11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 1
Chương 11
Ra quyết định
Ra quyết định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 2
Mục đích nghiên cứu
Tiến trình ra quyết định
Ra quyết định trong các điều kiện
Sự khác nhau giữa các vấn đề
Các mô hình ra quyết định
Phương pháp ra quyết định cá nhân và nhóm
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 3
Quyết định quản trị nhằm đưa ra chương trình và tính chất hoạt
động của tổ chức để giải quyết một vấn đề dựa trên cơ sở thông
tin đầy đủ, chính xác và phù hợp với quy luật khách quan của
đối tượng quản trị
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 4
HOẠCH ĐỊNH
Những mục tiêu dài hạn của tổ chức là gì?
Những chiến lược nào tốt nhất để đạt mục tiêu đã đề ra
Những mục tiêu ngắn hạn của tổ chức là gì?
Những mục tiêu tác nghiệp là gì?
TỔ CHỨC
Mức độ tập trung ở mức độ nào trong tổ chức?
Những công việc được tổ chức như thế nào?
Khi nào tổ chức nên thay đổi cấu trúc?
Bao nhiêu thuộc cấp sẽ báo cáo trực tiếp cho cấp trên?
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 5
LÃNH ĐẠO
Phải giải quyết ra sao đối với những nhân viên thiếu trách nhiệm?
Kiểu lãnh đạo nào là hiệu quả nhất trong tình huống nhất định?
Những thay đổi nào sẽ ảnh hưởng đặc biệt đến năng suất?
Thời điểm nào là thuận tiện nhất để giải quyết các xung đột?
KIỂM TRA
Hoạt động nào của tổ chức cần được kiểm tra?
Những hoạt động được kiểm tra như thế nào?
Những thông tin quản trị nào tổ chức cần thu thập?
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 6
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 7
Căn cứ khoa học: Phù hợp với quy luật khách quan
Dựa trên cơ sở thông tin chính xác và đầy đủ
Thống nhất: Tránh mâu thuẫn và loại bỏ lẫn nhau
Ổn định tương đối: Tránh phiền hà cho cấp thực hiện
Đúng thẩm quyền: Các quyết định được đưa ra trong phạm vi
quyền hạn
Định hướng rõ ràng: Đúng địa chỉ, dễ hiểu/tránh tình trạng hiểu
theo nhiều nghĩa khác nhau
Thời gian: đủ để tổ chức thực hiện quyết định
Đúng thời điểm
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 9
Tiến trình ra quyết định
1) Xác định vấn đề: liên quan đến năng lực của nhà
quản trị nhất là năng lực hoạch định và điều hành
Nhận biết trước
Nhận thức và kiểm soát được những tác động của
môi trường bên trong và bên ngoài tổ chức
Giải thích rõ
Đánh giá được các yếu tố và xác định được nguyên
nhân của vấn đề
Sự liên kết
Giữa thực trạng hiện tại và kỳ vọng trong tương lai
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 10
Tiến trình ra quyết định
2) Xác định các tiêu chuẩn của quyết định
Cần định rõ các tiêu chuẩn quan trọng trong
việc giải quyết vấn đề
Các tiêu chuẩn có thể được định lượng hoặc
định tính
3) Xác định trọng số cho các tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn có tầm quan trọng khác nhau
nên cần ấn định trọng số cho từng tiêu chuẩn
đánh giá
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 11
Tiến trình ra quyết định
4) Phát triển các phương án
Liệt kê các giải pháp có thể giải quyết vấn đề
một cách thành công
5) Phân tích các phương án
Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của mỗi
phương án
Đánh giá so với tiêu chuẩn đã xác định
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 12
Tiến trình ra quyết định
6) Lựa chọn phương án
Cần tính đến các khía
cạnh đạo đức, pháp lý,
kinh tế và thực tế
Håüp phaïp
Håüp phaïp
Âaûo âæïc
Âaûo âæïc
Kinh tãú
Kinh tãú
Thæûc tãú
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 13
Tiến trình ra quyết định
7) Thực thi quyết định
Chuyển quyết định đến những người liên
quan
Làm cho mọi người cam kết thực hiện
8) Đánh giá kết quả thực hiện phương án
Có hiệu chỉnh được vấn đề không?
Có đạt được kết quả mong muốn không?
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 14
Những điều kiện ra quyết định
Chắc chắn
Vấn đề và phương án đều hoàn toàn được biết và định
dạng rõ
Rủi ro
Phản ánh khả năng xảy ra một sự kiện nào đó và nằm
giữa một đầu là chắc chắn và đầu kia là không chắc
chắn, mơ hồ.
