Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 06/ 01/ 2009 Tiết 19
Ngày giảng: 10/ 01/ 2009 (Học kì II)
Bài 16. cơ năng: Thế năng, động năng
I. mục tiêu
- Tìm đợc thí dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy đợc một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của
vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc của
vật.
II. Chuẩn bị
* Cả lớp: - Tranh phóng to mô tả thí nghiệm (hình 16.1a và 16.1b SGK )
- Tranh phóng to hình 16.4
- Một hòn bi thép
- Một máng nghiêng
- Một cục đất nặn
* Mỗi nhóm:
- Lò xo đợc làm bằng thép uốn thành vòng tròn (đợc nén bởi một sợi dây len)
- Một miếng gỗ nhỏ
- Một bao diêm
III. phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề.
- PP thực hành hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm.
- PP quan sat trực quan.
IV. Tiến trình dạy học
1) ổn định tổ chức
2) Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3) Nội dung bài mới
* HĐ 1. Tổ chức tình huống: ? Cho biết khi nào có công cơ học? (3)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- GV thông báo:
* HĐ 2. Hình thành khái
niệm thế năng (15)
- GV treo tranh vẽ hình 16.1,
- GV thông báo: Cơ năng có
đợc trong trờng hợp trên là
thế năng
- Theo dõi, đọc thông tin
SGK, ghi vở khái niệm
cơ năng
- Đọc SGK, quan sát, mô
tả
- Hoạt động nhóm C1
I. Cơ năng (5)
- Khi một vật có khả năng
thực hiện công ta nói vật đó
có cơ năng
- Cơ năng đo bằng đơn vị Jun
II. Thế năng
1) Thế năng hấp dẫn
- Thế năng đợc xác định bởi
vị trí của vật so với mặt đất
Giáo án Vật Lí 8
31
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
- GV thông báo tiếp
- Yêu cầu HS đọc phần SGK
- GV giới thiệu dụng cụ hình
16.2 và yêu cầu HS đọc trả
lời câu C2
- GV tiến hành thí nghiệm - -
- Thông báo
* HĐ 3. Hình thành khái
niệm động năng (15)
- GV giới thiệu thiết bị thí
nghiệm,
- GV tiến hành thí nghiệm,
- GV thống nhất ý kiến
- GV giới thiệu thí nghiệm 2,
thí nghiệm 3 và lần lợt các
thí nghiệm
- Hớng dẫn HS trả lời các câu
C6, C 7, C 8
- Đọc SGK
- Quan sát, đọc và trả lời
câu C2
- Theo dõi quan sát
- Trả lời: lò xo có khả
năng sinh công đẩy
miếng gỗ
- HS đọc SGK nắm cách
tiến hành
- HS quan sát và trả lời
C3, C4
- HS điền từ C5
- HS quan sát và theo
dõi kết quả rút ra nhận
xét
- Trả lời các C6, C7, C8
gọi là thế năng hấp dẫn
- Khi vật nằm trên mặt đất thì
thế năng hấp dẫn = 0
2) Thế năng đàn hồi
- Cơ năng của lò xo (hay vật)
bị biến dạng có đợc cũng là
thế năng đàn hồi
III. Động năng
1) Khi nào vật có động
năng
- Một vật chuyển động có
khả năng thực hiện công, tức
là có cơ năng
- Cơ năng của vật do chuyển
động mà có gọi là động năng
2) Động năng phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?
- Động năng của một vật phụ
thuộc vào khối lợng và vận
tốc chuyển động của vật
4) Củng cố (5)
- Gọi hai HS đọc phần ghi nhớ
- Hớng dẫn HS trả lời các câu C9, C10
- Lấy thêm ví dụ về vật có cả động năng và thế năng
5) Hớng dẫn về nhà (2)
- Học bài theo phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài tập ở SBT
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
32
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 13/ 01/ 2009 Tiết 20
Ngày giảng: 17/ 01/ 2009
Bài 17. Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
I. mục tiêu
- Phát biểu đợc định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng ở mức biểu đạt nh trong
SGK
- Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng
- Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
II. Chuẩn bị
- Cả lớp: Tranh vẽ hình 17.1
- Các nhóm: 1 quả bóng cao su, con lắc đơn và giá treo
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định
2) Kiểm tra bài cũ
Nội dung: (8)
? Khi nào vật có cơ năng? Khi nào thì cơ năng gọi là thế năng, khi nào
làđộng năng. Lấy ví dụ về hại loại cơ năng trên?
? Động năng, thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
Đáp án:
- Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng (2đ)
- Thế năng đợc xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
(2đ)
- Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng (2đ)
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng (2đ)
- Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lợng và vận tốc cđ của vật (2đ)
Đối t ợng:
- 8A: Phạm Nh Thuần
- 8B: Nguyễn Văn Luyện
3) Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt dộng 1: Ngiên cứu sự
chuyển hoá cơ năng trong quá
trình cơ học (25)
- Hình 17.1
- GV lần lợt nêu các câu hỏi từ
C1 đến C4.
