Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
Chương III: PHI KIM. SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết: Lớp dạy:………
Ngày dạy:……
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A. Mục tiêu:
I.Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Nắm được axit cacbonic là axit yếu, không bền.
- Nắm được tính tan của môt số muối cacbonat phổ biến để viết đúng
phương trình hóa học.
- Nắm được phản ứng giữa muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành
CO
2.
-
Biết được chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng đònh vật chất chỉ
biên đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bò mất đi.
II. Về kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học.
- Kỹ năng quan sát và tư duy.
III. Về thái đo- tình cảmä :
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng các kiến thức của bài để giải các bài
tập hóa học.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
IV. Phương pháp giảng day:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại phát hiện.
- Phương pháp thuyết trình.
C.Công tác chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
I.Chuẩn bò của giáo viên:
- Nội dung bài dạy.
1
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
- Bảng phụ
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, cặp gỗ.
- Hóa chất: Các dung dòch: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, HCl, Ca(OH)
2
, CaCl
2
.
- Tranh vẽ: Chu trình cacbon trong tự nhiên.
- Chuẩn bò các thí nghiệm sau:
+ NaHCO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng với dung dòch HCl.
+ Tác dụng của Na
2
CO
3
và dung dòch Ca(OH)
2
.
+ Tác dụng của Na
2
CO
3
và dunh dòch CaCl
2
.
II. Chuẩn bò của HS:
Đọc qua kiến thức bài.
C.Hoạt động dạy học:
I. n đònh lớp:
II. Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
H1: Hãy viết phương trình phản ứng của CO với :
a. Khí oxi
b. CuO.
Cho biết loại phản ứng , điều kiện phản ứng, vai trò của CO, và ứng dụng
của mỗi phản.
H2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 2 khí CO, CO
2
III. Bài mới:
Hoạt động của
giáoviên
Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
** Hoạt động 1:
Tìm hiểu axit
cacbonic (H
2
CO
3
):
* Trạng thái tự nhiên:
GV: Yêu cầu HS
nghiên cứu mục I sgk.
GV: Em hãy cho biết
khí CO
2
có hòa tan
trong nước không? Với
HS: Nghiên cứu sgk.
HS: Nghe và trả lời
câu hỏi, HS khác nhận
xét và ghi vào vở.
I. Axit cacbonic
(H
2
CO
3
):
1.Trạng thái tự nhiên
và tính chất vật lý:
- CO
2
tan trong nước
tạo thành dung dòch
2
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
tỉ lệ thể tích là bao
nhiêu?
GV: Thuyết trình :
Nước tự nhiên, nước
mưa hòa tan CO
2
, một
phần dung dòch H
2
CO
3
,
phần lớn vẫn tồn tại ở
dạng phân tử CO
2
.
* Tính chất hóa học:
GV: Tìm hiểu thông tin
sgk và hãy cho bết CO
2
tác dụng với H
2
O như
thế nào? Viết phương
trình hóa học.
GV: Điều gì chứng tỏ
H
2
CO
3
là một axit
yếu ?
GV: Hoàn thiện trả lời
của học sinh, kết luận.
** Hoạt động 2:
Tìm hiểu muối
cacbonat:
1. Phân loại:
GV: Thế nào là muối
cacbonat?
GV: Viết lên bảng các
ví dụ về muối cacbonat
CaCO
3
, Ca(HCO
3
),
MgCO
3
Em hãy cho
HS: Lắng nghe.
HS: CO
2
tác dụng với
nước tạo thành H
2
CO
3
Pt: CO
2
+ H
2
O
H
2
CO
3
HS: Dung dòch H
2
CO
3
làm q màu tím
chuyển thành màu đỏ
nhạt.
HS: Ghi vào vở.
HS: Muối cacbonat là
muối của axit
cacbonic.
HS: Có chứa gốc:
-HCO
3
, = CO
3
.
H
2
CO
3
VCO
2
: VH
2
O = 9:100
2.Tính chất hóa học:
H
2
CO
3
là một axit
yếu ,làm q tím
chuyển sang màu đỏ.
H
2
CO
3
là một axit
không bền,dễ bò phân
hủy ngay thành CO
2
và
H
2
O :
H
2
CO
3
H
2
O + CO
2
II. Muối cacbonat:
1. Phân loại:
3
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
biết thành phần phân tử
có có chứa gốc nào?
GV: Dựa vào sự có
hoặc không có mặt của
nguyên tử hidro trong
gốc axit ta có thể chia
muối cacbonat thành
mấy loại ? Nêu tên
và cho ví dụ minh họa.
(Có thể gọi HS nhắc lại
khái niệm muối
cacbonat trung hòa,
muối cacbonat axit).
