Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
TUẦN 27:
Thứ ba ngày 16 tháng 03 năm 2010
MÔN : TẬP ĐỌC
TIẾT 13 + 14:
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN – ĐẤT NƯỚC
Bài: HOA NGỌC LAN
I/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
* Đọc:
- Học sinh đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: vỏ bạc trắng, hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló,
ngan ngát, khắp vườn,…
- Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
* Ôn các tiếng có vần ăm, ăp:
- Tìm được tiếng có vần ăm trong bài.
- Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
* Hiểu:
- Hiểu được các từ ngữ: lấp ló, ngan ngát.
- Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của em bé đối với cây ngọc lan của bạn nhỏ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
* HS khá, giỏi gọi được tên các loài hoa trong ảnh (SGK)
* HS chủ động nói theo đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.
2/. Kỹ năng :
- Rèn cho HS kó năng đọc đúng, đọc nhanh.
- Kó năng luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Kó năng nói theo đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.
3/. Thái độ :
- Giáo dục HS tình cảm yêu mến các loài hoa.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Tranh vẽ minh họabài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- Bảng nam chấm, Bảng ghép.
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
31’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bãi cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
- Hát, vệ sinh, só số.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
1
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
1. Giới thiệu bài:
- GV treo bức tranh của phần Tập đọc và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Những bông hoa lan rất đẹp và thơm đó
được lấy từ đâu? Tình cảm của em bé đối với cây
hoa lan như thế nào? Để biết được điều đó chúng
ta cùng đọc bài hôm nay. (GV ghi bài lên bảng).
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu lần 1: Giọng đọc chậm,
nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hoa ngọc lan, lá
dày, lấp ló, ngan ngát, khắp, sáng sáng, xoè ra,
…
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích các tiếng khó.
- Yêu cầu HS dùng bảng ghép các tiếng khó vừa
phân tích.
- GV giải nghóa các từ, ngữ khó:
+ lấp ló: ló ra rồi khuất, khi ẩn khi hiện. VD: mặt
trời lấp ló trên đỉnh núi./ Ánh trăng lấp ló sau luỹ
tre làng.
+ ngan ngát: mùi thơm dễ chòu, lan toả ra xa.
Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng chữ ở câu thứ nhất, yêu cầu HS chỉ
theo và đọc trơn từng tiếng.
- Gv cho HS tiếp tục đọc với các câu sau tương tự.
- GV HD HS tiếp nối nhau đọc trơn (thành tiếng)
từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia bài làm 3 đoạn:
Đoạn 1: Từ “Ở ngay đầu hè … xanh thẫm”.
- HS: Tranh vẽ cảnh bà đang cài bông
hoa lan lên tóc bé.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân (10-12 em), cả lớp
đồng thanh.
- HS phân tích:
+ ngọc: ng + ọc + dấu nặng.
+ dày: d + day + dấu huyền.
+ lấp ló: lấp: l + âp + dấu sắc; ló: l + o +
dấu sắc.
+ ngan ngát: ngan: ng + an; ngát: ng + at
+ dấu sắc.
+ khắp: kh + ăp + dấu sắc.
…………………………………
- HS ghép các tiếng: ngọc lan, dày, lấp
ló, ngan ngát, khắp,…
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chỉ từng chữ và đọc trơn.
- HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
- HS theo dõi, ghi nhớ.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
2
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
35’
Đoạn 2: Từ “Hoa lan lấp ló …. khắp nhà”.
Đoạn 3: Từ “Vào màu lan … mái tóc em”.
- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1. 1 HS đọc tiếp đoạn 2,
1 HS đọc đoạn 3.
- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau
từng đoạn trong nhóm. (GV quan sát, giúp đỡ).
- Yêu cầu 2 HS đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Thi đọc trơn cả bài:
- HD HS tổ chức thi đọc: Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc,
1 HS chấm điểm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Ôn các vần ăm, ăp:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ăp:
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ăp
(khắp).