- GV hớng dẫn HS thảo luận
chung toàn lớp
- HS đọc SGK, quan sát
và tiến hành thí nghiệm
- HS lần lợt trả lời
- Nhận xét thảo luận
I. Sự chuyển hoá của các
dạng cơ năng
* TN 1: Quả bóng rơi
- Trong thời gian quả bóng
rơi độ cao quả bóng giảm
dần, vận tốc tăng dần
Giáo án Vật Lí 8
33
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
? Khi quả bóng rơi cơ năng đã
chuyển hoá nh thế nào?
? Khi quả bóng rơi nảy lên cơ
năng chuyển hoá nh thế nào
- GV hớng dẫn HS thực hiện
theo nhóm thí nghiệm 2,
- Sau đó GV thống nhất ý kiến
và đi đến kết luận
* Hoạt động 2: Phát biểu định
luật (5)
- GV: nêu Định luật
- Yêu cầu HS đọc và nắm chú ý
chung
- Trả lời
- Hoạt động theo nhóm
làm thí nghiệm, quan sát
hiện tợng xảy ra và trả
lời lần lợt các câu hỏi
C5 đến C8
- HS đọc SGK phát biểu
định luật.
- Đọc chú ý
- Lấy ví dụ thực tế
- Thế năng của quả bóng
giảm dần còn động năng
tăng dần
* Thí nghiệm 2: con lắc đơn
II. Bảo toàn cơ năng
(SGK)
* Chú ý (GSK)
4) Củng cố (5)
- HS phát biểu lại định luật. Lấy ví dụ
- Hớng dẫn HS trả lời câu 9
- Đọc phần có thể em cha biết
5) Hớng dẫn về nhà (2)
- Học bài theo ghi nhớ
- Xem và làm lại các C đã chữa.
- Làm bài tập ở SBT
- Xem và chuẩn bị Bài 18
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
34
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 03/ 02/ 2009 Tiết 21
Ngày giảng: 07/ 02/ 2009
Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng I: Cơ học
I. mục tiêu
- Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần
ôn tập
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II. Chuẩn bị
GV: Hệ thống câu hỏi phần I B
HS: Chuẩn bị sẵn phần A B C
III. Hoạt động dạy và học
1) ổn định
2) Kiểm tra bài cũ (5)
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3) Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hệ thống kiến
thức (20)
- Nêu lần lợt các câu C1 đến
C4 để hệ thống phần động học.
- Nêu lần lợt các câu từ C5 đến
C10 để hệ thống về lực
- Nêu các câu từ C11 đến C12
cho phần tĩnh lực chất lỏng
- Hớng dẫn thảo luận từ C13
đến C17 hệ thống phần công
và cơ năng
* Hoạt động 2: Vận dụng
- Đại diện đọc câu
hỏi và trả lời
- HS trả lời theo phần
chủa bị
- Tham gia hệ thống
kiến thức, ghi tóm tắt
vào vở
A - Ôn tập
(Ghi tóm tắt lên bảng)
Giáo án Vật Lí 8
35
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
(15)
- GV treo bảng phụ và phát
phiếu học tập để HS làm mục I
phần B sau 5 phút thu bài, h-
ớng dẫn thảo luận từng câu.
- Kết hợp với phần A- GV lần
lợt hớng dẫn HS trả lời các câu
từ 1 đến 6
- HS làm bài vào
phiếu
- Thảo luận
- HS trả lời theo hớng
dẫn của giáo viên
B Vận dụng
I. Khoanh tròn chc cái trớc ph-
ơng án đúng
II. Trả lời câu hỏi
4). Củng cố (3)
- GV chốt lại những nội dung vừa ôn tập
5). Hớng dẫn về nhà (2)
- Ghi nhớ nội dung ôn tập.
- Làm bài tập mục III.
- Xem lại các bài tập trong SBT của chơng I
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
36
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ch ơng II . Nhiệt học
A. mục tiêu của chơng
- Nhận biết các chất đợc cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng, mối
quan hệ gữa nhiệt độ và chuyển động phân tử.
- Biết nhiệt năng là gì?
- Xác định đợc nhiệt lợng của vật thu vào hay tỏa ra và phơng trình cân bằng
nhiệt.
- Nhận biết sự chuyển hóa năng lợng trong quá trình cơ và nhiệt.
- Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. Biết năng suất tỏa nhiệt và cách tính
hiệu suet của động cơ nhiệt.
B. BàI soạn cụ thể
Ngày soạn: 11/ 02/ 2009 Tiết 22
Ngày giảng: 14/ 02/ 2009
Bài 19. Các chất đợc cấu tạo nh thế nào ?
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp cho HS kể đợc một số hiện tợng chứng tỏ vật chất đợc cấu tạo
từ những hạt riêng biệt giữa chúng có khoáng cách. Bớc đầu nhận biết đợc TN mô hình
& chỉ ra đợc sự tơng tự giữa TN & hiện tợng cần giải thích.
