờ, qû
trách.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS
đọc lại bài.
- Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân
dừa, quả dừa, ngọn dừa.
- HS đọc lại bài sau đó trả lời:
Lá: như tay dang ra đón gió, như
chiếc lược chải vào mây xanh.
Ngọn dừa: như cái đầu của người
biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hũ rượu.
- 8 dòng thơ.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thứ hai có 8 tiếng.
3’
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng?
- Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi
vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
- Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?

c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b
- GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên
riêng?
- Tên riêng phải viết ntn?
- Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng
trong bài cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng
- Chuẩn bò bài sau: Những quả đào.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ…
- Tìm từ.
- Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên,

Tây Bắc, Điện Biên.
- Tên riêng phải viết hoa.
- 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới
lớp viết vào Vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Ngày dạy:
Tuần :29 Tiết:57 NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức bài văn ngắn . Không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
- Làm được BT(2)b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cây dừa
- Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng,
xâu kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải
Phòng, Sa Pa, Tây Bắc,…
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này
có những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu
một quả đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt
trồng. Vân ăn xong vẫn còn
thèm. Còn Việt thì không ăn mà
mang đào cho cậu bạn bò ốm.
- ng bảo: Xuân thích làm vườn,
Vân bé dại, còn Việt là người
nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ
đầu đoạn ta phải viết hoa và lùi

vào 1 ô vuông. Các chữ đầu câu
viết hoa. Cuối câu viết dấu
chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân
vật: Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã,
3’
ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ
khó cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2b
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại cho đúng bài.
- Chuẩn bò: Hoa phượng.
mỗi, vẫn.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- HS nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả

lớp làm bài vào Vở bài tập
- Đáp án:
+ To như cột đình
+ Kín như bưng
+ Tình làng nghóa xóm
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười


Ngày dạy :
Tuần :29 Tiết:58 HOA PHƯNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT(2) b
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh vẽ minh hoạ bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Những quả đào.
- Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau.
Tình nghóa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mòn
màng, bình minh.
- Nhận xét, cho điểm HS.

3. Bài mới
Giới thiệu:
- Hoa phượng.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài thơ Hoa phượng.
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng.
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu
thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ
khó viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
D) Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
E) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.
G) Chấm bài
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
- Hát
- Viết từ theo yêu cầu của GV.

- 1 HS đọc lại bài.
- Bài thơ tả hoa phượng.
Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu áo xanh
Sáng nay bừng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
… Phượng mở nghìn mắt lửa,
… Một trời hoa phượng đỏ
- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5
chữ.
- Viết hoa.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch
ngang đầu dòng, dấu chấm hỏi,
dấu chấm cảm.
- Để cách một dòng.
- chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa,…
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào vở nháp.
- HS nghe và viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau
để soát lỗi, chữa bài.
3’
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bài tập chính tả
- Bài 2(b)
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu
s/x, có vần in/inh và viết các từ này.
- Chuẩn bò: Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
vào chỗ trống in hay inh.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập
b) Chú Vinh là thương binh.
Nhờ siêng năng, biết tính toán
đã có một ngôi nhà xinh xắn,
vườn cây đầy trái chính thơm
lừng. Chú hay giúp đỡ mọi
người nên được gia đình, làng
xóm tin yêu, kính phục.
Ngày dạy :
Tuần :30 Tiết:59 AI NGOAN SẼ ĐƯC THƯỞNG
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn xi. Không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm được BT(2) b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn các bài tập chính tả.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động

2. Bài cu õ Hoa phượng.
- Gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng
con các từ do GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết lại
đoạn 1 của bài tập đọc Ai ngoan sẽ được
thưởng và làm các bài tập chính tả phân biệt
tr/ch; êt/êch.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- Đọc đoạn văn cần viết.
- Đây là đoạn nào của bài tập đọc Ai ngoan sẽ
được thưởng?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
- Khi xuống dòng chữ đầu câu được viết ntn?
- Cuối mỗi câu có dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ sau cho HS viết: Bác Hồ, ùa tới,
quây quanh, hồng hào.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Hát
- Viết từ theo lời đọc của GV.
+ MB: Cái xắc, suất sắc; đường
xa, sa lầy.
+ MN: bình minh, thân tôn; to
phình, lúa chín.
- Theo dõi bài đọc của GV.
- Đây là đoạn 1.
- Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm
trại nhi đồng.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt,
Ai.
- Tên riêng: Bác, Bác Hồ.
- Chữ đầu câu phải viết hoa và
lùi vào một ô.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- HS đọc viết các từ này vào
bảng con.
3’
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.bài2(b)
- Gọi 4 HS lên bảng làm, yêu cầu HS dưới
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bò bài sau: Cháu nhớ Bác Hồ.
- Em chọn chữ nào trong ngoặc

đơn để điền vào ô trống?
- Làm bài theo yêu cầu.
Đáp án:
b) ngồi bệt, trắng bệch; chênh
chếch, đồng hồ chết.
Ngày dạy :
Tuần :30 Tiết:60 CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng các câu thơ lục bát. Không mắc quá 5
lỗi trong bài.
- Làm được BT(2)b , BT(3)b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp
theo yêu cầu.
- Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
- Nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả này các em sẽ nghe thầy đọc và
viết lại 6 dòng thơ cuối trong bài thơ Cháu

nhớ Bác Hồ và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc 6 dòng thơ cuối.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
- Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và
kính yêu Bác Hồ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy dòng?
- Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
- Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý
điều gì?
- Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
- Hát
- Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
- Theo dõi.
- Đoạn thơ nói lên tình cảm của
bạn nhỏ miền Nam đối với Bác
Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra
ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ
được Bác hôn.

