LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là hạnh phúc, là một
gia đình hạnh phúc.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng mở rộng hệ thống hóa vốn từ
hạnh phúc.
- Biết đặt câu những từ chứa tiếng phúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình cảm gia đình đầm
ấm hạnh phúc.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu
học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Học sinh sửa bài tập.
- Lần lượt học sinh đọc lại
bài làm.
• Giáo viên chốt lại – cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Trong tiết luyện từ và
câu gắn với chủ điểm vì
hạnh phúc con người hôm
nay, các em sẽ học
MRVT “Hạnh phúc”. Tiết
học sẽ giúp các em làm
giàu vốn từ về chủ điểm
này.
4. Phát triển các hoạt
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
động:
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh hiểu thế nào
là hạnh phúc, là một gia
đình hạnh phúc. Mở rộng
hệ thống hóa vốn từ hạnh
phúc.
Phương pháp: Cá nhân,
bút đàm.
* Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học
sinh cà 3 ý đều đúng –
Phải chọn ý thích hợp
nhất.
Giáo viên nhận xét, kết
luận: Hạnh phúc là trạng
thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý
nguyện.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá
nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải
nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý
b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2, 3:
- Học sinh nối tiếp nhau
đọc các yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài theo
nhóm bàn.
10’
* Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát phiếu
cho các nhóm, yêu cầu
học sinh sử dụng từ điển
làm BT3.
Lưu ý tìm từ có chứa
tiếng phúc (với nghĩa điều
may mắn, tốt lành).
Giáo viên giải nghĩa từ,
có thể cho học sinh đặt
câu.
- Học sinh dùng từ điển
làm bài.
- Học sinh thảo luận ghi
vào phiếu.
- Đại diện từng nhóm trình
bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Sửa bài 2.
- Đồng nghĩa với Hạnh
phúc: sung sướng, may
mắn.
- Trái nghĩa với Hạnh
phúc: bất hạnh, khốn khổ,
cực khổ.
- Sửa bài 3.
- Phúc ấm: phúc đức của
tổ tiên để lại.
- Phúc lợi, phúc lộc, phúc
5’
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh biết đặt câu
những từ chứa tiếng phúc.
Phương pháp: Nhóm
đôi, đàm thoại.
* Bài 4:
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên
hạnh phúc, chú ý chọn
yếu tố nào là quan trọng
nhất .
Yếu tố mà gia đình mình
phận, phúc trạch, phúc
thần, phúc tịnh.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Yêu cầu học sinh đọc bài
4.
- Học sinh dựa vào hoàn
cảnh riêng của mình mà
phát biểu .Học sinh nhận
xét.
- Học sinh nhận xét.
1’
đang có
Yếu tố mà gia đình mình
đang thiếu .
Giáo viên chốt lại : Tất
cả các yếu tố trên đều có
thể đảmbảo cho gia đình
sống hạnh phúc nhưng
mọi người sống hòa
thuận là quan trọng nhất
vì thiếu yếu tố hòa thuận
thì gia đình không thể có
hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên
dương.
Dẫn chứng bằng
những mẫu chuyện ngắn
về sự hòa thuận trong gia
đình.
Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến
thức.
Phương pháp: Động não,
thi đua.
- Mỗi dãy 3 em thi đua
tìm từ thuộc chủ đề và đặt
câu với từ tìm được.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn
từ”.
- Nhận xét tiết học