Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GA lớp 5 CKTKN tuần 26-30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.49 KB, 125 trang )


Thứ ngày tháng năm 2009
TẬP ĐỌC: NGHĨA THẦY TRÒ
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Biết đọc lưu loát, rành mạch; diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm
gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyện thống tốt đẹp đó. ( Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
2/TĐ : Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 2 HS
- Nhận xét, cho điểm
HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:Luyện đọc ; 10-12’
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV chia 3đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ khó: môn sinh,
sập, tạ,
+HS đọc các từ ngữ khó
+ Đọc chú giải


- HS đọc trong nhóm
- 1HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài : 8-10’
Đoạn 1: + Các môn sinh của cụ giáo
Chu đến nhà thầy để làm gì?
Lớp đọc thầm + TLCH
*Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu
quý, kính trọng thầy,
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu?
* Tứ sáng sớm, các môn sinh đã tề
tựu trước sân để mừng thọ thầy, Họ
dâng biếu thầy những cuốn sách
quý.Khi nghe cùng với thầy “ tới
thăm một người mà thầy mang ơn rất
nặng”, họ đồng thanh dạ ran, cùng
theo sau thầy.
Đoạn 2: Cho HS đọc
TUẦN 26

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối
với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ
lòng như thế nào?tìm những chi tiết
thể hiện tình cảm của thầy Chu đối
với thầy giáo cũ?
* Thầy rất tôn kính thầy đồ đã dạy
mình từ hồi vỡ lòng.Thầy mời học trò
tới thăm một người mà thầy mang ơn
rất nặng, chắp tay cung kníh vái cụ

đồ.Cung kính thưa với cụ : “ lạy thầy!
hôm nay con đem tất cả môn sinh
Đoạn 3: Cho HS đọc
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói
lên bài học mà các môn sinh nhận
được trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu?
 Tiên học lễ, hậu học văn
 Uống nước nhớ nguồn
 Tôn sư trọng đạo
 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
+ Em cho biết thêm câu thành ngữ, tục
ngữ ca dao nào có nội dung tương tự?
* Không thầy đố mày làm nên
Kính thầy yêu bạn
3.Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 3 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng,
hay - Thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về tìm đọc các truyện về tình
thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo
của VN
- Nhắc lại ý nghĩa của chuyện
Toán : nhân số đo thời gian

I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết:
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số : 13-14’
- 2HS lên làm BT1a,2.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:
1 giờ 10 phút HS nêu cách đặt tính rồi tính:
x

3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
HS nêu phép tính tương ứng:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
GV cho HS tự đặt phép tính và tính:
03 giờ 15 phút
5

15 giờ 75 phút
HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý
kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15
phút
GV cho HS nêu nhận xét: Khi nhân số đo
thời gian với một số, ta thực hiện phép
nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số
đo. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây
lớn hơn 60 thì thực hiện chuyển đổi sang
đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
HĐ 3. Luyện tập : 13-15’
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2: Dành cho HSKG Bài 2: HS đọc đề bài, nêu cách giải và
sau đó tự giải. HS tự làm bài rồi chữa
bài.
4. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian.

Khoa học: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I.MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật
2/TĐ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật có hoa .
II.CHUẨN BỊ :
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’
- Nhắc lại nội dung chính của năng
lượng
x

HĐ 2 : Quan sát
- HS thực hiện theo cặp.
- HS chỉ vào nhị ( nhị đực) và nhuỵ ( nhị
cái) của hoa râm bụt và hoa sen ( bầu bí,
dưa)
mà HS đem đi
- một số HS trình bày kết quả làm việc
theo cặp trước lớp.
HĐ 3 : Thực hành với vật thật
HS hoạt động theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa
đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị
( nhị đực), đâu là nhuỵ ( nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm
được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ; hoa
nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ
- Đại diện một số nhóm cầm bông hoa
sưu tầm được của nhóm, giới thiệu với
các bạn trong lớp từng bộ phận của bông
hoa đó ( cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Kể tên một số loài hoa mà em biết …? - HS kể tên
- GV viết bảng
- Đại diện các nhóm trình bày bảng phân
loại hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ với hoa có
cả nhị và nhuỵ). Các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
Bảng phân loại các hoa có trong H.104 SGK
Hoa có cả nhị
và nhuỵ
Hoa chỉ có nhị ( hoa
đực) hoặc nhuỵ ( hoa
cái)
Phượng Mướp
Dong riềng
Râm bụt
Sen
* Kết luận:
Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực
gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là
nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa
cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng
một hoa có cả nhị và nhuỵ.
HĐ 4 : Thực hành với sơ đồ nhị và
nhuỵ ở hoa lưỡng tính

