Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

lich su- dia ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.85 KB, 45 trang )

Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Tuần 3
Thứ ba ngày 8 tháng 9.năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 3 ) Nớc Văn Lang
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Văn Lang là nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra đời khoảng 700 năm
trớc công nguyên.
- Mô tả sơ lợc về tổ chức xã hội thời Hùng Vơng.
- Mô tả những nét chính về đoèi sống vâth chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn lu giữ tới ngày nay ở địa phơng mà học sinh đ-
ợc biết.
II.Đồ dùng dạy học
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập của học sinh
Lợc đồ Bắc Bộ và Trung Bộ phóng to.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng
HĐ1: Xác định địa phận của nớc Văn Lang và kinh đô
Văn Lang trên bản đồ
-GV giói thiệu về trục thời gian, ngời ta quy ớc năm 0 tr-
ớc công nguyên. Phia trái hoặc phía dới năm công nguyên
là những năm trớc công nguyên, phía bên phải hoặc phía
trên năm công nguyên là những năm sau công nguyên.


SCN 500 TCN CN năm 500 -
Học sinh dựa vào kênh hình và kênh chữ xác định địa


phận nớc Văn Lang và kinh đô Văn Lang. Xác đinh thời
điểm ra đời trục thời gian.
*HĐ2: Hoàn thành sơ đồ các tầng lớp vua, lạc hầu, lạc t-
ớng, lạc dân, nô tì.
- GV đa vào khung sơ đồ.
- HS đọc GSK và điền vào sơ đồ các tầng lớp cho phù
hợp.
*HĐ3: Đời sống vật chất tinh thần của ngời Lạc Việt.
- GV đa bảng thống kê( SGV) yêu cầu học sinh đọc kênh
chữ và xem kênh hình để điền các nội dung vào các cột
cho hợp lý
-1 vài học sinh mô tả về đời sống của ngời Lạc Việt
*HĐ4: Những tục lệ của ngời Lạc Việt ở địa phơng GV
nêu câu hỏi. HS trả lời
GV kết luận
Củng cố- dặn dò
Về xem lại và học lại bài
1.Địa phận của nớc Văn
Lang và kinh đô Văn Lang.
2.Hùng vơng
Lạc hầu- lạc tớng
Lạc dân
Nô tì
3. Dời sống vật chất tinh
thần của ngời Lạc Việt
4.Tục lệ của ngời lạc Việt ở
địa phơng
Thứ sáu ngày 11 tháng9 năm 2009
Địa lý : ( Tiết 3 ) Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I.Mục tiêu

Học xong bài này học sinh biết:
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của
một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở Hoàng
Liên Sơn
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên ở Hoàng Liên Sơn
Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên
Sơn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ.
? hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của dãy núi Hoàng Liên Sơn?
2.Bài mới:
a.Hoàng Liên Sơn nơi c trú của một số dân tộc ít ngời
*HĐ1: làm việc cá nhân
Bớc 1: Học sinh trả lời câu hỏi
? Dân c ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hơn hay tha thớt hơn so với Đồng Bằng?
? Kể tên một số dân tộc ít ngời ở Hoàng Liên Sơn?
? Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn c trú từ nơi thấp sang nơi cao?
? Ngời dân ở những nơi núi cao thờng đi lại bằng phơng tiện gì? Vì sao?
Bớc 2: Trình bày kết quả.
Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
b.Bản làng với nhà sàn.
*HĐ2: Hoạt động theo nhóm

Bớc 1: học sinh trả lời câu hỏi
? Bản làng thờng nằm ở đâu?
? Bản có nhiều nhà hay ít nhà?
? Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn?
? Nhà sàn đợc làm bằng vật liệu gì?
? Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trớc kia?
Bớc 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả
GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
c.Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
*HĐ3: Làm việc theo nhóm.
Bớc 1: HS trả lời câu hỏi
? Nêu những hoạt động trong chợ phiên?
? Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? Tại sao lại bán nhiều hàng hoá vậy?
?Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
? Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn đợc tổ chức vào mùa nào? trong lễ hội có
những hoạt động nào?
?Nhận xét trang phuc truyện thống của các dân tộc trong H 4,5 và hình 6.
Bớc 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả. GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
*Tổng kết bài: Học sinh trình bày lại đặc điểm tiêu biểu về dân c dân c sinh hoạt
trong tháng trang phục, lễ hộicủa các dân tộc ở Hoàng liên Sơn.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 4
Thứ ba ngày15 tháng 9 năm 2009
Lịch sử : ( Tiết 4 ) Nớc âu Lạc
I.mục tiêu.
Học xong bài này học sinh biết
- Nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nớc Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển quân sự cảu nớc Âu Lạc.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân


Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nớc Âu Lạc trớc sự xâm lợc
của Triệu Đà.
II.Đồ dùng dạy học
Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
Phiếu học tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu một số đặc điểm về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt?
2.Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
a.HĐ1: làm việc cá nhân
HS đọc SGK và làm bài tập: Điền dấu x vào ô trống sau
những điểm khác nhau về cuộc sống của ngời Lạc Việt và
ngời Âu Lạc.
Sống cùng trên một địa bàn
Đều biết chế tạo đồ đồng
Đều biết rèn sắt
Đều biết trồng lúa và chăn nuôi
Tục lệ có nhiều điểm khác nhau.
GV hớng dẫn HS và kết luận: Cuộc sống của ngời Lạc Việt
và Âu Lạc có nhiều điểm tơng đồng và họ sống hoà hợp với
nhau.
b.HĐ2: Làm việc với cả lớp
-Xác định trên lợc đồ nơi đóng đô của nớc Âu Lạc
-GV: So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nhà nớc
Văn Lang và nớc Âu Lạc?
GV nêu tác dụng của nỏ thần và thành cổ Loa (qua sơ đồ)

c.HĐ3:Làm việc cả lớp
-Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc
? Vì sao cuộc xâm lợc của Triệu Đà lại thất bại?
? Vì sao năm 179 trớc công nguyên nớc Âu Lạc lại roi vào
ách đô hộ của nớc phong kiến phơng Bắc.?
HSTL và trả lời.
Ghi bảng
Bài tập 1
2.Nơi đóng đô của nớc
Âu Lạc
Thành cổ Loa
3.Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lợc
Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc.
3. Củng cố -dặn dò
GV tóm tắt nội dung bài- dặn học sinh về nhà xem lại bài.
Thứ sáu ngày18 tháng 9 năm 2009
Địa lý: ( Tiết 4 ) Hoạt động sản xuất của ng ời dân ở
Hoàng Liên Sơn
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Thình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn.
Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra
Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất phân lân.
Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt độgn sản xuất của con ngời
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên

Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân c, sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân
tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn?
2.Bài mới
a.Trồng trọt trên đất dốc
*HĐ1: làm việc với cả lớp
? Ngời dân ở Hoàng Liên Sơn thờng trồng những cây gì? ở đâu?
1 HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
? Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu? (sờn núi)
? Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
b.Nghề thủ công truyền thống
*HĐ2: Nhóm
Bớc 1: Thảo luận
? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn.
? Nhận xét và màu sắc của hàng thổ cẩm.
? Hàng thổ cẩm thờng đợc dùng để làm gì?
Bớc 2: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
c.Khai thác khoáng sản
*HĐ3: Làm việc cá nhân.
Bớc 1: Hs quan sát hình 3 và đọc mục 3 SGK trả lời câu hỏi
? Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn
? ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào đợc khai thác nhiều nhất?
? Mô tả quy trình sản xuất phân lân.

? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý?
? Ngoài khai thác khoáng sản ngời dân miền núi còn khai thác gì?
Bớc 2: : Gọi học sinh trả lời những câu hỏi trên.
*Tổng kết bài:
? Ngời dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? nào nào là nhề chính?
Dặn: về nhà học bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 5
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
Lịch sử : ( Tiết 5 )
Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại phong kiến
Phơng Bắc
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Từ năm 179 trớc công nguyên đến năm 938 nớc ta bị các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc đô hộ.
- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phơng bắc
đối với nhân dân nớc ta.
- Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khới rnghĩa đánh đuổi
quân xâm lợc, giữ giìn nền văn hoá dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu bài tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
HS kể lại cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lợc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
2.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Làm việc cá nhân
HS biết so sánh tình hình nớc ta trớc và sau khi bị các
Ghi bảng

1.Tình hình nớc ta trớc và
sau khi bị các triều đại
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ
- GV đa ra bảng để trốgn nội dung.
- Giải thích các khái niệm chủ quyền văn hoá
- Học sinh điền nộ dung vào các ô trống.
HĐ2: làm việc cá nhân: HS bắt đợc thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa.
Cách tiến hành:
Bớc 1:GV đa bảng thống kê có ghi thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa: Cột ghi tên các cuộc khởi nghĩa để trống.
Bớc 2: Học sinh điền tên các cuộc khởi nghĩa vào chỗ
trống.
Bớc 3: HS báo cáo kết quả làm việc của mình trớc lớp
phong kiến phơng Bắc đô
hộ
2.Thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghĩa.
Củng cố kiến thức
Tóm tắt nội dung bài, 1 học sinh đọc thời gian, tên các cuộc khởi nghĩa
Dặn học sinh về nhà học bài.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Địa lý: ( Tiét 5 ) Trung du Bắc Bộ
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết.
- Mô tả đợc vùng Trung du Bắc Bộ.

- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời
ở Trung du Bắc Bộ.
- Nêu đợc quy trình chế biến chè.
- Dựa vào tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ địa lý tự nhên Việt Nam.
Tranh ảnh vùng Trung du Bắc Bộ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ
? Kể tên những ngề nghiệp của ngời dân ở vùng Hoangf Liên Sơn?
Lớp nhận xét- GV đánh giá cho điểm.
2.Bài mới
a.Vùng đồi với đỉnh tròn sờn thoải.
*HĐ1: Làm việc cá nhân
HS đọc mục 1 SGK, quan sát tranh, ảnh vùng Trung du Bắc bộ và trả lời các câu hỏi.
? Vùng Trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
? Các đồi ở đay nh thế nào?
? Mô tả sơ lợc vùng Trung du bắc Bộ (vùng đồi, đỉnh tròn sờn thoải, xếp cạnh nhau
nh bát úp).
? Nêu những nét riêng biệt của vùng Trung du Bắc Bộ.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam- GV- HS chỉ các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
b.Chè và ccay ăn quả ở Trung du.
*HĐ2: làm việc theo nhóm.
Bớc 1: Học sinh trả lời.
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
? H1, H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và bắc Giang?
? Xác định vị trí 2 địa phơng này trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
? Em biết gì về chè Thái Nguyên?

? Chè ở đây đợc trồgn để làm gì?
? Trong những năm gần đây, ở Trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang chuyên trồng loại
cây gì?
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
- Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè.
Bớc 2: Đại diện nhóm trả lời câu hỏi- GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời.
c.Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp.
*HĐ3:làm việc cả lớp
? Vì sao ở vùng Trung du bác Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc?(Vì rừng bị
khaithác cạn kiệt do đốt rừng làm nơng rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi)
? Để khắc phục tình trạng này ngời dân nơi đây đã trồng những laọi cây gì?
? Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng mới trồgn ở Phú Thọ trong những
năm gần đây?
Liên hệ: nêu các việc cần làm để bảo vệ rừng?
*Tổng kết bài.
HS nêu những đặc điểm tiêu biểu của vùng núi Trung du Bắc Bộ/
Dặn học sinh về học bài
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 6
Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2009
Lịch sử:( Tiết 6 )
Khởi nghĩa hai bà Trng (Nm 40)
I.Mục tiêu.
Học xong bài này học sinh biết
Vì sao Hai bà Trng phất cờ khởi nghĩa
Tờng thuật đợc trên lợc đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa

Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nớc ta bị các triều đại
phong kiến phơng Bắc đô hộ.
II.Đồ dùng dạy học
Lợc đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
Phiếu học tập của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ
Nêu tên các cuộc khởi nghĩa của nớc ta từ năm 40 đến 938?
Học sinh nêu tên: GV nhận xét đánh giá và ghi điểm.
2.Bài mới
Hoạt động của GV-HS
HĐ1:TL nhóm
Học sinh hiểu đợc nguyên nhân của cuộc khởi nghiã Hai bà Tr-
ng GV đa ra vấn đề cho HS TL.
Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩacó 2 ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lợc đặc biệt là Thái Thú
Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trng Trắc bị giết hại.
Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
HS TL: Giáo viên kết luận
*HĐ2: làm việc cá nhân
-Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
-GV giải thích cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trng diễn ra trên
phạm vi rất rộng.
HS dựa vào lợc đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn
biến chính của cuộc khởi nghĩa.
1-3 học sinh lên bảng trình bày.
Ghi bảng
1.Nguyên nhân của
cuộc KN Hai Bà Trng

-Do lòng yêu nớc căm
thù giặc của hai bà.
2.Diễn biến của cuộc
khởi nghĩa
3.ý nghĩa TL của cuộc
khởi nghĩa Hai Bà Tr-
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
*HĐ3: Làm việc cả lớp
HS hiểu KN Hai Bà Trng thắng lợi có ý nghĩa gì?
-HSTL và đi đến thống nhất.
Sau hơn 200 năm bị phong kiến nớc ngoài đô hộ lần đầu tiên
nhân dân ta giành lại độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta
vẫn duy trì và phát huy đợc truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm.
ng.
3.Củng cố- TK bài
Học sinh nêu lại ý nghĩa TL của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng
Dặn học sinh về học lại bài.
Thứ sáu ngày 2 tháng10 năm 2009
Địa Lý: ( Tiết 5 )
Tây Nguyên
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Trình bày đợc một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí địa hình khí hậu)
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
II.Đồ dùng dạy học.

Bản đồ địa lý tự hiên Việt Nam.
Tranh, ảnh và t liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu của ngời Trung du Bắc Bộ.
2.Bài mới
a.Tây Nguyên-xứ sở của các cao nguyên xếp tầng.
*HĐ1: làm việc cả lớp.
GV chỉ vị trí khu vựa Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và nói Tây
nguyên là vùng đất cao, rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
HS chỉ vị trí của các cao nguyên trên lợc đồ hình 1 trong SGK và đọc tên các cao
nguyên đó theo hớng từ Bắc xuống Nam.
(1,2 học sinh chỉ và đọc tên các trên bản đồ địa lý Việt Nam)
-Học sinh dựa vào số liệu ở mục 1 SGK xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến
cao
*HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bớc1: Chia nhóm, phát tranh, ảnh , t liệu về cao nguyên cho các nhóm.
- Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc
- N2: Cao nguyên Con Tum
- N3: Cao nguyên Di Linh
- N4: Cao nguyên Lâm Viên
Các nhóm Tl trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên
Bớc 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm kết hợp với việc minh
hoạ bằng tranh, ảnh.
Bớc 3: GV sửa chữa, bổ sung giúp từng nhóm hoàn thiện phần trình bày
b.Tây nguyên có 2 mùa rõ rệt: mùa ma,mùa khô.
*HĐ3: Làm việc cá nhân
Bớc 1: Dựa vào mục 2 và bảng số liệu trong SGK học sinh trả lời các câu hỏi
? ở Buôn Ma Thuật mùa ma vào những tháng nào? mùa khô vào những tháng nào?
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào?

Mô tả cảnh mùa khô và mùa ma ở Tây Nguyên
Bớc 2: Vài học sinh trình bày kết quả trớc lớp
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Học sinh khác nhận xét, bổ sung
GV sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của học sinh
*Tổng kết bài:
HS nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu ở Tây Nguyên.
Dặn học sinh về học lại bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 7
Thứ 3 ngày 6 tháng10 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 7 )
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo(938)
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Vì sao có trận Bạch Đằng
Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng
Trình bày đợc ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
Hình trong SGK phóng to. Bộ tranh vẽ diễn biến của trận Bạch Đằng.
Phiếu học tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiểm tra bài cũ
Trình bày ý nghĩa thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
2.Bài mới.
*HĐ1:Làm việc cá nhân
Điền dấu x vào ô những thông tin đúng về Ngô Quyền.

Ngô Quyền là ngời Đông Lâm hà Tây
Ngô Quyền là con rể Dơng Đình Nghệ
Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh tan quân Nam Hán
Trớc trận Bạch Đằng Ngô Quyền lên ngôi vua
Gọi 1-2 học sinh dựa vào kết quả làm để giới thiệu 1 số nét về tiểu sử của Ngô
Quyền.
*HĐ2: Làm việc cá nhân
HS đọc SGK từ Sang đánh nớc tahoàn toàn thất bại
? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phơng nào?
? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
? Trận đánh đã diễn ra nh thế nào?
? Kết quả trận đánh ra sao?
- Vài học sinh dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng.
*HĐ3: làm việc cả lớp
GV nêu vấn đề-HSTL
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?
Điều đó có ý nghĩa nh thế nào?
(Mùa xuân 939 Ngô Quyền xng vơng, đóng đô ở cổ Loa. Đất nớc đợc độc lập sau
hơn 1000 năm bị phong kiến phơng Bắc đô hộ).
Ghi bảng:
Bài tập 1
Bài tập 2
ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng.
Dặn về nhà học thuộc ghi nhớ.
Xem trớc nội dung bài sau.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Thứ sáu ngày 9 tháng10 năm 2009

Địa lý: ( Tiết 7 )
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu
Học xong bài học sinh biết
- Một số dân tộc Tây Nguyên
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c, buôn làng sinh hoạt, trang phục,
lễ hội của một số dân tộc ở Tây Nguyên
- Mô tả về nhà rộng ở Tây Nguyên
- Dựa vào lợc đồ(bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá
của các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây
Nguyên.
III.Các hoạt độg dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
? nêu những đặc diểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên.
2.bài mới
a.Tây Nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống
*HĐ1:làm việc cá nhân
Bớc 1: HS đọc mục 1 trong SGK và trả lời câu hỏi
? Kể tên ở một số dân tộc sống ở Tây Nguyên
? Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên, những
dân tộc nào từ nơi khác đến?
? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nớc cùng các dân tộc ở đây đã và đang
làm gì?
Bớc 2: gọi một vài học sinh trả lời
GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
GV nêu: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc sinh sống nhng đây lại là nơi tha dân nhất

nớc ta.
b.Nhà Rông ở Tây Nguyên
*HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HS từng nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh, ảnh TL
? Mỗi buôn ở Tây Nguyên thờng có ngôi nhà gì đặc biệt?
? Nhà rông đợc dùng để làm gì? hãy mô tả về nhà rông.
(Nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
? Sự to, đẹp của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
Bớc 2: Đại diện của nhóm báo cáo kết quả
GV sửa chữa.
c.Trang phục, lễ hội.
*HĐ3: làm việc theo nhóm
Bớc 1: HSTL
-Nam, Nữ ở Tây Nguyên thờng mặc nh thế nào?
? Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1,2,3
? Lễ hội ở Tây nguyên thờng tổ chức khi nào?
? Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên
? Kể ngời dân ở Tây Nguyên thờng làm gì trong lễ hội?
(Múa hát, uống rợu cần)
? Tây Nguyên ngời dân thờng sử dụng nhiều loại nhạc cụ độc đáo nào?
Bớc 2: Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
c.Tổng kết bài
HS nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về dân c, buôn làng và sinh hoạt của ngời dân ở
Tây Nguyên.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Dặn về học bài.