2 Tính chất :
a. Tính tan:
GV: Yêu cầu HS nhắc
lại tính tan của muối
cacbonat.
GV: Nhận xét, kết luận
b. Tính chất hóa học:
GV: Chia lớp thành 4
nhóm .Yêu cầu các
nhóm HS tiến hành thí
nghiệm: Cho dung dòch
NaHCO
3
và Na
2
CO
3
HS: Trả lời và ghi vào
vở.
HS: Đa số các muối
cacbonat trung hòa
không tan ( trừ muối
của kim loai kiềm )
Hầu hết các muối
cacbonat axit điều
tan .
HS: ghi bài vào vở.
HS: Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm .
- Có 2 loại muối.
a. Muối cacbonat trung
hòa.
VD: Na
2
CO
3
, CaCO
3
…
b. Muối cacbonat axit.
NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
.
2. Tính chất:
a. Tính tan:
- Các muối cacbonat
của kim loại kiềm thì
tan, còn lại không tan.
- Hầu hết các muối,
cacbonat axit đều tan
trong nước.
b. Tính chất hóa học:
* Tác dụng với axit:
- Thí nghiệm :
(xem sách).
4
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
lần lượt tác dụng với
dung dòch HCl.
GV: Gọi đại diện các
nhóm HS nêu hiện
tượng.
GV: Yêu cầu HS viết
các phương trình phản
ứng.
GV: Gọi HS nêu nhận
xét.
GV: Bổ sung và hoàn
chỉnh lại kiến thức.
GV: Hướng dẫn các
nhóm HS làm thí
nghiệm: Cho dung dòch
K
2
CO
3
tác dụng với
dung dòch Ca(OH)
2
GV gọi HS nêu hiện
tượng và viết PTPƯ,
nhận xét.
GV: Bổ sung và nhận
xét lại.
HS: Có bọt khí thoát
ra ở cả hai ống
nghiệm.
HS: Lên bảng viết các
PTPƯ.
HS: Nêu nhận xét.
HS: Nghe và ghi vào
vở
HS: Làm thí nghiệm
theo nhóm
HS: Hiện tượng: Có
vẫn đục trắng xuất
hiện :
PTPƯ:
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O.
HS: Nhận xét, HS
khác bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi
vào vở.
- Hiện tượng: Có bọt
khí thoát ra ở cả 2 ống
nghiệm.
PTPƯ.
NaHCO
3
+ HCl
NaCl + H
2
O + CO
2
.
Na
2
CO
3
+ HCl
NaCl + CO
2
+ H
2
O.
Nhận xét:
Muối cacbonat tác
dụng với dung dòch axit
mạnh hơn aixt
cacbonic tạo thành
muối mới và giải
phóng khí CO
2
.
* Tác dụng với bazơ:
- Thí nghiệm:
(xem sách).
- Hiện tượng.
Nhận xét.
- Một số dd muối
cacbonat + dd bazơ
muối cacbonat + bazơ
5
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
GV: Giới thiệu: Muối
hidrocacbonat tác dụng
với kiềm tạo thành
muối trung hòa và
nước. GV hướng dẫn
HS viết ptpư.
GV: Hướng dẫn các
nhóm làm thí nghiệm :
Cho dung dòch Na
2
CO
3
tác dụng với dung dòch
CaCl
2
GV gọi học
sinh nêu hiện tượng,
viết ptpư, nhận xét.
GV: Nhận xét.
GV: Giới thiệu muối
cacbonat bò nhiệt phân.
GV: Hãy cho một số ví
dụ về muối cacbonat bò
nhiệt phân mà em biết?
GV: Hướng dẫn HS
viéât PTPƯ.
GV: Giới thiệu hình
HS: Ghi bài.
HS: Lên bảng viết
PTPƯ, HS khác nhận
xét và ghi vở.
HS: Làm thí nghiệm.
HS: Nêu hiện tượng
lên bảng viết PTPƯ.
HS: Nhận xét, HS
khác bổ sung: dung
dòch muối cacbonat có
thể tác dụng với một
số dung dòch muối
khác tạo thành hai
muối mới.
HS: Trả lời và ghi vở.
HS: Viết phương trình
phản ứng:
mới.
PT:
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
3
CaCO
3
+ 2KOH.
PTPƯ:
NaHCO
3(dd)
+ NaOH
(dd)
Na
2
CO
3
+ H
2
O.
* Tác dụng với dung
dòch muối:
- Thí nghiệm. (SGK).
Hiện tượng: có vẩn đục
trắng xuất.
PTPƯ:
Na
2
CO
3(dd)
+ CaCO
3(dd)
CaCO
3(R)
+2NaCl
(dd).