2. Kỹ năng: Giải thích đợc 1 số hiện tợng trong thực tế.
3. Thái độ: Yêu mến bộ môn, nghiêm túc khi nghiên cứu, có vận dụng vào thực tế.
II. Chuẩn bị
Cho 4 nhóm mỗi nhóm gồm
- 2 bình thuỷ tinh hình trụ tròn ĐK cỡ 20mm
- 100cm
3
rợu 100cm
3
nớc
- 100cm
3
ngô 100cm
3
cát khô và mịn
III. Phơng pháp
- Sử dụng chủ yếu phơng pháp thực nghiệm
- Từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐI: Đặt VĐ (nh SGK)
(2)
Giáo án Vật Lí 8
37
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
HĐII: Tìm hiểu về cấu của
chất (15)
- GV thông báo đến HS
những thông tin về chất
không liền 1 khối mà chúng
đợc cấu tạo từ những hạt
riêng biệt
- GV chốt lại và cho HS
quan sát 1 số hình ảnh khác
HĐIII: Tìm hiểu về khoảng
cách giữa các phân tử (15)
- GV nêu yêu cầu của thí
nghiệm
? Giải quyết C
1
?
? Giải quyết C
2
?
- GV chốt lại kiến thức
nhấn mạnh những phần
trọng tâm của bài
- Đọc SGK và tự đề ra
các phơng án khác
- Hoạt động cá nhân - - -
- Đọc SGK
- Phân tử và nguyên tử vô
cùng nhỏ nên nhìn các
chất nh chúng liền một
khối.
- Đọc SGK và tiến hành
hoạt động nhóm làm thí
nghiệm mô hình
- Đọc SGK và giải quyết:
do các hạt cát đã xen vào
kẽ của những hạt ngô
- Hoạt động nhóm
- Chú ý lắng nghe và
theo dõi
I. Các chất có đợc cấu tạo từ
các hạt riêng biệt không?
- Các hạt riêng rất nhỏ riêng
biệt cấu tạo nên mọi vật mắt
thờng không thể nhìn thấy gọi
là nguyên tử và phân tử.
- Nguyên tử là hạt nhỏ nhất
- Phân tử là nhóm các nguyên
tử
II. Giữa các phân tử có
khoảng cách hay không?
1. Thí nghiệm mô hình :
C
1
:Trộn50cm
3
ngôvới
50cm
3
cát
rồi lắc nhẹ đợc < 100cm
3
hỗn
hợp ngô cát
2.Giữa các nguyên tử phân tử
có khoảng cách
C
2
: ( SGK -69)
4. Củng cố (10)
- Nhắc lại kiến thức đã học
- Các câu hỏi sau bài học
- C
3
:Khi khuấy các phân tử đờng đã xen kẽ vào các phân tử nớc
- C
4
:
- Bài 19.1- SBT: Câu D là đúng
- Bài 19.2- SBT: Câu C là đúng
5. Hớng dẫn về nhà (2)
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài 19.3 -> 19.7 SBT
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
38
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 18/ 02/ 2009 Tiết 23
Ngày giảng: 21/ 02/ 2009
Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên ?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giải thích đợc chuyển động Bơ- rao
- Chỉ ra đợc sự tơng tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS
xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao.
- Nắm vững khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao.
2. Kỹ Năng:
- Giải thích đợc tại sao khi nhiệt đọ càng cao thì hiện tợng khuếch tán xảy ra càng
nhanh
- Liên hệ với các hiện tợng thực tế
3.Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu.
II. Chuẩn bị
- GV: H 20.4 SGK
III. Phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP thực hành và hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8)
Nội dung: ? Các chất đợc cấu tạo nh thế nào?
- Bài tập 19.6 SBT
Đáp án: - SGK tr 70 (6đ)
- Khoảng 0,23mm (4đ)
Đối tợng: - 8A: Đỗ Thị Vân
- 8B: Hoàng Thị Hoan
3. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* HĐ 1: Tình huống học tập
(5)
* HĐ2: TN Bơ rao (10)
- Đọc SGK
- Đọc SGK và tự đề ra
Các phân tử phấn hoa chuyển
động không ngừng về mọi
phía.
I. TN Bơ rao
Giáo án Vật Lí 8
39
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
- GV sửa cho HS nếu cần
* HĐ3: Tìm hiểu về chuyển
động phân tử (10)
- GV nhắc lại TN mô hình
đã học ở bài trớc.
? Gq C
1
?
? Gq C
2
?
? Gq C
3
?
? Nguyên nhân nào làm các
hạt phấn hoa cđ?
- Giới thiệu về nhà bác học
Anh xtanh
- Cho Hs quan sát hình20.2
và 20.3 SGK
các phơng án khác
- Đọc SGK
- Hoạt động nhóm
- Tại chỗ trả lời C1, C2,
C3
- NX thống nhất đáp án
- Quan sát và thảo luận
II. Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng
C1. Hạt phấn hoa
C2. Phân tử nớc
C3.
- Các phân tử nớc không đứng
yên mà chuyển động không
ngừng về mọi phía.
III. Chuyển động phân tử và
nhiệt độ
Nhiệt độ càng cao thì các
phân tử chuyển động càng
nhanh. Gọi đó là chuyển động
nhiệt.
4. Củng cố (10)
- C
4
: Các phân tử đồng đã xen kẽ vào các khoảng cách của các phân tử nớc làm
cho mặt phân cách mờ đi gọi đó là hiện tợng khuếch tán.
