Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
TUẦN 26
NS:7.3.2010 ND:Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
T ập đọc NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mụcđích yêu cầu: Sau bài học HS biết
- Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn, bài, diễn biến câu chuyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy
trò của người kể chuyện. Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghóa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
-Giáo dục các em kính yêu thầy cô giáo và các nhân viên trong trường.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh:
2. Bài cũ: Cửa sông
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc thuộc bài thơ trả lời câu hỏi:
+ Cửa sông là một đòa điểm đặc biệt như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3 Bài mới: . Giới thiệu “Nghóa thầy trò.”
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
MT: - Đọc lưu loát toàn bài đọc dùng các từ ngữ, câu, đoạn,
bài
- Cho 1 HS khá đọc
-Cho HS đọc nối tiếp 2 lần
-Cho HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa sai
-Cho HS đọc nối tiếp lần 2 GV kết hợp giảng từ (môn
sinh,sập, tạ).
Cho HS đọc chú giải.
-GV hướng dẫn cách đọc :giọng đọc nhẹ nhàng ,trang
trọng,lời thầy giáo Chu nói với học trò ôn tồn thân mật, nói
với cụ đồ già thì kính cẩn.
-Cho HS đọc theo nhóm bàn
Cho 3 HS đọc thể hiện lại 3 đoạn
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
-Cho HS đọc lại toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm
rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò.
*GV đọc mẫu toàn bài .
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
-HS khá đọc cả lớp đọc thầm
-HS đọc nối tiếp 3 em lần 1
-HS đọc nối tiếp 3 em lần 2
-HS giải nghóa từ
-HS đọc theo nhóm bàn
-Lớp nhận xét cách đọc
-1 HS đọc lại toàn bài .
-HS lắng nghe
-1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghó
phát biểu
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp đó của dân tộc.
Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
H. Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
H. Tìm chi tiết trong bài cho thấy học trò rất tôn kính cụ
giáo Chu?
Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thế
nào?
Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
- Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên bài học mà các
môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
- Hỗ trợ :Giúp HS hiểu các từ:nhất tự vi sư ,bán tự vi sư,
tiên học lễ, hậu học văn….
- Giáo viên chốt: Truyền thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà
còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao.Người thầy giáo và
nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh.
- Cho HS tìm đại ý
Đại ý :Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Hỗ trợ: Giúp HS tìm đại ý đúng.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
MT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm
rãi thể hiện cảm xúc về tình thầy trò của người kể chuyện.
Đọc lời đối thoại thể hiện đúng gọng nói của từng nhân vật.
-Cho HS phát hiện cách đọc và đọc thể hiện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài
văn, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn mời tất cả các
anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang ơn rất
nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
-Cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm .
-GV hướng dẫn các em đọc cho đúng .
3 Củng cố dặn dò :HS nhắc lại nội dung .GV nhận xét tiết
học .Chuẩn bò: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”.Nhận xét
tiết học
- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu
để mừng thọ thầy…… trưởng thành.
Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng
theo sau thầy”.
Ông cung kính, yêu quý tôn trọng
thầy đã mang hết tất cả học trò của
mình đến tạ ơn thầy.
Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn
thầy”.
- Học sinh suy nghó và phát biểu.
Uống nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
-HS tìm đại ý
-HS nhắc lại đại ý
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
-HS đọc diễn cảm theo nhóm,
-Các nhóm thi nhau đọc
MĨ THUẬT: CĨ GV CHUN DẠY
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
ĐẠO ĐỨC (T26) EM YÊU HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu: Sau bài học HS hiểu
- Giá trò hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm
thamgia các hoạt độâng bảo vệ hoà bình .
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ xã hội .
-Giáo dục các em lòng nhân ái, lòng yêu hòa bình ,yêu lẽ phải
II. Chuẩn bò::Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh, các
hoạt động bảo vệ hoà bình ; chống chiến tranh . Điều 38 , Công ước Quốc tế quyền trẻ em
III. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Khi lớn lên em làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- Hãy hát, đọc 1 bài ca ngợi về đất nước Việt Nam ?
2 Bài mới :Giới thiệu bài :
- Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng em”
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin ( SGK t37)
MT: Sau bài học HS hiểu: Giá trò hoà bình ; trẻ em có quyền
được sống trong hoà bình .
- Nêu yêu cầu
+ Treo Tranh ảnh về cuộc sống trẻ em và nhân dân ở những
nơi có chiến tranh , về sự tàn phá của chiến tranh . Em thấy
những gì trong tranh ?
Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát , đau thương, chết
chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,…Vì vậy chúng ta phải
cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ ( bài tập 1 SGK)
MT: HS có trách nhiệm thamgia các hoạt độâng bảo vệ hoà
bình. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ xã hội .
- Lần lượt đọc từng ý trong bài tập 1
- Nêu yêu cầu
Kết luận : Các ý a, d đúng ; các ý b, c là sai
- Trẻ em có quyền sống trong hoà bình và có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hoà bình
Bài tập 2: HS Nêu yêu cầu sgk
HS trao đổi theo nhóm bàn và phát biểu suy nghó của mình .
* Kết luận : Để bảo vệ hoà bình , trước hết mỗi người cần phải
có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống
hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người,
giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia này với
các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm
b, c trong bài tập 2
*Bài tập 3 ,SGK
- Nêu yêu cầu . Chia lớp thành 6 nhóm
* Kết luận : Chúng ta phải tham gia các Hoạt động bảo vệ hoà
-2 học sinh
Học sinh cả lớp hát
Đọc thông tin và thảo luận nhóm
theo
3 câu hỏi SGK
- 1 nhóm trình bày 1 câu hỏi
- Cả lớp trao đổi bổ sung
- Bày tỏ thái độ bàng cách giơ mặt
bảng theo quy ước
2 HS đọc bài 1
- Vài học sinh giải thích
- Cả lớp làm việc cá nhân
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh
- Vài em trình bày ý kiến
Cả lớp nhận xét , bổ sung
*2 HS đọc bài tập 2
-HS phát biểu
-Lớp nhận xét bổ sung
- Các nhóm thảo luận bài tập 3
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
bình phù hợp với khả năng
4Củng cố :Nhận xét tiết học. Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về
các Hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế
giới : sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện,… về chủ đề Em yêu
hoà bình
+ Mỗi em vẽ bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình
- Cả lớp trao đổi bổ sung
- 2 học sinh đọc phần ghi nhớ
SGK
TOÁN: (126) NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
- Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò::SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới Giới thiệu: Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân
số đo thời gian với một số.
MT: Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời
gian với 1 số.
-Ví dụ1: Cho HS đọc ví dụ 1.