- HS hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và
nhuỵ trang 105 SGK và đọc ghi chú để

tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận
nào của nhị và nhuỵ trên sơ đồ.
- Một số HS lên chỉ vào sơ đồ câm và
nói tên một số bộ phận chính của nhị và
nhuỵ.
- Nhận xét bạn trình bày
- Đọc phần ghi nhớ
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau
Đạo đức : EM YÊU HOÀ BÌNH (2TIẾT)
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hằng ngày
2/TĐ : Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
II.CHUẨN BỊ :
+ Tranh ảnh về những tổn thất và hậu quả do chiến tranh để lại ( HĐ1 tiết 1)
+ Bảng phụ ( HĐ4 – tiết 1)
+ Phiếu bài tập ( HĐ3 tiết 1)
+ Băng dính, giấy, bút dạ bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Khới động : 2-3’
2, Bài mới :
HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’
- HS hát bài “ cánh chim hoà bình”
+ Bài hát muốn nói lên điều gì? -Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn nhỏ:
ước mơ cho sự hoà bình và niềm khát khao

được sống trong vùng trời bình yên của trái
đất hoà bình
HĐ 2 : Tìm hiểu các thông tin
trong SGK và tranh ảnh :
9-10’
- 1 2HS đọc thông tin ở SGK, cả lớp đọc
thầm và theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 4
1. Em có nhận xét gì về cuộc sống
của người dân, đặc biệt là trẻ em ở
1. Cuộc sống của người dân ở vùng chiến
tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn

các vùng có chiến tranh? thất lớn mà trẻ em phải gánh chịu như : mồ
côi cha, mẹ, bị thương tích. Tàn phế: sống
bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ
tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm song giết
người
2. Những hậu quả mà chiến tranh để
lại?
2. Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về
người và của cải:
+ Cướp đi nhiều sinh mạng: VD: cuộc chiến
tranh do đế quốc Mỹ gây ra ở Việt Nam có
gần 3 triệu người chết: 4,4 triệu người bị tàn
tật; 2 triệu người nhiễm chất độc màu da
cam.
+ Thành phố, làng mạc, đường sá… bị phá
huỷ.
3. Để thế giới không còn chiến tranh,

để mọi người sống hoà bình, ấm no,
hạnh phúc, trẻ em được tới trường
theo em chúng ta cần làm gì?
3. Để thế giới không còn chiến tranh, theo
em, chúng ta phải:
+ Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ
hoà bình, chống chiến tranh.
+ Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi
nghĩa…
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm đem tranh ảnh lên để minh hoạ
thêm hậu quả của chiển tranh.
- Chốt lại ý chính.
HĐ 3 : Bày tỏ ý kiến : 6-7’
- HS đọc bài tập 1
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
+ Tán thánh : ý a & d
+ Không tán thành : ý c & b
GV mời 1số HSKG giải thích lí do vì
sao tán thành và không tán thành
VD : Không tán thành ý b vì trẻ em các
nước bình đẳng, không phân biệt chủng tộc,
giàu nghèo đều có quyền sống trong hoà
bình.
- Rút ra kết luận : - 3HS đọc ghi nhớ ở SGK
HĐ 4 : Hành động nào đúng : 8-9’
- Đọc bài tập 2
- Phát phiếu bài tập - HS thảo luận nhóm 4 để chọn đấp án đúng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác

nhận xét, bổ sung

- Đáp án đúng là các ý : b. c. e. i.
- Gọi 2 HS đọc lại các hành động
đúng
b. Biết thương lượng, đối thoại để giải quyết
mâu thuẫn.
c. Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.
e. Biết phê phán các hành động vũ lực.
i. Biết kiềm chế, trao đổi hoà nhã với mọi
người.
HĐ nối tiếp : 1-2’
Dặn HS về nhà sưu tầm các tranh
ảnh ( Hoặc vẽ ), bài hát nói về chiến
tranh
Tiết 2
HĐ 5: Làm bài tập số 4 – SGK : 5-
6’
- HS đọc bài tập số 4
- Phát phiếu bài tập - Làm bài theo cặp, khoanh vào trước ý em
cho là đúng
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét
- Gọi 1 HS lên khoang bài trên bảng 1. Đi bộ vì hoà bình.
2. Vẽ tranh về chủ đề “ Em yêu hoà bình”
3. Diễn đàn “ Trẻ em vì một thế giới không
còn chiến tranh”
4. Mít – tình lấy chữ kí phản đói chiến tranh
xâm lược.
5. Viết thư, gửi quà tặng ủng hộ trẻ em và