- C
5
: Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía
- C
6
: Có. Vì các phân tử khi đó chuyển động nhanh hơn.
5. Hớng dẫn về nhà (2)
- Học và làm bài theo SGK
- Học thuộc ghi nhớ
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm bài tập 20.1 đến 20.6 SBT
- Hớng dẫn bài 20.4:
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
40
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 25/ 02/ 2009 Tiết 24
Ngày giảng: 28/ 02/ 2009
Bài 21. Nhiệt năng
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng
với nhiệt độ của vật.
2. Kỹ năng: - Tìm đợc ví dụ về công và truyền nhiệt
- Phát biểu đợc định nghĩa nhiệt năng và nhiệt lợng
3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu KH
II. Chuẩn bị
Cho Gv
- 1 quả bóng cao su, 1 miếng kim loại
- 1 phích nớc nóng, 1 cốc thuỷ tinh
III. Phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP thực hành hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8)
* Nội dung:
-? Khi nào vật có cơ năng?
-? Cơ năng khi nào cũng đợc xác định có đúng không ? Vì sao ?
- Bài tập 20.3
* Đáp án:
- Vật có cơ năng khi vật có độ cao so với mặt đất hoặc vật chuyển động (4đ)
- Không phải khi nào vật cũng có cơ năng. Vì có thể có lúc vật nằm yên trên
mặt đất. (3đ)
- Bài 20.3: Vì các phân tử nớc và đờng chuyển động nhanh hơn (3đ)
* Đối tợng:
- 8A: Hoàng Thị Năm
- 8B: Phạm Văn Lộc
3. Bài mới
* HĐ 1. Tổ chức tình huống học tập SGK (2)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Giáo án Vật Lí 8
41
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
* HĐ2. Tìm hiểu về nhiệt
năng
? Tìm các ví dụ chứng tỏ
mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ
* HĐ 3. Các cách làm thay
đổi nhiệt năng
- QS và lắng nghe HS đa ra
các cách
* HĐ 4. Thông báo Nhiệt l-
ợng
- GV thông báo
* HĐ 5. Vận dụng
? Trả lời C
3
?
? Trả lời C
4
?
- GV sửa nếu sai và cho
nhận xét
? Trả lời C
5
?
- Đọc SGK và thảo luận
nhóm
- muối, đờng tan nhanh
hơn khi đun nóng
- Thảo luận nhóm đa ra
các cáh làm thay đổi
nhiệt năng
- Đọc SGK
- HĐ nhóm
- HĐ cá nhân
- Nhận xét câu trả lời của
bạn
- HĐ cá nhân
I. Nhiệt năng (10)
1. K/n:
(SGK- 74)
2. Mối quan hệ giữa nhiệt
năng và nhiệt độ.
II. Các cách làm thay đổi
nhiệt năng (8)
a. Thực hiện công
- C
1
:
- C
2
b. Truyền nhiệt:
SGK Tr 75
III. Nhiệt lợng (5)
SGK Tr 75
IV. Vận dung (5)
- C
3
: NN của miếng đồng giảm
của nớc tăng
- C
4
: Từ cơ năng sang nhiệt
năng. Đây là sự thực hiện công
- C
5
: Một phần cơ năng đã
biến thành nhiệt năng của
phần không khí gần quả bóng
4. Củng cố (5)
- Những kiến thức cơ bản đã học của bài
- Sự giống và khác nhau của 2 cách truyền nhiệt
- Nhiệt lợng là gì?
- Có thể nói thực hiện công là nhiệt lợng đợc không?
- Làm bài 21.3: Động năng
Thế năng
Nhiệt năng
5. Hớng dẫn về nhà (2)
- Học bài
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm bài tập 21.4 ; 21.5
* HD bài 21.6:
- Không khí trong chai đã thực hiện công làm bật nút
- Một phần nhiệt năng đã chuyển hóa thành cơ năng nên không khí lạnh đi
- Vì KK có chứa hơi nớc nên khi lạnh đi hơi nớc ngng tụ thành các hạt nhỏ li ti tạo
thành sơng mù.
Giáo án Vật Lí 8
42
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 03/ 03/ 2009 Tiết 25
Ngày giảng: 07/ 03/ 2009
Kiểm tra
I. mục tiêu
1. Kiến thức: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh qua việc học tập và
nghiên cứu kiến thức chơng trình học kì II.
2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học để giải thích, giải bài tập
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài tập
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị đề
2. Học sinh: Giấp nháp, bút, máy tính
III. Phơng pháp
- PP Nêu và giải quyết vấn đề
- PP thực hành hoạt động cá nhân
III. Tiến trình bài dạy
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Đề bài
Câu 1. Các chất đợc cấu tạo nh thế nào ?
Câu 2. Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào cốc nớc lạnh. Hỏi nhiệt năng của chúng
thay đổi nh thế nào ? Hãy chỉ ra nhiệt lợng trong trờng hợp này ?
Giáo án Vật Lí 8
43
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Câu 3. Một ngời nâng một bao xi măng có khối lợng 50kg lên một bức tờng cao 120cm
hết 6 giây. Tính công suất mà ngời đó đã thực hiện.
Câu 4. Tại sao khi một bạn xoa dầu gió trong phòng thì sau một thời gian có thể cả lớp
đều ngửi thấy mùi ?
Đáp án & Biểu điểm
Câu 1: - Các chất đợc cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. (1đ)
- Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. (1đ)
Câu 2: - Nhiệt năng của miếng đồng giảm (1đ)
- Nhiệt năng của nớc tăng (1đ)
- Nhiệt lợng là phần nhiệt năng mà nớc nhận thêm hay phần nhiệt năng của mếng
đồng mất đi trong quá trình truyền nhiệt. (1đ)
Câu 3: - Công mà ngời đó thực hiện:
A = p.h = 10.m.h = 10.50.1,2 = 600 (J) (2đ)
- Công suất mà ngời đó đã thực hiện là:
P = A/ t = 600/ 6 = 100 (J) (2đ)
Câu 4: Vì các phân tử dầu gió chuyển động không ngừng nên có thể chuyển động tới
mọi nơi trong phòng. (1đ)
IV. Củng cố
V. Hớng dẫn về nhà
- Làm vào vở BT
- Chuẩn bị Bài 22. Dẫn nhiệt
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
44
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 11/ 03/ 2009 Tiết 26
Ngày giảng: 14/ 03/ 2009
Bài 22. Dẫn nhiệt
I. mục tiêu
- Tìm hiểu ví dụ thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh tính chất dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
- Tiến hành một vài TN SGK
II. Chuẩn bị
- GV: Các dụng cụ TN hình 22.1, 22.2
- HS: Các dụng cụ TN hình 22.3, 22.4 (SGK Tr. 77)
III. Phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP thực hành hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Bài mới
* HĐ 1. Tổ chức tình huống học tập SGK (2)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* HĐ2. Tìm hiểu về sự dẫn
nhiệt
- GV làm TN hình 22.1
? Hãy tìm VD về sự dẫn
nhiệt và p. tích đúng, sai ?
- HS quan sát TN
- Đọc SGK và thảo luận
nhóm
- Trả lời C1, C2, C3
- HS lấy VD phân tích
I. Sự dẫn nhiệt (13)
1. Thí nghiệm
(SGK- 77)
2. Trả lời câu hỏi
C1. Nhiệt đã truyền đén sáp
làm cho sáp nóng lên và chảy
ra.
C2. Thứ tự a, b, c, d, e
C3. Nhiệt đợc truyền từ đầu
A đến đầu B của thanh đồng
II. Tính dẫn nhiệt của các
Giáo án Vật Lí 8
45
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
* HĐ 3. Tìm hiểu về tính
dẫn nhiệt của các chất
- GV làm TN 22.2 và yêu
cầu HS trả lời C4, C5
- Hớng dẫn HS thảo luận
các câu trả lời và làm các
TN 22.3, 22.4
- HS quan sát TN
- Thảo luận nhóm các
câu C4, C5
- HS làm TN hình 22.3
và 22.4
- Thảo luận nhóm đa ra
câu trả lời C6, C7
chất (20)
- Thí nghiệm 1
C4. Không. Kim loại đẫn
nhiệt tốt hơn thủy tinh
C5.
- Thí nghiệm 2
C6. Không. Chất lỏng dẫn
nhiệt kém
C7. Không. Chất khí dẫn
nhiệt kém
4. Củng cố (8)
- HS đọc Ghi nhớ SGK Tr. 78
- Hớng dẫn HS trả lời C8 C11
C8. Tùy HS
C9. Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ dẫn nhiệt kém.
C10. Vì KK ở giữa các lớp áo mỏn dẫn nhiệt kém.
C11. Tơng tự C10.
- HS đọc Có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà (2)
- Học bài theo SGK + vở ghi
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Xem và làm lại các C đã chữa
- Làm bài tập 22.1 22.5 SBT
- Chẩn bị Bài 23. Đối lu Bức xạ nhiệt
V. Rút kinh nghiệm
.
Giáo án Vật Lí 8
46
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
Ngày soạn: 18/ 03/2009 Tiết 27
Ngày giảng: 21/ 03/ 2009
Bài 23. Đối lu Bức xạ nhiệt
I. mục tiêu
- Nhận biết đợc dòng đối lu trong chất lỏng và chất khí.
- Biết sự đối lu xảy ra trong môi trờng nào và không xảy ra trong môi trờng nào
- Tìm đợc ví dụ thực tế về bức xạ nhạt.
- Nêu đợc tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và
chân không.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Thí nghiệm hình 23.1, 23.4, 23.5(SGK).
- Hình 23.6 phóng to.
2. Học sinh:
- Bảng nhóm.
- Mỗi nhóm thí nghiệm 23.2, 23.3.
III. Phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP thực hành hoạt động cá nhân và hợp tác nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8)
Nội dung:
? Sự dẫn nhiệt là gì ? So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất
khí?