- Cho HS tìm hiểu bài
-Cho HS tìm cách giải và lên bảng giải
-Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2 : Cho HS đọc ví dụ trong sgk
-Cho HS tóm tắt bài
-Cho HS lên bảng giải
-Hỗ trợ :GV hướng dẫn HS đặt tính.và tìm kết quả đúng
-Thực hiện nhân riêng từng cột.
-Kết quả bằng hay lớn hơn → đổi ra đơn vò lớn hơn liền
trước.
H. Muốn nhân số đo thời gian ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập thực hành
MT: Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số,
vận dụng giải các bài toán.
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn tính và đổi ra giờ và phút .
4,3 giờ
× 4
17,2 giờ
= 17 giờ 12 phút
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3.
- Cả lớp nhận xét.
HS đọc ví dụ.
-HS tìm hiểu bài
-HS lên bảng giải
1 phút 10giây
x 3
3 phút 30 giây
-HS đọc đề bài,tìm hiểu bài
HS tóm tắt bài .
- Học sinh nêu cách tính.Đặt tính
và tính.
3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút
= 16 giờ 15phút .
- Các nhóm nhận xét và chọn cách
làm đúng – Giải thích phần sai.
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân
số đo thời gian.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh đọc đề – làm bài.
-HS lên bảng làm,lờp nhận xét bổ
sung
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu bài
- Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh nhìn kết quả lớn hơn
hoặc bằng phải đổi.
4 Củng cố.
HS chơi trò chơi thi ai nhanh hơn .
-GV đưa một số phép tính nhân-HS thi tính nhanh –Ai tính
nhanh hơn và đúng là người đó thắng .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bò: Chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học.
-Làm tương tự với các phép tính còn
lại
-Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.Lớp nhận xét bổ sung
-HS chơi –Lớp nhận xét bổ sung
NS:8.3.2010 ND:Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nghe- viết) LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mđyc :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài Lòch sử ngày quốc tế lao động
- HS ôn lại quy tắc viết hoa tên ngươí tên đòa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngươí tên đòa lí nước ngoài.
- HS: Xem trước bài.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ :
- Viết hoa tên riêng:Sác – lơ Đác – uyn, A – đam, Pa –
xtơ, Nữ Oa, n Độ
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
Hoạt động1 :Hướng dẫn nghe - viết.
MT: Học sinh nghe - viết đúng chính tả bài Lòch sử
ngày quốc tế lao động
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
-GV đọc bài chính tả một lượt
- Gọi 1 HS đọc bài viết .
H.Bài chính tả nói điều gì?
-Cho học sinh đọc thầmbài văn , nêu những chữ các em
dễ viết sai chính tả, chữ viết hoa.
- GV đọc cho HS viết tên riêng có trong bài chính
tả:Chi – ca- gô, Mó, Niu – oóc, Ban – ti- mo, Pít – sbơ -
nơ
b) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- GV đọc cho HS viết bài :đọc câu – cụm từ.
- Đọc lại cho HS soát
c) Chấm chữa bài:
- GV hướng dẫn sửa bài.
Lớp theo dõi
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo .
-Bài cho biết truyền thuyết của một số
dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài
người và cách giải thích khoa học về vấn
đề này.
-HS làm theo yêu cầu
Hai HS viết bảng, lớp viết nháp và sửa
sai.
HS theo dõi
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở đọc đối chiếu sgk soát bài,
sửa lỗi.
-HS viết sai nhiều sửa bài.
- 2 HS đọc cả bài, lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt nêu miệng từ tìm
được:Khổng Tử, Chu Văn An, Ngũ Đế,
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
- Chấm 7-10 bài, yêu cầu HS sửa lỗi.
- Nhận xét chung.
Họat động 2 : Luyện tập
MT: - HS ôn lại quy tắc viết hoa tên ngươí tên đòa lí
nước ngoài; làm đúng các bài tập.
- Bài tập 2: Gọi HS đọc bài
- Cho HS đọc thầm và gạch dưới tên riêng.
- Gọi HS nêu miệng.
H.Nói vềnội dung bài văn?
Hỗ trợ: Giúp HS tìm và viết hoa đúng tên riêng và quy
tắc viết hoa
4.Củng cố: - Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
Nhận xét tiết học.Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài tới.
Chu, Cửa Phủ, Khương Thái Công
- Anh chàng chơi đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU(Tiết 51) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
- Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu.
- Giáo dục thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng phép
thế.
- Viết 2 – 3 câu nói về ý nghóa của bài thơ “Cửa
sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.
- Cho HS đọc đoạn văn vừa viết và chỉ rõ phép
thế đã được sử dụng.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ – truyền thống
Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
MT: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về bảo vệ và
phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. Tích cực
hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử
dụng được chúng để đặt câu.
Bài 1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kó đề bài để
tìm đúng nghóa của từ truyền thống.
- Cho HS kết nhóm tìm dòng nêu đúng nghóa từ
truyền thống.
H.Dòng nào nêu đúng nghóa của từ truyền
thống?
Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho học
sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu được đúng
- Hát
Cả lớp
1 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện
theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến :dòng (c).
- Cả lớp nhận xét.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
nghóa của từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2
tiếng lặp nghóa nhau, tiếng truyền có nghóa là
trao lại để lại cho người đời sau.
- Tiếng thống có nghóa là nối tiếp nhau không
dứt.
Bài 2
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Truyền có nghóa là trao lại cho người khác,
truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.
+ Truyền có nghóa là lan rộng: truyền bá, truyền
hình, truyền tin.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu,
truyền nhiễm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại.
Bài 3
- Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ
ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lòch sử
dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng các từ
ngữ chỉ người gợi nhớ lòch sử và truyền thống
dân tộc, các vua Hùng, cậu bé làng Gióng,
Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại,
di vật.
3 Củng cố.Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.Giáo viên nhận xét + tuyên
dương.Chuẩn bò bài: “Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu ”. Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có
thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghóa
của từ.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghó cá nhân dùng
bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật
gợi nhớ lòch sư và truyền thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
- Hai dãy thi đua tìm từ → đặt câu.
KHOA HỌC ( 51) CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết :
- Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
- Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 104 , 105 / SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn đònh
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:Giới thiệu bài
“Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh
khác trả lời.
Hoạt động nhóm.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu
tầm được.
MT: Phân loại hoa: đơn tính, lưỡng tính.
- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm vụ. Cho HS
quan sát các hình trong sgk và nhận xét .
Hỗ trợ:GV giúp HS kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhò.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nh.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhò và nh.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhò và nh của hoa lưỡng tính.
MT: Vẽ và ghi chú các bộ phận chính của nhò và nh.
