Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA LOP 2 TUAN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.07 KB, 31 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
Khối 2
Thứ, ngày Tiết TCT Môn Tên bài dạy
Hai
22/03/2010
1 Chào cờ
2 29 Đạo đức Giúp người khuyết tật
3 141 Toán Các số từ 111 – 200
4 85 Tập đọc Những quả đào
5 86 Tập đọc Những quả đào
Ba
23/03/2010
1 142 Toán Các số có 3 chữ số
2 29 Kể chuyện Những quả đào
3 57 Chính tả Những quả đào
4

24/03/2010
1 87 Tập đọc Cây đa quê hương
2 143 Toán So sánh các số có 3 chữ số
3 29 LT & C TN về cây cối. Đặt TLCH để làm gì?
4 29 Thủ công Làm vòng đeo tay
Năm
25/03/2010
1 29 Tập viết Chữ hoa A (kiểu 2)
2 144 Toán Luyện tập
3 29 TN & XH Một số loài vật sống dưới nước
4
Sáu
26/03/2010
1 58 Chính tả Hoa phượng


2 145 Toán Mét
3 29 Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe TLCH
4 HĐTT
Thứ hai, ngày tháng năm 20
Đạo đức
GIÚP ĐỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. Mục tiêu :
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đơ,õ đối xử bình đẳng đối người bò khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong
trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thò, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bò :
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Lòch sự khi đến nhà người khác (tiết
2)
GV hỏi HS các việc nên làm và không nên
làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho
lòch sự.
GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Giúp đỡ người khuyết tật.
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình.

Hồng bò liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại
không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham
học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách
đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố
mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi
em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong
gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé
nhỏ so với các bạn cùng tuổi.
Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu,
lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn.
Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại
cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng
đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng
đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn
trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân
xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bò ốm,
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét
nhưng sợ Hồng bò mất buổi, Tứ vẫn cố gắng
cõng bạn đi học.
Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy.
Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa
gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1
tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay
nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm
động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng
đôi bạn huy hiệu của Người.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi
học.

Tổ chức đàm thoại:
- Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
- Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại
khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
- Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
- Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
- Những người như thế nào thì được gọi là
người khuyết tật?
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ
là những người thiệt thòi trong cuộc sống.
Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc
sống đỡ vất vả hơn.
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm
những việc nên làm và không nên làm đối với
người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau
lên bảng.
Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của
mình mà các em làm những việc giúp đỡ
người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh,
thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Tiết 2.
- Vì Hồng bò liệt không đi được nhưng lại rất
muốn đi học.
- Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm
ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn

không mất buổi.
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
- Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
- Những người mất chân, tay, khiếm thò,
khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức
khoẻ yếu…
- Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến
vào phiếu thảo luận nhóm.
Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ:
Những việc nên làm:
+ Đẩy xe cho người bò liệt.
+ Đưa người khiếm thò qua đường.
+ Vui chơi với các bạn khuyết tật.
+ Quyên góp ủng hộ người khuyết tật.
Những việc không nên làm:
+ Trêu chọc người khuyết tật.
+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật…
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhòn quả đào cho
bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Cây dừa

Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
- Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào,
các con sẽ làm gì với quả đào đó?
- Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi
bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của
mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài
hôm nay Những quả đào.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá
đọc lại bài.
Chú ý giọng đọc:
+ Lời người kể đọc với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
+ Lời của ông, đọc với giọng ôn tồn, tình cảm. Câu
cuối bài khi ông nói với Việt đọc với vẻ tự hào, vui
mừng.
+ Lời của Xuân, đọc với giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.
+ Lời của Vân, đọc với giọng ngây thơ.
+ Lời của Việt, đọc với giọng rụt rè, lúng túng.
b) Luyện phát âm :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung
vào những HS mắc lỗi phát âm)

Hát
2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa
và trả lời câu hỏi cuối bài.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
- Một số HS trả lời theo suy nghó riêng.
3 HS đọc lại tên bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Các từ đó là: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng
bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải
bàn, chẳng, thốt lên,…
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn :
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử dụng
mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn được phân
chia ntn?
Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghóa các từ
mới.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Nêu giọng đọc và tổ chức cho HS luyện đọc 2 câu nói
của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Gọi HS đọc mẫu câu nói của bạn Xuân. Chú ý đọc với
giọng hồn nhiên, nhanh nhảu.