Nhận xét: dd muối
cacbonat + một số dd
muối khác 2 muối
mới.
* Muối cacbonat bò
nhiệt phân hủy :
- Muối cacbonat trung
hòa( trừ K
2
CO
3
,
Na
2
CO
3
… )nhiệt phân
cho ra oxit + CO
2
VD: CaCO
3
CaO
+ CO
2
6
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
3.16 (sgk / 89)
Hỏi: NaHCO
3
bò nhiệt
phân tạo ra sản phẩm
gì?
GV: Bổ sung.
c. Ứng dụng:
GV: Yêu cầu HS
nghiên cứu mục II.3
sgk.
Gọi HS nêu ứng
dụng.
** Hoạt động 3:
Tìm hiểu chu trình
cacbon trong tự
nhiên:
GV: Giới thiệu đoạn
mở đầu sgk
- Thuyết trình theo hình
3.17 sgk
MgCO
3
to
MgO+
CO
2
HS: Lắng nghe, trả lời
và ghi vào vở.
HS: Trả lời
- CaCO
3
sản xuất xi
măng, vôi….
- Na
2
CO
3
nấu xà
phòng, thủy tinh…
- NaHCO
3
: dược
phẩm, hóa chất….
HS: Nghe giảng và tự
ghi vào vở
- Muối hidrocacbonat
khi nhiệt phân tạo
thành muối trung
hòa,CO
2
, và H
2
O.
Ptpư :
NaHCO
3
t
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
c. Ứng dụng:
( sgk/ 90)
III. Chu trình cacbon
trong tự nhiên :
Sơ đồ hóa chu trỉnh
cacbon:
7
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
IV. C ũng cố- luyện tập:
Yêu cầu HS nhắc lai: - Tính chất của axit cacbonic, muối cacbonat.
- Nêu những ứng dụng.
Bài tập:
Bài 1: Hãy cho biết các cặp chất sau, cặp nào có thể tác dụng được với
nhau? Viết phương trình, giải thích.
a. H
2
SO
4
và KHCO
3
b. Na
2
CO
3
và KCl.
c. BaCl
2
và K
2
CO
3
d. Ba(OH)
2
và Na
2
CO
3
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất rắn BaSO
4,
,
CaCO
3
, NaCl.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a. H
2
SO
4
+ 2 KHCO
3
K
2
SO
4
+ 2CO
2
+ 2 H
2
O.
b. Na
2
CO
3
+ KCl : không xảy ra phản ứng.
c. BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
d. Ba(OH)
2
+ Na
2
CO
3
BaCO
3
+ 2NaOH.
Bài 2:
- Hòa tan bằng nước nhận ra NaCl.
- Hòa tan bằng axit nhận ra CaCO
3
Ptpư: CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O.
V. Dặn dò: Về nhà học bài, xem trước bài tiếp theo.
Làm bài tập 1,2,3,4,5 trang 91 sgk.
VI. Rút kinh nghiêm:
8
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
Tiết: Lớp dạy:………
Ngày dạy:……
Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
A. Mục tiêu:
I. Về kiến thức:
Giúp HS nắm được:
- Nắn được silic là phi kim, SiO
2
là oxit axit.
- Biết được thế nào là công nghiệp silicat.
- Hiểu được cơ sở khoa học của quá trình sản xuất đồ gốm,xi măng,thủy
tinh.
II. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học.
- Thu thập thông tin trong thực tế
III. Về thái độ:
Giáo dục HS: Hứng thú với công nghiệp hóa học.
IV. Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại phát hiện.
- Phương pháp thuyết trình.
B. Công tác chuẩn bò của giáo viên:
I. Chuẩn bò của giáo viên:
- Nội dung bài giảng:
-Tranh giới thiệu một số sản phẩm: sứ, gốm, gạch, ngói, thủy tinh,(hoặc
mẫu vật).
II. Chuẩn bò của HS:
- Đọc trước sgk.
C. Hoạt động dạy – học:
I. n đònh lớp:( 1’):
9
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
II. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Câu hỏi: Viết phương trình thể hiện dãy biến hóa sau, ghi rõ điiều kiện
phản ứng:
C CO
2
CaCO
3
CO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
.
Yêu cầu HS trả lời được như đáp án sau:
1. C + O
2
t
o
CO
2
2. CO
2
+ CaO CaCO
3
3. CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
4. CO
2
+ NaOH NaHCO
3
5. CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O.
III. Bài mới:
10
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* Hoạt đông 1:(15’)
Tìm hiểu nguyên tố
silic:
GV: Tìm hiểu thông tin
sgk em hãy cho biết
KHHH, NTK của silic?
1. Trạng thái thiên
nhiên:
GV: Thông báo:
2. Tính chất:
GV: Yêu cầu HS nghiên
cứu I.2 sgk/ 92 và trả lời
câu hỏi sau:
- Nêu tính chất của silic?
GV: Bổ sung và hoàn
thiện kiến thức.
* Hoạt đông 2:(7’)
Silic ddioxxit_ SiO
2
:
GV: Silic là một phi kim
thì SiO
2
là oxit loại gì?
Vì sao?
GV: SiO
2
là oxit axit
vậy nó có những tính
chất hóa học nào?
GV yêu cầu nhóm
thảo luận ( theo bàn) và
ghi lại ý kiến của nhóm
mình vào bảng nhóm.
GV: Dáng bảng của
nhóm 1 Yêu cầu
nhóm 2 lên bảng nhận
xét GV tổng kết.
HS: Trả lời + Ghi vào
vở.
HS; Lắng nghe và ghi
vào vở.
HS: Trả lời :
- Chất rắn màu xám khó
nóng chảy.
- Silic tinh khiết là chất
bán dẫn
- Phi kim hoạt động hóa
học yếu hơn C, Cl .
- Tác dụng với oxi ở
nhiệt độ cao.
Si + O
2
to
SiO
2
HS: Ghi vào vở.
HS: SiO
2
là oxit axit vì
có axit tương ứng là
H
2
SiO
3
HS: Trả lời câu hỏi bằng
cách hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trả lời
nhận xét sau đó ghi vào
vở
I. Silic :
KHHH: Si
NTK: 28 đvc
1. Trạng thái thiên
nhiên:
Trong tự nhiên :
- Silic chiếm ¼ khối
lượng của vỏ trái đất.
- Tồn tại ở dạng hợp
chất.
II. Silic ddiioxxit _ SiO
2
:
- Tính chất hóa học:
+ Tác dụng với kiềm ở
nhiệt độ cao:
SiO
2
+ 2NaOH
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O.
(Natrisilicat)
+ Tác dụng với oxit bazơ
ở nhiệt độ cao:
SiO
2
+ CaO
t
CaSiO
3
Canxisilicat
SiO
2
không tác dụng với
nước.
11
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
IV. Củng cố – luyện tập:
Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
BÀI TẬP:
Bài 1: Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau? Viết phương
trình phản ứng nếu có.
a. SiO
2
và CO
2
b. SiO
2
và NaOH
c. SiO
2
và H
2
SO
4
d. SiO
2
và H
2
O
Bài 2: Viết các phương trình thực hiện những chuyển đổi hóa học;
a. Na
2
CO
3
+ ……………. …………. + …………. Thành phần chính của
b. …………… + SiO
2
…………… + ………… thủy tinh.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
c. SiO
2
+ CaO
t
CaSiO
3
b. SiO
3
+ 2NaOH
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Bài 2: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
b. CaCO
3
+ SiO
2
t
CaSiO
3
+ CO
2
V. Dặn Dò:
- Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 / 95 sgk.
- Học bài và xem tiếp phần tiếp theo.
VI. Rút kinh nghiệm:
12
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
Tiết: Lớp dạy:………
Ngày dạy:……
Bài 31: SƠ LƯC VỀ BẢNG TUẦN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
I. Về kiến thức:
- HS nắm được nguyên tố, sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần các
điện tích hạt nhân nguyên tố
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tử, chu kỳ, nhóm.
- Qui luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm áp dụng với chu ky 2,3.
Nhóm I, VII.
- Dựa vào vò trí của nguyên tố ( 20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử,
tính chất.
II. Về kỹ năng:
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vò trí của nó trong bảng
tuần hoàn .
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vò trí và tính chất của nó.
III. Về tình cảm thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thoichs môn học.
- Cần tôn trọng các nhà bác học hóa học
IV. Phương pháp dạy học chủ đạo:
- Phương pháp đàm thoại phát hiện.
- Phương pháp đàm thoại tái hiện.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
B.Công tác chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
I. Chuẩn bò của giáo viên:
13
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
- Bảng tuần hoàn 6 nguyên tố phóng to.
- Chu kỳ 2,3 phóng to, nhóm I,VII phóng to.
- Sơ lược cấu tạo nguyên tử của 1 nguyên tố.
II. Chuẩn bò của HS:
- Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8
- Đọc bài trước khi đến lớp.
C.Hoạt động dạy học:
I. Ổn đònh lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Câu hỏi:
H1: SiO
2
là hợp chất gì? Nêu tính chất hóa học của nó?
H2: Công nghiệp silicat là gì? Kể một số ngành công nghiệp silicat và
nguyên liệu chính?
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Vào bài:
GV: Em hãy cho biết:
Nội dung chính của
chương 2 và chương 3 là
gi?
GV: Hiện nay có khoảng
bao nhiêu nguyên tố hóa
học?
GV: Giớ thiệu:
- Các nguyên tố hóa
học đã được các nhà bác
học nghiên cứu sắp xếp
vào một hệ thống gọi là
bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
GV: Đưa bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
được phóng to treo trước
lớp để HS quan sát.
GV: Bảng tuần hoàn các
HS: Chương 2 và 3 ta
được học một số nguyên
tố hóa học- kim loại, phi
kim điển hình.
HS: Có trên 110 nguyên
tố
14
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
nguyên tố hóa học được
cấu tạo như thế nào và
có ý nghóa gì ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm
nay.
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu Nguyên tắc
sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn
GV: Yêu cầu HS đọc
sgk để tự rút ra thông tin
một vài nét về lòch sử
bảng tuần hoàn.
GV: Trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố
được sắp xếp dựa trên
cơ sở nào?
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo bảng
tuần hoàn:
1. Ô nguyên tố:
GV: Giớ thiệu bảng tuần
hoàn có trên 100 nguyên
tố và mỗi nguyên tố
được sắp xếp vào một ô
yêu cầu HS quan sát
ô số 12 phóng to treo ở
trước lớp.
GV: Nhìn vào ô số 12 ta
biết được thông tin gì về
nguyên tố?
HS: Đọc sgk phần I,
quan sát bảng tuần hoàn
nghiên cứu để thảo luận
trả lời câu hỏi.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát
HS: Ô nguyên tố số 12
cho ta biết được :
- Ô nguyên tố gồm: Số
hiệu nguyên tử, kí hiệu
I. Nguyên tắc sắp xếp
các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn:
Trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng đần
của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
II.Cấu tạo bảng tuần
hoàn:
1.Ô nguyên tố:
- Ô nguyên tố gồm: Số
hiệu nguyên tử, kí hiệu
hóa học, tên nguyên
15
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
GV: Yêu cầu HS cho
biết thông tin về một ô
nguyên tố khác( bất kì )
GV: Số hiệu nguyên tử
cho em biết những thông
tin gì về nguyên tố đó?
GV:Gọi một HS khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Thí dụ: Số hiệu
nguyên tử của Na là 11
cho biết những gì về
nguyên tố này?
GV: Yêu cầu HS cho Vd
khácđể biết số hiệu
nguyên tử cho biết
những gì?
2 Chu kỳ:
GV: Yêu cầu HS tìm
hiểu thông tin sgk để
thấy được các chu kỳ có
đặc điểm gì giống nhau?
Chu kỳ là gì?
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhìn vào bảng tuần
hóa học, tên nguyên
tố,nguyên tử khối của
nguyên tố.
HS: Trả lời: Chẳn hạn
như ô nguyên tố số 11
HS: Số hiệu nguyên tử
bằng số thứ tự bằng số
đơn vò điện tích hạt nhân
bằng số electron trong
nguyên tử.
HS: Nhận xét, bổ sung.
HS: Số hiệu của nguyên
tử Na là 11 cho biết:
Natri ở ô số 11, điện tích
hạt nhân nguyên tử natri
là 11+ có 11 electron
trong nguyên tử natri.
HS: Tự cho vd và ghi
vào vở
HS: Nghiên cứu sgk,
trao đổi, thảo luận để
hiểu khái niệm chu kỳ
và trả lời câu hỏi.
HS: Lắng nghe + ghi
vào vở.
tố,nguyên tử khối của
nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử bằng
số thứ tự bằng số đơn vò
điện tích hạt nhân bằng
số electron trong nguyên
tử.
2.Chu kỳ:
Chu kỳ là dãy các
nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số
electron và được sắp
xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
16
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
hoàn em hãy cho biết có
mấy chu kỳ?
GV : Giới thiệu:
Có 7 chu kỳ trong đó
chu kỳ 1,2,3 là chu kỳ
nhỏ, các chu kỳ 4,5,6,7
được gọi là chu kỳ lớn.
GV: Từ các thông tin
chung về chu kỳ kết hợp
quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử ( phóng to )
của một số nguyên tố
Yêu cầu HS vận dụng
để tìm hiểu chu kỳ 1,2,3.
GV: Yêu cầu HS quan
sát tìm hiểu chu kỳ 1 và
trả lời câu hỏi :
+ Số lượng nguyên tố
và tên các nguyên tố
+ Từ Hidro đến Heli
điện tích hạt nhân thay
đổi như thế nào?
+ Số lớp electron của
Hidro và Heli?
GV: Tương tự đối với
chu kỳ 2.
GV yêu cầu HS xem
xét chu kỳ 2 có gì giống
với chu kỳ 1 về sự biến
thiên điện tích hạt nhân,
về số lớp electron trong
nguyên tử từ Li đến Ne.
HS: Có 7 chu kỳ.
HS: Quan sát trên bảng
tuần hoàn lần lượt trên
các chu kỳ, thảo luận để
phân biệt chu kỳ nhỏ với
chu kỳ lớn.
HS: Hoạt động theo
nhóm ( 4 em 1 nhóm )
vận dụng thông tin về
chu kỳ, quan sát trên
bảng tuần hoàn để tim
hiểu lần lượt các chu kỳ
1,2,3 kết hợp quan sát sơ
đồ các nguyên tử Hidro,
oxi, natri, để nêu lên
nhận xét.
HS:
+ Chu kỳ 1:
2 nguyên tố Hidro và
Heli .
- Điện tích hạt nhân tăng
từ Hidro là 1
+
đến Heli
là 2
+
- Có 1 lớp electron
trong nguyên tử.
HS: Trả lời:
* Chu kỳ 2: Gồm 8
nguyên tố:
- Có 2 lớp electron trong
nguyên tử .
- Điện tích hạt nhân tăng
dần từ Li đến Ne.
17
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
GV: Yêu cầu HS tiếp
tục tim hiểu chu kỳ 3 và
nêu lên những thông tin
về số lớp electron và sự
biến đổi điện tích hạt
nhân.
GV: Qua quan sát các
chu kỳ, em có nhạn xét
và kết luận gì về số đơn
vò điện tích hạt nhân, số
lớp electron của các
nguyên tử trong mỗi chu
kỳ?
GV: Nhận xét, bổ sung,
hoàn thiện.
3.Nhóm:
GV: Yêu cầu HS quan
sát bảng hệ thống tuần
hoàn và cho biết : bảng
hệ thống tuần hoàn có
bao nhiêu nhóm ?
GV: Xem sơ đồ cấu tạo
nguyên tử Li, Na
(nhómI) và nguyên tử
Cl, Br ( nhóm VII) để
trả lời câu hỏi sau: Các
nguyên tố trong nhóm
có đặc điểm gi giống
nhau?
GV: Chốt lại các đặc
HS: Chu kỳ 3 gồm 8
nguyên tố :
- Có 3 lớp electron trong
nguyên tử.
- Điện tích hạt nhân tăng
dần từ Na đến Ar.
HS: Rút ra nhận xét, HS
khác bổ sung.
HS: Lắng nghe và ghi
vào vở.
HS: Bảng hệ thống tuần
hoàn có 8 nhóm được
đánh số thứ tự từ I đến
VIII.
HS: Trả lời:
+ Các nguyên tố trong
cùng một nhóm có số
electron lớp ngoài cùng
bằng nhau.
+ Số thứ tự của nhóm
bằng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên
tử.
- Trong mỗi chu kỳ điện
tích hạt nhân nguyên tử
tăng dần.
- Số thứ tự của chu kỳ
bằng số lớp electron
3.Nhóm :
18
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
điểm của nhóm.
GV: Dựa vào thông tin
chung về nhóm nguyên
tố GV yêu cầu các
nhóm HS quan sát nhóm
I và nhóm VII, thảo luận
để rút ra nhận xét đúng
về nhóm như trong sgk.
GV: Nhấn mạnh:
+ Nhóm I gồm các
nguyên tố hoạt động hóa
học mạnh.
+ Nhóm VII gồm các
nguyên tố phi kim hoạt
động mạnh .
GV: Như vậy em nào có
thể nêu được kết luận
chung về nhóm.
GV: Nhận xét và tổng
kết.
HS: Quan sát nhóm I và
nhóm VII và rút ra nhận
xét:
+ Nhóm I:
Các nguyên tử điều có 1
electron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân tăng
từ Li đến Fr
+ Nhóm VII:
Các nguyên tố điều có 7
electron lớp ngoài cùng.
Điện tích hạt nhân tăng
từ F đến At.
HS: Lắng nghe.
HS: Trả lời, HS khác bổ
sung.
HS: Lắng nghe + ghi
vào vở.
- Nhóm gồm các nguyên
tố mà nguyên tử của
chúng có số electron lớp
ngoài cùng bằng nhau
và do đó có tính chất
tương tự nhau được xếp
thành một chiều tăng
của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
- Số thứ tự của nhóm
bằng số electron lớp
19
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
TIẾT 2:
* Hoạt động 3:
Tìm hiểu sự biến đổi
tính chất của các
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn:
1. Trong một chu kỳ :
GV: Yêu cầu HS quan
sát chu kỳ 1,2,3 sau đó
thảo luận (4 em 1 nhóm)
rút ra quy luật biến đổi
biến đổi tính chất chung
trong 1 chu kỳ
GV: Yêu cầu HS quan
sát chu kỳ 2 để trả lời
các ý sau:
+ Số lượng nguyên tố.