Phương pháp: Thực hành.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhò và nh của hoa lưỡng
tính ở trang 105 / SGK ghi chú thích.
3. Củng cố.Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. Tổng kết thi
đua. Xem lại bài. Chuẩn bò: Sự sinh sản của thực vật có
hoa. Nhận xét tiết học .
Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong các
hình 3, 4, 5 trang 104 / SGK và chỉ ra
nhò (nhò đực), nh (nhò cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:
Đại diện một số nhóm giới thiệu với
các bạn từng bộ phận của bông hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhò, nh).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên
cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần
ghi chú.
TOÁN (T127) CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
HS biết cách chia số đo thời gian chomột số.
-HS thực hiện được phép chia số đo thời gian cho một số. Vận dụng kiến thức để giải các bài toán
thực tiễn.
-HS có ý thức ính toán chính xác, độc lập khi làm bài.
II. Chuẩn bò : HS: Vở bài tập, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Nhân số đo thời gian
Cho HS làm lại bài tập 1, 2
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới: Chia số đo thời gian cho một số”
Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhò và nh Hoa chỉ có nhò (hoa đực) hoặc
chỉ có nh (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
với motä số.
MT: HS biết cách chia số đo thời gian chomột số.
Ví dụ 1: Hải thi đấu 3 ván cờ hết 42 phút 30 giây.
Hỏi trung bình Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao lâu ?
- Yêu cầu học sinh nêu phép tính tương ứng.
- GV hướng dẫn chia như sgk (Chú ý HS chia từng
cột thời gian.)
Ví dụ 2: Một vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái
Đất 4 vòng hết 7 giờ 40 phút. Hỏi vệ tinh đó quay
xung quanh Trái Đất 1 vòng hết bao lâu ?
- Yêu cầu cả lớp chia.
- Cho HS nêu cách chia – GV ghi bảng.
- Chia từng cột đơn vò cho số chia.
- Trường hợp có dư ta đổi sang đơn vò nhỏ hơn liền
kề , cộng với số đo có sẵn, tiếp tục chia.
Hoạt động 2: Thực hành.
MT: HS thực hiện được phép chia số đo thời gian
cho một số. Vận dụng kiến thức để giải các bài toán
thực tiễn.Bài 1: Cho HS đọc đề
- GV ghi bài lên bảng- gọi từng HS làm, lớp làm cá
nhân.
-GV nhận xét công nhận .
Bài 2: Cho HS đọc đề
- Cho HS tìm hiểu đề và tóm tắt
-Cho HS giải và sửa bài
-Cho HS nhận xét bài.
-GV chốt bài giải đúng.
Hỗ trợ:Giúp HS hiểu từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ là
thời điểm. Phải tìm thời gian làm.
3.Củng cố, dặn dò: Nêu cách chia số đo thời gian?
- Nhận xét tiết học.Dặn làm bài trong vở bài tập.
Học sinh đọc đề.
-
- HS nêu cách chia và chia.
- 42 phút 30 giây 3
12
0 30 giây 14 phút 10 giây
0
- Học sinh đọc đề.
- HS thực hiện chia
- 7 giờ 40 phút 8
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
- Học sinh đọc đề.HS làm cá nhân, nhận
xét bài của bạn và sửa bài của mình nếu
sai.
- HS đọc đề
- HS tìm hiểu đề và tóm tắt
- Học sinh làm bài.
- HS sửa bài.
- Lớp nhận xét.
THỂ DỤC(51)_ CÓ GV CHUYÊN DẠY
NS:9/3/2010 ND : Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe được đọc về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
II. Chuẩn bò:
GV : Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
HS : Chuẩn bò trước nội dung bài học.
III. Các hoạt động: 1 . Ổn đònh:
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
- Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối nhau kể lại câu chuyện và nêu ý nghóa câu
chuyện.
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề( 10’)
MT: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã
được nghe được đọc về truyền thống hiếu học hoặc
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề gạch dưới những từ ngữ
cần chú ý trong đề bài? : truyền thống hiếu học , truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam
-Yêu cầu HS đọc các gợi ý trong SGK.
+ Gv lưu ý HS :Kể những câu chuyện đã được nghe,
được đọc, trong báo, truyện xưa và nay. Chú ý truyện
của nhà xuất bản Kim Đồng, nhà xuất bản Giáo dục .
-Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện các em sẽ
kể.
- Yêu cầu HS lập dàn ý câu chuyện.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện theo trình tự
đã học.
- Giới thiệu tên câu chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2 : Thực hành, kể chuyện. ( 20’)
MT: Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các
bạn về ý nghóa của câu chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghóa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Mỗi em kể xong
cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý nghóa câu chuyện .
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh.
-Yêu cầu HS bình chọn bạn kể hay.
*Hỗ trợ: GV gợi ý cho HS dưới lớp đặt câu hỏi với banï.
4. Củng cố. - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện vào vở.
- Chuẩn bò: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia”
-1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
-HS thực hiện yêu cầu.
-3 HS nối tiếp đọc, lớp đọc thầm.
- HS lần lượt nêu.
- HS thực hiện yêu cầu theo cá nhân.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- HS nhắc lại các bước kể chuyện theo
trình tự đã học.
- Học sinh hoạt động nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho
các bạn lên kể chuyện.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh
luận.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (tt)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kòch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại màn kòch đó.
- Giáo dục cho học sinh thực hiện tốt nội quy trường lớp .
II. Chuẩn bò: GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ””. Một số trang phụ đơn
giản để học sinh tập đóng kòch. Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III. Các hoạt động:1. Ổn đònh: Hát
2. Bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”.
Gọi 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kòch trên“Xin Thái sư tha cho !”
3. Bài mới: .Giới thiệu bài :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Viết lời thoại cho kòch.
Bài tập 1 : ( 5’) Yêu cầu HS đọc nội dung BT 1
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn trích trong truyện “Thái
sư Trần Thủ Độ”
Bài tập 2 : ( 10’)
-Yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau đọc nội dung BT2:
yêu cầu BT, tên màn kòch, đoạn đối thoại
-GV gợi ý cho HS: Viết tiếp các lời đối thoại( dựa
theo 6 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kòch. Khi viết chú
ý thể hiện tính cách của ba nhân vật: thái sư Trần
Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu.
-Gọi 1 HS đọc 6 gợi ý về lời đối thoại.
-Cho các nhóm báo cáo, đọc đoạn đối thoại của
nhóm mình.
-GV nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2 : Tập đóng màn kòch vừa viết lời thoại.
Bài 3: ( 15’) Cho HS đọc yêu cầu bài 3
-Cho HS đọc phân vai hoặc diễn thử theo nhóm .