- Làm bài tập 22.1, 22.3 (SBT)
Đáp án:
- Sự dẫn nhiệt (SGK) (3đ)
- Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. (3đ)
- Bài 22.1 Chọn B (2đ)
- Bài 22.2 Chọn A. (2đ)
Đối t ợng:
Giáo án Vật Lí 8
47
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
- 8A: Phạm Nh Thuần
- 8B: Nguyễn Văn Luyện
3. Bài mới
* HĐ 1. Tổ chức tình huống học tập SGK (2)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
* HĐ 2: Tìm hiểu hiện tợng
đối lu
- GV: Y/c HS nghiên cứu
TN SGK và dự đoán kết quả
- GV: Phát dụng cụ TN cho
các nhóm, tiến hành lấy kết
quả trả lời các câu C
1
, C
2
, C
3
- GV: Y/c HS rút ra kết luận
về sự đối lu
- GV: Y/c các nhóm làm
TN H22.3. Lấy kết quả
- GV: Tổ chức cho HS thảo
luận.
* HĐ 3: Nghiên cứu bức xạ
nhiệt.
- GV: Đặt vấn đề n SGK
- GV: Y/c HS nghiên cứu
TN H23.4 và TN H22.5.
- GV: Tiến hành TN cho HS
quan sát.
? C7 ?
? C8 ?
? C9 ?
- GV: Thông báo về định
nghĩa bức xạ nhiệt và khả
năng hấp thụ tia nhiệt.
- HS: Đọc và dự đoán.
- HS: Tiến hành TN và trả
lời C1, C2, C3
- HS: Rút ra kết luận
- HS: Tiến hành TN và trả
lời theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời C4,
C5, C6.
- HS: Nghiên cứu
- HS: Quan sát và trả lời các
câu C7, C8, C9.
- HS: đọc định nghĩa
I. Đối lu (15)
1. Thí nghiệm:
2. Trả lời câu hỏi
C1: Di chuyển thành dòng
C2:
C3: Nhờ nhiệt kế.
*Sự đối lu:SGK.
3. Vận dụng
C4: Tơng tự C2.
C5: (Tơng tự)
C6: Không
II. Bức xạ nhiệt (10)
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi:
C7: Vì không khí nở ra
C8: Vì không khí đã lạnh đi
C9: Không.
* Bức xạ nhiệt:(SGK)
4. Củng cố (10)
? Đối lu, bức xạ nhiệt là gì ?
- HS: Trả lời các câu C10, C11, C12 cá nhân
C10: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt
C11: Để giảm sự hấp thụ tia nhiệt
C12: Kẻ bảng
V. Hớng dẫn về nhà (2)
Giáo án Vật Lí 8
48
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
- Học bài và làm các bài tập còn lại trong SBT
- Chuẩn bị giờ sau: Bài 24. Đọc bài và mang bảng nhóm
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 25/ 03/2009 Tiết 28
Ngày giảng: 28/ 03/ 2009
Bài 24. công thức tính nhiệt lợng
I. mục tiêu
1.Kiến thức: Thông qua phần làm thí nghiệm giúp học sinh xây dựng đợc công
thức tính nhiệt lợng.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để làm các bài tập tính nhiệt lợng đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu
II. Chuẩn bị
Dụng cụ cần thiết để làm các thí nghiệm trong bài
Vẽ phóng to bảng 2.1; 2.2; 2.3
III. Phơng pháp
- Sử dụng chủ yếu phơng pháp thực nghiệm
- Từ trực quan sinh động đến t duy trừu tợng
- Phơng pháp thực nghiệm
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.ĐVĐ:
b.ND & PP:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ 1: Thông báo về Q vật
cần thu
- GV thông báo nội dung
của phần nàyđể đỡ mất thời
gian
HĐ2: Mối quan hệ giữa
nhiệt lợng vật cần thu vào
để nóng lên và tăng nhiệt
- Đọc SGK
- Đọc SGK và thảo luận
nhóm nghiên cứu TN trả
I. Nhiệt l ợng một vật thu vào
để nóng lên phụ thuộc những
yếu tố nào?
. M
. Độ tăng nhiệt độ
. Chất cấu tạo nên vật
1. Quan hệ giữa nhiệt lợng vật
cần thu vào để nóng lên và
khối lợng của vật
Giáo án Vật Lí 8
49
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
? Trả lời C1?
? Mục đích của TN?
? Trả lời C2?
- GV chốt lại phần kiến
thức đã nghiên cứu
? Thảo luận nhóm để nêu
phơng án làm thí nghiệm
? Thảo luận nhóm để nêu
phơng án làm thí nghiệm
kiểm tra mối quan hệ giữa
Q và chất làm vật?
? Nhiệt lợng phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
- Gv thông báo
? Nói ndr của nớc là
4200J/kg.K em hiểu gì về
con số này?
- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm
? Đọc và giải quyết C
9
?
? Tóm tắt và tìm lời giải ?
lời các câu hỏi
- HĐ nhóm: Tìm hiểu
mối quan hệ giữa Q & M
- Lấy 2 chất khác nhau
- Tìm xem Q có phụ vào
chất làm lên vật không
Q phụ thuộc m, c, độ
tăng nhiệt độ
- Thảo luận theo nhóm để
giải thích ý nghĩa của
nhiệt dung riêng
- Học sinh trình bày cách
giải bài toán
- Học sinh khác nhận xét
cách giải của bạn
C1: M khác nhau, độ tăng
nhiệt độ , C giống nhau
C2: Kết luận: M càng lớn thì
Q càng lớn
2. Quan hệ giữa nhiệt lợng vật
cần thu vào để nóng lên và độ
tăng nhịêt độ
* Kết luận: Độ tăng nhiệt độ
càng nhiều thì Q càng lớn.
3. Quan hệ giữa nhiệt lợng vật
cần thu vào để nóng lên với
chất làm vật
=> Q phụ thuộc chất làm vật
II. Công thức tính nhiệt l ợng
Q = m.c.
t
Trong đó:
* Giải thích ý nghĩa của n.d.r
* Bảng nhiệt dung riêng của
một số chất( SGK Tr 86)
III. Vận dụng
C
8
: Cân, nhiệt độ, bảng C
C
9
:Tómtắt
m=5kg
t
1
=20
0
C
t
2
=50
0
C
c = 380J/kg.K
4. Củng cố:
- Các kiến thức đã học qua bài hôm nay
- Nêu mối quan hệ của Q với m,c,
t
- Liên hệ thực tế
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài theo SGK + vở ghi
- Làm bài 24.1 đến 24.5
- Làm bài C
10
* HD C
10
: Tính nhiệt lợng cung cấp cho nớc và ấm Q = Q
1
+ Q
2
Giáo án Vật Lí 8
50
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 08/ 04/2009 Tiết 29
Ngày giảng: 11/ 04/ 2009
Bài 25. Phơng trình cân bằng nhiệt
I/ mục tiêu
- Phát biểu đợc ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt
- Viết đợc phơng trình cân bằng nhiệt cho trờng hợp 2 vật trao đổi nhiệt
- Giải đợc các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật
- Tích cực trong hoạt động nhóm, yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị giải trớc các bài tập
2. Học sinh: Giấy nháp, máy tính
III/ Phơng pháp
- Sử dụng chủ yếu phơng pháp thực nghiệm
- Vấn đáp
III/ Nội dung
1. ổ n định
2. Kiểm tra bài cũ
* Nội dung: - HS1: Bài tập 24.3
- HS2: Bài tập 24.4
* Đáp án: (Làm đúng và lập luận chặt chẽ cho 10đ)
- Bài 24.3 Từ CT: Q = m.c.
t =>
t = Q/mc tính đợc
t = 20
0
C
- Bài 24.4 Q = Q
ấm
+ Q
nớc
tìm đợc Q = 364 160J
* Đối tợng: +) 8A: La Tiến Vơng +) 8B: Đinh Thế Trờng
Trịnh Thị Yến Nguyễn Văn Tung
3. Bài mới:
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập ( 5 ph)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
HĐ2: Nguyên lý truyền
nhiệt ( 10 ph)
- GV thông báo cho HS
nắm đợc nguyên lý truyền
nhiệt này
- Quan sát
- Đọc SGK
I/ Nguyên lý truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt
độ cao hơn sang vật có nhiệt
độ thấp hơn.
Giáo án Vật Lí 8
51
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
? Giải quyết tình huống nêu
ra ở đầu bài
- GV thông báo phơng trình
này
- GV thông báo công thức
tính Q tỏa ra khác công thức
tính Q thu vào là t
1
t
2
- Nhấn mạnh cách dùng CT
và đọc phần VD ở SGK
- Kết quả phụ thuộc vào
nhiệt độ của phòng thí
nghiệm
? Tóm tắt đầu bài?
? Đo nhiệt độ trong phòng?
? Nêu cách tìm t?
- Bạn An nói đúng
- HS ghi nhớ
- Đọc SGK
- Đọc SGK
HĐ nhóm
- Đọc SGK
- Tóm tắt đầu bài
- Vận dụng PTCB nhiệt
Q
tỏa
= Q
thu
2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho
tới khi nhiệt đọ của hai vật can
bằng nhau thì dừng lại
3. Nhiệt lợng do vật này tỏa ra
bằng nhiệt lợng do vật kia thu
vào
II/ Phơng trình cân bằng nhiệt.
Q
tỏa ra
= Q
Thu vào
Hay m.c.( t
1
- t
2
) = m.c.(t
2
t
1
)
II/ Ví dụ về dùng ph ơng trình
cân bằng nhiệt
( SGK Tr 89)
IV/ Vận dụng
C
1
:
a/ t
1
= 100
0
C
t
2
= 20
0
C
m
1
= 200g = 0,200kg
m
2
= 300g = 0,300kg
t = ?
Giải
Từ Q
tỏa
= Q
thu
0,2( 100 t) = 0,3( t
20 )
20 0,2t = 0,3t 6
26 = 0,5t
=> t = 13
0
C
4. Củng cố
- Nhắc lại kiến của toàn bài
- Phơng trình cân bằng nhiệt chỉ đúng khi nào?
- Bài tầp 25.1
5. HDVN
- Học bài
- Liên hệ với thực tế
Giáo án Vật Lí 8
52
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
- Làm bài 25.2 - 25.6
- Đọc phần có thể em cha biết ở SGK
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 15/ 04/2009 Tiết 30
Ngày giảng: 18/ 04/ 2009
Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I. mục tiêu
1.Kiến thức:
- Phát biểu đợc định nghĩa năng suất toả nhiệt.