Gọi HS đọc mẫu câu nói của ông.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc các đoạn còn lại tương tự như trên.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và
cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc :
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá
nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh :
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò tiết 2
đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 5 giọng khác nhau,
là giọng của người kể, giọng của người
ông, giọng của Xuân, giọng của Vân, giọng
của Việt.
- Bài tập đọc được chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Sau một chuyến … có ngon
không?
+ Đoạn 2: Cậu bé Xuân nói ông hài lòng
nhận xét.
+ Đoạn 3: Cô bé Vân nói … còn thơ dại
quá!
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc
đồng thanh.
2 HS đọc bài.
1 HS đọc bài.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
1 HS đọc, các HS khác nhận xét và đọc lại.
HS đọc đoạn 2.
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
(Đọc 2 vòng)
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình,
các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1
đọan trong bài.
Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
(Tiết 2)
I. Mục tiêu : (Xem tiết 1)
II. Chuẩn bò :
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Những quả đào (Tiết 1)
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Những quả đào (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 và đặt câu hỏi

hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Người ông dành những quả đào cho ai?
- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?
- ng đã nhận xét về Xuân ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như vậy?
- Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho?
- ng đã nhận xét về Vân ntn?
- Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé Vân
còn rất thơ dại?
- Việt đã làm gì với quả đào ông cho?
- ng nhận xét về Việt ntn?
- Vì sao ông lại nhận xét về Việt như vậy?
- Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
Theo dõi bài, suy nghó để trả lời câu hỏi.
- Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa
cháu nhỏ.
- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái
vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to.
Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở thành 1
người làm vườn giỏi.
- ng nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào,
thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng để sau
này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân
đem hạt đào đi trồng cũng cho thấy cậu rất thích
trồng cây.
- Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt hạt đi.
Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm
mãi.
- ng nhận xét: i, cháu của ông còn thơ dại quá.
- Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn

thèm mãi. Bé chẳng suy nghó gì ăn xong rồi vứt hạt
đào đi luôn.
- Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bò ốm.
Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên gườn bạn rồi
trốn về.
- ng nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.
- Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần quà của
mình cho bạn khi bạn ốm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại giống đào
ngon.
+ Con thích Vân vì Vân ngây thơ.
+ Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân
hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon
với người khác.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc
lại bài và chuẩn bò bài sau: Cây đa quê hương
+ Con thích người ông vì ông rất yêu thích các
cháu, đã giúp các cháu mình bọc lộ tính cách 1
cách thoải mái, 1 cách tự nhiên.
4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn
truyện.
5 HS đọc lại bài theo vai.
Toán

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200.
- Biết thou tự các số từ 111 đến 200.
- BT cần làm BT1, BT2 (a), BT3.
II. Chuẩn bò :
GV:
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ
biểu diễn đơn vò như đã giới thiệu ở tiết 132.
Bảng kê sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vò, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Các số đếm từ 101 đến 110.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so
sánh số tròn chục từ 101 đến 110.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Trong bài học hôm nay, các em sẽ được
học về các số từ 111 đến 200.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến
200
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và
hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1

chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy
chục và mấy đơn vò?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình
vuông, trong toán học, người ta dùng số
một trăm mười một và viết là 111.
Giới thiệu số 112, 115 tương tự giới thiệu
số 111.
- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 1 chục và 1 đơn vò. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột
chục, 1 vào cột đơn vò.
- HS viết và đọc số 111.
- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS
lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1
và cách viết các số còn lại trong bảng:
118, 120, 121, 122, 127, 135.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập
được.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1
HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền được dấu cho đúng, chúng ta
phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy
so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số
124.
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123
và số 124 với nhau.
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của 123
và số 124 với nhau.
Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết
123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124
> 123.
Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
Một bạn nói, dựa vào vò trí của các số
trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh
được các số với nhau, theo con bạn có nói
đúng hay sai?
Dựa vào vò trí các số trên tia số trong bài
tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau.
Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn,
số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số
đứng sau.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc,
cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến
110.
HS gắn hình biểu diễn số.
- Làm bài theo yêu cầu của GV.