nhân dân các vùng có chiến tranh.
6. Giao lưu với thiếu nhi quốc tế.
7. Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa
phương khác, các nước khác.
- GV hỏi: Em đã tham gia vào hoạt
động nào trong những hoạt động vì
hoà bình đó?
- HS trả lời

HĐ 6 :Triển lãm về chủ đề “ em
yêu hoà bình” : 10-12’
- Ơ mỗi góc, GV chọn 3 HS làm
người phụ trách: nhận các sản phẩm
và trình bày trong góc cho đẹp mắt.
GV phát giấy rô ki, bút, băng dính,
hồ cho mỗi góc.
- Các HS trưng bày kết quả đã làm việc ở
nhà.
- Căn cứ vào thể loại sản phẩm mà HS tìm
được để chia lớp thành các góc:
Đó là:
+ Góc tranh vẽ chủ để vì hoà bình.
+ Góc hình ảnh.
+ Góc báo chí.
+ Góc âm nhạc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
GV yêu cầu HS sau giờ học đến từng
góc để quan sát theo dõi tốt hơn
HĐ7 : Vẽ cây hoà bình : 9-10’

- HS làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm quan sát
hình vẽ trên bảng ( GV treo hình vẽ)
và giới thiệu: chúng ta sẽ xây dựng
gốc rễ cho cây hoà bình bằng cách
gắn các việc làm, hoạt động để gìn
giữ, bảo vệ hoà bình.
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS lên gắn các băng giấy vào rễ cây.
Để gìn giữ và bảo vệ nền hoà bình
chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả lời
- HS nhìn qua các việc làm, hoạt động và
chọn các việc làm, hoạt động phù hợp
2-3 HS đọc lại ghi nhớ
3, Củng cố, dặn dò : 2-3’
Trẻ em chúng ta có phải gìn giữ hoà
bình không ? Chúng ta làm gì để gìn
giữ bảo vệ hoà bình.
- HS trả lời ( dựa vào kết quả hoạt động 2,3)
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được
sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia vào các hoạt động
bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng của mình.
- HS nhắc lại
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
các HS tích cực tham gia xây dựng

bài và dặn chuẩn bị cho bài sau.

*******************************************************************
Thứ ba ngày tháng năm 2010
CHÍNH TẢ: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
- Nghe – viết đúng chính tả bài Lịch sử ngày Quốc tế lao động,trình bày đúng hình
thức bài văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên
riêng nước ngoài, tên ngày lễ.
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II.CHUẨN BỊ :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm
HS lên bảng viết tên riêng nước ngoài
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1: HDHS nghe - viết chính tả :
18-19’
- GV đọc toàn bài 1 lần -Theo dõi trong SGK
- 2HS đọc lại
+ Bài chính tả nói về điều gì? * Giải thích sự ra đời của ngày Quốc tế
lao động 1 - 5
- HDHS luyện viết những từ ngữ khó - HS luyện viết từ ngữ khó: Chi-ca-gô,

Mĩ, Niu Y-oóc, ban-ti-mo, Pit-sbơ-nơ.
- 3HS đọc từ khó
- HS gấp SGK
- GV đọc cho HS viết chính tả
- Đọc cho HS viết
- Chấm, chữa bài
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
Đọc toàn bài một lượt
Chấm 5 → 7 bài
Nhận xét chung
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi
Hoạt động 2: Làm BT: 7-8’
- HS đọc yêu cầu + đọc bài Tác giả bài
“Quốc tế ca”
- Đọc chú giải từ Công xã Pa-ri
- Phát bút dạ + phiếu cho HS - HS đọc thầm bài và dùng bút chì gạch
dưới các tên riêng có trong bài và giải

thích miệng cách viết hoa
- HS trình bày kết quả
Tên riêng
- Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, pa-ri
Quy tắc
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của
tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận
của tên được ngăn cách bằng một dấu
gạch nối
- Pháp - Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên
riêng nước ngoài nhưung đọc theo âm