-GV nhận xét, tổng kết.
Hỗ trợ : Giúp HS bày cảnh trí ,vào vai cho phù
hợp
- 4.Củng cố- Dặn dò (5’) Nhận xét tiết học.Hoàn
chỉnh lại nội dung bài viết vào vở.Tập dựng lại
một màn kòch.Chuẩn bò: Trả bài văn tả đồ vật.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-2 HS lần lượt đọc, lớp đọc thầm
-1 HS đọc yêu cầu bài 2
-HS thực hiện yêu cầu.
-HS sinh hoạt theo nhóm bàn , 2 nhóm làm trên
giấy khổ to.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Đại diện các nhóm báo cáo.
-HS đọc và phân vai đọc trong nhóm 5.
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét , đánh giá.
LỊCH SỬ (T26) CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG.
I/ Mục tiêu: HS nêu được: Từ ngày 18 đến này 30/12/1972, đế qước Mỹ đã điên cuồng dùng máy
bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “ Điện Biên Phủ trên không”
- Khâm phục ý chí chiến đấucủa người Hà Nội
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ thành phố Hà Nội, Các hình minh hoạ trong SGK ,phiếu học tập, HS
sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lòch sử , truyện , thơ ca về “ Điện Biên Phủ trên không”
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-Kiểm tra bài cũ
+ Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mỹ của quân
giải phóng trong dòp tết Mậu Thân.
+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có
tác động đến thế nào đối với nước Mỹ?
+ Nêu ý nghóa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân .
2 Bài mới
Hoạt động 1 m mưu của đế quốc mỹ trongviệc dùng
B52 bắn phá Hà Nội.
MT: Từ ngày 18 đến này 30/12/1972, đế qước Mỹ đã
điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ
diệt Hà Nội.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK, trả lời:
+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mỹ và chính
quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân.
+ Nêu những điều em biết về máy bay B52
+ Dùng B52, đế quốc Mỹ âm mưu gì?
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp.
Hoạt động 2 : Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến.
MT: Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một
“ Điện Biên Phủ trên không”
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trình bày diễn biến
12 ngày đêm chống máy bay Mỹ của quân dân Hà Nội .
+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỹ của người dân Hà
Nội bắt đầu lúc nào và kết
thúc lúc nào
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời
Hà Nội .
+ Kết quả cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay
Mỹ như thế nào?
+ Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên Hà Nội bò máy bay
Mỹ tàn phá và việc Mỹ ném bom vào cả trường học, bệnh
viện, khu dân cư… gợi cho em suy nghó gì?
- GV kết luận một số ý chính về diễn
biến 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại.
Hoạt động 3 nghóa của chiến thắng 12 ngày đêm
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
Sau cộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân , ta tiếp tục giành được nhiều
thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế
quốc Mỹ phải ký kết Hiệp đònh Pa – ri
tháng 10/1972 để chấm dứt chiến tranh Việt
Nam.
+ Máy bay B52 là loại máy bay hiện đại
+ Huỷ diệt Hà Nội là trung tâm đầu não của
Việt Nam, hòng buộc chính phủ ta ký hiệp
đònh Pa – ri theo hướng có lợi cho bọn
chúng.
- Mỗi vấn đề 1 HS phát biểu ý kiến,
các HS khác bổ sung.
+ Bắt đầu khoảng 20 giờ ngày 18/ 12/ 1972 ,
kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30/12/1972.
+ Mỹ dùng máy bay hiện đại B52 ném bom
phá huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, chúng
ném bom cả bệnh viện, trường học, khu dân
cư, bến xe…
+ Ngày 26/12/1972, Mỹ tập trung 105 lần
chiếc máy bay B52 ném bom hơn 100 đòa
điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiện là nơi bò
tàn phá nặng nề nhật, 300 người chết, 2000
ngôi nhà bò phá huỷ. Với tinh thần chiến
đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay,
trong đó có 8 máy bay B52, bắt sống nhiều
phi công Mỹ.
+ Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mỹ
bò đập tan: 81 máy bay của Mỹ bò bắn rơi,
trong đó có 34 máy bay B52 bò bắn rơi. Đây
là thất bại nặng nề nhất trong lòch sử của
không quân Mỹ và là chiến thắng oanh liệt
nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc
XHCN. Chiến thắng này được thế giới gọi
là trận “ Điện Biên Phủ trên không”.
- 4 HS đại diện cho 4 nhóm trình bày, cả
lớp bổ sung. HS thảo luận nhóm 4, trao đổi
rút ra ý chính, ghi vào phiếu.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
chống máy bay My.õ
MT: Khâm phục ý chí chiến đấu của người Hà Nội
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm cả lớp để tìm hiểu ý
nghóa cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ
theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Vì sao nói là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”
Ta thu được chiến thắng gì, đòch thất bại ntn?, Chiến
thắng tác động đến Mỹ ntn? Có gì giống với chiến thắng
Điện Biên Phủ đối với giặc Pháp năm 1954.
- GV nêu ý nghóa chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên
không”
5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bò: “Luyện tập thay thế từ
ngữ để liên kết câu ”. Nhận xét tiết học
+ Giặc Mỹ thật là độc ác, để thực hiện dã
tâm của mình, chúng sẵn sàng giết cả người
dân vô tội, những bệnh nhân, những HS…
+ Chiến thắng này mang kết quả to lớn cho
ta, còn Mỹ bò thiệt hại nặng nề như Pháp
trong trận Điện Biên Phủ năm 1954.
Vì Mỹ buộc phải thừa nhận sự thất bại ở
ViệtNam và buộc phải ngồi vào bàn đàm
phán tại Hội nghò Pa-ri để chấm dứt chiến
tranh Việt Nam. Giống như giặc Pháp Phải
ký Hiệp đònh Giơ-ne-vơ năm 1954.
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
- Rèn kó năng nhân, chia số đo thời gian. Vận dụng tính giá trò biểu thức và giải các bài tập thực tiễn.
-Giáo dục tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:+GV: Bảng phụ, SGKï. HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “ Chia số đo thời gian cho một số”
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm nháp : 10 giờ 48 phút : 9 ; 35 giờ 40 phút : 5
3. Bài mới: .Giới thiệu bài : “Luyện tập.”
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.
Bài 1 : ( 8’) Yêu cầu HS đọc đề.
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Yêu cầu HS nêu cách nhân? Cách chia ?
-GV sửa bài chốt kết quả đúng.Lưu ý cho HS cách
đổi từ giây sang phút .
Bài 2: ( 10’ )Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách tính giá trò biểu thức?
-Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
-Cho HS thi đua sửa bài bảng lớp.
