Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

TOÁN HÉC – TA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.69 KB, 7 trang )

TOÁN
HÉC – TA
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được tên gọi, ký hiệu của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Quan hệ giữa héc-ta và mét vuông …
- Biết chuyển đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trong mối
quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có
liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đổi đơn vị đo diện tích và giải
các bài toán có liên quan về diện tích nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán, thích
làm các bài tập liên quan đến diện tích.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động:

T
G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ:

- Kiểm tra kiến thức đã học
ở tiết trước kết hợp giải bài
tập liên quan ở tiết học
trước.


- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Lớp nhận xét
 Giáo viên nhận xét và cho
điểm.

1’
3. Giới thiệu bài mới:

- Thông thường , khi đo
diện tích một thửa ruộng,
một khu rừng , … người ta
dùng đơn vị đo là “Héc-ta”.


30’

4. Phát triển các hoạt
động:

7’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn
học sinh nắm được tên gọi,
ký hiệu của đơn vị đo diện
tích héc-ta.
Mục tiêu: Giúp học sinh
nắm được tên gọi, ký hiệu
của đơn vị đo diện tích
hec – ta.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại,

động não.

 Giới thiệu đơn vị đo diện
tích héc-ta
- Học sinh nêu mối quan hệ

- Héc-ta là đơn vị đo ruộng
đất. Viết tắt là ha đọc là
hécta.
1ha = 1hm
2

1ha = 100a
1ha = 10000m
2
7’ * Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Hướng dẫn học
sinh nắm được quan hệ
giữa héc-ta và mét vuông .
Biết đổi đúng các đơn vị đo
diện tích và giải các bài
toán có liên quan.
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại,
thực hành, động não


 Bài 1:

- Giáo viên yêu cầu học

sinh nhắc lại mối quan hệ
giữa 2 đơn vị đo liền kề
nhau
_HS nêu
- Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề
- Học sinh đọc đề và xác
định dạng
- Giáo viên yêu cầu học
sinh giải
- Học sinh làm bài
a) 4ha = 40000m
2

100
1
ha = 100m
2

15km
2
= 1500ha
2
1
ha = 5000m
2

1km
2
= 100ha

4
3
km
2
= 75ha
20ha = 200000m
2

10
1
km
2
= 10ha
b) 60000m
2
= 6ha
800000m
2
= 80ha
1800ha = 18km
2

27000ha = 270km
2


 GV nhận xét
+ 4 ha = …… a
+ 1 km
2

= … ha
10
15’

* Hoạt động 3:
Mục tiêu: Rèn học sinh
- Hoạt động nhóm đôi
làm nhanh, tính đúng
Phương pháp: Đàm thoại,
động não, thực hành


 Bài 2:

_Rèn HS kĩ năng đổi đơn vị
đo (có gắn với thực tế)
- Học sinh đọc đề
- HS làm bài và sửa bài
Diện tích rừng cúc phương
là:
22000 ha = 220 km
2

Đáp số : 220 km
2




 Bài 3: Học sinh tiến hành

so sánh 2 đơn vị để điền
dấu
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
a) S
b) Đ
c) S
* Hoạt động 5: Củng cố

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành,
động não

- Nhắc lại nội dung vừa học

- Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
17ha = ………… hm
2

8a = …… dam
2
- Lớp làm ra nháp
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×