Hán Việt
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người
và tên địa lí nước ngoài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lý nước ngoài, nhớ nội
dung bài, về kể cho người thân nghe.
TẬP ĐỌC: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VĂN
I.MỤC TIÊU:
1/KT<KN :
- Biết đọc trôi trảy, rành mạch; diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp của dân tộc.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2/TĐ : Tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ tuyền trong sinh
hoạt văn hóa của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b.Các hoạt động:
HĐ 1:Luyện đọc : 10-12’

HS lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài
- GV đưa tranh minh họa và giới thiệu
về tranh
- HS quan sát + lắng nghe
GV chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK
- HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ khó +HS đọc các từ ngữ khó: cầm đuốc,
+ HS đọc chú giải
- HS đọc trong nhóm

GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1HS đọc toàn bài
HĐ 2:Tìm hiểu bài : 9-10’
Đoạn 1: + Hội thổi cơm thi ở làng
Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
Lớp đọc thầm + TLCH
* Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy
ngày xưa.
Đoạn 2: + Kể lại việc lấy lửa trước khi
nấu cơm?
* 2 – 3 HS kể lại việc lấy lửa trước khi
nấu cơm.
Đoạn 3:+ Tìm những chi tiết cho thấy
thành viên của mỗi đội thỗi cơm thi đều
phối hợp ăn ý, nhịp nhàng với nhau?
*Một người lo lấy lửa thì những người
khác mỗi người 1 việc: ngừơi vót đũa,
người giã thóc, người sàng gạo,

Đoạn 4: Cho HS đọc
+ Tại sao nói việc giật giải trong
cuộc thi là “niềm tự hào khó có gì
sánh nổi đối với dân làng”?
* Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực,
sự khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của
cả tập thể.
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình
cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền
trong đời sống văn hóa của dân tộc?
*Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và
tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt
văn hoá của dân tộc ta.
HĐ 3:Đọc diễn cảm : 7-8’
- Cho HS đọc diễn cảm bài văn - 4 HS nối tiếp đọc
- Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc
- Đọc theo hướng dẫn GV
- Nhận xét + khen những HS đọc đúng,
hay - Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học - Nhắc lại nội dung bài đọc
Toán : Chia số đo thời gian
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Thực hiện phép chia số đo thời gian với một số
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2. Thực hiện phép chia số đo thời
gian với một số : 14-15’
- 1HS lên làm BT1.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc và nêu phép chia
tương ứng:
- HS đọc và nêu phép chia tương ứng.

42 phút 30 giây : 3 = ?
GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện
phép chia:
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
0
Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
Ví dụ 2: GV cho HS đọc và nêu phép chia
tương ứng:
- HS đọc và nêu phép chia tương ứng:
7 giờ 40 phút : 4
GV cho HS đặt tính và thực hiện phép chia
trên bảng:
HS đặt tính và thực hiện phép chia
trên bảng vào vở.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ 1 giờ
GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý

kiến: cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40
phút và chia tiếp:
HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến:
cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40
phút và chia tiếp.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20 phút
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút.
GV cho HS nêu nhận xét: Khi chia số đo
thời gian với một số, ta thực hiện phép chia
từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.
Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi
sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề.
HĐ 3. Luyện tập : 13-14’
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2: Dành cho HSKG Bài 2: HS đọc đề bài, nêu cách giải và
sau đó tự giải.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại cách chia số đo thời gian.
********************************************************************
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.MỤC TIÊU:
1/ KT, KN :
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đước các BT1,2,3
2/TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.

II.CHUẨN BỊ :

Từ điển đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt Tiểu học (hoặc một vài trang
phôtô)
Bút dạ + giấy khổ to (hoặc bảng nhóm).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 3 HS
Nhận xét, cho điểm
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ + làm BT
tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học :
1’
b. Các hoạt động:
- HS lắng nghe
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 6-7’
Cho HS đọc yêu cầu của BT -1HS đọc yêu cầu của BT, cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa
của từ truyền thống
- HS trình bày kết quả
Đáp án đúng: b
GV giải thích: truyền thống là từ Hán
Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau,
truyền có nghĩa là trao, để lại; thống có
nghĩa nối tiếp nhau không dứt.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 8-9’
- 2hs nhắc lại

- HS đọc yêu cầu của BT
GV phát bút dạ + phiếu cho HS - Làm bài theo nhóm 4
Cho HS trình bày - Trình bày kết quả:
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác: truyền nghề,truyền ngôi, truyền
thống
+Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền
bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền có nghĩa là nhập hoặc đưa vào
cơ thể người: truyền máu ,truyền nhiễm
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 1HS đọc lại
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm BT3: 9-10’
- HS đọc đoạn văn của Hoàng Phủ
Ngọc Tường và phần chú giải
- Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện
nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và
sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền
thống dân tộc

- Phát phiếu và bút xạ cho 2HS - HS làm bài vào vở BT, 2HS làm bài
vào phiếu
Nhận xét,chốt lại ý đúng
- Trình bày kết quả:
+Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu,
Phan Thanh Giản
+Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp,

mũi tên đồng, con dan cắt rốn, vườn cà,
thanh gươm
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi để sử dụng đúng những từ
ngữ gắn với truyền thống dân tộc các
em vừa được mở rộng.
- Nhắc lại nội dung bài học
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN : Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung văn bản.
- 2/TĐ : Khâm phục thái độ liêm khiết của Thái sư Trần Thủ Độ
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng nhóm (hoặc giấy khổ to).
Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét + cho điểm
- Đọc phân vai đoạn kịch viết lại ở
tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học: 1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1: Cho HS làm BT1: 4-5’
Cho HS đọc yêu cầu + đoạn trích -1 HS đọc nội dung bài tập 1
cả lớp đọc thầm đoạn trích truyện

Thái sư Trần Thủ Độ
HĐ 2: Cho HS làm BT2: 14-16’
Cho HS tiếp nối nhau đọc BT2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập 2
- GV giao việc - HS lắng nghe
- 1HS đọc lại 6 gợi ý
- Cho HS làm việc nhóm. Phát giấy cho HS - HS làm việc nhóm
- Đại diện các nhóm đọc lời dối thoại
của nhóm mình.

- Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen nhóm viết hay
HĐ 3: Cho HS làm BT3: 7-8’
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
GV giao việc: các nhóm phân vai đọc - HS phân vai luyện đọc
- Cho các nhóm thi đọc - HS thi đọc theo nhóm
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + cùng lớp bầu chọn nhóm đọc
hay
3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học
Dặn những HS về nhà viết lại đoạn đối
thoại của nhóm mình vào vở; về dựng hoạt
cảnh (nếu có điều kiện).
Toán : Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN : Biết
- Nhân, chia số đo thời gian
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán

II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Luyện tập : 27-29’
- HS tự làm bài, cả lớp thống nhất kết
quả.
Bài 1c.d: Bài 1c.d: Thực hiện phép nhân số đo
thời gian.
Bài 2a,b: Thực hiện phép chia số đo thời
gian.
Bài 2a,b: GV cho HS tự làm bài, cả
lớp thống nhất kết quả.
Bài 3: Bài 3: HS tự giải bài, sau đó trao đổi
về cách giải và đáp số.
Chú ý: Cho HS nêu nhiều cách giải
Cách 1: Số sản phẩm được làm trong
cả hai lần:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Cách 2: Thời gian để làm 7 sản phẩm
là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian để làm số sản phẩm trong
cả hai lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
Bài 4: dành cho GSKG. Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ -Xem trước bài Luyện tập chung.
Kĩ thuất : LẮP XE BEN (tiết 3)
Đã soạn ở tiết 1
********************************************************************
Thứ năm ngày tháng năm 2010
KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU:
1/KT,KN :
- Kể bằng lời một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam ; hiểu nội dung chính của câu chuyện
2/ TĐ : Có thái độ ham muốn học hỏi, đoàn kết với bạn bè.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sách, báo, truyện có nội dung như bài học yêu cầu.
Bảng lớp viết đề bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
Kể chuyện + trả lời câu hỏi
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1: Hướng dẫn kể chuyện : 8-10’

- GV chép đề bài lên bảng
- Gạch dưới những từ ngữ quan trọng
Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe,
đã đọc nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam
- HS đọc đề bài
Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS
- HS đọc gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
HĐ 2: HS kể chuyện : 12-14’
Hướng dẫn HS kể chuyện trong
nhóm
- Kể theo nhóm 2 + trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện

HĐ 3: Cho HS thi kể chuyện
- Nhận xét + khen những truyện hay, kể
hay
- HS thi kể + nêu ý nghĩa
- Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học
Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.
Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể
chuyện TUẦN 27
- Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể
chuyện TUẦN 27
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU
I. MỤC TIÊU:

1/KT,KN :
Hiểu và nhận biết được những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những
từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo
yêu cầu của bT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của Bt3.
2/TĐ : Yêu thích sự trong sáng của TV
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Bảng phụ viết đoạn văn.
2 tờ giấy khổ to để viết 2 đoạn văn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS làm lại BT tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học:1’
b. Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1: 8-9’
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc
đoạn văn
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- GV đánh thứ tự các số câu trên đoạn
văn ở bảng phụ
- Dùng bút chì đánh thứ tự các câu văn,
đọc thầm lại đoạn văn
- 1HS làm bài trên bảng
- Lớp nhận xét
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng:
+ Các từ ngữ chỉ “ Phù Đổng Thiên

Vương ”:
1, Phù Đổng Thiên Vương, trang
nam nhi
2,Tráng sĩ ấy
3, người trai làng Phù Đổng
Tác dụng của việc dùng từ thay thế ? + Tác dụng của việc dùng từ thay thế:

Tránh việc lặp từ,giúp cho diễn đạt sinh
động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự
liên kết.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT2: 7-8’
GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu:
- Xác định những từ ngũ lặp lại
- Thay thế những từ đó bằng đại từ
hoặc từ ngữ cùng nghĩa.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- GV phát giấy khổ to và viết xạ cho
2HS
- HS đánh só thứ tự các câu văn, đọc
thầm lại đoạn văn
- Gọi 2HS lên trình bày trên bảng
- 1 số HS đọc phương án thay thế từ
ngữ của mình
- Nhận xét, chốt ý đúng
HĐ 3: HD HS làm BT3 : 9-10’ - HS đọc yêu cầu BT 3
- Nối tiếp nhau giới thiệu người hiếu
học em chọn là ai .
-Cho HS làm bài + trình bày
- Viết đoạn văn vào vở

- HS đọc đoạn văn của mình, nói rõ
những từ ngữ thay thế mà mình đã sử
dụng để liên kết câu.
Lớp nhận xét
- Nhận xét + khen những HS viết hay
3.Củng cố, dặn dò : 2-3’
Nhận xét tiết học.
Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại.
Dặn HS đọc trước bài mới
- HS về viết lại bài ( nếu chưa đạt )
Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. MỤC TIÊU :
1/ KT, KN :
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
2/TĐ : Biết yêu quý & bảo vệ thực vật có hoa.
II.CHUẨN BỊ :
Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
Sơ đồ thụ phấn của hoa lưỡng tính ( giống như hình 2 trang 106 SGK) và các
thẻ từ có ghi sẵn chú thích (đủ dùng cho nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2. Bài mới:
HĐ 1.Giới thiệu bài: 1’

HĐ 2: Thực hành làm bài tập xử lí
thông tin trong SGK.: 5-6’
- HS làm việc theo cặp
- HS đọc thông tin trang 106 SGK và : Chỉ

vào hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được
những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu
ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái
của noãn gọi là gì?
b.Sự thụ tinh.
3. Hợp tử phát triển thành gì?
4. Noãn phát triển thành gì?
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
b. Phôi
a. Hạt
b. Quả
HĐ 3 : Trò chơi “ Ghép chữ vào
hình” : 9-10’
- HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp
theo nhóm
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ
phấn của hoa lưỡng tính ( hình 3 trang
106 SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú
thích.
- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích
vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm
xong thì gắn bài của mình lên bảng.
- GV cho từng nhóm giới thiệu sơ
đồ có gắn chú thích của nhóm
mình

- GV nhận xét và khen ngợi nhóm
nào làm nhanh và đúng
HĐ 4 : Thảo luận : 10-12’ * HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107
SGK:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió
mà bạn biết.
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng như: hoa
mướp, bầu, bí, phượng, cam, chanh,
-Hoa thụ phấn nhờ gíơ như: lúa, ngô, cỏ,
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn
trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
- Hoa thụ phấn nhờ côn trùng là những loài hoa
thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm
quyến rũ hấp dẫn côn trùng .
Hoa thụ phấn nhờ gió là những loài hoa không
có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường nhỏ
hoặc không có.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 107 SGK và
các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu
tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ
phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn
trùng.

- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Các nhóm khác góp ý, bổ
sung.

- 2.3 HS đọc nội dung chính
3.Củng cố, dặn dò: 1-2’
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học
sau.
- GV nhận xét tiết học.
………………………………………………………………………………………….
Toán : Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thức tế.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Luyện tập : 28-29’
- 2HS lên làm BT3 ( mỗi em 1 cách)
Bài 1: Bài 1: HS tự làm bài, 1HS lên bảng sửa
bài,
Bài 2a: Bài 2a: HS tự làm bài, cả lớp thống nhất
kết quả.
Bài 3: Bài 3: HS tự giải, sau đó trao đổi về cách
giải và đáp số.
Hoa thụ phấn
nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió

Đặc
điểm
Thường có
màu sắc sặc sỡ
hoặc hương
thơm, mật
ngọt, hấp dẫn
cổn trùng
Không có màu
sắc đẹp, đài hoa
thường nhỏ
hoặc không có
Tên cây Dong riềng,
phượng,
bưởi,
Các loài cây cỏ,
lúa, ngô,

Đáp án B : 35’
Bài 4: HS thảo luận, cùng làm bài và
chữa bài.
Bài 4:HS thảo luận, cùng làm bài và chữa
bài.
a.Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
HSTb làm 2 dòng đầu, HSKG làm 8 h 10 ph - 6 h 5 ph = 2 h 5 ph
cả bài. b.Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều
là:
17 h 25 ph - 14 h 20 ph = 3 h 5 ph
c.Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng
là:

11 h 30 ph - 5 h 45 ph = 5 h 45 ph
d.Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ - 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
********************************************************************
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
1/ KT,KN : Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài ; viết lại được một đoạn văn
trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
2/ TĐ : Thể hiện thái độ tiết kiệm thông qua việc biết giữ gìn và bảo vệ các đồ dùng
cá nhân và trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (TUẦN 25); một số lỗi điển hình HS
mắc phải.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
- Kiểm tra 3 HS
- Nhận xét + cho điểm
Đọc lại màn kịch đã viết ở tiết trước
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học; 1’
b.Các hoạt động:
HS lắng nghe
HĐ 1:Nhận xét kết quả : 6-7’
Nhận xét chung về kết quả bài viết của
cả lớp
- Đưa bảng phụ lên
- Nêu những ưu điểm chính trong bài của

HS
-Nêu những thiếu sót, hạn chế của HS
Thông báo điểm số cụ thể cho HS:
- 1 HS đọc lại 5 đề bài
- Lắng nghe
- HS lắng nghe
HĐ 2: Chữa bài ; 8-9’’
Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
-HD HS chữa lỗi trên bảng phụ
-1số HS lên bảng lần lượt chữa từng
lỗi,cả lớp chữa trên nháp
- Cả lớp trao đổi về bài chữa trên
bảng.

Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài
- GV trả bài cho HS
- Cho HS chữa lỗi
- Nhận bài + xem lại lỗi
- HS chữa lỗi
HS tự sửa lỗi + đổi vở cho nhau sửa
lỗi
GV kiểm tra HS làm việc
HĐ 3: Hướng dẫn HS học tập những
đoạn, bài văn hay: : 5-6’
GV đọc những đoạn, bài văn hay của HS Lắng nghe
HĐ 4: Cho HS chọn viết lại một đoạn
văn cho hay hơn ; 7-8’
-Chấm một số đoạn văn HS viết
- Chọn đoạn viết chưa đạt để viết lại
+ nối tiếp nhau đọc đoạn vừa viết

3.Củng cố, dặn dò : 1-2’
Nhận xét tiết học + khen HS làm bài tốt,
chữa bài tốt trên lớp
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà
viết lại vào vở
HS về nhà đọc trước nội dung của
tiết sau
Toán : Vận tốc
I. MỤC TIÊU:
1/KT, KN :
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
2/TĐ : HS yêu thích môn Toán
II. CHUẨN BỊ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5'
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1'
HĐ 2 : Gt khái niệm vận tốc : 13-14’
- 2HS lên làm BT2a.
GV nêu bài toán:
"Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe
máy đi mỗi giờ được 40km cùng đi quãng
đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một
lúc tại A thì xe nào đến B trước?"
GV hỏi: Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh
hơn?
- HS trả lời:Thông thường ô tô đi
nhanh hơn xe máy.