Đọc các tia số vừa lập được và rút ra kl: Trên tia số, số
đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau nó.
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ
trống.
- Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 2.
- 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3.
Làm bài.
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
126 < 122 135 > 125
136 = 136 148 > 128
155 < 158 199 < 200
Bạn học sinh đó nói đúng.
155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước 158, 158 > 155 vì
trên tia số 158 đứng sau 155.
Thứ ba, ngày tháng năm 20
Kể chuyện
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu :
- Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu (BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt (BT2).
- Hs khá, giỏi biết phân vai để doing lại câu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ (3’) Kho báu.

Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể
lại câu chuyện Kho báu.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ cùng nhau kể lại
câu chuyện Những quả đào.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
A) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được
nội dung của đoạn 1?
- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
- Bạn có cách tóm tắt nào khác?
- Nội dung của đoạn 3 là gì?
- Nội dung của đoạn cuối là gì?
Nhận xét phần trả lời của HS.
B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới
lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi và mở SGK trang 92.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Đoạn 1: Chia đào.
Quà của ông.
- Chuyện của Xuân.

- HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với
quả đào của ông cho./ Suy nghó và việc
làm của Xuân./ Người trồng vườn tương
lai./…
- Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Sự
ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./…
- Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào
của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn
đào./ Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với
quả đào?/…
Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng
đoạn cho HS.
C) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS,
yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người
dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân

nghe và chuẩn bò bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
sung cho bạn.
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
8 HS tham gia kể chuyện.
Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần
1.
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
Toán
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu :
- Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc, viết đúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục,
số đơn vò.
- BT cần làm : Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bò :
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Các số từ 111 đến 200.
Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111
đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Các số có 3 chữ số.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.

a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200
và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi:
Có mấy chục?
- Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vò
và hỏi: Có mấy đơn vò?
- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
- Có 2 trăm.
- Có 4 chục.
- Có 3 đơn vò.
- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con:
243.
- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
- 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vò.
Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được
cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn
tương ứng với số được GV đọc.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
yêu cầu HS đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo

đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách
đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Tiến hành tương tự như bài tập 2.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện
cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ
số.
Chuẩn bò: So sánh các số có ba chữ số.
- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng
thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vò.
- Làm bài và kiểm tra bài làm của bạn theo yêu
cầu của GV.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương
ứng với số.
Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.
315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b; 405 –
a.
Chính tả
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu :
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b, hoạc BT CT phương ngữ do Gv soạn
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở chính tả. Vở bài tập.
III. Các hoạt động :

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Cây dừa
Yêu cầu HS viết các từ sau: sắn, xà cừ, súng, xâu
kim, minh bạch, tính tình, Hà Nội, Hải Phòng, Sa
Pa, Tây Bắc,…
GV nhận xét
3. Bài mới :
Hát
4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào
giấy nháp.
HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn
trên bảng.
Giới thiệu:
Những quả đào.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc đoạn văn.
- Người ông chia quà gì cho các cháu?
- Ba người cháu đã làm gì với quả đào mà ông
cho?
- Người ông đã nhận xét về các cháu ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
- Hãy nêu cách trình bày một đoạn văn.
- Ngoài ra chữ đầu câu, trong bài chính tả này có
những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ có dấu hỏi, dấu
ngã.

Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
D) Viết bài
E) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó
cho HS soát lỗi.
G) Chấm bài :
Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm
sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2a
Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài
trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Người ông chia cho mỗi cháu một quả
đào.
- Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng. Vân
ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì
không ăn mà mang đào cho cậu bạn bò
ốm.
- ng bảo: Xuân thích làm vườn, Vân
bé dại, còn Việt là người nhân hậu.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu
đoạn ta phải viết hoa và lùi vào 1 ô
vuông. Các chữ đầu câu viết hoa. Cuối
câu viết dấu chấm câu.
- Viết hoa tên riêng của các nhân vật:
Xuân, Vân, Việt.
- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã, mỗi, vẫn.