Không chắc chắn
Không có đủ thông tin cần thiết để chẩn đoán kết quả
các giải pháp
Có thể nhà quản trị không đủ sức để xác định vấn đề
hoặc phương án và kết quả dự đoán là ít có cơ sở
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 15
Các loại vấn đề và quyết định
Cấu trúc chặt
Cấp trúc lỏng
Loại vấn đề
Các quyết định phi
chương trình
Các quyết định chương
trình
Cấp cao
Cấp thấp hơn
Cấp bậc trong tổ
chức
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 16
Mô hình ra quyết định hợp lý
Ra quyết định hợp lý
Dẫn đến
Vấn đề là
rõ ràng
và không
mơ hồ
Mục tiêu
đơn và
rành
mạch
phải đạt
được
Tất cả
các giải
pháp và
kết quả
được biết
Sự ưu
tiên là rõ
ràng
Sự ưu
tiên là bất
biến và
ổn định
Không có
ràng
buộc về
thời gian
và chi phí
Lựa chọn
cuối cùng
sẽ tối đa
hoá lợi
ích kinh
tế
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 17
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Tiến trình ra quyết định mà chỉ xem xét
những dữ liệu chính thay vì xem xét tất cả
tránh làm cho vấn đề phức tạp hơn – sự hợp
lý giới hạn.
Mô hình ra quyết định hợp lý cho rằng khả
năng nhận thức thông tin của con người là có
giới hạn
Nhà quản trị chỉ tư duy trong giới hạn khả
năng nhận thức của họ về tình huống.
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 18
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Hạn chế về tư duy
Con người không thể biết hết mọi thứ, bởi
Giới hạn về thời gian
Thông tin,
Nguồn lực và khả năng trí tuệ
Không thể nghiên cứu được tất cả mọi
phương án, để sau đó lựa chọn phương án tốt
nhất
Chỉ nhận diện và đánh giá một phương án tốt
nhất trong những cái có sẵn được tìm thấy
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 19
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Trực giác
Trực giác dựa trên quá trình thực hành và kinh nghiệm
sống của từng cá nhân.
Trực giác được sử dụng để nhanh chóng thấu hiểu
tình huống và đưa ra giải pháp mà không cần phải
phân tích
Giới hạn tìm kiếm
Con người có khuynh hướng xem xét các phương án
cho đến khi họ tìm được một cái có vẻ là tương xứng.
Giới hạn thông tin
Không có đầy đủ thông tin cần thiết
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 20
Mô hình ra quyết định hợp lý giới hạn
Những trở ngại của tiến
trình
xử lý thông tin
Tìm kiếm giới
hạn
Hạn chế thông
tin
Nút
vào
Nhận
thức
vấn đề
Quyết
định
Dẫn
đến
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 21
Mô hình quyết định chính trị
Là tiến trình ra quyết định cân nhắc đến ảnh hưởng quyền lực
của các giới hữu quan
Sự khác nhau trong việc
định dạng vấn đề
Sự khác nhau về
mục tiêu
Sự khác nhau về
giải pháp
Nút
vào
Nhiều
giới hữu
quan có
quyền
lực
Ra quyết
định
chính trị
Dẫn
đến
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 22
Ba thành tố của sự sáng tạo
Sự tinh
thông
Kỹ năng
sáng tạo
Động viên
công việc
Sáng tạo
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 23
Các kiểu ra quyết định cá nhân
(Decision making Style)
Khái niệmPhân tích
Chỉ huy Hành vi
Cao
Thấp
Lý trí Trực giác
Mức
độ
không
chắc
chắn
Lối suy nghĩ
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 24
Các kiểu ra quyết định cá nhân
Kiểu chỉ huy đại diện
Những cá nhân suy nghĩ theo logic và hiệu quả và
thường ra quyết định nhanh chóng mà QĐ tập trung
vào ngắn hạn
Kiểu phân tích
Các cá nhân thích có đầy đủ thông tin trước khi ra
quyết định cân nhắc kỹ tất cả các giải pháp
Kiểu khái niệm
Thường có khuynh hướng tập trung vào dài hạn và tìm
kiếm giải pháp sáng tạo
Kiểu hành vi
Các cá nhân này dễ hợp tác, quan tâm đến người
khác và cởi mở với đề nghị của họ
11/2005 Khoa Quản trị kinh doanh 25
Ưu điểm
1. Nhiều thông tin và kiến thức hơn
2. Nhiều phương án/giải pháp hơn
3. Nhiều người biết & chấp nhận
quyết định cuối cùng hơn
4. Những thành viên phát triển
được kiến thức & kỹ năng
Nhược điểm
1. Thường tốn nhiều thời gian hơn
2. Sự bất đồng có thể trì hoản quyết
định & tạo ra cảm giác khó chịu
3. Tranh luận có thể bị áp đảo bởi một
hoặc một số ít thành viên nhóm
4. Trách nhiệm không rõ ràng