ĐẠO ĐỨC 
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH 
 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được: 
 - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý 
nghĩa của việc hợp tác - Trẻ em có quyền được giao kết, 
hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc. 
2. Kĩ năng: - Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, 
thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, 
của lớp, của gia đình và cộng đồng. 
3. Thái độ: - Đồng tình với những người biết hợp tác 
với những người xung quanh và không đồng tình với 
những người không biết hợp tác với những người xung 
quanh . 
II. Chuẩn bị: 
- GV : - Phiếu thảo luận nhóm. 
III. Các hoạt động: 
TG
 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH 
1’ 
4’ 
 
 
1’ 
 
34’
 16’        
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Nêu những việc em đã 
làm thể hiện thái độ tôn 
trọng phụ nữ. 
3. Giới thiệu bài mới: 
Hợp tác với những người 
xung quanh. 
4. Phát triển các hoạt 
động: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu 
tranh tình huống ( trang 
25 SGK) 
Phương pháp: Động 
não, đàm thoại, giảng 
giải. 
- Hát  
- 2 học sinh nêu.  
   Hoạt động cá nhân, lớp.   
- Học sinh suy nghĩ và đề 
xuất cách làm của mình.  
- Đại diện nhóm trình bày 
kết quả thảo luận         
7’         
- Yêu cầu học sinh xử lí 
tình huống theo tranh 
trong SGK. 
- Yêu cầu học sinh chọn 
cách làm hợp lí nhất. 
- Kết luận: Các bạn ở tổ 
2 đã biết cùng nhau làm 
công việc chung : người 
thì giữ cây, người lấp đất, 
người rào cây … Để cây 
được trồng ngay ngắn, 
thẳng hàng, cần phải biết 
phối hợp với nhau . Đó là 
một biểu hiện của việc 
hợp tác với những người 
xung quanh . 
 Hoạt động 2: Thảo 
luận nhóm. 
Phương pháp: Thảo 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung 
.      
Hoạt động nhóm 4.   
- Thảo luận nhóm 4. 
- Trình bày kết quả thảo 
luận trước lớp. 
- Lớp nhận xét, bổ sung.         
7’       
4’     
luận, đàm thoại. 
- Yêu cầu học sinh thảo 
luận các nội dung BT 1 . 
+ Theo em, những việc 
làm nào dưới đây thể hiện 
sự hợp tác với những 
người xung quanh ? 
- Kết luận : Để hợp tác 
với những người xung 
quanh, các em cần phải 
biết phân công nhiệm vụ 
cho nhau; bàn bạc công 
việc với nhau; hỗ trợ, 
phối hợp với nhau trong 
công việc chung …, tránh 
các hiện tượng việc của ai 
người nấy biết hoặc để 
người khác làm còn mình 
thì chơi , …        
 Hoạt động lớp, cá 
nhân. 
- HS dùng thẻ màu để bày 
tỏ thái độ tán thành hay 
không tán thành đối với 
từng ý kiến . 
- HS giải thích lí do  
Hoạt động nhóm đôi.    
1’ 
 Hoạt động 3: Bày tỏ 
thái độ ( BT 2) 
Phương pháp: Thuyết 
trình. 
- GV kết luận từng nội 
dung : 
(a) , ( d) : tán thành 
( b) , ( c) : Không tán 
thành 
- GV yêu cầu HS đọc 
phần Ghi nhớ (SGK) 
 Hoạt động 4: Hoạt 
động nối tiếp . 
Phương pháp: Thực 
hành. 
- Yêu cầu từng cặp học 
sinh thực hành nội dung 
SGK , trang 27 
- Học sinh thực hiện.  
- Đại diện trình bày kết 
quả trước lớp.        
- Nhận xét, khuyến khích 
học sinh thực hiện theo 
những điều đã trình bày. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Thực hiện những nội 
dung được ghi ở phần 
thực hành (SGK/ 27). 
- Chuẩn bị: Hợp tác với 
những người xung quanh 
(tiết 2). 
- Nhận xét tiết học.