-GV chốt lại lời giài đúng.
Bài 3( 8’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách làm.
- Giáo viên chốt cách giải, kết quả.
Bài 4 : ( 8’)Yêu cầu HS đọc đề.
- Nêu cách so sánh?
- GV chốt cách làm.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
*Hỗ trợ: GV giúp hs nêu được cách so sánh ở BT4.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò: Luyện tập chung.
-1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.
-Học sinh làm bài cá nhân, 4 em lên bảng.
-HS lần lượt nêu.
-Học sinh sửa bài.
- HS đọc đề.
- Học sinh nêu.
- Học sinh làm bài vào vở nháp , 4 em làm
vào bảng nhóm .
- Học sinh sửa bài.
-1 Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
- 1 học sinh tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 2 em làm bảng nhóm .
- Học sinh nhận xét bài làm → sửa bài.
- 1 Học sinh đọc đề.
- HS lần lượt nêu.
- Học sinh làm bài vào vở , 3 em lên bảng
- Học sinh sửa bài.
KHOA HỌC (T.52) SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục tiêu: Trình bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò: Hình vẽ trong SGK trang 106 , 107 / SGK .
-Học sinh : - Sư tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1.Bài cũ : -Bài “ Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.”
+Cơ quan sinh dục đực gọi là gì?
+Cơ quan sinh dục cái gọi là gì?
-Giáo viên nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: Sự sinh sản của thực vật có hoa(tt)
Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK.
MT: Trình bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
-GV yêu cầu HS đọc thông tin 106/ SGK và chỉ vào H1 để
nói với nhau về :
+Sự thụ phấn.
-2HS đọc, lớp theo dõi.
-Từng cặp HS đọc thông tin,
quan sát và chỉ vào H1 trình bày
cho nhau nghe về : Sự thụ phấn,
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
+ Sự thụ tinh .
+ Sự hình thành hạt và quả.
-Cho HS làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu trên.
Hỗ trợ: -Gv theo dõi, giúp đỡ những nhóm yếu còn lúng túng
trong khi trình bày.
-Cho một số nhóm lên trình bày.
-Gv nhận xét ý trả lời của HS,sau đó trình bày lại 3 nội đã
nêu vàrút ra kết luận như sgk.
-GV yêu cầu HS làm các BT 106/ SGK.
-Cho HS trình bày kết quả làm việc.
-GV nêu đáp án :
1 - a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – b
Hỗ trợ : -GV giúp HS rút ra đáp án đúng.
Hoạt động 2: Thảo luận.
MT: Phân biệt hoa thụ phấn nhờ, côn trùng và hoa thụ phấn
nhờ gió.
-GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau và ghi vào phiếu.
H.Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách
nào?
H.Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của
những hoa thụ phấn nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió?
-GV cho HS trình bày.
-Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
-Dưới đây là bài chữa: nhờ côn trùng, nhờ gió
3.Củng cố -dặn dò:
-Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
-Thi đua: kể tên hoa thụ phấn nhờ con trùng và nhờ gió.
-GV nhận xét tiết học- chuẩn bò bài sau.
sự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
-Đại diện 3 nhóm lên trình bày
theo 3 nội dung trên.
- Cả lớp bổ sung và nhận xét
-HS ghi nhớ.
-Hs làm việc cá nhân.
-1 HS lên bảng làm trên bảng
phụ.
-HS nối tiếp nhau trình bày trước
lớp.
-Các nhóm lớn tiến hành thảo
luận theo yêu cầu của GV, thư kí
kết quả vào phiếu.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Ngày soạn: 10/3/2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 11/3/2010.
TẬP ĐỌC : HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
- Hiểu được ý nghóa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện
tình cảm yêu mến vàniềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân
tộc.
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc
hương thơm, mật ngọt,… để hấp
dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thường tiêu giảm.
Tên cây
Anh đào, phượng, bưởi, chanh,
cam, mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
-HS có ý thức giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bò:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: -3 học sinh đọc bài Nghóa thầy trò và trả lời câu
hỏi:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của
mình như thế nào?
+Nêu đại ý bài?
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
MT: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
-GV cho HS đọc nối tiếp đoạn
+Lần 1: Luyện đọc các từ khó.
+Lần 2: Giải nghóa các từ trong bài.
-Cho HS đọc theo nhóm.
-Cho HS đọc cả bài.
-Gv đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
MT: Hiểu được ý nghóa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ
hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu
mến vàniềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
-Giáo viên cho HS đọc bài vàtìm hiểu nội dung bài.
H. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
-GV bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích
có ý nghóa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó
đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người
Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống.
H.Hãy kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?
H.Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi
đội thi đều phối hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau?
-GVbổ sung : Không chỉ các thành viên trong từng đội phối
hợp nhòp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp
hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.
H.Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào
khó có gì sánh nổi với dân làng?
-GV chốt: Giải thưởng của Hội thổi cơm thi là phần thưởng
cho đội chứng tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp nhòp
nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải thưởng cũng có ý
nghóa là chứng minh được điều đó. Vì thế việc giật giải là
niềm tự hào khó có gì sánh nổi.
-1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lần)
-HS đọc cá nhân.
-2 HS đọc chú giải và giải nghóa
các từ khó cuối bài.
-HS tiến hành đọc theo nhóm bàn.
-1 HS đọc.
-Lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm và trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời
-HS trả lời
.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
H.Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của
mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn
hoá của dân tộc?
-Giáo viên chốt: Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế của mình mà
còn bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm bàivăn.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 2.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-Cho học sinh thi đua diễn cảm.
-Gv nhận xét,ghi điểm cho HS.
3. dặn dò: -dặn dò:
-Nhận xét tiết học -Chuẩn bò: “Tranh làng Hồ”.
-Lắng nghe.
-Từng nhóm luyện đọc với nhau.
-Nhiều HS đọc diễn cảm trước lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T.52 ) LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.
I . Mục đích yêu cầu :
-Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
-Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
-HS có ý thức trình bày bài cẩn thận , sạch đẹp.
II.Chuẩn bò : -1 tờ giấy khổ to viết đoạn văn củaBT1 .
-1 tờ giấy viết 2 đoạn văn ở BT2 và 2 tờ giấy,mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT2 .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài cũ: -2 HS làm lại BT2,3 trong tiết LTVC trước.
-GV nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
* Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài( hiểu là đọc cả
đoạn văn của Nguyễn Đình Thi).
-GV yêu cầu HS :
+Hãy đánh số thứ tự các câu văn.
+Đọc thầm lại đoạn văn.
+Gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên
Vương, nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay
thế.
+Yêu cầu HS làm bài.
-GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn cho
HS
* Hỗ trợ :GV giúp HS hoàn thành phiếu.
-Giáo viên nhận xét , chốt kết quả đúng.
Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung của bài.
-Gv nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
-2 HS đọc, cả lớp đọc thầm lại đoạn
văn, bài văn và thực hiện theo yêu
cầu của GV.
-Lắng nghe.
-Cả lớp suy nghó cùng làm bài vào
VBT.
-1HS lên bảng làm bài,sau đó trình
bày .
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc,cả lớp đọc thầm.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
+Xác đònh những từ ngữ đã lặp lại trong 2 đoạn văn.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ
cùng nghóa ( có thể dùng những đại từ hoặc từ ngữ khác
nhau, có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại)
-Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc thầm lại
đoạn văn vàlàm bài.
-GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn 2 đoạn văn
cho 2 HS.
*Hỗ trợ :GV giúp xác đònh đúng các từ ngữ lặp lại.
-GV nhận xét, chốt kết quả đúng:2 đoạn văn có 7 câu, từ
ngữ lặp lại là Triệu Thò Trinh (lặp lại 7 lần).
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai?
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở hoặc VBT.
-Cho HS trình bày bài làm.
-GV nhận xét và chấm điểm những đoạn viết tốt.
3. Củng cố- dặn do ø:
-GV nhận xét tiết - Chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe
-HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó
nối tiếp nhau trình bày.
-2 HS lên bảng làm bàitrên phiếu,trình
bày trước lớp.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
-2 HS đọc,cả lớp đọc thầm.
-HS trả lời.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn,nói rõ
những từ ngữ thay thế các em đã sử
dụng để liên kết câu.
-Cả lớp cùng nhận xét.
TH Ể DỤC (26) CÓ GV CHUYÊN DẠY
TOÁN (T.129) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: -Giúp HS: Rèn kỹ năng cộng ,trừ ,nhân và chia số đo thời gian.
- Vận động giải các bài toán thực tiễn.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận trong khi làm bài.
II. Chuẩn bò:-SGK, bảng phụ, bút dạ.Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: - 2 HS làm bài 1,3 trang 137.
-GV nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn Hs thực hành.
Bài 1: Ôn các phép tính về cộng, trừ, nhân, chia số đo thời
gian.
-Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện các phép tính về cộng,
trừ, nhân, chia số đo thời gian .
-Giáo viên chốt lại cách làm .
-Yêu cầu HS vận dụng cách làm trên áp dụng vào làm bài tập.
* Hỗ trợ: GV giúp HS yếu cách đặt tính và tính đúng.
-Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: - Củng cố về cách thực hiện dãy tính.
H.Khi thực hiện dãy tính có dấu ngoặc đơn ta làm thế nào?
- Giáo viên chốt lại cách làm .
-Yêu cầu HS vận dụng cách làm trên áp dụng vào làm bài tập
2.
-4 Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
-Lớp nhận xét,bổ sung.
-HS ghi nhớ.
-4 Hs thực hiện đặc tính và tính các
câu a,b,c,d.
-Cả lớp làm vở nháp.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-HS trả lời, HS khác nhắc lại.
-4 Hs thực hiện tính các câu a,b và
trình bày cách làm.
-Cả lớp làm vở nháp.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
* Hỗ trợ: GV giúp HS nắm được cách tính trong ngoặc trước,
ngoài ngoặc sau.
-Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3:- Gọi HS đọc bài toán và các câu trả lời A,B,C,D.
-GV hướng dẫn HS cách làm : Đọc kó đề bài và lựa chọn 1 đáp
án đúng.
* Hỗ trợ: GV giúp HS rút ra đáp án đúng của bài.
-Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán và tìm hiểu đề.
H.Bài toán cho biết gì?
H. Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn Hs giải toán.
H.Muốn tính thời gian tàu đi từ ga HN đến các ga Hải Phòng,
Quán Triều , Đồng Đăng, Lào Cai ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS giải bài.
* Hỗ trợ: GV giúp HS cách tính và viết lời giải cho bài toán.
-Gv nhận xét, chốt kết quả đúng và chấm điểm 1 số bài, chữa
bài.
3.Củng cố - dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học- Chuẩn bò bài sau.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, sau đó trình
bày.
-Cả lớp nhận xét,sửa bài.
-2 HS đọc, tìm hiểu đề bài.
- HS trả lời.
- 1 học sinh lên bảng sửa bài.
-Lấy thời gian tới trừ đi thời gian
bắt đầu khởi hành.
-HS làm vào vở ,1 em lên bảng
làm.
-Cả lớp theo dõi nhận xét
ÂM NHẠC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
Ngày soạn:11/3/2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12/3/2010
TẬP LÀM VĂN ( 52 ) TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: Nắm được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
- Biết tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viết của mình.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
-Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý … phiếu học tập của học sinh để thống kê các
lỗi trong b làm của mình.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: Tập chuyển câu chuyện thành kòch.
- Giáo viên chấm vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại
màn kòch (2) hoặc (3).
3. Bài mới: Giới thiệu
Trả bài văn tả đồ vật.
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đề ø bài của tiết
viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi điển hình về chính
tả, dùng từ, đặt câu, ý nhận xét về kết quả làm bài
- Hát
Học sinh lắng nghe.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
của học sinh.
∗ Những ưu điểm chính:
VD: Xác đònh đúng đề bài, bố cục rõ ràng, đầy đủ 3
phần mở bài thân bài, kết bài .
Câu văn diễn đạt mạch lạc, có hình ảnh, có ý sáng
tạo.đã biết dùng biện pháp nhân hóa và so sánh trong
khi viết văn .
- Nêu ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
∗ Những thiếu sót hạn chế.
-Một số em cẩu thả,chữ viết còn xấu .câu văn chưa có
dấu chấm dấu phẩy rõ ràng .
VD: Còn sai lỗi chính tả, câu văn lủng củng, ý liệt kê.
Thông báo số điểm cụ thể.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- GV nêu một số lỗi sai cụ thể trên bảng ,HS sửa lỗi
theo nhóm
- Đọc lời nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn sửa lỗi chung.
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.
∗ Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài
văn hay.
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe những đoạn văn,
bài văn hay.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét, chấm điểm bài làm của một số
học sinh.
4: Củng cố.Đọc đoạn, bài văn hay.Nhận xét.Yêu cầu
học sinh về nhà viết lại đoạn văn cho hay hơn vào vở.
- Nhận xét tiết học.
-HS sửa lỗi sai theo nhóm .
-đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung
Học sinh làm việc cá nhân, các em
thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu
của giáo viên.Một số học sinh lần lượt
lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài
sửa trên bảng.