- Viết đợc công thức tính nhiệt lợng do nhiên liệu đốt cháy toả ra.
- Nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng trong công thức.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức làm một số bài tập đơn giản.
3.Thái độ: Tích cực học tập, hoạt động nhóm có kết quả.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh và t liệu khai thác dầu khí của Việt Nam.
- Bảng vẽ to hình 26.1.
2. Học sinh: Bảng nhóm, giấp nháp, máy tính
III. Phơng pháp:
- Sử dụng chủ yếu phơng pháp thực nghiệm.
- Vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổ n định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 15 phút:
Phần I. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức , chất lỏng bằng hình
thức , chất khí đặc biệt hơn có thể truyền bằng hình thức và
còn chân không thì truyền nhiệt bằng cách
Phần II. Bài tập: Ngời ta thả một miếng đồng khối lợng 600g ở nhiệt độ 100
0
C
vào 2,5 kg nớc. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30
0
C. Hỏi nớc nóng lên thêm bao
nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình nớc và môi trờng bên ngoài.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Giáo án Vật Lí 8
53
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
* Hoạt động 1:Tìm hiểu
nhiên liệu.
- GV: Đặt câu hỏi
? Nhiên liệu là gì ?Lấy ví
dụ?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về
năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.
- GV: Y/c HS nghiên cứu
SGK:
? Định nghĩa ?
? Kí hiệu ?
? Đơn vị ?
- GV: Y/c HS nghiên cứu ví
dụ trong SGK và lấy thêm
một vài ví dụ tự giải thích.
* Hoạt động 3: Xây dựng
công thức tính Q do nhiên
liệu bị đốt cháy toả ra.
- GV: Thông báo công thức
và yêu cầu HS giải thích các
đại lợng trong công thức
đó?
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Y/c cá nhân HS trả
lời câu C1 và C2?
- GV: Hớng dẫn cho HS câu
C2
- HS: Lắng nghe và ghi tên
bài học
- HS: Trả lời khái niệm theo
SGK
- Ví dụ: Than, ga, xăng,
dầu
- HS:Nghiên cứu SGK và trả
lời các câu hỏi của GV.
- HS: Nghiên cứu ví dụ
trong SGK và giải thích một
số ví dụ mà GV đa ra.
- HS: Ghi công thức.
- HS: Giải thích các đại l-
ợng.
+ Q: Nhiệt lợng toả ra.(J)
+ m: Khối lợng nhiên
liệu(Kg).
+ q: Năng suất toả
nhiệt(J/kg).
- HS: cá nhân HS làm việc
câu C1 và C2.
I. Nhiên liệu:
* Khái niệm:
(SGK)
II. Năng suất toả nhiệt của
nhiên liệu.
* Định nghĩa:
(SGK)
* Kí hiệu: q
* Đơn vị: J/kg.
* Ví dụ:
q = 14.10
6
J/kg.
III. Công thức tính nhiệt l -
ợng do nhiên liệu bị đốt
cháy toả ra.
* Công thức:
Q = m.q
IV. Vận dụng
C1: Vì q (than) > q (củi)
C2:
+ Q
1
= 150.10
6
J
+ Q
2
= 405.10
6
J
+ m = 3,4 kg
4. Củng cố:
? Các kiến thức cần nhớ trong bài học ?
? Làm bài tập 26.1 SBT ?
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài tập (SBT), đọc Có thể em cha biết.
- Chuẩn bị bài sau: Bảng nhóm, nghiên cứu bài học.
Giáo án Vật Lí 8
54
Tr ờng THCS Tân Bình Lê Thanh
Bình
V. Rút kinh nghiệm
.
Ngày soạn: 22/ 04/2009 Tiết 31
Ngày giảng: 25/ 04/ 2009
Bài 27. Sự bảo toàn năng Lợng
trong các hiện tợng cơ và nhiệt
A. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm đơc ví dụ về s truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự
chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiêt năng.
- Phát biểu đựơc định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lợng.
2. Kĩ năng: Giải thích đợc môt số hiện tựơng đơn giản liên quan đến đinh luật.
3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu thích môn hoc.
B. Chẩn bị
- Giáo viên: - Tranh vẽ to các hình trong bài
C. Phơng pháp
- PP nêu và giải quyết vấn đề
- PP hoạt động thảo luận nhóm.
D.Tiến trình bài dạy
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
* Nội dung:
? Nêu công thức tính nhiêt lợng do nhiên liệu bi đốt cháy toả ra ? Giải thích
các đại lợng trong công thức đó ?
? Làm bài tập 26.3 SBT ?
* Đáp án: - Công thức: Q = m.q (2đ)
+ Q: Nhiệt lợng toả ra.(J) (2đ)
+ m: Khối lợng nhiên liệu(Kg). (2đ)
+ q: Năng suất toả nhiệt(J/kg). (2đ)
- BT 26.3 C (2đ)
* Đối tợng: - 8A: Phạm Thị Ninh
- 8B: Nguyễn Văn Luyện
Giáo án Vật Lí 8
55