Xem trớc nội dung bài sau.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 8
Thứ 3 ngày13 tháng 10 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 8 )
Ôn tập
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Từ bài 1 bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử : buổi đầu dựng nớc và giữ nớc. Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại đợc độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên
trục bằng thời gian.
II.Đồ dùng dạy học
Băng và hình vẽ trục thời gian.
Một số tranh, ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu của mục 1
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Bài cũ
? ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng
2.Bài mới
HĐ của giáo viên và học sinh
*HĐ1: Làm việc cả lớp
-GV treo bảng thời gian(SGK)lên bảng yêu cầu học sinh ghi
nội dung của mỗi giai đoạn.
-Vài hcọ sinh lên bảng thực hiện.
-GV nhận xét và sửa chữa hoàn thện bài làm của học sinh
*HĐ2:Làm việc theo nhóm
-Các sự kiện tiêu biểu đã học tơng ứng với các mốc thời gian
cho trớc.
-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng phát phiếu cho
mỗi nhóm yêu cầu học sinh thực hiện

-Các nhóm trình bày bài làm của mình.
-Nhóm khác nhận xét-GV kết luận
*HĐ3: Làm việc cá nhân
HS hoàn thiện bài tập 3 trong SGK
HS đọc nội dung tự làm
GV tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả- GV sửa.
Ghi bảng
Bài 1(Mục 1)
2.Các sự kiện tiêu biểu
đã học tơng ứng với các
mốc thời gian cho trớc
3.Phần 3
3.Củng cố- TK bài
Học sinh nêu lậi phần 1,2
Nhắc nhở học sinh về nhà học bài.
Thứ sáu ngày16 tháng10 .năm 2009
Địa lý: ( Tiết 8 )
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên
I.Mục tiêu
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Học xong bài này học sinh biết
- trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây
Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh, ảnh để tự tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
hiên với hoạt động sản suất của con ngời.
II.Đồ dùng dạy học

Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về vùng trồng cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuật.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu về dân c, buôn làng và sinh hoạt của ngời dân ở Tây
Nguyên.
2.Bài mới
a.Trồng cây công nghiệp trên đất Bazan.
*HĐ1: làm việc theo nhóm
Bớc 1: Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1- HS trong nhóm TL.
? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên-chúng thuộc loại cây gì?
? Cây công nghiệp lâu năm nào đợc trồng nhiều nhất ở đây?
? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho trồng cây công nghiệp?
Bớc 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV giải thích thêm về sự hình thành đất Bazan
*HĐ2: Làm việc cả lớp
HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuật hoặc hình 2 trong
SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuật.
- HS chỉ vị trí Buôn Ma Thuật trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Các em biết gì về cà phê ở Buôn Ma Thuật.
- HS xem tranh ảnh về sản phẩm cà phê ở Buôn Ma Thuật
? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì?
? Ngời dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này?
b.Chăn nuối trên đồng cỏ
*HĐ3: làm vệc cá nhân
Bớc 1: Hớng dẫn học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK trả lời các
câu hỏi sau.
? hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
? Con vật nào đợc nuôi nhiều nhất ở TN?
? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?

? ở Tây Nguyên voi đợc nuôi để làm gì?
Bớc 2: Gọi vài học sinh trả lời câu hỏi
GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 9
Thứ 3 ngày 20 tháng10 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 9 )
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
-Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm
bởi chiến tranh liên miên.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
-Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nớc, lập nên nhà Đinh.
II.Đồ dùng dạy học
Hình trong SGk phóng to
Phiếu học tập của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
HS nêu những sự kiện tiêu biểu đã học tơng ứng với các mốc thời gian cho trớc.
2.Bài mới
HĐ của giáo viên và học sinh
*HĐ1: Tình hình nớc ta sau khi Ngô Quyền mất
? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nớc ta nh thế nào?
*HĐ2: Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?

? Sau khi thống nhất đất nớc Đinh Bộ Lĩnh đã Làm gì?
HSTL và rút ra kết luận
GV giải thích: Hoàng : là Hoàng đế ngầm nói vua nớc ta ngang
hàng với Hoàng đế Trung Quốc.
-Đại Cồ Việt: nớc Việt lớn.
-Thái bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh
*HĐ3: Tình hình đất nớc trớc và sau khi đợc thống nhất
-Các nhóm lập bảng không so sánh tình hình đất nớc trớc và
sau khi đợc thống nhất.
-đại diện các nhóm báo cáo kết quả
Ghi bảng
1.Tình hình nớc ta sau
khi Ngô Quyền mất?
2.Tiểu sử Đinh Bộ
Lĩnh.
3.Củng cố-Tk bài- nhận xét giờ học.
Tóm tắt nội dung bài học, dặn về nhà xem lại bài.

Thứ sáu ngày 23 tháng10 năm 2009
Địa lý :( Tiết 9 )
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây Nguyên (tiếp)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Tây
Nguyên.
Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
Dựa vào lợc đồ(bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên
với hoạt dộng sản xuất của con ngời.
Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.

II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên/
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
? Kể tên những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây Công nghiệp lâu năm
và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên?
2.Bài mới
c.Khai thác sức nớc:
*HĐ1: làm việc theo nhóm
? Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên.
? Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
? Tại sao những con sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
? Các hồ chứa nớc do nhà nớc và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
? Chỉ nhà máy thuỷ điện Yaly trên lợc đồ hình4 và cho biết nó nằm trên con sông
nào?
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Bớc 2: Đại diên nhóm trình bày kết quả làm việc trên lớp.
d.Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
*HĐ2: Làm việc theo từng cặp
Bớc 1: Học sinh quan sát hình 6,7 và đọc mục 4 SGK trả lời các câu hỏi
? Tây Nguyên có những loại rừng nào/
? Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
? mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh và các từ gợi ý.
Lập bảng so sánh 2 loại rừng.
Bớc 2: Vài học sinh trả lời: GV sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
-GV giúp học sinh xác lập mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật.

*HĐ3: Làm việc cả lớp
? Rừng TN có những giá trị gì?
? Gỗ đợc dùng để làm gì?
? Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ
? Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên
? Thế nào là du canh, du c?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
3.Tổng kết bài: Học sinh tóm tắt lại những hoạt động sản xuất chính ở Tây Nguyên
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 10
Thứ 3 ngày 27 tháng10 năm 2009
Lịch sử : (Tiết 10)
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc
lần thứ nhất (981)

I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Lê Hoàn lên ngôi vua là yêu cầu phù hợp của đất nớc và hợp với lòng dân.
Kể lại đợc diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc
ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II.Đồ dùng dạy học
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ.
Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nớc
2.Bài mới
HĐ của giáo viên và học sinh
*HĐ1: Làm việc cả lớp
GV cho học sinh đọc SGK đoạn Năm 979sử cũ gọi là

nhà Tiền Lê
? Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
? Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có đợc nhân dân ủng
hộ không?
HSTL đi đến thống nhất: ý thứ 2 đúng vì: Khi lên
ngôi Đinh Toàn còn quá nhỏ. Nhà Tống đem quân sang
xâm lợc nớc ta. Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tớng
quân (Tớng chỉ huy quân đội) Khi Lê Hoàn lên ngôi ông đ-
ợc quân sĩ ủng hộ và tung hô vạn tuế.
*HĐ2: Thảo luận nhóm
? Quân Tống xâm lợc nớc ta theo những đờng nào? vào
những năm nào/
Ghi bảng
1.Tình hình nớc ta trớc
khi quân Tống sang xâm
lợc.
-Không ổn định
2.Diễn biến chính của
cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lợc
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra nh thế nào?
? Quân tống có thực hiện đợc ý đồ của chúng không?
- đại diện các nhóm thuật lại diễn biến của cuộc kháng
chiến chống quân Tống của nhân dân ta trên lợc đồ
phóng to
*HĐ3: Làm việc cả lớp

? Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã
đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
(Nền độc lập của nớc nhà đợc giữ vững, nhân dân ta tự
hào tin tởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc)
3.Kết quả của cuộc
kháng chiến
-Nền độc lập của nớc nhà
đợc giữ vững.
3.Củng cố, tổng kết.
HS nêu lại kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc.
Thứ sáu ngày 30 tháng10 năm 2009
Địa lý: ( Tiết 11)
Thành phố Đà Lạt
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
- Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày đợc những đặ điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
- Dựa vào lợc đồ (bản đồ) tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con ngời.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểm tra bài cũ
? Nêu những hoạt động sản xuất chính của ngời dân ở Tây Nguyên?
2.Bài mới
*HĐ1: Làm việc cá nhân
a.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nớc.
Bớc 1: Trả lời câu hỏi.

? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
? Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu m?
? Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu nh thế nào?
Quan sát hình 1,2 và chỉ vị trí các địa điểm đó trên hình 5.
? Mô tả 1 cảnh đẹp của Đà Lạt.
Bớc 2: Vài học sinh trả lời câu hỏi- GV sửa chữa.
b.Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: Học sinh quan sát mục 2(H3) thảo luận
? Tại sao Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
? Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
Bớc 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả TL
HS trình bày tranh, ảnh về Đà Lạt do su tầm
GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
c.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
*HĐ3: làm việc theo nhóm
Bớc 1: Quan sát hình 4 và TL
? Tại sao ĐL đợc gọi là Thành phố hoa trái và rau xanh?
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
? Kể tên một số loại hoa quả ở ĐL?
? Tại sao ở ĐL lại trồng đợc nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
? Hoa và rau ở ĐL có giá trị nh thế nào?
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trớc lớp?
GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.
*Tổng kết bài.
GV- HS hoàn thiện sơ đồ nói về đặc điểm tiêu biểu của ĐL (nh hình vẽ SGV)
Duyệt ngày tháng năm 2009

Tuần 11
Thứ 3 ngày 3 tháng 11 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 11 )
Nhà lý dời đô ra Thăng Long
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết:
Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Lý Thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lý. Ông
cũng là ngời đầu tiên XD kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội). Sau đó Lý Thánh
Tông đặt tên là Đại Việt. Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh.
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ hành chính Việt Nam
Phiếu học tập của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ của giáo viên và học sinh
*HĐ1: giới thiệu bài:
*HĐ2: Làm việc cá nhân: Học sinh hiểu tại sao
- Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa L ra Đại La
-HS xác định vị trí của kinh đô Hoa L và Đại La trên bản đồ
-HS đọc SGK từ Mùa xuân 1010màu mỡ này để lập bảng so
sánh giữa vùng đất Hoa L và Đại La
? Lý T.T suy nghĩ nh thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa L ra
Đại La?
*HĐ3: Làm việc cả lớp
HS hiểu TL dới thời Lý đợc xây dựng nh thế nào?
GV nêu câu hỏi HSTL và đi đến KL
TL có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ tập ngày càng
đông và lập nên phố phờng.
Ghi bảng
1.Lý Thái Tổ quyết
định dời đô từ Hoa L

ra Đại La.
-Trung tâm đất nớc
Đất nớc bằng phẳng
màu mỡ.
2.Xây dựng TL dới
thời Thăng Long
-Nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa.
-Dân tụ họp đông
*Củng cố TL bài
HS nhắc lại vì sao Lý T.T lại dời đô từ Hoa L ra Đại La?
Dặn học sinh về nhà học bài.
Thứ 6 ngày 6 tháng 11 năm 2009
Địa Lý : (Tiết 11)
Ôn tập
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Hệ thống đợc những đặc điểm chính trị về thiên nhiên, con ngời và hoạt động sản
xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, Trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên chỉ đợc dãy núi
Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và Trung du Đà Lạt trên bản đồ địa lý
tự nhiên Việt Nam.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Phiếu học tập của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
*HĐ1: Làm việc cá nhân

Bớc 1: Gọi học sinh lên bảng chỉ vị trí của dãy núi HLS, các cao nguyên ở Tây
Nguyên và TP Đà Lạt trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Bớc 2: GV chỉnh sửa cho đúng nếu thấy sai.
*HĐ 2: Làm việc theo nhóm
Bớc 1: HLS và hoàn thành câu 2 trong SGK.
Bớc 2: Đại diện nhóm báo cáo làm việc
Yêu cầu học sinh lên bảng điền đúng các KT vào bảng thống kê.
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
? Nêu đặc điểm của trung du Bắc Bộ
? Ngời dân ở nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc.
4.Tổng kết bài
Duyệt ngày tháng năm 2009

Tuần 12
Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009
Lịch sử : ( Tiết 12 )
Chùa Thời Lý
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Đến thời lý, đạo phật phát triển thịnh đạt nhất.
Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi.
Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
*Giới thiệu htời gian đoạ phật vào nớc ta và Lý do nhân dân ta
theo đạo phật.
*HĐ 1: ? Vì sao đến thời Lý đạo phật trở nên thịnh đạt nhất?
HSTL và đi đến kết luận
Vài học sinh nêu giáo viên ghi bảng

*HĐ 2: Làm việc cá nhân và hoàn thành bài tập. Điền dấu X
vào ô trống sau những ý đúng.
Chùa là nơi tu hành của các nhà s
Chùa là nơi trung tâm văn hoá của làng xã
Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
Chùa là nơi tổ chức văn nghệ
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
GV mô tả chùa một cột, chùa keo, tợng Adi đà (qua ảnh) và
khẳng định chùa là công trình kiến trúc đẹp.
Ghi bảng
1.Lý do nhân dân ta
theo đạo phật?
2.Đạo phật thời Lý trở
nên rất thịnh đạt.
-Nhà vua từng theo
đạo phật
-ND theo đạo phật
đông
-Kinh thành và các
làng xã có rất nhiều
chùa.
3.Vai trò, tác dụng
của chùa thời Lý.
4.Chùa là một công
trình kiến trúc rất đẹp.
*Củng cố dặn dò.
Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau
Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009
Địa lý :(Tiết 12 )
Đồng bằng Bắc Bộ

I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Trình bày 1 số đặc điểm của ĐBBB. Vai trò của hệ thống đê ven sông.
Dựa vào tranh ảnh tìm kiến thức.
Có ý thức tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động vủa con ngời
II.Đồ dùng dạy học
Bản đồ địa lý TNVN
Tranh, ảnh về ĐBBB, sông Hồng đê ven sông.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Đồng bằng lớn ở miền Bắc
*HĐ 1: làm việc cả lớp
- HS tìm vị trí của ĐBBB ở lợc đồ SGK 1 học sinh lên bảng chỉ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh
đáy là bờ biển.
*HĐ 2: làm việc theo cặp
? ĐBBB do sông noà bồi đắp nên?
? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB của nớc ta? (T2)
? Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì?
HS trình bày kết quả làm việc.
2.Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ.
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
HS chỉ 1 số sông ở ĐBBB trên bản đồ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng.
GV chỉ và mô tả sông Hồng, sông Thái Bình trên bản đồ VN
? Khi ma nhiều, nớc sông ngòi, hồ, ao thờng nh thế nào?

? Mùa ma của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm?
? Vào mùa ma nớc các sông ở đay nh thế nào?
*HĐ 4: Thảo luận nhóm.
? Ngời dân ở ĐBBB đắp đê để làm gì?
? Hệ thống đê ở ĐBBB có đặc điểm gì?
? Ngoài việc đắp đê, ngời dân còn làm gì để sử dụng nớc các sông cho sản xuất?
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- GV nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hởng của hệ thống đê đối với việc
bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở ĐBBB.
*Củng cố, dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài. Dặn về nhà học bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009

Tuần 13
Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 13 )
Cuộc Kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lần thứ hai
(1075- 1077)
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày sơ lợc, nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân
Tống dới thời Lý.
- Tờng thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cỗu
- Ta thangs đợc quân Tống bởi tinh thần dũgn cảm và trí thông minh của quân
dân.Ngời anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thờng Kiệt.
II.Đồ dùng dạy học
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4

Phiếu học tập của học sinh
Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc lần hai.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên và học sinh
*HĐ 1: làm việc cả lớp
HS đọc: Cuối năm 1072rút về
TL: Việc Lý Thờng Kiệt cho quân sang đất Tống căn cứ
vào đoạn vừa đọc xem ý nào đúng (GV tóm tắt diễn biến
cuộc kháng chiến)
*HĐ 2: TL nhóm
? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lọi của cuộc kháng
chiến?
HS báo cáo kết quả.
GVKL
*HĐ 3: Làm việc cả lớp
GV trình bày kết quả của cuộc kháng chiến
Ghi bảng
1.Lý Thờng Kiệt cho quân
sang đất Tóng để:
-Phá âm mu xâm lợc nớc
ta của nhà Tống.
2.Nguyên nhân dẫn đến
thắng lọi cuộc kháng
chiến.
-Dân ta dũng cảm
-Lý Thờng Kiệt là một t-
ớng tài.
*Tổng kết: tóm tắt bài
Dặn về nhà học và làm các bài tập vở bài tập.

Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2009
Địa lý: ( Tiết 13 )
Ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Ngời dân ở ĐBBB chủ yếu là ngời kinh. Đây là nơi dân c tập trung đông đúc nhất
cả nớc
- Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức
- Tôn trọng các thành quả lao động của ngời dân và truyền thống văn hoá của dân
tộc.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về nhà truyền thống và nhà ở hiện nay. Cảnh làng quê trang phục, lễ hội
của `ngời dân ĐBBB` .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Kiểmtrabàicũ
? Đặc điểm của ĐBBB?
2.Bài mới
a.Chủ nhân của ĐBBB
*HĐ 1: Làm việc cả lớp
? ĐBBB là nơi đông dân hay tha dân?
? Ngời sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào/
*HĐ 2: Thảo luận nhóm
? Làng của ngời kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
? nêu đặc điểm về nhà ở của ngời kinh? Nhà đợc làm bằng những vật liệu gì? chắc
chắn hay đơn sơ? Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
? Làng việt cổ có những đặc điểm gì?
? Ngày nay nhà ở và làng xóm của ngời dân ở ĐBBB có thay đổi nh thế nào?
- Học sinh các nhóm trình bày lần lợt các câu hỏi
b.Trang phục và lễ hội
*HĐ 3: thảo luận nhóm

-Mô tả về trang phục truyền thống của ngời kinh ở ĐBBB
-Ngời dân thờng tổ chức lễ hội vào thời gian nào? nhằm mục đích gì?
-Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em
biết.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
-Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng của ngời dân ĐBBB.
*Các nhóm lần lợt trình bày kết quả câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. Giáo viên giúp
học sinh chuẩn xác các kiến thức.
*Củng cố-tổng kết: Tóm tắt nội dung bài.
Dặn về nhà học bài.

Duyệt ngày tháng năm 2009

Tuần 14
Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 14 )
Nhà Trần thành lập
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
-Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
-Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý vè tổ chức nhà nớc luật pháp và quân đội.
Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu học tạp của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên và học sinh

*Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
GV nêu tóm tắt
*HĐ 1: làm việc cá nhân
-HS đọc SGK điền dấu x vào ô trống sau: chính sách nào
đợc nhà Trần thành lập
-GV hớng dẫn, kiểm tra kết quả làm việc của học sinh cho
học sinh trình bày miệng.
*HĐ 2: làm việc cả lớp
? Những sự việc nào chứng tỏ rằng giữa vua với quan và
vua với dân chúng dới thời nàh Trần cha có sự cách biệt
quá xa.
Ghi bảng
1.Hoàn cảnh ra đời của nhà
Trần.
2.Những chính sách đợc
nhà Trần thành lập.
3.Mối quan hệ giữa vua với
quan và vua với dân dới
thời nàh Trần.
-Đặt chúng ở thâm cung
điện cho dân đến đánh khi
có điều gì cần xin oan ức.
-Vua quan có lúc nắm tay
nhau ca hát vui. vẻ
*Củng cố, dặn dò: Tóm tắt nội dung bài cho học sinh nhắc lại
Dặn học sinh về nhà học bài.
Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2009
Địa lý: (Tiết 14 )
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
I.Mục tiêu

Học xong bài này học sinh biết
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của ngời
dân ở ĐBBB (vựa lúa lớn thứ hai cảu đất nớc) là nơi nuôi nhiều lợn, gia cầm,
trồng nhiều rau sứ lạnh.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo
- Xác lập các mối quan hệ thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động cảu ngời dân.
II.Đồ dùng dạy học
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ
? Nêu những đặc điểm chính về nhà ở của ngời dân ở ĐBBB?
2.Bài mới
a.Vựa lúa lớn thứ 2 của cả nớc
*HĐ 1: làm việc cá nhân
? ĐBBB có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất nớc
? Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo nhận xét
về việc trông lúa gạo của ngời nông dân?
-Học sinh trình bày kết quả -lớp thảo luận
*HĐ 2: Làm việc cả lớp
? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác nhau của ĐBBB
b.Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh.
*HĐ 3: Làm việc theo nhóm
? Mùa đông của ĐBBB dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ nh thế nào?
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp

? Kể tên các loại rau xứ lạnh ở ĐBBB.
-HS trình bày kết quả thảo luận- các nhóm khác bổ sung
*Củng cố- tổng kết
GV tóm tắt bài. Dặn về xem lại bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 15
Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 15)
Nhà Trần về việc đắp đê
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê
Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sửo xây dựng khối đoàn kết dân tộc.
Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh: Cảnh đắp đê dới thời Trần.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
? Những chính sách nào đợc nhà Trần thực hiện?
2.Bài mới
*HĐ 1: làm việc cả lớp
? Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
và cũng gây ra những khókhăn gì?
? Em hãy kể tóm tắt về cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến
hoặc biết qua phơng tiện thông tin?
*HĐ 2: Làm việc cả lớp
? Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê
điều của nhà Trần

Ghi bảng
1.Sông ngòi cung cấp nớc
cho nông nghiệp phát triển,
sông ngòi cũng có khi lụt lội
làm ảnh hởng đến sản xuất
nông nghiệp.
2.Nhà Trần quan tâm đến
việc đắp đê
- Mọi ngời đều phải tham
gia đắp đê.
- Vua có lúc cũng trông nom
việc đắp đê.
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
*Củng cố- tổng kết
Tóm tắt nội dung bài- cho học sinh nhắc lại
Dặn về nhà học bài.
Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2009
Địa lý : ( Tiế t 15)
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ
I.Mục tiêu
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của ngời dân ở
ĐBBB.
Các công việc cần phải làm trong quá trình tạo ra sản phẩm gốm.
-Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân c với hoạt động sản xuất.
-Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của ngời dân.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
3.Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống.
*HĐ 1: làm việc theo nhóm
? Em biết gì về nghề truyền thống của ngời dân ở ĐBBB?
? Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà
em biết?
? Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công?
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
*HĐ 2: làm việc cá nhân
Học sinh quan sát các hình về sản xuất gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi trong SGK
-Học sinh trình bày kết quả quan sát tranh ảnh.
GV kết luận: Nguyên liệu làm gốm là đất sét Cao lanh (không phải đâu cũng có).
Trình tự: Nhào luyện đất- tạo dáng- phơi- vẽ hoa- tráng men- đa vào lò nung- láng
sản phẩm từ lò nung ra.
4.Chợ phiên
*HĐ 3: làm việc theo nhóm.
? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì?
? Mô tả chợ phiên theo tranh, ảnh.
Học sinh troa đổi trớc lớp- GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.
*Củng cố - tổng kết
Tóm tắt nội dung bài.
Dặn về nhà học bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Tuần 16
Thứ 3 ngày 8 tháng12 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 16)
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Mông Nguyên
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Dới thời Trần ba lần quân Mông Nguyên xâm lợc nới ta.

- Quân dân nhà Trần Nam, nữ già, trẻ đều đồng lòng đánh giặc.
- Trân trọng truyền thống yêu nớc và giữ nớc của cha ông.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập của học sinh
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4

Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Bài cũ
? Nêu những việc thể hiện nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê
2.Bài mới
GV nêu một số nét về 3 lần kháng chiến chống quân xâm lợc
Mông Nguyên.
*HĐ 1: Làm việc cá nhân
GV phát phiếu học tập cho học sinh
Học sinh điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói của một số nhân
vật thời nhà Trần.
*HĐ 2: Làm việc cả lớp
Học sinh đọc cả ba lần.xâm lợc nớc ta lần nữa
Học sinh thảo luận: Việc quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi
thành Thăng Long là đúng hay sai Vì sao?
3.HĐ 3: Làm việc cả lớp
Kể về tấm gơng quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản.
Ghi bảng
1.Tinh thần quyết
tâm đánh giặc của
quân dân nhà Trần.

2.Ba lần quân dân
nhà Trần đánh quân
xâm lợc Mông
Nguyên.
*Củng cố- dặn dò
Tóm tắt nội dung bài- Dặn học sinh về nhà học bài.
Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009
Địa lý: ( Tiết 16 )
Thủ đô Hà Nội
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết
- Xác định đợc vị trí của thur đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thẻ hiện Hà Nội là thành phố cổ là trung tâm CT, kinh tế, văn
hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II.Đồ dùng dạy học (SGV)
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.HĐ1: Làm việc cả lớp
Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
? Từ nơi em ở có thể đến Hà Nội bằng những phơng tiện gì/
2. Thành phố cổ đang phát triển
*HĐ 2: Làm việc theo nhóm
? Thủ đô hà Nội còn có những tên gọi nào khác?
? Tới nay HN đợc bao nhiêu tuổi?
? Khu phố cổ có những đặc điểm gì?
? Khu phố mới có những đặc điểm gì?
? Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của HN
-HS các nhóm trao đổi kết quả. GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
3.Hà Nội- trung tâm chính trị văn hoá- kinh tế và kĩ thuật lớn nhất của cả nớc.