- Học sinh chép bài sửa vào vở.
-Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để
tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn,
từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó
đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với
đoạn văn cũ).
- Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
- Nhận xét.
K Ĩ THUẬT(26) CÓ GV CHUYÊN DẠY
ĐỊA LÍ : CHÂU PHI ( T2)
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể:Nêu được dân số của châu Phi.
- Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai CẬp
- Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy – học:Bản đồ Các nước trên thế giới.Bản đồ kinh tế châu Phi.
III. Các hoạt động dạy – học .
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, u cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm và nêu vị trí của châu Phi trên quả địa
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
điểm HS.
- GV giới thiệu bài mới.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: DÂN CƯ CHÂU PHI
MT: HS nêu được dân số của châu Phi.
- GV u cầu HS làm việc cá nhân, mở SGK trang
103, đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các
châu lục để:
+ Nêu dân số của châu Phi.
+ So sánh số dân của châu Phi với các châu lục
khác.
+ Quan sát hình minh họa 3 trang 118 và mơ tả đặc
điểm bên ngồi của người dân châu Phi. Bức ảnh
gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của
người dân châu Phi?
+ Người dân châu Phi sinh sống chủ yếu ở vùng
nào?
- GV kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi là 884
triệu người, hơn 2/3 trong số họ là người da đen.
Hoạt động 2: KINH TẾ CHÂU PHI
MT: Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế
châu Phi.
- GV u cầu HS làm việc theo cặp, cùng trao đổi
và hồn thành bài tập sau:
Ghi vào ơ chữ Đ (đúng) trước ý kiến đúng, chữ
S (sai) trước ý kiến sai:
a) Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển.
b) Hầu hết các nước châu Phi chỉ tập trung vào
khai thác khống sản và trồng các cây cơng nghiệp
nhiệt đới.
c) Đời sống người dân châu phi còn rất nhiều
khó khăn.
- GV gọi HS nêu kết quả làm bài của mình.
- GV u cầu HS: hãy giải thích vì sao ý a là sai,
lấy vì dụ làm rõ các ý b, c.
- GV nhận xét câu trả lời câu trả lời của HS.
- u cầu nêu và chỉ trên bản đồ các nước ở châu
Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả.
- GV có thể hỏi thêm: Em có biết vì sao nước châu
Phi lại có nền kinh tế chậm phát triển khơng?
Kết luận: Hầu hết các nước ỏ châu Phi có nền
kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vơ cùng
khó khăn, thiếu thốn.
Hoạt động 3: AI CẬP
MT: Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai CẬp
- GV u cầu HS làm việc theo nhóm để hồn
thành bảng thống kê về đặc điểm các yếu tố tự
nhiên về kinh tế - xã hội ở Ai Cập
- GV theo dõi HS làm việc, giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
cầu.
+ Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và Xa-
van trên lược đồ tự nhiên châu Phi.
+ Chỉ vị trí các sơng lớn của châu Phi trên lược
đồ tự nhiên châu Phi.
- HS tự làm việc theo u cầu:
+ Năm 2004, số dân châu Phi là 884 triệu
người, chưa bằng 1/5 số dân của châu Á.
+ Người châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, ăn
mặc quần áo nhiều màu sắc sặc sỡ. Bức ảnh cho
thấy cuộc sống của họ có nhiều khó khăn, người
lớn và trẻ con trơng đều buồn bã, vất vả.
+ Người dân châu Phi chủ yếu sinh sống ở vùng
ven biển và các thung lũng sơng, còn các vùng
hoang mạc hầu như khơng có người ở.
- HS làm việc theo cặp, trao đổi và ghi câu trả
lời của nhóm mình vào một tờ giấy nhỏ.
Đáp án:
a) S
b) Đ
c) Đ
- 1 HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, cả lớp
thống nhất đáp án như trên.
- 3 HS lần lượt phát biểu ý kiến về 3 ý trong bài
tập trên:
+ Ý a là sai vì hầu hết các nước châu Phi đang
có nền kinh tế chậm phát triển.
+ Các khống sản mà người châu Phi đang tập
trung khai thác là vàng, kim cương, phốt phát,
dầu khí.
+ Người dân châu Phi có rất nhiều khó khăn:
Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh nguy hiểm
xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/AIDS.
- HS chỉ và nêu các nước: Ai Cập, Cộng hòa
Nam Phi, An-giê-ri.
- HS trả lời theo kinh nghiệm của bản thân:
+ Các nước ở châu Phi có khí hậu q khắc
nghiệt.
+ Hầu hết các nước này đều là thuộc địa của các
đế quốc trong một thời gian dài.
+ Các nước châu Phi có nạn phân biệt chủng tộc
(pac-thai), người da đen khơng có quyền lợi gì,
bị coi là nơ lệ, bóc lột tàn nhẫn.
- HS làm việc theo nhóm 6 HS, cùng đọc SGK
và thảo luận để hồn thành bảng thống kê.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
GV ghi nhanh lên bảng các ý kiến của HS để có
bản thống kê hồn chỉnh như trên.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các thơng tin, tranh
ảnh mình sưu tầm được về đất nước Ai Cập.
- GV theo dõi, nhận xét, tun dương các em HS
có ý thức tốt.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Sưu
tầm tranh ảnh về rừng rậm
- HS nêu câu hỏi nhờ GV giúp đỡ khi có khó
khăn.
- Mổi nhóm báo cáo về một yếu tố.
- Một số HS trình bày kết quả sưu tầm của mình
trước lớp.
TOÁN (130) VẬN TỐC
I. Mục tiêu:-Giúp học sinh :Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vò đo vận tốc.
-Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
- Giáo dục HS tính chính xác, khoa học trong khi làm bài.
II. Chuẩn bò:+ GV:SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: -2 HS làm BT 1, 2 trang 137.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
MT: Giúp học sinh :Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vò
đo vận tốc.
-Giáo viên nêu bài toán : “Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, 1
xe máy mỗi giờ đi được 40 km và cùng đi quãng đường từ A
đến B , nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B
trước ?”
-GV hỏi : Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ?
a.Ví dụ 1 :
-Một ô tô đi được quãng đường dài 170 km hết 4 giờ. Hỏi trung
bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ?
H. Muốn biết TB 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu km ta làm thế
nào?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
-GV nêu: 1 giờ ô tô chạy được 42, 5 km ta gọi là vận tốc
của ôtô.
H.Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- GV nhấn mạnh đơn vò của vận tốc ở bài toán này là
km/ giờ .
- GV nêu : Nếu quãng đường là S , thời gian là t , vận tốc là v
thì ta có công thức tính vận tốc là :
v = S : t
- GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe
máy, ô tô ,sau đó sửa lại cho đúng với thực tế.