+ Số thứ tự của nhóm
cho ta biết điều gì ? từ
đó hãy cho biết số
electron lớp ngoài cùng
của từng nguyên tử từ
Li……, Ne.
+ Tính kim loại của
nguyên tố thay đổi như
thế nào?
+ Tính phi kim của
nguyên tố thay đổi như
thế nào ?
HS: Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi của giáo
viên.
HS: Hoạt động theo
nhóm đã phân, quan sát
chu kỳ 2, thảo luận để
trả lời lần lượt các ý của
giáo viên đã đưa ra:
+ Có 8 nguyên tố.
+ Số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử Li
(nhóm I) có 1 lớp
electron lớp ngoài cùng,
Be( nhóm 2) có 2
electron lớp ngoài cùng
………….
Ne ( nhóm VIII) có 8
electron lớp ngoài cùng
Tính kim loại giảm
dần, tính phi kim tăng
dần ( kể từ đầu cuối
chu kỳ )
ngoài cùng của nguyên
tử.
III. Sự biến đổi tính
chất của các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn:
1.Trong 1 chu kỳ:
20
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
GV: Tương tự , yêu cầu
HS quan sát chu kỳ 3
( theo các ý như trên) .
GV: Qua quan sát chu
kỳ 2,3 em có nhận xét gì
về số electron lớp ngoài
cùng ?
Tính kim loại và tính phi
kim của các nguyên tố
trong một chu kỳ khi đi
từ đầu chu kỳ tới cuối
chu kỳ. Cho ví dụ minh
họa.
GV: Yêu cầu các nhóm
khác nhận xét .
GV: Bổ sung, tổng kết
Giới thiệu : Quy luật
biến đổi trong chu kỳ
( như sgk) và nhấn
mạnh: Đầu chu kỳ là
một kim loại kiềm, cuối
chu kỳ là một halogen,
kết thúc chu kỳ là khí
hiếm.
HS: Tham khảo thông
tin sgk tiếp tục quan sát
chu kỳ 3 theo các hông
tin như trên để đưa ra
các ý trả lời.
HS: Tiếp tục quan sát
chu kỳ 3 theo các thông
tin như trên để đưa ra
các ý trả lời ( như sgk).
- Đại diện mỗi nhóm HS
đưa ra nhận xét chung.
- Tính từ đầu đến cuối
chu kỳ :
+ Số electron lớp ngoài
cùng tăng dần tư 1 đến
8.
+ Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần tính
phi kim tăng dần .
VD: Na > Mg > Al.
P> S > Cl.
HS: Lắng nghe và ghi
vào vở.
* Quy luật:
Trong chu kỳ khi đi từ
đầu chu kỳ đến cuối chu
kỳ theo chiều tăng dần
điện tích hạt nhân :
- Số electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử tăng
dần từ 18 electron.
- Tính kim loại của các
nguyên tố giảm dần, tính
phi kim tăng dần.
21
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
2. Trong một nhóm:
GV: Yêu cầu HS thảo
luaanjnhoms trả lời các
câu hỏi sau: em hãy
quan sát chu kỳ I và chu
kỳ VII rút ra nhận xét
về sự biến đổi số lớp
electron.
GV: Thông báo quy luật
biến đổi tính kim loại,
tính phi kim trong nhóm
để HS vận dụng.
GV: Em hãy cho biết
nguyên tố kim loại nào
mạnh nhất và phi kim
nào mạnh nhất?
GV: Qua tìm hiểu sự
biến thiên tính chất của
các nguyên tố trong một
chu kỳ trong một nhóm,
hãy giải thích tại sao có
tên gọi là bảng tuần
hoàn.
* Hoạt động 4:
Tìm hiểu ý nghóa của
bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học:
GV:Biết vò trí của một
HS: Thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi:
+ Nêu quy luật biến đổi
tính chất trong nhóm:
* khi đi từ trên xuống :
Số lớp electron của
nguyên tử tăng dần.
Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
Vd: Li < Na < K….
F > Cl > Br……
HS: Trả lời:
- Kim loại mạnh nhất lầ
franxi.
- Phi kim mạnh nhất là
flo.
2. Trong một nhóm:
* Quy luật:
khi đi từ trên xuống :
Số lớp electron của
nguyên tử tăng dần.
Tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần, tính
phi kim giảm dần.
