CHÍNH TẢ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU s – x , ÂM CUỐI t –
c
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài
“Hành trình của bầy ong”.
2. Kó năng: - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s
– x hoặc âm cuối
t – c dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở,
trung thực.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1’
4’
1’
30’
15’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt
động:
Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh nhớ viết.
Phương pháp: Đàm thoại,
bút đàm.
- Hát
- 2 học sinh lên bảng viết 1
số từ ngữ chúa các tiếng có
âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/
c đã học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lần lượt đọc lại
bài thơ rõ ràng – dấu câu –
10’
- Giáo viên cho học sinh
đọc một lần bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài
chính tả.
Hoạt động 2: Hướng
dẫn học sinh luyện tập.
Phương pháp: Thực hành.
*Bài 2a: Yêu cầu đọc
phát âm (10 dòng đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể
thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt
chéo, đổi tập soát lỗi chính
tả.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức nhóm: Tìm
những tiếng có phụ âm tr –
5’
1’
bài.
• Giáo viên nhận xét.
*Bài 3:
• Giáo viên cho học sinh
nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò
chơi.
- Giáo viên nhận xét.
ch.
- Ghi vào giấy – Đại diện
nhóm lên bảng dán và đọc
kết quả của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân
– Điền vào ô trống hoàn
chỉnh mẫu tin.
- Học sinh sửa bài (nhanh –
đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm từ láy có âm đầu
s/ x.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc
lam”.
- Nhận xét tiết học.