Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Toán ôn tập giải toán doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44 KB, 13 trang )

TOÁN
ÔN TẬP GIẢI TOÁN

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài
toán liên quan đến tiû số của lớp bốn.
2. Kó năng: Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải
nhanh, chính xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán, thích
tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: Vở bài tập, SGK, nháp
III. Các hoạt động:
T HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
G
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
chung

- Giáo viên kiểm tra
miệng lại kiến thức ở tiết
trước + giải bài tập minh
họa
- 2 hoặc 3 học sinh

- HS lên bảng sửa bài 4/17
(SGK)


- Học sinh sửa bài 4 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - ghi
điểm
- Cả lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:

“Ôn tập về giải toán”.
30’

4. Phát triển các hoạt

động:

* Hoạt động 1: Hướng
dẫn HS ôn tập
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại
cách giải toán tổng - tỉ
- Hoạt động nhóm bàn

Phương pháp: Đ.thoại,
thực hành


 Bài 1a:

- Giáo viên gợi ý cho học
sinh thảo luận
- Học sinh tự đặt câu hỏi
để tìm hiểu thông qua gợi

ý của giáo viên.
+ Muốn tìm hai số khi biết
tổng và tỉ của hai số đó ta
thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học
sinh nêu một bước
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân
tích và tóm tắt
80



- Học sinh làm bài theo
nhóm - Học sinh sửa bài -
Nêu cách làm, học sinh
chọn cách làm hợp lý nhất.
a) Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, tổng số phần
bằng nhau là :
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là : 80 : 16  7
= 35
Số thứ hai là : 80 – 35 = 45
Đáp số : 35 và 45

 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét

 Giáo viên chốt lại cách
tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số đó


* Hoạt động 2: Hướng
dẫn HS ôn tập
Mục tiêu: Giúp HS ôân lại
cách giải toán hiệu - tỉ
- Hoạt động cá nhân

 Bài 1b:

- Giáo viên tổ chức cho
học sinh đặt câu hỏi thông
qua gợi ý của giáo viên
- Học sinh đặt câu hỏi -
bạn trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số đó ta
thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học
sinh nêu một bước
+ Để giải được bài toán
tìm hai số khi biết hiệu và
- Học sinh trả lời
tỉ ta cần biết gì?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân

tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo
nhóm
- Học sinh sửa bài - Nêu
cách làm, học sinh chọn
cách làm hợp lý nhất
b) Ta có sơ đồ :

Số thứ nhất :
Số thứ hai :

Theo sơ đồ, hiệu số phần
bằng nhau là :
9 - 4 = 5 (phần)
55

Số thứ nhất là : 55 : 5  4
= 44
Số thứ hai là : 44 – 55 = 99
Đáp số : 99 và 44.

 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách
tìm hai số khi biết hiệu và
tỉ của hai số đó


* Hoạt động 3:Luyện tập
, thực hành
Mục tiêu:Rèn cho HS làm

toán nhanh, tính đúng
- Hoạt động cá nhân

Phương pháp: Đ.thoại,
thực hành


 Bài 2:

- Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời
+ Muốn tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số đó ta
thực hiện theo mấy bước?
- Học sinh trả lời, mỗi học
sinh nêu một bước
+ Nếu số phần của số bé
là 1 thì giá trò một phần là
bao nhiêu?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân
tích và tóm tắt
- Học sinh làm bài theo
nhóm
Ta có sơ đồ :

Loại I
Loại II
12

l


Theo sơ đồ, hiệu số phần
bằng nhau là :
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại II là :
12 : 2 = 6
Số lít nước mắm loại I là :
6 + 12 = 18
Đáp số : 18 l và 6 l.



- HS sửa bài - Nêu cách
làm, học sinh chọn cách
làm hợp lý nhất
 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách
tìm hai số khi biết hiệu và

tỉ của hai số đó

* Hoạt động 4: Thực hành

Mục tiêu: Giúp HS biết
vận dụng kiến thức vừa ôn
để tìm diện tích của một
hình
- Thảo luận nhóm đôi


Phương pháp: Đ.thoại,
thực hành


 Bài 3:

- Giáo viên gợi ý cho học
sinh đặt câu hỏi
- Học sinh đặt câu hỏi +
học sinh trả lời

+ Muốn tìm diện tích của
hình chữ nhật ta làm thế
nào?
- 1 học sinh trả lời
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài
- 1 học sinh đọc đề - Phân
tích và tóm tắt


- Học sinh thảo luận nhóm


- Học sinh sửa bài - 1 HS
nêu cách làm.
a) Nửa chu vi hay tổng
của chiều dài và chiều
rộng là :

120 : 2 = 60 (m)
Ta có sơ đồ :
Chiều dài :
Chiều rộng :

Theo sơ đồ, hiệu số phần
bằng nhau là :
5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng là : 60 : 12  5
= 25 (m)
60 m

Chiều dài là : 60 – 25 = 35
(m)
Diện tích vườn hoa là : 35
 25 = 875 (m
2
)
Diện tích lối đi : 875 : 25 =
35 (m
2
)
Đáp số : a) 35 m và 25m
b)35 m
2


 Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại cách
tìm diện tích hình chữ

nhật.


* Hoạt động 5: Củng cố

- Cho học sinh nhắc lại
cách giải dạng toán tìm hai
- Thi đua giải nhanh
số khi biết tổng và tỷ của
hai số đó.
- Giáo viên tổ chức cho
học sinh làm bài cá nhân.
- Đề bài:
a - b = 8
a : b = 3
Tìm a và b?
1’
5. Tổng kết - dặn dò:

- Làm bài nhà: 3/18
- Chuẩn bò: Ôn tập và bổ
sung về giải toán

- Nhận xét tiết học

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×