IV. Ý nghóa của bảng
tuần hoàn các nguyên
tố hóa học:
1.Biết vò trí của nguyên
22
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
nguyên tố trên bảng
tuần hoàn ta suy đoán
được những điểm gì về
nguyên tố.
GV: Đưa ra Vd nguyên
tố A có số hiệu 17, chu
kỳ 3, nhóm VII. Hãy cho
biết cấu tạo nguyên tử ,
tính chất của nguyên tố
A và so sánh với các
nguyên tố lân cận.
GV: Gọi HS trả lời.
GV: Bổ sung những sai
xót.
GV: Qua Vd em có nhận
xét gì khi biết vò trí của
nguyên tố trong bảng
tuần hoàn yêu cầu
đại diện của một nhóm
nêu nhận xét.
GV: Yêu cầu HS đọc
phần nhận xét trong sgk
trang 100
GV: Đặt vấn đề ngược
lại : Nếu biết cấu tạo
nguyên tố ta có thể biết
vò trí của chúng trong
bảng tuần hoàn và dự
HS: Nghe giáo viên đăc
câu hỏi.
HS: Trả lời các bạn khác
bổ sung.
HS: Đại diện của một
nhóm nêu nhận xét
HS: Đọc phần nhận xét
và ghi bài vào vở
tố ta có thể suy đoán vò
trí và tính chất của
nguyên tố đó
Vd: Nguyên tố A có Z =
17, cấu tạo nguyên tử :
+ Điện tích hạt nhân:
17+, có 17p và 17e.
+ A có chu kỳ 3 nên có 3
lớp electron.
+ A thuộc nhóm VII nên
lớp ngoài cùng có 7e. Vì
A ở cuối chu kỳ 3 nên A
là phi kim mạnh.
* Nhận xét: Biết vò rí
của nguyên tố trong
bảng tuần hoàn ta có thê
suy đoán cấu tạo nguyên
tử và tính chất cơ bản
của nguyên tố, so sánh
tính kim loại hay phi kim
của nguyê tố này với
những nguyên tố lân cận
2.Biết cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố ta có
thể suy đoán vò trí và
tính chất của nguyên tố
đó:
23
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
đoán tính chất của
nguyên tố đó.
GV: Đưa ra ví dụ:
nguyên tử của nguyên tố
X có điện tích hạt nhân
12
+
, 3 lớp elctron, lớp
ngoài cùng có 2
electron. Hãy cho biết vò
trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn và
tính chất cơ bản?
GV: Bổ sung yêu cầu
HS nêu nhận xét sgk
HS: Trả lời và bổ sung.
Vd: Nguyên tử của
nguyên tố X có điện tích
hạt nhân 12
+
, 3 lớp
electron lớp ngoài cùng
có 2e.
+ Vò trí của nguyên tố X
trong bảng tuần hoàn :
Số thứ tự :12
Chu kỳ :3
Nhóm : II
+ Tính chất : X là kim
loại mạnh.
HS: Nêu nhận xét + ghi
bài vào vở
* Nhận xét :
Biết cấu tạo nguyên tử
của nguyên tử có thể suy
đoán vò trí của nguyên tố
trong bảng tuần hoàn và
tính chất hóa học cơ bản
của nó.
IV.Củng cố – luyện tập:
* Tiết 39: (1’):
- Cho các nguyên tố có số thứ tự : 14,19, trong bảng. Hãy cho biết :
a/ Vò trí của nguyên tử.
- Chu kỳ.
- Nhóm .
24
Giáo án Hố 9 SV: Trương Thị Hồng Hạnh_SH-33
b/ Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử :
- Điện tích hạt nhân .
- Số proton trong hạt nhân.
- Số electron, số electron lớp ngoài cùng.
* Tiết 40:(4’)
Theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân thì : Trongmột chu kỳ,trong một
nhóm thì tính kim loại ,phi kim như thế nào ?
Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng sau:
Kí
hiệu
hóa
học
Vò trí
bảng
trong
htth
Cấu
tử
tạo nguyên Tính chất hóa học
cơ bản
Thư
ù tự
Chu
kỳ
Nhó
m
Số
proton
(p)
Số
electron
(e)
Số
eclectron
lớp
ngoài
cùng
Na
Br
Mg
O
11
12
3
3
I
II
35
8
35
8
7
6
V.Dặn dò:
*Tiết 39:(1’)
Học thuộc bài và làm bài tập 1,2 sgk 102.
Chuẩn bò bài mới “ phần tiếp theo”
* Tiết 40 (1’):
Học thuộc bài và làm bài tập trang 3,4,5 trang 101 sgk.
Chuẩn bò bài luyện tập chương 3
VI.Rút kinh nghiệm :
25