-2 học sinh đọc đề.
-Ô tô đi nhanh hơn vì 1 giờ ô tô chạy 50
km.
-2 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm.
-Học sinh vẽ sơ đồ.
-Ta làm tính chia lấy 170 : 4.
-1 HS lên bảng giải, lớp làm vở nháp.
- TB 1 giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42, 5 (km/ giờ)
-Lấy quãng đường chia cho thời gian.
-HS nhắc lại công thức tính vận tốc
-HS nêu cách ước lượng.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
- Thông thường vận tốc của :
+ Người đi bộ khoảng : 5 km / giờ
+ Xe đạp khoảng : 15 km/ giờ
+ Xe máy khoảng : 35 km/ giờ
+ Ô tô khoảng : 50 km/ giờ
- GV nêu ý nghóa khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay
chậm của một chuyển động
b.Ví dụ 2:
- Một người chạy được 60 m trong 10 giây. Tính vận tốc chạy
của người đó ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính vận tốc chạy của người đó , ta cần làm như thế
nào?
- 1 em nêu cách thực hiện.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
H. Đơn vò tính vận tốc trong bài toán này là gì?
-GV nhấn mạnh : Đơn vò của vận tốc trong bài toán này là m /
giây
Hoạt động 2: Thực hành
MT: -Biết tính vận tốc của môt chuyển động đều.
Bài 1: -Gọi Hs đọc bài toán.
-Đề bài hỏi gì?
-Muốn tìm vận tốc của xe máy ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS giải bài.
Hỗ trợ: GV giúp HS yếu cách giải và viết cho đúng đơn vò
đo làkm/giờ.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2: -Yêu cầu HS vận dụng công thức v= S: t để làm bài.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3: -Gọi Hs đọc bài toán.
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính vận tốc với đơn vò là m/ giây thì ta cần làm gì?
-Muốn tính vận tốc chạy của người đó ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS giải bài toán.
Hỗ trợ: GV giúp HS cách đổi : 1 phút 20 giây = 80 giây
-GV nhận xét, chấm bài của 1 số HS và chốt lời giải đúng,
chữa bài.
3.Củng cố - dặn dò:Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
H.Nêu công thức tính vận tốc ?
- Nhận xét tiết học- Chuẩn bò bài “Luyện tập”
-Lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lấy 60: 10
-1 HS lên giải, lớp làm vở nháp.
-HS trả lời.
-2 Học sinh đọc và tóm tắt.
-Học sinh trả lời.
-Lấy 105:3.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
-2 Học sinh đọc và tóm tắt
-HS trả lời
-Đổi đơn vò của số đo thời gian sang
giây: 1 phút 20 giây = 80 giây
-Lấy 400 : 80
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.
-HS trả lời.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : TUẦN 26
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở
tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
- Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác.
- Có ý thức tổ chức kỉ luật.
II-Đánh giá nhận xét tuần 26:
1. Giáo viên nhận xét tình hình tuần 26:
* Nề nếp: Học sinh đi học chuyên cần, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn, khẩn trương. Học sinh có
ý thức giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, biết kiểm tra, dò bài lẫn nhau thường xuyên.
* Học tập : Đa số các em học và chuẩn bò bài đầy đủ trước khi tới lớp. Một số em chuẩn bò tốt như
Phương, Uyên,Hằng… Bên cạnh đó vẫn còn một số em lười học bài, hay quên sách vở như :
Hùng,Tiến,Việt…
* Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của nhà trường đầy đủ. Tích cực tham gia tập
luyện nghi thức đội chuẩn bò cho hội thi ngày 24 / 3
* Tham gia thi kể chuyện về Bác Hồ vòng trường ngày 13/3
2-Kế hoạch tuần 27:
- Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bò đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .
- Tích cực tập luyện nghi thức chuẩn bò cho hội thi ngày 24 /3.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Tiếp tục đóng góp các khoản tiền qui đònh của nhà trường.
4. Củng cố : - Gọi 1 số học sinh nhắc lại công việc tuần tới.
- Giáo viên nhận xét.
5. Dặn dò : Thực hiện tốt công tác tuần tới.
SINH HOẠT(26) Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu : Cho HS tự nhận xét đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua . Từ đó các em
nhận ra ưu khuyết điểm để sửa chữa ; phấn đấu trong thời gian tiếp theo . . .
+ Rèn luyện tính mạnh dạn ; thẳng thắn chân tình góp ý xây dựng để cùng nhau tiến bộ
II/ Chuẩn bò : Các tổ họp rút kinh nghiệm
III. Sinh hoạt lớp
Giáo viên Học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét tình hình thực hiện
trong tuần.
GV nhận xét đánh giá các hoạt động trong
tuần
Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch NGLL.
Gv triển khai kế hoạch trong tuần.
Học luật ATGT theo kế hoạch.
+ Các tổ tự nhận xét đánh giá các hoạt
động của tổ trong tuần
+Ưu điểm :
_ Đi học đều đặn nghiêm túc ; giữ vững nề
nếp
_ Học bài làm bài đầy đủ
+ Tồn tại : Một số có biểu hiện lười học bài
_ Một số còn chưa chú ý giữ sức khoẻ.
+ Lớp trưởng sơ kết đánh gia và xếp loại tổ
và cá nhân trong tuần.
Lê Hữu Trình Trường TH-THCS Hòa Trung
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần tới :
Gv cho hs thảo luận đưa ra kế hoạch tuần tới.
+ Hs lắng nghe và thực hiện.
+ Phát phiếu nêu gương cho những HS thực
hiện tốt trong tuần.
Kế hoạch tuần tới :
+ Tiếp tục chương trình tuần 27
+ Tăng cường củng cố nề nếp ( cá nhân ;
lớp và các hoạt động . . .)
+ Chú ý đi học đều không nghỉ học mà
không có giấy phép của gia đình.
+ Tiếp tục thi đua hoc tốt theo chủ điểm
trong tháng.
+ Triển khai kế hoạch học phụ đạo cho hs
yếu vào thứ 7 hàng tuần.
+ Tổ chức thi đua giữa các nhóm đôi. Triển
khai kế hoạch thi đua do nhà trường phát
động. Thi kể chuyện hay viết chữ đẹp vòng
trường vào dòp 13/3.
Gv theo dõi và bổ sung cho kế hoạch.
Phát động thi đua chào mừng ngày thành
lập Đoàn 26/3.
KĨ THUẬT
LẮP XE BEN Tiết 3
I. MỤC TIÊU:HS cần phải:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben.
-Lắp được xe ben đúng kó thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu xe ben đã lắp sãn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS