Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 5 TUAN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.57 KB, 23 trang )

Tuần 34
Thứ hai ngày 4 tháng 5 năm 2009
Chào cờ
Tập đọc
Lớp học trên đờng
I, Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ
Vi- ta- li, khao khát và quan tâm học tập của câu bé nghèo Rê- mi.
- Giáo dục lòng nhân từ cho học sinh.
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ, tranh SGK
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC: đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời câu hỏi sgk
- Nhận xét cho điểm.
2,Bài mới:
- GTB: Giới thiệu bài học, GV ghi đầu bài lên bảng
HĐ1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, cả lớp theo dõi chia
đoạn, gọi trả lời, nhận xét củng cố.
- Bài có thể chia làm mấy đoạn, tại sao lại chia đợc
nh vậy?
- Gọi HS đọc tiếp nối kết hợp sửa phát âm, ngắt nghỉ
câu dài, giải nghĩa từ khó
GV đọc diễn cảm toàn bài: chú ý đến giọng của từng
nhân vật
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Gv lần lợt nêu các câu hỏi SGK và gọi HS trả lời
+ Rê - mi học chữ trong hoàn cảnh nh thế nào?
+ Lớp học của Rê- mi có gì đặc biệt ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Rê mi và ka- pi khác nhau nh


thế nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy rê - mi rất hiếu học?
+ qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền
học tập của trẻ em ?
- GV+HS nhận xét củng cố,
- Nêu ý nghĩa?
- chốt ý ( ý 2 phần mục tiêu)
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm.Gọi HS đọc nối tiếp các
đoạn. Luyện diễn cảm đoạn cuối.
Nhấn giọng vào những từ ngữ học nhạc, thích nhất,
muốn cời, muốn khóc, nhớ đến, trông thấy, cảm
động, tâm hồn.
- Gv nhận xét, cho điểm
3, Củng cố,dặn dò:Nhận xét tiết học.Về CB bài sau
1-2 HS khá đọc toàn bài
- HS luyện đọc từng đoạn
- HS luyện đọc nhóm đôi
- 1-2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm rồi cùng
nhau trao đổi trả lời câu
hỏi SGK
HS trả lời
- Nhận xét củng cố
- Học sinh nhắc lại
- HS đọc và nhắc lại giọng
đọc
HS nghe, luyện đọc theo
nhóm
- HS lên thi đọc diễn lại
bài đọc

Đạo đức
Dành cho địa phơng
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục tìm hiểu về truyền thống địa phơng
- GD lòng yêu quê hơng cho học sinh.
II, Đồ dùng :
- Bảng phụ, phiếu học tập, tranh SGK
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC: Nêu những tài nguyên mà em biết
- Học sinh trả lời, nhận xét củng cố
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Bài mới:
- GTB: gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1:Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên( bài tập 2)
- Yêu cầu học sinh giới thiệu một tài nguyê thiên
nhiên mà em biết
- Cả lớp bao quát nhận xét bổ sung
- GV củng cố nhấn mạnh: Tài nguyên thiên nhiên
không nhiều, không phải là vô tận do đó khi sử
dụng cần phải tiết kiệm, bảo vệ.
HĐ2: Làm bài tập 4
Gọi đọc đề bài và nêu yêu cầu của đầu bài, học
sinh làm việc nhóm bàn ghi kết quả vào bảng
nhóm
- Học sinh trình bày
- Gọi nhận xét củng cố
+ a, đ, e : là những việc làm bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên
-+ b, c, d : Là những việc làm không bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.

+ Con ngời phải biết vcách sử dụng hợp lí TNTN
để phục vụ cuộc sống, không làm tổn hại đến moi
trờng
HĐ 3: ( bài tập 5- gk )
- Thảo luân và trả lời: những cách bảo vệ TNTN
- Nhóm khác bổ sung
3, Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị bài sau
- Học sinh đọc bài.
- Các nhóm thảo luận
- Gọi đại diên trả lời
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài
- Nhóm làm việc
- Đại diện trình bày
- Nhóm khác nhận xét củng
cố.
-
Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét
Toán
Tiết 166: Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng giải toán chuyển động đều,
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác.
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:

- Lên bảng làm bài 2-3 tiết trớc
- Gọi nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB : Gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1
Bài 1:
- Gọi đọc đầu bài,
Yêu cầu hS nêu hớng giải bài toán
Gv giúp đỡ HS yếu
GV nhận xét, chốt lời giải đúng,
Bài 2:
- Gọi đọc đầu bài, nêu yêu cầu đầu bài, gv củng
cố, hd học sinh giải
- Học sinh làm bài,
- gv chú ý bao quát giúp đỡ học sinh yếu.
GV + HS nhận xét chốt lời giải
* Nhấn mạnh bài toán có thể giải theo nhiều cách
+ Trên cùng quãng đờng, nếu vật tốc gấp hai lần
vận tốc xe máy thì thời gian xe máy đi gấp hai
lần thời gian ô tô đi . 1,5 x 2 = 3 ( giờ)
Bài 3: - Học sinh đọc đầu bài,
- Nêu yêu cầu của bài, nêu cách làm bài.
- GV củng cố nêu lại công thức tính hai chuyển
động ngợc chiều gặp nhau.
- Học sinh làm bài.
- Gọi học sinh lên bảng
- Dới làm vở
+ Gv nhận xét và chốt bài giải đúng.
Tổng vận tốc của hai ô tô là
180 : 2 = 90 (km/ giờ)

Vận tốc của ô tô đi từ B là
90 : ( 2+ 3 ) x 3 = 54 (km/ giờ)
Vận tốc ô tô di từ A là
90 - 54 = 36 ( km/ giờ)
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
- HS làm việc
- Nhận xét củng cố
HS đọc đề và nêu hớng giải
bài toán
HS tự giải vào vở
- Gọi trình bài nhận xét và gọi
nhận xét
- HS tự làm bài,
- Hai bạn lên bảng
- HS nhận xét
? km/ giờ
v
A

v
B

? km/giờ
90 km/ giờ
Chính tả
Sang năm con lên bảy
I, Mục tiêu:
- Nhớ viết bài : Sang năm con lên bảy

- Tiếp tục luyện viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ làm bài tập.
- vở bài tập
III, Hoạt động dạy học
1,KTBC:
- HS viết một tên cơ quan tổ chức do giáo vien đọc cho học sinh viết
- Gv nhận xét đánh giá.
2, Bài mới:
- GTB: gv ghi đàu bài lên bảng.
HĐ 1:
GV gọi HS đọc bài
- Nêu nội dung củađoạn viết trong bài
- gọi nhận xét, củng cố.
Nhắc nhở HS cách trình bày
- Học sinh viết bài, gv chú ý bao quát giúp đỡ những
học sinh yếu chữ xấu
Chấm 7-10 bài, nhận xét chung
HĐ2: Thực hành làm bài tập chính tả
Bài 2a: Gọi HS nêu yêu cầu
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm.
- GV chú ý bao quát giúp đỡ các học sinh yếu.
Gọi nhận xét củng cố
Nhấn mạnh: Hội nghị quốc gia vì trẻ em Việt nam và
Chơng trình hành động vì trẻ em 199- 2000 không
pải tên cơ quan tổ chức
Bài 3 :
- Gọi đọc và nêu yêu cầu của đầu bài
- Gv củng cố Mẫu để học sin làm bài

- Học sinh làm bài: Thi 3 nhóm lên bảng
- Gọi nhận xét, củng cố khuyến khích những nhóm
viết đẹp và nhanh.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS theo dõi SGK và đọc
thầm
HS trả lời
HS tìm từ dễ lẫn
HS viết
- Học sinh viết bài
-HS đọc yêu cầu
- Học sinh làm việc
- Gọi trình bày kết quả làm
việc của mình.
- Gọi khác nhận xét sửa
chữa, bổ sung.
- Học sinh các nhóm làm
việc
- Nhận xét củng cố.
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Kể chuyện
Kê chuyện chứng kiến tham gia
Đề bài: Kể 1 việc làm tốt của bạn em
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể tự nhiên bằng lời kể của mình về một câu chuyên có trong
cuộc sống nói về việc gia đình và xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu
chuyện về công tác xã hội mà em và các bạn cùng tham gia.
- Hiểu câu chuyện, trao đổi với bạn nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- Tự giác, tích cực trong học tập, GD truyện thống đạo đức cho học sinh
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ. câu chuyện sẽ kể.
III, Hoạt động dạy học:
1:KTBC:
- Kể lại một đoạn câu chuyện: Kể lại một câu chuyện đã nghe đã đọc về GĐ và XH
chăm sóc và bảo vệ thế hệ trẻ
- Gọi nhận xét củng cố, cho điểm.
2, Bài mới:
- Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Gv hớng dẫn tìm hiểu đề bài
- Gọi đọc đề bài,
- Gọi nêu yêu cầu của bài, gv gạch chân ý
chính của bài
- Goi đọc gợi ý của bài
- GV củng cố câu chuyên học sinh phải kể
- Khi kể phải có phần dẫn chuyện
- Học sinh vách nhanh dàn ý câu chuyện ra
giấy nháp
HĐ 2:Thức hành kể, trao đổi nội dung câu
chuyện.
- Một vài em nêu câu chuyện mình sẽ kể
- Học sinh kể cho nhau nghe trong nhóm đôi
+ kể cho nhóm nghe
+ Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Thi kể trớc lớp
Nhận xét củng cố.
- Đúng đầu bài không,
- Nội dung bài có hợp lí không ?

- Y nghĩa câu chuyện thế nào
+ Bình chọn ban kể câu chuyện hay có ý nghĩa,
lời kể tự nhiên hấp dẫn.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
- Học sinh trình bày
- Nhận xét
- Nêu câu truyện mình sẽ kể
- Lập dạn ý câu chuyện
- HS kể theo cặp và nêu ý nghĩa
câu chuyện
- HS thi kể trớc lớp, nêu ý nghĩa
câu chuyện, trao đổi với bạn về
nội dung câu chuyện
- HS bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất

Toán
Tiết 167: Luyện tập
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng giải toán có nội dung hình học
- Nhấn mạnh việc sử dụng các công thức
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- HS chữa bài 3 tiết trớc

- Gv nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB: GV ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1 Gọi đọc đầu bài, nêu cách giải
- Gọi 1 em lên bảng, dới làm vở.
- Gọi nhân xét, gv củng cố kết quả.
Bài 2 : Học sinh đọc đầu bài, nêu cách giải
GV hớng dẫn học sinh giải
- HS tự làm bài.
- Học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi nhận xét
- Củng cố kết quả, Gv chốt kết quả đúng.
Nhấn mạnh các công thức tính DT hình chữ nhật
và hình thang, mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Bài 3 : Học sinh tự làm.
- gv quan sát giúp đỡ
- Củng cố kết quả a, và b
- HD học sinh làm ý ( c)
Ta có : BM = MC = 28 cm : 2 = 14 cm
Diện tích tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 ( cm
2
)
Diện tích tam giác MDC là
84 x 14 : 2 = 588 ( cm
2
)
Diện tích tam giác EMD là
1568 - 196 -588 = 784 ( cm
2

)
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS đọc và nêu cách giải
- học sinh làm bài, một em
lên bảng, dới làm vở bài tập.
- Gọi nhận xét
HS đọc yêu cầu
- HS tự làm , 2 HS làm trên
bảng
- Gọi nhân xét
Hs làm bài vào vở bài tập
- nhận xét củng cố kết quả.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
I, Mục tiêu:
- Mổ rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của
con ngời nói chung , bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật út Vịnh
- GD ý thức tình cảm cho học sinh.
II, Đồ dùng:
- Vở bài tập, bảng phụ, giấy khổ to
- Bảng làm bài 1
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC: Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu, lấy ví dụ minh hoạ.
- Hs trả lời, nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB: gv nêu mục đích yêu cầu của bài học, ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1: Gọi HS đọc nêu yêu cầu của bài.

- Hs làm việc cá nhân.
- Một học sinh làm bảng phụ
- gọi một vài em lên trình bày
* GVcủng cố nh SGV
a, Quyền là những điều mà pháp luật
hoặc xã hội công nhận cho đợc hởng ,
đợc làm, đợc đòi hỏi.
Quyền lợi, nhân
quyền
b,Quyền là những điều do địa vị hay
chức vụ mà làm đợc
Quyền hành, quyền
han, quyền lực,
thẩm quyền.
Quyền hạn: quyền đợc xác định về nội dung, pạm vi nhất
định
Quyền hành: quyền điều hành và định đoạt công việc
Quyền lực: quyền định đoạt mọi công việc quan trọng về
mắt chính trị và sức mạnh dể đảm bảo thực hiện quyền ấy.
Bài 2:
- Gv gọi đọc nội dung, gv củng cố yêu cầu.
- Học sinh làm việc nhóm, gọi đại diện trình bày
- GV củng cố:
Từ đông nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, trách nhiệm,
nhiệm vụ, phận sự.
Bài 3 : Gọi đọc đầu bài. Gọi nêu yêu cầu của bài
Học sinh đọc lài Năm điều Bác Hồ dạy, so sánh với những
điều trong luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em , trả
lời câu hỏi
- HS làm việc bảng phụ 4 em

- Gọi trình bày.Nhận xét củng cố
Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.Lời Bác Hồ dạy
thiếu nhi đã trở thành những quy định đợc nêu trong điều 21 của Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ.
+ 1 HS đọc yêu cầu
HS làm việc nhóm,
đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét
+ 1 HS đọc yêu cầu
HS trao đổi, làm việc
nhóm
Đại diện trả lời
HS làm vào vở
+ Học sinh đọc bài
- Học sinh làm
bảng phụ và vở
- Gọi nhận xét
củng cố.
Bài 4: Một học sinh nêu yêu cầu. GV hỏi
- Truyện út Vịnh nói lên điều gì?
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em nói về bổn phận của trẻ em phải thơng yêu em nhỏ?
( điều 21 khoản 1)
- Điều nào trong Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em nói về bổn phận của trẻ em phải thực hiện an toàn giao
thông? ( điều 21 khoản 2)
GV củng cố, học sinh viết đoạn văn vào giấy nháp, hai em
viết vào bảng phụ.
Gv đọc cho học sinh nghe một đoạn viết trong bài
- Học sinh làm bài, GV bao quát giúp đỡ.

3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về chuẩn bị bài sau
Học sinh trả lời
Nhận xét củng cố
Học sinh viết bài vào
vở nháp
Nhận xét củng cố bài
học
Khoa học
Ôn tập: Thực vật- động vật
I, Mục tiêu: Giúp HS
- Ôn tập sự sinh sản của thực vật động vật
- GD ý thức bảo vệ thực vật động vật.
I, Đồ dùng:
- Phiếu học tập, tranh SGK
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Tại sao mới 20 ngày tuổi hơu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Nhận xét củng cố cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB : GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1:
Bài 1:Trò chơi: Ai nhanh nhất
Hoc sinh mỗi nhóm lần lợt lên gắn thẻ xem nhóm
nào gắn nhanh và chính xác nhất.
GV bao quát nhận xét củng cố kết quả.
1- c; 2- a; 3- b; 4- d
Bài 2 Học sinh lên bảng chỉ trên hình vẽ
Nhân xét củg cố

1- Nhuỵ: cơ quan sinh dục cái
2- Nhị : cơ quan sinh dục đực
Bài 3 Gọi trả lời
- Yêu cầu phân biệt sự khác nhau của 2 cáh sinh sản
nhờ gió và côn trùng
Bài 4 Nh bài 1
Bài 5 NHững động vật đẻ con: s tử (h5), hơu cao cổ
(hình 7)
- Những động vật đẻ trứng: chim cánh cụt ( h6), cá
vàng ( h8)
HĐ 2: Trò chơi
-Tổ chức cho học sinh chơI trò chơi: Ai nhanh, ai
đúng
Chia lớp làm 2 nhóm thi.
TRò 1:Nhóm thứ nhất kể tên 1 loài hoa sinh sản nhờ
gió thì nhóm 2 kể tên một loài hoa s/s nhờ côn trùng
và ngợc lại
Trò 2: nhon thứ nhất kể tên một loài thú đẻ con thì
nhóm 2 kể 1 loài thú đẻ trứng và ngợc lại
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thi nhau làm
việc
- nhận xét kết quả
HS làm việc nhóm
Đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét
Học sinh vui chơi

GV bao quát trọng tài cho
công bằng
Thứ t ngày 6 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I, Mục tiêu:
- Rút kinh nghiệm về cách viết bài vcăn theo 4 đề bài : bố cục, trình tự miêu tả,
quan sát và chọn chi tiết, cách diễn đạt và trình bày bài.
- Có ý thức tiếp thu bài và viết lại một đoạn của bài cho hay hơn.
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ ghi 4 đề bài
Bảng ghi một số lỗi cơ bản mà học sinh mắc phải
III, Hoạt động dạy học:
1,KTBC:
2, Bài mới:
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết
của lớp.
GV treo 4 đề kiểm tra lên bảng. Một số lỗi
điển hình về chính tả, câu , từ để học sinh nhận
xét
a, Nhận xét chung về kết quả của lớp
- Việc xác định dề bài
- Bố cục bài viết, cách diễn đạt
- Những thiếu sót cơ bản.
b, Thông báo điểm số
HĐ 2:
a, HD học sinh chữa lỗi
- Hớng dẫn chữa lỗi chung: học sinh chữa
những lỗi chung có trong bài viết của một số

bài.
- Trao đổi bài cùng bạn để kiểm tra lại bài chữa
- GV nhận xét củng cố.
b, HD nhận xét bài làm của mình
c, HD chữa lỗi bài làm của mình
Dựa vào những ý nh chữa lỗi chung để học
sinh chữa lại bài của mình
d, Viết lại một đoạn cho hay.
GV đọc một số bài văn hay, đoạn văn hay để
học sinh tham khảo và viết lại bài viết của
mình cho phù hợp nội dung yêu cầu của đề bài.
- Học sinh trình bày bài viết
- Gọi nhận xét củng cố bài viết
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Học sinh viết bài
- Học sinh trình bày bài của
nhóm
- Nhóm khác nhận xét
- Học sinh làm việc
Học sinh đọc bài viết
- Nhận xét củng cố bài làm
của ban.
Học sinh viết bài
Nhận xét củng cố
Tập đọc
Nếu trái đất thiếu trẻ em
I, Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài thể tự do.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình yêu mến và trân trọng của ngời lớn đối với thế
giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
- GD cho học sinh ý thức tôn trọng những quyền lời và trách nhiệm của trẻ
thơ trong tơng lai.
II, Đồ dùng :
- Bảng phụ, tranh SGK
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- HS đọc bài "Lớp học trên đờng + TLCH
- Gọi nhận xét và cho điểm.
2,Bài mới:
- GTB: gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc đúng
Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- chia đoạn: Bài có thể chia làm mấy khổ, tại
sao?
- Gọi HS đọc tiếp nối kết hợp sửa phát âm, ngắt
nghỉ câu dài, giải nghĩa từ khó
GV đọc diễn cảm toàn bài theo hd sgv
Giọng vui hồn nhiên, cảm hứng ca ngợi trẻ thơ;
thê hiện đứng lời của chú pi công Pô - pốp( ngạc
nhiên, vui sớng
Dòng 1,2,3 đọc kha liền mạch
Dòng 6, 7 , 8 nhanh liền mạch
Dòng 9- 12 nhanh liền mạch
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Gv lần lợt nêu các câu hỏi SGK và gọi HS trả
lời.
- GV+HS nhận xét, chốt ý ( ý 2 phần mục tiêu)

HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài
Luyện diễn cảm kĩ khổ 2: chú ý nhấn giọng vào
những từ ngữ: hãy nhìn xem, to đợc thế, hãy
nhìn xem, ghê gớm, một nửa, sung sớng, trẻ
nhỏ, cả thế giới, những đứa trẻ lớn hơn.
- Thi đọc thuộc
- Gv nhận xét
3, Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về chuẩn bị bài sau.
1 HS khá đọc toàn bài
- HS luyện đọc từng đoạn
( 3 em )
- 1-2 HS đọc toàn bài
- nêu từ khó cần luyện
- HS đọc thầm rồi cùng
nhau trao đổi trả lời câu
hỏi SGK
HS trả lời
- 3 HS đọc và nhắc lại
giọng đọc
HS nghe, luyện đọc theo
cặp
- HS lên thi đọc diễn cảm
- thiđọc thuộc lòng từng
khổ, cả bài
Toán
Tiết 168: Ôn tập về biểu đồ
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung t liệu trong bảng thống kê số

liệu,
II, Đồ dùng:
- Bảng phụ, vở bài tập.
- Một số bảng số liệu trong sgk đợc phóng to
III, Hoạt động dạy học:
1, Bài mới:
- GTB: G ghi đầu bài lên bảng.
1: Hớng dẫn học sinh quan sát biểu đồ hay bảng
số liệu và tự làm bài tập
GV quan sát giúp đỡ.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đầu bài
- Gọi nêu yêu cầu của đầu bài,
Học sinh làm bài vào vở bài tập, và 2 em lên
bảng phụ
- Gọi nhận xét
GV nhận xét, củng cố
Bài 2 :Gọi đọc bài, nêu yêu cầu đầu bài
- Tổ chức cho học sinh làm
- Nhận xét củng cố kết quả
* Chú ý giúp học sinh vẽ những cột còn thiếu
đúng bảng số liệu trong bảng phần a
Biểu đồ cần kẻ trên bảng phụ để học sinh dễ
quan sát đối chiếu
Bài 3 : gọi đọc bài
- Học sinh tự làm bài
- Gọi nhận xét kết quả.
- GV củng cố chốt lời giải và kết quả đúng.
- Nhấn mạnh tại sao lại chọ kết quả đó (c)
Vì một nửa diện tích hình tròn là biểu thị 20 học
sinh, phần hình tròn biểu thị số lợng học sinh

thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên
khoanh vào C là hợp lí hơn cả.
3, Củng cố, dặn dò:
- Gọi nêu tên bài học,
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
+ HS đọc
- Nêu yêu cầu của đầu bài,
- HS làm bài vào vở bài tập
- Gọi nhận xét.
+ Học sinh làm
- nhận xét kết quả của bạn
Học sinh tự làm bài
- Gọi nhận xét củng cố kết
quả bài làm

Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2009
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu : Dấu gạch ngang
I, Mục tiêu: HS biết
- Củng cố kiến thức kiến thức về gạch ngang
- Hiểu tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn
- Rèn cách sử dụng thành thạo dấu câu thông qua bài tập
II, Đồ dùng:
- Vở bài tập, bảng phụ làm bài 2
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Gọi nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:

- GTB: gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nhắc lại lí thuyết;
- Tác dụng của dấu gạch ngang
+ Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
+ Đánh dấu phần chú thích trong câu.
+ Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
HĐ 2:
Bài 1: Gọi HS đọc và nêu yêu cầu đầu bài.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.Gv củng cố
Tác dụng của dấu gach
ngang
Ví dụ
Đánh dấu lời nói Đoạn a, - Tất nhiên rồi
- Mặt trăng
Đánh dấu chú thích Đoạn a, - Mặt trang , Giọng nhỏ dần.
Đoạn b, - con gái theo Sơn Tinh
về
Đánh dấu . liệt kê Đoạn c, Thiếu nhi tham gia các công
tác xã hội:
- Tham gia tuyên truyền
- Tham gia tết
- Tham gia
Bài 2: Gọi đọc đầu bài và nêu yêu cầu của đầu bài
- Học sinh làm bài trên bảng phụ.
- Dới làm vở bài tập
- Nhận xét củng cố
Td 2( đánh dấu phẩy phần chú thích):
Chào bác- em bé (chú thích lời chào của em bé, em chào tôi).
Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em. ( chú thích lời hỏi đó của tôi)

Td1 :Đánh dấu chỗ bắt đầu lời thoại của nhân vật
Trong tất cả những trờng hợp còn lại
Td 3: Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê( không có)
3, Củng cố, dặn dò:
Học sinh đọc đầu
bài
- học sinh trả lời
- Nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu,
Học sinh làm việc
nhóm
- Đại diện trình bày.
- Nhận xét bổ sung
Học sinh làm bài
Nhận xét củng cố
- Nhận xét giờ học . Về chuẩn bị bài sau
Địa lí
Địa lí địa phơng
I,Mục tiêu:
- tìm hiểu về địa lí địa phơng nơi mình đang sinh sống
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ quê hơng
II, Đồ dùng:
- Lựoc đồ huyên và xã.
- Tranh ảnh ninh hoạ những hoạt động và
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC: Chỉ vi trí các Đại dơng trên bản đồ
- N/xét, cho điểm.
2. Bài mới:
- GTB : GV ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Vị trí địa lí giới hạn

- Tổ chức cho học sinh thảo luân nhữn vấn đề sau
Huyện VB nằm ở vị trí nào trên bản đồ tỉnh NĐ ?
Huyện VB tiếp giáp những tỉnh nào ?
Xã em nằm ở vị trí nào trên bản đồ tỉnh NĐ
Xã em tiếp giáp những địa phơng nào trong huyện ?
- Học sinh thảo luận và trả lời
- GV bao quát củng cố
- yêu cầu học sinh lên chỉ trên bản đồ ( lợc đồ)
HĐ 2: Đặc điểm tự nhiên
Học sinh dựa vào lợc đồ xác định:
- Địa hình ?
- Chỉ tên các dãy núi và dòng sông lớn, biển ?
- Cây cối ?
HĐ 3: Khí hậu
Học sinh nêu đợc đặc điểm của khí hậu?( thuộc khí
hậu miền Bắc do đó
Nhấn mạnh :quê ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa; có
gió thổi theo mùa, có nhiều bão và ma ảnh h ởng
nhiều đến việc trồng trọt và chăn nuôi của nhân dân
miền Băc nói chung và quê ta nói riêng.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
- HS quan sát, làm việc
trả lời
- Gọi vài em lên chỉ
- HS làm việc
- HS nhận xét củng cố
Toán
Tiết 169 : Luyện tập chung

I,Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ; vận dụng vào để tính giái trị biểu thức
số, tìm thành phần cha biết của pháep tính và giải toán chuyển động cùng chiều
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác
II, Đồ dùng:
- Sách bài tập
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
2, Bài mới:GTB, GV ghi đầu bài lên bảng
HĐ1
Bài 1: Học sinh tự làm
- Gọi đọc kết quả, gọi nhận xét củng cố kết
quả.
* Nhấn mạnh củng cố cách cộng, trừ số đo
thời gian, diện tích, thể tích
Bài 2 : Học sinh tự làm
- Gọi lên bảng 3 em.
- Gọi nhận xét củng cố.
GV nhấn mạnh dến cách tính biểu thức
Bài 3: Học sinh tự giảI,
- Gọi nhận xet
- chữa
Bài 4: Học sinh neu tóm tắt bài toán, tự làm
bài
- Gọi học sinh lên bảng
- Gọi nhân xét củng cố
Bài giải
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là
22,6 + 2,2 = 24,8 (km/giờ)
Đổi 1giờ 15 phút = 1,25 giờ

Độ dài quãng đờng AB là
24,8 x1,25 = 31 (km)
Nhắc lại cho học sinh các công thức xuôI
dòng ngợc dòng để học sinh nhớ và vân dụng
làm bài
v
dòng
= (v
xuôI
- v
ngựoc
) : 2
v
ngựoc
= v
xuôi
- v
dòng
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài
- Học sinh làm bài vở bài tập
- Nhận xét bài làm.
- Học sinh làm bài
- Nhận xét củng cố
- HS làm bài cá nhân vào vở bài
tập
- HS khá giúp đỡ HS yếu
- HS chữa bài trên bảng

Học sinh làm việc
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2009
Tập làm văn
Trả bài văn tả ngời
I, Mục tiêu:
- Học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả ngời: bố cục, trình tự miêu tả,
quan sát và chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt, trình bày.
- Tự đánh giá bài làm
- Viết lại một đoạn cho hay hơn.
II, Đồ dùng:
- bảng phụ ghi đầu bài.
- bảng ghi một số lỗi có trong bài.
III, Hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài G v ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1 Gọi đọc đầu bài
- gv củng cố nội dung
- nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh: gv treo dàn
ý bài văn tả cảnh lên bảng, gọi học sinh đọc
lại.
HĐ 2 : Học sinh làm bài.
- Gv cho học sinh đọc lại 4 đề bài trong sgk
- Nêu yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh phảI chọn 1 trong 4 đề bài
để làm dàn ý cho bài đó
- Gọi đọc gợi ý sgk
- 4 em làm ra bảng phụ, mỗi em một đề
Học sinh làm bài vở bài tập
- Gọi trình bày bài
- Gọi nhận xét, học sinh tự sửa dàn ý, gv củng
cố

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu đầu bài
- Nhấn mạnh trình bày miệng bài văn tả cảnh
dựa vào dàn ý vừa lập
- GV đọc cho học sinh tham khảo ví dụ
- HS trình bày bài miệng
- Gọi nhận xét củng cố
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
Học sinh nêu dàn ý bài văn tả
cảnh
- Nhận xét củng cố
Học sinh đọc bài
Học sinh làm việc
Gọi nhận xét củng cố

Học sinh đọc bài
Học sinh làm việc
Nhận xét
Toán
Tiết 155 : Phép chia
I,Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng thực hành phép chia số tự nhiên, các số thập phân, phân số và
ứng dụng vào tính nhẩm.
- Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác
II, Đồ dùng: bảng phụ
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Lên bảng làm bài 2a, b tiết trớc
- Gọi nhận xét cho điểm.