Viết các từ khó, dễ lẫn.
HS nhìn bảng chép bài.
Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng số lỗi ra
lề vở.
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm
bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Đáp án:
Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng
lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo
trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú
sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú
đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp
xồ tới. Mướp đònh vồ sáo nhưng sáp
nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên
một cành xoan rất cao.
Thứ tư, ngày tháng năm 20
Tập đọc
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
- Hiểu ND : Tả vẽ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời CH 1, 2,4)
- Hs khá, giỏi trả lời được CH 3)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Những quả đào.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào.

GV nhận xét
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Trong giờ học hôm nay, các em sẽ cùng đọc và tìm,
hiểu bài tập đọc Cây đa quê hương của nhà văn
Nguyễn Khắc Viện. Qua bài tập đọc này, các con sẽ
thấy rõ hơn vẻ đẹp của cây đa, một loài cây rất gắn bó
với người nông dân đồng bằng Bắc Bộ, và thấy được
tình yêu của tác giả đối với quê hương.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Luyện đọc
A) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng,
sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
B) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối n, ng,

Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào
những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho
HS, nếu có.
C) Luyện đọc đoạn
GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu
cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3
đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm … đang cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

- Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
- Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn?
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu
lần 2.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: của, cả một toà cổ kính,
xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ
mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững
thững.
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp
đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu
cho đến hết bài.
HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân
cách các đoạn với nhau.
1 HS khá đọc bài.
- Là khi còn trẻ con.
- Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
- Thế nào là chót vót giữa trời xanh
- Li kì có nghóa là gì?
- Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt giọng đúng
với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn
dài ở cuối đoạn.
Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách
ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng
rồi cho HS luyện ngắt giọng.
Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa được miêu tả

trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột
đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười
đang nói.
Gọi HS đọc lại đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn cuối bài.
Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để đọc tốt đoạn
văn này, chúng ta cần nhấn giọng ở các từ ngữ nào?
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn
của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu
cầu luyện đọc trong nhóm.
D) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
E) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống
rất lâu?
- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả
bằng những hình ảnh nào?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của
mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
- Là cao vượt hẳn các vật xung quanh.
- Là vừa lạ vừa hấp dẫn.

- Luyện ngắt giọng câu:
Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những
điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang
cười/ đang nói.//
HS dùng bút chì gạch chân các từ này.
Một số HS đọc bài cá nhân.
1 HS khá đọc bài.
Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu:
Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/
lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng
trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa
ruộng đồng yên lặng.//
Nhấn giọng các từ ngữ sau: lúa vàng gợn
sóng, lững thững, nặng nề.
Một số HS đọc bài cá nhân.
2 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc theo nhóm.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các
nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một
đoạn trong bài.
- Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm
theo.
- Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời
thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính
hơn là một thân cây.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính,
chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không
xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.

+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những
hình thù quái lạ giống như những con rắn
hổ mang.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng theo
dõi.
Thảo luận, sau đó nối tiếp nhau phát biểu
ý kiến:
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh
đẹp nào của quê hương?
4. Củng cố – Dặn do ø :
Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan
sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương
tác giả.
Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài,
chuẩn bò bài sau: Cậu bé và cây si già.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dò.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa
vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn
trâu ra về lững thững từng bước nặng nề;
Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài,
lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trò theo vò trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có
ba chữ số ; nhận biết thou tự các số (không quá 1000)

- Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2(a), Bài 3
II. Chuẩn bò :
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vò.
HS: Vở
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Các số có 3 chữ số.
Kiểm tra HS về đọc và viết các số có 3 chữ số
Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ, VD: 221,
222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230, … và yêu
cầu HS đọc các số này.
Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào
bảng, VD: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi
mốt, …
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
So sánh các số có 3 chữ số.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3
chữ số.
a) So sánh 234 và 235
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có
bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên
phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu
hình vuông?
Hỏi: 234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên
nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình

Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp
viết số vào bảng con.
Trả lời: Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết
số 234 vào dưới hình biểu diễn số này.
Trả lới: Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết
số 235.
- 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình
vuông nhiều hơn 234.
234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
vuông hơn?
234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
- Dựa vào việc so sánh 234 hình vuông và 235
hình vuông, chúng ta đã so sánh được số 234 và
số 235. Trong toán học, việc so sánh các số với
nhau được thực hiện dựa vào việc so sánh các
chữ cùng hàng. Chúng ta sẽ thực hiện so sánh
234 và 235 dựa vào so sánh các số cùng hàng
với nhau.
Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 234 và 235.
Hãy so sánh chữ số hàng chục của 234 và 235.
Hãy so sánh chữ số hàng đơn vò của 234 và 235.
Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234<235.
Hay 235 lớn hơn 234 và viết 235>234
b) So sánh 194 và 139.
- Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235
hình vuông.
Hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.

c) So sánh 199 và 215.
- Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215
hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235
hình vuông.
Hướng dẫn so sánh 199 và 215 bằng cách so
sánh các chữ số cùng hàng.
d) Rút ra kết luận:
- Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt
đầu so sánh từ hàng nào?
- Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
- Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục
không?
- Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng
nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với
số kia?
Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng
nhau thì ta phải làm gì?
Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có
hàng đơn vò lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc
lòng kết luận này.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó
yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- Chữ số hàng trăm cùng là 2.
Chữ số hàng chục cùng là 3.
4 < 5
- 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139

hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
Hàng trăm cùng là 1. Hàng chục 9 > 3 nên 194 >
139 hay 139 < 194.
- 215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông, 199
hình vuông ít hơn 215 hình vuông.
Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
- Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
- Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
Không cần so sánh tiếp
- Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
- Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
- Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vò.
Số có hàng đơn vò lớn hơn sẽ lớn hơn.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn theo yêu cầu của
GV.
VD: 127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1, hàng chục
cùng là 2 nhưng hàng đơn vò 7 >1.
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm số lớn nhất và
khoanh vào số đó.
Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu
HS suy nghó để so sánh các số này với nhau, sau
đó tìm số lớn nhất.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:

Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp
đếm theo các dãy số vừa lập được.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện
cách so sánh các số có 3 chữ số.
Chuẩn bò: Luyện tập.
Phải so sánh các số với nhau.
695 là số lớn nhất vì có hàng trăm lớn nhất.
LT&C
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. Mục tiêu :
- Nêu được một số từ chỉ cây cối (BT1, BT2).
- Dựa theo tranh, biết dặt và trả lời CH với cụm từ để làm gì ? (BT3)
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để
làm gì?
Kiểm tra 4 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm
gì?
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS
quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo
Hát
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ
“Để làm gì?”
2 HS làm bài 2, SGK trang 87.
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận
của một cây ăn quả. Trả lời: Cây ăn quả có
các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây,
cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi,
luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của
cây.
Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm
mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng
cách đọc đồng thanh các từ tìm được.
 Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 3 :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bạn gái đang làm gì?
- Bạn trai đang làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một
cặp HS thực hành trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.

4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với
cụm từ “để làm gì?”
Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.
cứng, ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót,
mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp,
khoẻ khoắn,…
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần
sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu,
thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo,
um tùm, toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng
đất, ẩn kó trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ
mang, kì dò, sần sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm
tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,

+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại,
xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to
tròn, căng mòn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi
chít, đỏ ối, ngọt lòm, ngọt ngào,…
Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.

HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1:
Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bò khô
héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2:
Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
Bạn trai bắt sâu cho cây để cây không bò sâu,
bệnh./ để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.
Thủ công
LÀM VÒNG ĐEO TAY
I. Mục tiêu :
- Biết cách làm vòng đeo tay.
- Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng
đeo tay. Các neap gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
- Với HS khéo tay :
Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các neap gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.
II. Chuẩn bò :
Giáo viên :
- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy
- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước thực hiện .
- Giấy thủ công, kéo, hồ.
-HS :
-Giấy màu, kéo, hồ .
III. Các hoạt động :
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài
cũ :
2.Bài mới :
a) giới thiệu :

b)HDHS –QS
VÀ NX
c)Hướng dẫn
mẫu
-Bước 1: Cắt
thành các nan
giấy
-Bước 2: Dán
-Bước 3:
-Bước 4:

-kiểm tra dụng cụ đã dặn dò tiết trước.
-Nhận xét kiểm tra.
- Tiết học thủ công hôm nay Cô sẽ hướng
dẫn các em làm đồ chơi mới “ Làm vòng
đeo tay” – ghi tựa
-Cho HS xem Mẫu vòng đeo tay bằng
giấy và hỏi :
- Vòng đeo tay làm bằng gì?
-Có mấy màu ?
.
- Cắt thành các nan giấy :
+Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt
thành các nan giấy rộng 1 ô.
-Dán nối các nan giấy dài 50 ô, rộng 1 ô
làm hai nan như vậy.
-Gấp các nan giấy :
+Dán hai đầu của hai nan như H1
+Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho
nếp gấp sát mép nan H2. Sau đó gấp nan

ngang đè nan dọc như H3.
+tiếp tục gấp được H4.
-Hoàn chỉnh vòng đeo tay
-Dán hai đầu sợi dây vừa gấp để được vòng
đeo tay bằng giấy H5
- Để dụng cụ học tập trên bàn cho Gv
kiểm tra.


-HS lắng nghe
-HS nêu tựa bài.: làm dây xúc xích
-Quan sát trả lời câu hỏi
-HS chú ý theo dõi – theo dõi cô
-HS thao tác các bước gấp.
-HS nhắc lại các bước gấp.
-1HS lên thao tác lại các bước thực hiện
làm vòng đeo tay.
-HS làm vòng đeo tay
-HS trình bày sản phẩm
-4 bước
3. Củng cố dặn
dò :
-Tổ chức cho HS làm vòng đeo tay.
-Tổ chức nhận xét sản phẩm.
-Gv nhận xét hướng dẫn HS thực hiện
-Làm vòng đeo tay gồm mấy bước?
Chuẩn bò bài cho tiết sau làm Con bướm
-Nhận xét tiết học : . . .
-HS theo dõi.
Thứ năm, ngày tháng năm 20

Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết so sánh các số có ba chữ số.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3 (cột 1), Bài 4.
II. Chuẩn bò :
GV: Bảng phụ.
HS: Vở
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : So sánh các số có 3 chữ số
Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số:
567 . . . 687
318 . . . 117
833 . . . 833
724 . . . 734
Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 3
chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng
hàng với nhau.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để

kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của
từng dãy số trong bài
Hát
3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào
bảng con.
Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu
vào chỗ trống.
4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập.
4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc
điểm của từng dãy số:
a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,
bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000.
+ Các số trong dãy số này là những số ntn?
+ Chúng ta xếp theo thứ tự nào?
+ Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số
nào.
GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía
trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ
mở rộng về phía trước.)
Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên.
Bài 3:
Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc

so sánh các chữ số cùng hàng.
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước
tiên chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
 Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
Bài 5:
Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các
tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và
nhanh nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số,
cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000.
Chuẩn bò: Mét
b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn,
bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000.
c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc
là 221.
d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc
là 701.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
bài tập

Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé
đến lớn.
Phải so sánh các số với nhau.
1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Ghép hình.
Tập viết
CHỮ HOA A (kiểu 2)
I. Mục tiêu :
Viết đúng chữ hoa A – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Ao (1 dòng cỡ vừa, 1
dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần).
II. Chuẩn bò:
GV: Chữ mẫu A hoa kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Y
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Y – Yêu luỹ tre làng.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
GV nêu mục đích và yêu cầu.
Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ A hoa kiểu 2
Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy li?
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ A hoa kiểu 2 và miêu tả:
+ Gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược
phải.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
Nét 1: như viết chữ O (ĐB trên ĐK 6, viết nét cong
kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK 4 và ĐK
5).
Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK 6
phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét
2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2 .
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ao liền ruộng cả.
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ao lưu ý nối nét A và o.
HS viết bảng con
* Viết: : Ao
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở

* Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø :
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- HS quan sát
- 5 li.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- A, l, g : 2,5 li
- r : 1,25 li
- o, i, e, n, u, c, a : 1 li
- Dấu huyền ( `) trên ê
- Dấu nặng (.) dướ ô
- Dấu hỏi (?) trên a
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
Chuẩn bò: Chữ hoa M ( kiểu 2).
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
TN&XH
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. Mục tiêu :
- Nêu được tên và lợi ích của một số loài vật sống dưới nước đối với con người.
- Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân
hoặc có chân yếu).
II. Chuẩn bò :
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh
về các con vật sống dưới nước sưu tầm được hoặc những tấm biển ghi tên các con vật (sống ở nước
mặn và ngọt), có gắn dây để có thể móc vào cần câu. 2 cần câu tự do.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống
ở đâu?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về
những con vật sống dưới nước như cá
vàng.
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Nhận biết các con vật
sống dưới nước
Chia lớp thành các nhóm 4, 2 bàn
quay mặt vào nhau.
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh
ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có
nơi sống khác con vật sống ở trang
61 ntn?

Gọi 1 nhóm trình bày.
Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều
con vật sinh sống, nhiều nhất là các
loài cá. Chúng sống trong nước ngọt
(sống ở ao, hồ, sông, …)
 Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Vòng 1:
Hát
1 HS hát – cả lớp theo dõi.
Sống dưới nước.
HS về nhóm.
Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1
báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng
ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng,
sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước
mặn và nước ngọt).
Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt –
thi kể tên các con vật sống dưới nước
mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên
1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội
kể được nhiều tên nhất.
Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể
tên trên bảng.
Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2:
GV hỏi về nơi sống của từng con vật:
Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ

tay xin trả lời trước đội đó được
quyền trả lời, không trả lời được sẽ
nhường quyền trả lời cho đội kia.
Lần lượt như thế cho đến hết các con
vật đã kể được.
Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết
quả đội thắng.
 Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Treo (dán) lên bảng hình các con vật
sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu
mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội
lên câu cá.
GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS
phải câu được một con vật sống ở
vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật
câu đúng loại thì được cho vào giỏ
của mình.
Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi
giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo
vệ các con vật
Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống
có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng
có những loài vật có thể gây ra nguy
hiểm cho con người. Hãy kể tên một
số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này
không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về

các việc làm để bảo vệ các loài vật
dưới nước:
+ Vật nuôi.
+ Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên
Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con
vật câu được là đúng hay sai.
Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa),
cứu người (cá heo, cá voi).
Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, …
Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo
luận về vấn đề GV đưa ra.
Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình
bày bổ sung.
1 HS nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới
nước.
trình bày.
Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ
sinh môi trường là cách bảo vệ con
vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh
chúng ta phải giữ sạch nước và cho
cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống
khỏe mạnh được.
4. Củng cố – Dặn do ø :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Nhận biết cây cối và các
con vật.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20

Toán
MÉT
I. Mục tiêu :
- Biết mét là một đơn vò đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vò mét.
- Biết quan hệ giữa đơn vò mét với các đơn vò đo độ dài :đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
- Biết làm các phép tính có kèm đơn vò đo độ dài mét.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- BT cần làm : Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bò :
GV: Thước mét, phấn màu.
HS: Vở, thước.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động :
2. Bài cu õ : Luyện tập.
Sửa bài 4
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới :
Giới thiệu:
Mét.
Phát triển các hoạt động :
 Hoạt động 1: Giới thiệu mét (m).
Đưa ra 1 chiếc thước mét chỉ cho HS thấy rõ
vạch 0, vạch 100 và giới thiệu: độ dài từ vạch
0 đến vạch 100 là 1 mét.
Vẽ độ đoạn thẳng dài 1 m lên bảng và giới
thiệu: đoạn thẳng này dài 1 m.
Mét là đơn vò đo độ dài. Mét viết tắt là “m”.
Viết “m” lên bảng.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm để đo độ

dài đoạn thẳng trên.
- Đoạn thẳng trên dài mấy dm?
- Giới thiệu: 1 m = 10 dm và viết lên bảng
1 m = 10 dm
- Yêu cầu HS quan sát thước mét và hỏi: 1 m
dài bằng bao nhiêu cm?
Hát
2 HS lên bảng sửa bài, cả lớp làm vào vở nháp.
- Một số HS lên bảng thực hành đo độ dài.
- Dài 10 dm.
- HS đọc: 1 mét bằng 10 đeximet.
1 mét bằng 100 xăngtimet.
- HS đọc: 1 mét bằng 100 xăngtimet.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×