- Đoạn thơ có 6 dòng.
- Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
- Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát,
dòng thơ thứ nhất viết lùi vào
một ô, dòng thơ thứ hai viết sát
lề.
- Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm,
Giở, Nhìn, Càng, m.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính với Bác Hồ.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và
viết các từ bên bảng con.
3’
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi (GV chọn bàib)
- GV chia lớp thành 2 nhóm. Tổ chức cho
hai nhóm bốc thăm giành quyền nói trước.
Sau khi nhóm 1 nói được 1 câu theo yêu
cầu thì nhóm 2 phải đáp lại bằng 1 câu
khác. Nói chậm sẽ mất quyền nói. Mỗi
câu nói nhanh, nói đúng được tính 1 điểm.
Nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm
thắng cuộc. Cử 2 thi kí ghi lại câu của
từng nhóm.

- Yêu cầu HS đọc các câu vừa đặt được.
- Tổng kết trò chơi
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau: Việt Nam có Bác.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
theo dõi và cùng suy nghó.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh
lệch, dệt vải.
- HS 2 nhóm thi nhau đặt câu.
Ngày dạy :
Tuần :31 Tiết:61 VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2 , hoặc BT(3) b
II. Chuẩn bò
- GV: Bài thơ Thăm nhà Bác, chép sẵn vào bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cháu nhớ Bác Hồ.

- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng
bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần
êt/êch.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 3,
SGK trang 106.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả này các con sẽ nghe đọc và viết
lại bài Việt Nam có Bác. Đây là một bài thơ
rất hay về Bác Hồ của nhà thơ Lê Anh Xuân.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc toàn bài thơ.
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về ai?
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?
- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ cá mấy dòng thơ?
- Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết?
- Các chữ đầu dòng được viết ntn?
- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng
ta còn phải viết hoa những chữ nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.
- Hát

- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài thơ nói về Bác Hồ.
- Công lao của Bác Hồ được so
sánh với non nước, trời mây và
đỉnh Trường Sơn.
- Nhân dân ta coi Bác là Việt
Nam, Việt Nam là Bác.
- Bài thơ có 6 dòng thơ.
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng
đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8
tiếng.
- Các chữ đầu dòng thì phải viết
hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào
1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát
lề.
- Viết hoa các chữ Việt Nam,
Trường Sơn vì là tên riêng. Viết
hoa chữ Bác để thể hiện sự kính
trọng với Bác.
- Tìm và đọc các từ ngữ: non
nước, Trường Sơn, nghìn năm,
3’
- Yêu cầu HS viết các từ này.
-
- Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.
d) Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết.

e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1
đoạn thơ.
- Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho
điểm HS.
Bài 3(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu
cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối
tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn
cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ
thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.
- Chuẩn bò: Cây và hoa bên lăng Bác.
lục bát.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới
lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
……
Có bưởi cam thơm, mát bóng
dừa

Có rào râm bụt đỏ hoa quê
……
Có bốn mùa rau tươi tốt lá
Như những ngày cháo bẹ măng
tre…
……
Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi
son
Giường mây chiếu cói, đơn
chăn gối…
- Điền tiếng thích hợp vào chỗ
trống.
- 2 nhóm cùng làm bài.
b) Con cò bay lả bay la
Không uống nước lã
Anh trai em tập võ
Vỏ cây sung xù xì
Ngày dạy :
Tuần :31 Tiết:62 CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn xi. Không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
- Làm được BT(2) b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’

1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Việt Nam có Bác.
- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả này, các em nghe đọc và
viết lại 1 đoạn trong bài Cây và hoa bên lăng
Bác. Sau đó, làm một số bài tập chính tả phân
biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc bài lần 1.
- Gọi 2 HS đọc bài.
- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?
- Những loài hoa nào được trồng ở đây?
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình
cảm chung của chúng là gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?
- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy
đọc to câu văn đó?
- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
- Hát
- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm
đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu
hỏi/ dấu ngã.

- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào
bảng.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài.
- Cảnh ở sau lăng Bác.
- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ,
hoa dạ hương, hoa mộc, hoa
ngâu.
- Chúng cùng nhau toả hương
thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn
kính thiêng liêng theo đoàn
người vào lăng viếng Bác.
- Có 2 đoạn, 3 câu.
- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương
chưa đơm bông, nhưng hoa nhài
trắng mòn, hoa mộc, hoa ngâu
kết chùm đang toả hương ngào
ngạt.
- Viết hoa, lùi vào 1 ô.
3’
- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng
ta phải viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong
bài.
- Yêu cầu HS viết các từ này.
- Chữa cho HS nếu sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(b)
- Trò chơi: Tìm từ
- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một
nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu
nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.
Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ
5 điểm.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Chuyện quả bầu.
- Chúng ta phải viết hoa các tên
riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết
hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn
kính.
- Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn
lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng
liêng,…
- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- HS chơi trò chơi.
Đáp án:
b) cỏ, gỡ, chổi.
Ngày dạy :
Tuần :32 Tiết:63 CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu ; viết hoa
đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được BT(2) b hoặc BT(3) b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS
viết.
- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết một
đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các
bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn viết.
- Đoạn viết kể về chuyện gì?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
- Chữa sai cho HS.
d) viết bài
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- 3 HS đọc đoạn viết trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt
Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả
bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,
Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-
na, Kinh.
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái,
Tày, Nùng, Mường, Hmông,
Ê-đê, Ba-na.
3’
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2(b).
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm

bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Cho điểm HS.
Bài 3(b)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên
bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức.
Trong 5 phút, đội nào viết xong trước,
đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Chuẩn bò: Tiếng chổi tre.
- Điền vào chỗ trống.
- Làm bài theo yêu cầu
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào
quàng
Ca dao
- 2 HS đọc đề bài trong SGK.
- HS trong các nhóm lên làm lần
lượt theo hình thức tiếp sức.
b) vui, dài, vai.
Ngày dạy :
Tuần :32 Tiết:64 TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu

- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT(2)b , hoặc BT(3) b
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Chuyện quả bầu
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
nháp theo GV đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài
tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai?
- Công việc của chò lao công vất vả ntn?
- Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?

- Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi
về.
d) Viết chính tả
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết các từ sau:
vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài,
quàng dây, nguệch ngoạc.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Chò lao công.
- Chò phải làm việc vào những
đêm hè, những đêm đông giá
rét.
- Chò lao công làm công việc có
ích cho xã hội, chúng ta phải
biết yêu quý, giúp đỡ chò.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
3’
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(b)
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét,
chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm
các từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm
nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
- Chuẩn bò:Bóp nát quả cam.
- Tự làm bài theo yêu cầu:
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên
cây như đàn lợn con. Những chú
chim chích tinh nghòch nhảy lích
rích trong kẽ lá. Chò em em tíu tít
ra vườn. Ngồi ăn những múi mít
đọng mật dưới gốc cây thật là
thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS lên làm theo hình thức tiếp
sức.
b) bòt mắt – bòch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khòt – khúc khích
Ngày dạy :
Tuần :33 Tiết:65 BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.

Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT(2) b
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Tiếng chổi tre.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con các từ cần chú ý phân biệt của tiết Chính
tả trước theo lời đọc của GV.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Bóp nát quả cam.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?

- Tìm những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hát
- HS viết từ theo yêu cầu.
- chích choè, hít thở, lòe nhòe,
quay tít.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về Trần Quốc Toản.
- Trần Quốc Toản thấy giặc
Nguyên lăm le xâm lược nước
ta nên xin Vua cho đánh. Vua
thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có
lòng yêu nước nên tha tội chết
và ban cho một quả cam. Quốc
Toản ấm ức bóp nát quả cam.
- Trần Quốc Toản là người tuổi
nhỏ mà có chí lớn, có lòng yêu
nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
- Quốc Toản là danh từ riêng.
Các từ còn lại là từ đứng đầu
câu.
3’
- GV yêu cầu HS tìm các từ khó.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả

e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2(b)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập lên
bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2
nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Mỗi HS
chỉ điền vào một chỗ trống. Nhóm nào
xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả
- Chuẩn bò bài sau: Lượm.
- Đọc: âm mưu, Quốc Toản,
nghiến răng, xiết chặt, quả cam,

- 2 HS lên viết bảng lớp. HS dưới
lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm lại bài.
- Làm bài theo hình thức nối tiếp.
- 4 HS tiếp nối đọc lại bài làm
của nhóm mình.
- Lời giải.
b) chim, tiếng, dòu, tiên, tiến,

khiến.
Ngày dạy :
Tuần :33 Tiết:66 LƯM
I. Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài chính tả ; trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT(2) b , hoặc BT(3) b
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1’
3’
1’
30’
1. Khởi động
2. Bài cu õ Bóp nát quả cam:
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc:
+ cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến.
- Nhận xét HS viết.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và
viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và
làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu.

- Đoạn thơ nói về ai?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ
nghónh?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?
- Giữa các khổ thơ viết ntn?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn
thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
- Hát
- 2 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc
xắc, xinh xinh, chân đi nhanh,
đầu nghênh nghênh, đội ca lô
lệch và luôn huýt sáo.
- Đoạn thơ có 2 khổ.
- Viết để cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.

- HS dưới lớp viết bảng con.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×