2, Bài mới:
- GTB : GV ghi đầu bài lên bảng
HĐ 1: Nhắc lại lí thuyết
_ Củng cố cho học sinh tên gọi các thành phần,
kết quả, dấu phép tính, các tính chất cơ bản của
các phép toán nh sgk
- Gọi học sinh trả lời
Nhấn mạnh dến các tính chất dùng trong tính
nhanh để học sinh lu ý trong làm toán
Bài 1: Gọi đọc đầu bài. Nêu yêu cầu của đầu bài
- Học sinh tự giải
- Gọi nhận xét
GV nhận xét, củng cố:
- Nhấn mạnh các thành pần trong phép chia, đặc
biệt trong phép chia có d
a : b = c ( d r)
suy ra: a = b x c + r
b = ( a - r) : b
Bài 2: Gọi đọc đầu bài. Nêu yêu cầu của đầu bài
- Nêu cách giải. Học sinh tự giải
- Gọi nhận xét, củng cố
Bài 3: Gọi đọc đầu bài. Nêu yêu cầu của đầu bài
- Học sinh làm miệng
GV chú ý củng cố cách làm bài
Bài 4 : Học sinh tự giảI, chữa( 2 cách)
C1
3
5
33
55

55
12
33
35
5
3
11
4
3
5
11
7
5
3
:
11
4
5
3
:
11
7
==+=+=+ xx
C2
3
5
5
3
:1
5

3
:
11
11
5
3
:)
11
4
11
7
(
5
3
:
11
4
5
3
:
11
7
===+=+
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS đọc làm việc
- Gọi trình bày
- Gọi nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc bài

- HS làm bài
- Nhận xét bài.
- 1 HS đọc bài
- HS nêu hớng giải, giải
- Gọi nhận xét.
- Học sinh làm việc
- Nhận xét củng cố
Học sinh làm bài
- Nhận xét củng cố
Khoa học
Môi trờng
I, Mục tiêu: Giúp HS
- KháI niệm ban đầu về môi trờng
- Nêu một só thành pần môi trờng địa phơng nơi em sống
- Giáo dục ý thức bảo vệ Môi trờng.
I, Đồ dùng:
- Phiếu học tập, tranh SGK- 128.129
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
2, Bài mới:
- GTB : GV ghi đầu bài lên bảng.
Kỹ thuật
HĐ 1: Quan sát, thảo luận
Nhóm trởng điều khiển quan sát hình, làm bài
tập dựa vào thông tin sgk-128 phần thực hành
-Gọi đại diện báo cáo
+ GV củng cố: H1-c; H2- d; H3- a; H4- b
- MôI trờng là gì? Là những gì có xung quanh
chúng ta; những gì có trên tráI đất hoặc những
gì tác động lên tráI đất này. trong đó có các yếu

tố cần cho sự sốngvà những yếu tố ảnh hởng
dến sự tồn tại và phát triển của sự sống
- Phân biệt môi trờng tự nhiên và môi trờng
nhân tạo:
+ Môi trờng tự nhiên là những gì có sẵn do tự
nhiên sinh ra ( Không có bàn tay của con ngời)
+ Môi trờng nhân tạo là môi trờng do con ngời
tạo ra.
HĐ 2: Thảo luận: Yêu cầu nêu đợc một số
thành pần của môi trờng nơi địa phơng em sinh
sống
- Bạn đang sống ở đâu, làng quê hay đô thị ?
- Hãy nêu một số thành pần của môi trờng nơi
bạn sống ?
HS trình bày, nhận xét củng cố.
3, Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm làm việc và
ghi lai kết quả làm việc
vào phiếu
- báo cáo kết quả làm
việc của nhóm.
- nhận xét kết quả
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm báo cáo
kq.
Đại diện trình bày
Nhóm khác nhận xét

Lắp rô bốt ( Tiết2,3)
I, Mục tiêu:
- Thực hành lắp rô bốt
- Lắp đợc rô bốt đúng kỹ thuật và đúng quy trình
- Đánh giá sản pẩm
- Rèn tính cẩn thận khi lắp và tháo các chi tiết của rô bốt.
II, Đồ dùng:
- Tranh SGK,
- Mô hình Rô bốt hoàn thiện, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III, Hoạt động dạy học:
1.KTBC:
- KT sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét đánh giá.
2.Bài mới :
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 3 : Thực hành lắp rô bốt
a, Chọn chi tiết
b, Lắp các bộ pận của rô bốt.
- Lắp chân rô bốt ( hình 2 SGK )
- Lắp thân ( H3)
- Lắp đầu ( H4)
- Bộ phận khác ( h 5a )
c, Ráp rô bốt ( H1)
GV chú ý bao quát giúp đỡ nhận xét, bổ sung cho
hoàn thành các bớc lắp
GV hD lắp ráp rô bốt hoàn thiện(H1)
HS lắp ráp rô bốt theo các bớc trong SGK
HĐ 4 Đánh giá sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm của nhóm mình theo các
tiêu chí trong sách giáo khoa

HĐ 5
- tháo dời từng bộ phận cát vào hộp
Gv HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS quan sát mẫu và nêu
các bộ phận cần lắp
- Học sinh lắp
- Học sinh lần lợt ráp từng
bộ phận của rô bốt
- Học sinh đánh giá sản
phẩm
- Tháo sản phẩm xếp vào
hộp
Lịch sử
Lịch sử địa phơng
I, Mục tiêu: HS biết:
- Nắm đợc 1 số vấn đề về lịch sử địa phơng qua một số thời kì ( chủ yếu là thời kì
kháng chién chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
- GD HS lòng tự hào về truyền thống lịch sử vẻ vạng của dân tộc, của quê hơng.
II, Đồ dùng:
- Phiếu học tập, tranh minh họa
III, Hoạt động dạy học:
1, KTBC:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gọi nhận xét cho điểm.
2, Bài mới:
- GTB : gv ghi đầu bài lên bảng.
HĐ 1: Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh

HĐ 2
- Thảo luận, tìm hiểu những vấn đề sau:
+ Tên xã em qua các thời kì, số thôn xóm, sự thay đổi
tên xóm nếu có?
+ kể tên một số tấm gơng dũng cảm trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mĩ theo lứa tuổi ?
+ Một số bà mẹ VN Anh hùng
+ Số liệt sĩ trong hai cuộc kháng chiến ?
+ Kể tên một số lãnh đạo địa pơng hiện nay ?( Bí th,
chủ tịch xã, bí th, trởng thôn của thôn em, anh tổng pụ
trách, bí th chi đoàn thôn em ?)
HĐ3:
- Đại diện trả lời
- Nhận xét củng cố
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về chuẩn bị bài sau
HS trao đổi nhóm
HS trả lời
Nhóm khác bổ sung
Hoạt động tập thể
I,Mục tiêu
- Kiểm điểm ý thức đạo đức của HS trong thời gian vừa qua, giúp HS thấy đợc các
mặt đã đạt để tiếp tục phát huy và khắc phục đợc những nhợc điểm
- Đề ra phơng hớng hoạt động cho thời gian tới
II, Nội dung:
1: Kiểm điểm ý thức học tập
- Lớp trởng lên nhận xét chung tình hình của lớp trong thời gian qua
- Các tổ thảo luận bổ sung báo cáo của lớp trởng
- GV nhận xét chung:

*, Ưu điểm:
Tuyên dơng:
*, Tồn tại:
2: Phơng hớng hoạt động thời gian tới
- Tiếp tục phát huy những u điểm
- Nhanh chóng khắc phục những tồn tại trong thời gian qua
- Tổ chức tốt phong trào Nói lời hay, làm việc tốt Vờn hoa điểm mời để
chào mừng ngày 30- 4; 1-5.; 15- 5.
Thể dục: Bài 61
Môn thể thao tự chọn
I, Mục tiêu:
- Ôn một số môn tự chọn, tâng cầu bằng mu bàn chân, bằng đùi, phát cầu bằng mu
bàn chân. Yêu cầu thực hiện đúng các động tác cơ bản và nâng cao thành tích.
- ChơI trò chơi " nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu học sinh tích cực chủ động tham
gia chơi.
II, Địa điểm, ph ơng tiện :
- Chuẩn bi sân, còi, bóng.
III, Nôi dung và ph ơng pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu :
- giáo viên nhận lớp, phổ biến nôi dung, khởi động:
+ Xoay khớp gối, khớp cổ tay cổ chân, hông, vai
+ Trò chơi
- Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản :
a. Ôn tâng cầu bằng đùi, mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân.
- Học sinh ôn theo đội hình vòng tròn.
ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Học sinh tập theo đội hình vòng tròn.
+ gv chú ý bao quát hớng dẫn học sinh thực hiện đúng động tác, đúng kĩ thuật.
Ôn phát cầu.

b, Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực, và một tay trên vai .
- Thi ném bóng vào rổ.
C, Chơi trò chơi:
- Giáo viên hớng dẫn và tổ chức chơi.
- Trớc khi chơi gv nên cho học sinh khởi động các khớp
- Có thể cho học sinh chơi thử rồi tổ chức cho học sinh chơi.
3. Phần kết thúc :
- Tập hợp, thả lỏng,
- Giáo viên nhận xét tiết học,
- Nhắc nhở học sinh học bài.
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2009
Thể dục: Bài 62
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi " Chuyển đồ vật".
I, Mục tiêu:
- Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trớc ngực; bằng 1 tay trên vai. Yêu cầu thực
hiên cơ bản đúng động tác.
- Chơi trò chơi . Yêu cầu học sinh chơi nhiệt tình chủ đông chơi vui vẻ, an toàn.
II, Địa điểm, ph ơng tiện :
- Chuẩn bi sân, còi.
III, Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
1. Phần mở đầu :
-giáo viên nhận lớp, phổ biến nôi dung,
- khởi động
- Chơi trò Trao tín gậy
* Thực hiện bài thể dục phát triển chung
2. Phần cơ bản :
- Ném bóng bằng hai tay trớc ngực : 9-11 phút.
+ Ôn hai trong 4 động tác bổ trợ
- tập đội hình vòng tròn.

* Các tổ thi đua nhau tập luyện.
+ Ôn ném bóng bằng 1 tay.
* Thi ném bóng bằng 1 tay và bằng hai tay.
- GV chú ý bao quát giúp đỡ củng cố kĩ thuật ném bóng
* Chơi trò chơi: Chuyển đồ vật.
- Giáo viên hớng dẫn và tổ chức chơi.
3. Phần kết thúc :
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở về nhà ôn bài: tập đá cầu và ném bóng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×