a) Bài toán 1
GV nêu bài toán (trong SGK), HS suy nghĩ

và tìm kết quả.
GV gọi HS nói cách làm và trình bày lời
giải bài toán:
- HS nói cách làm và trình bày lời giải
bài toán:
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được
42,5km.
GV nói mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta
nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận
tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm
ki-lô-mét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: Ghi vở: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ) 170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở bài
toán này là km/giờ.
- HS nêu cách tính vận tốc.
GV nói: Nếu quãng đường là s, thời gian là
t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận
tốc là:
v = s : t HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công
thức tính vận tốc v = s : t
GV gọi một số HS nhắc lại cách tìm vận tốc
và công thức tính vận tốc.
b) Bài toán 2.
GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán.
GV gọi HS nói cách tính vận tốc và trình

bày lời giải bài toán. Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
GV hỏi HS về đơn vị của vận tốc trong bài
toán này và nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở
đây là m/giây.
GV gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc. 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ 3 . Thực hành : 14-15’
Bài 1: Bài 1:HS nêu cách tính vận tốc.
GV cho HS tính vận tốc của xe máy với
đơn vị là km/giờ.
GV gọi 1 HS lên bảng viết bài giải, các HS
còn lại làm bài vào vở.
HS lên bảng viết bài giải, các HS còn
lại làm bài vào vở.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: GV cho HS tính vận tốc theo công
thức v = s : t
Bài 2:
Bài giải:
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ

Bài 3: Bài 3:Dành cho HSKG
GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với
đơn vị là m/giây thì phải đổi đơn vị của số
đo thời gian là giây.

Bài giải:
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó là:
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5 m/giây
3. Củng cố dặn dò : 1-2’ - Nhắc lại cách tính vận tốc.
Lịch sử : CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.MỤC TIÊU :
1/KT,KN :
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2/TĐ : Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam
II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ : 4-5’
2. Bài mới :
H Đ1 : Giới thiệu bài : 1’
H Đ2 : ( làm việc cả lớp) : 3-4’
- 2 HS đọc bài
- 1HS đọc SGK
- GV trình bày vắn tắt về tình hình
chiến trường miền Nam và cuộc đàm
phán ở hội nghị Pa-ri về Việt Nam.
Tiếp đó, đề cập đến thái độ lật lọng của
phía Mĩ và âm mưu mới của chúng.
H Đ3 : ( làm việc cá nhân) : 6-7’
- HS chú ý lắng nghe.

+ Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ
trong việc dùng máy bay B52 đánh phá
Hà Nội.
- Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng
máy bay B52 đánh phá Hà Nội, hòng hủy
diệt HN và các thành phố lớn ở miền Bắc.
- Cho HS quan sát hình trong SGK, sau đó
GV nói về việc máy bay B52 của Mĩ tàn
phá Hà Nội.
H Đ4 : ( làm việc theo nhóm) : 12-13’
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-
1972 trên bầu trời Hà Nội.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS dựa vào SGk, kể lại trận chiến đấu đêm
26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội, với một số
gợi ý: số lượng máy bay Mĩ , tinh thần chiến
đấu kiên cường của các lực lượng phòng
không của ta, sự thất bại của Mĩ.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
H Đ5 : ( làm việc cá nhân) : 4-5’
Kết quả của trận đánh ? + bắn rơi : 81 chiếc máy bay hiện đại của
Mĩ, trong đó có 34 chiếc B52
+ Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm
cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố
khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện
Biên Phủ trên không”?
+ Chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở
Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là

chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”vì
đây là một chiến dịch phòng không oanh liệt
nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền Bắc.
Đây cũng là thất bại nặng nề nhất trong lịch
sử không quân Mĩ.
- Cho HS ôn lại chiến thắng ĐBP (7-5-
1954) và ý nghĩa của nó ( góp phần quyết
định trong việc kết thúc chiến tranh, buộc
Pháp phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ).
- 2HS đọc bài học
3,Củng cố, dặn dò: 1-2’
- 1, 2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nêu những nội dung cần nắm. Nhấn
mạnh ý nghĩa của chiến thắng “ĐBP trên
không”.
- Về nhà sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu
của quân dân Hà Nội ( hoặc ở địa phương) trong
12 ngày đêm đánh trả B52
- Xem trước bài Lế kí …
- GV nhận xét tiết học.
Địa lí : CHÂU PHI (TT)
I.MỤC TIÊU :
1/ KT,KN :
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của A Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các
công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của A Cập.
2/ TĐ : Thích tìm hiểu và khám phá về các nước ở châu Phi

II.CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×