*HĐ 3: Làm việc theo nhóm
Nêu những dẫn chứng thế hiện HN là:
- Trung tâm chính trị văn hoá- khoa học kĩ thuật
? Kể tên 1 số trờng đại học viện bảo tàngở HN.
Các nhóm trao đổi kết quả làm việc trớc lớp. GV giúp học sinh hoàn thiện câu trả
lời.
*Củng cố dặn dò
Tìm vị trí 1 số di tích lịch sử, trờng đại học, bảo tàng, khu vui chơi giải trítrên bản đồ
Việt Nam.

Duyệt ngày tháng năm 2009
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Tuần 17
Thứ 3 ngày 1 5 tháng 12 năm 2009
Lịch sử: (Tiết 17 )
Ôn tập
I.Mục tiêu: Học xong bài này HS biết
1. Kiến thức : Nắm đợc giai đoạn lịch sử buổi đầu dựng nớc và gữi nớc, hơn một nghìn
năm đấu tranh giành độc lập
2. Kỹ năng : kêt tên 1 số sự kiện lịch sử tiêu biểu trong thời kỳ này
3. Thái độ : Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc, tự hào về lịch sử dân tộc
II. Đồ dùng dạy học
Tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
-GV treo băng thời gian , phát cho các nhóm yêu cầu HS ghi nội dung mỗi giai đoạn
- HS báo cáo kết quả

Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
-GV treo trục thời gian, HS nêu các sự kiện tng ứng
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- HS trả lời câu hỏi mục III SGk
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
*Dặn học sinh về nhà học bài.
Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009
Địa lý: ( Tiết 17)
Ôn tập
I.Mục tiêu
HS ôn tập củng cố lại các kiến thức từ đầu năm đến giờ.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hớng dẫn học sinh ôn tập
? Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng liên Sơn trên lợc đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt
Nam.
? Trình bày 1 số đặc điểm của dãy núi
? Kể tên các dân tộc ở HLS?
? Nêu các hoạt động sản xuất chính của ngời dân ở HLS?
? Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì?
? Nêu các hoạt động trồng rừng và trồng cây công nghiệp ở TD BB?
? Kể tên các dân tộc ở Tây Nguyên
? HĐsản xuất chính của ngời dân ở Tây Nguyên
? Nêu những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt?
? Tại sao Đà Lạt đợc chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát và đợc gọi là thành phố của hoa
trái và rau xanh?
? Chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam?
? Trình bày một số đặc điểm của ĐBBB?
? Nêu các hoạt động sản xuất chính của ngời dân ở ĐBBB?
Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, nhóm khác bổ sung.

*Dặn học sinh về nhà học bài.
Duyệt ngày tháng năm 2009
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Tuần 18
Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2009
Lịch sử: ( Tiết 18 )
Kiểm tra định kì lần 1
I.Mục tiêu:
Kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập môn lịch sử của học sinh trong học kỳ I
II . Đề bài
Câu 1 . Nớc Văn Lang ra đời ở đâu ? Vào thời gian nào ?
Câu 2: Kể tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta chống ách đô hộ của phong
kiến phơng Bắc ?
Câu 3: Em hãy nêu công lao của Đinh Bộ Lĩnh ?
Câu 4: lý Công Uốn có công lao gì ?
Câu 5: Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?
III. Biểu điểm :
Mỗi câu 2 điểm
- GV ghi đề bài lên bảng, nhắc HS trình bày sạch sẽ
- HS làm bài
- GV thu bài , chấm và n/x
Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2009
Địa lý: (Tiết 18 )
Kiểm tra định kì lần 1
I.Mục tiêu
Kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập môn địa lý của học sinh trong học kỳ I
II . Đề bài

Câu 1 . Bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ ? cách sử dụng bản đồ ?
Câu 2: Kể tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
Câu 3: Mô tả vùng trung du Bắc Bộ ?
Câu 4: Kể tên các cao nguyên ở Tây Nguyên ?
Câu 5: Nêu đặc điểm và địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ ?
III. Biểu điểm :
Mỗi câu 2 điểm
- GV ghi đề bài lên bảng, nhắc HS trình bày sạch sẽ
- HS làm bài
- GV thu bài , chấm và n/x

Duyệt ngày tháng năm 2009
Trờng Tiểu Học Giao Xuân

Giáo án Lịch sử & Địa lý
4
Tuần 19
Thứ t ngày tháng năm 2009
Lịch sử: (Tiết 19)
Nớc ta cuối thời Trần
I.Mục tiêu
Học xong bài này học sinh biết.
Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XVI.
Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II.Đồ dùng dạy học
Phiếu học tập của học sinh.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của giáo viên và học sinh
1.Kiểm tra bài cũ

Nhận xét bài kiểm tra định kì
2.Bài mới
*HĐ 1: Thảo luận nhóm
Cuộc sống của nhân dân ta cuối thời Trần.
? Vua quan nhà Trần sống nh thế nào?
? Những kẻ có quyền thế đối với nhân dân ta ra sao?
? Cuộc sống của nhân dân nh thế nào?
? Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình?
*HĐ 2: Thảo luận cả lớp
? Hồ Quý Ly là ngời nh thế nào?
? Ông đã làm gì?
? Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với
lòng dân không? vì sao ?
Ghi bảng
1.Cuộc sống của nhân dân
ta cuối thời Trần.
-Vua quan ăn chơi sa đoạ.
-Nhân dân khổ cực
2.Đức tính của Hồ Quý
Ly.
*Ghi nhớ: Học sinh đọc SGK
*Củng cố- dặn dò
Giáo viên nhận xét giờ học.
Thứ năm ngày tháng năm 2009
Địa lý: ( Tiết 19 )
Đồng bằng Nam Bộ
I.Mục tiêu
Học sinh biết:
- Chỉ vị trí của ĐB Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam.
- Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mời, Kiên Giang, mũi Cà Mau.

- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên ĐB Nam Bộ.
II.Đồ dùng dạy học
Các bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam
Tranh ảnh về tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
A.Kiểm tra bài cũ:
- Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? Hải Phòng có ĐK nào ? Để phát triển kinh tế ?
- GV và cả lớp n/x , GV ghi điểm
B.Bài mới
1.Giới thiệu
2.Bài giảng
a.Đồng bằng lớn nhất nớc ta :
*HĐ 1: Làm việc cả lớp
Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nớc? Do phù sa của các sông nào bồi
đắp lên?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×