- GV chỉnh sửa cho HS.
b) Thi nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp:
- GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia
nhóm, 4 HS thành một nhóm.
- GV gọi các nhóm khác bổ sung, ghi nhanh các
câu HS tìm được lên bảng và yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh các câu trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBTTV ½ (có vần ăm,
ăp)
Nghỉ hết tiết.
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc
bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
+ Y/c 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 2: Hoa lan có màu
gì?
+ Y/c 2 HS đọc đoạn 2 và đoạn 3: Hương hoa lan
thơm như thế nào?
- HS đọc theo đoạn.
- HS đọc theo nhóm.
- 2 HS đọc cả bài, dưới lớp theo dõi, chỉ
theo bạn.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- HS đọc và phân tích các tiếng có các
vần trên:
+ khắp: kh + ăp + dấu sắc.
- HS thảo luận nói câu có vần ăm, ăp
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trên bảng.
- HS viết vào vở BTTV:
* Vần ăm: Bé chăm học./ Em đến thăm
ông bà./ mẹ băm thòt./ Bố nhắm bắn rất
trùng….
* Vần ăp: Bắp ngô nướng rất thơm./ Cô
giáo sắp đến./ Ông thắp đèn./ Cặp sách
của em rất đẹp.
- HS chơi trò chơi: Con thỏ.
- HS đọc bài:
+ 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 2, trả lời câu
hỏi: Nụ hoa lan trắng ngần.
+ 2 HS đọc đoạn 2 và đoạn 3, trả lời câu
hỏi: Hương lan ngan ngát toả khắp vườn,
khắp nhà.
- 3 HS đọc toàn bài.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
3
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
5’
- GV gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
b) Luyện nói:
Chủ đề: Kể tên các loài hoa em biết
- GV cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi yêu cầu
các em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những
điều em biết về loài hoa mà em kể tên, chẳng
hạn: hoa có màu gì, cánh to hay nhỏ, lá như thế
nào, nở vào mùa nào?
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò bài “Ai dậy
sớm”.
- HS luyện nói.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
ĐẠO ĐỨC:
CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (T. 2)
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức :
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.
* Khuyến khích học sinh biết được ý nghóa của câu cảm ơn và xin lỗi.
2/ Kó năng : biết nói lời cảm ơn, xin lỗi khi cần trong cuộc sống
3/ Thái độ : Có thái độ tôn trọng những người xung quanh.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên : Tranh minh họa, các tình huống
2/ Học sinh : VBT Đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
27’
A. Khởi động : (1’)
B. Bài cũ: (5’)
* Khi nào cần nói lời cảm ơn và xin lỗi ? - Nhận
xét
C. Bài mớià (1’)
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em tiếp tục học bài : Cảm ơn và xin
lỗi ( T.2)
2. Phát triển các hoạt động:
a/ Hoạt động 1 : Thảo luận BT3 (7’)
PP : Đàm thoại, trực quan, thực hành
- Gv nêu yêu cầu : Nêu cách ứng xử phù hợp trong
- Hát
- 2 HS lên bảng trả lời.
- HS nhắc lại lời tựa.
- Hs thảo luận nhóm, đại diện Hs trình bày
TH 1 : Cách c
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
4
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
2’
tình huống 1 và 2
* Chốt : Khi có lỗi với bạn, em nên xin lỗi bạn và
sửa chữa lỗi lầm của mình
* NGHỈ GIẢI LAO (3’)
b/ Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép hoa”(7’)
PP : trò chơi, thực hành
- Gv nêu luật chơi
- Gv phát cho mỗi nhóm 2 nhò hoa ghi 2 câu “cảm
ơn” và “xin lỗi”, các cánh hoa ghi các tình huống
khác nhau
- Gv nhận xét và chốt lại tình huống:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan
tâm, giúp đỡ việc gì dù lớn hay nhỏ.
+ Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
+ Biết cảm ơn và xin lỗi là thể hiện lòng tôn
trọng của mình và sự tôn trọng đối với khác.
c/ Hoạt động 3 : Làm BT 6
PP: thực hành
- Gv giải thích yêu cầu của bài : Điền từ thích hợp
vào chỗ trống
- Gv yêu cầu Hs đọc 1 số từ đã chọn. Nhận xét
Hoạt động 4 : Củng cố (3’)
- Khi nào cần nói lời cảm ơn xin lỗi?
- Em hãy nêu vài câu cảm ơn và xin lỗi
- Nhận xét.
D. Dặn dò:
- Chuẩn bò : Chào hỏi và tạm biệt ( T.1 )
- Nhận xét tiết học.
TH2 : Cách b
- Hs thi đua theo nhóm
- Hs ghép thành bông hoa cảm ơn và bông
hoa xin lỗi
- Hs trình bày sản phẩm
- Hs làm BT
- Nhận xét
- Hs trình bày .
TOÁN:
Tiết 105:
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp hs :
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số; biết tìm số liền sau của một số có hai chữ số.
- Bước đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vò.
* Bài tập HS cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a,b), bài 4.
2/ Kó năng:
- Rèn cho HS kó năng đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Rèn cho HS kó năng tìm số liền sau của một số có hai chữ số.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học và yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò:
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
5
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
- Bảng phụ, sgk, VBT,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
A . Khởi động :(1’)
B . Bài cũ : ( 5’)
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập: Mỗi HS làm một
phần.
Bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
> a) 27 > 38 b) 54 < 59 c) 45 < 54
< 12 < 21 37 = 37 64 < 71
=
- Gọi HS dưới lớp so sánh 65 và 56; 46 và 67
- GV nhận xét, ghi điểm.
C . Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em sẽ học bài: Luyện tập.
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV HD HS làm bài: 3 đội HS lần lượt lên bảng,
mỗi đội 2 em: 1 HS đọc số, 1 HS viết số theo 3 phần
a, b, c.
- Yêu cầu HS đọc lại các số.
- GV hỏi HS: Trong các số đó, số nào là số tròn
chục? Vì sao em biết?
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV HD: Muốn tìm số liền sau của 1 số, ta làm như
thế nào?
- GV khuyến khích HS làm theo cách thuận tiện nhất,
miễn là đúng kết quả.
- Yêu cầu HS đọc chữa, mỗi HS đọc chữa 1 cột.
- Yêu cầu HS nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV lật bảng ghi sẵn nội dung bài taapj 3, gọi 3 HS
- Hát
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp đứng tại chỗ so sánh 2 số
bất kỳ.
- Hs nhắc lại tên bài
- HS nêu: Viết số.
- 3 đội HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét luôn sau khi mỗi đội HS
viết số xong.
- HS đọc lại các số.
- HS trả lời.
- HS: Viết theo mẫu.
- HS đọc: Số liền sau của 80 là 81.
- HS:
+ Ta đếm thêm 1.
+ Ta cộng thêm 1.
- HS làm bài.
- 2 HS đọc chữa, mỗi em một cột.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề bài: Điền dấu thích hợp
vào chỗ chấm.
- HS làm bài.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
6
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
4’
lên bảng làm bài.
- GV gọi 3 HS nhận xét, mỗi HS nhận xét bài làm
của 1 bạn.
- GV hỏi HS vữa chữa bài vừa hỏi cách so sánh hai
số cụ thể để HS diễn đạt.
VD: So sánh 34 … 50 ta so sánh hàng chục 3 < 5 nên
34 < 50.
So sánh 95 … 90 vì hàng chục bằng nhau nên ta
so sánh hàng đơn vò 5 > 0 nên 95 > 90.
- Gv nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc mẫu.
- GV hướng dẫn:
+ 8 chục còn gọi là bao nhiêu?
+ Thay chữ “và” bằng dấu cộng (+) ta được phép tính
87 = 80 + 7. Đây cũng chính là cách phân tích số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
D. Củng cố – dặn dò :
- GV yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 20-40, 50-
60, 80-99.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Bảng các số từ 1 đến 100.
- HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- Viết (theo mẫu):
- HS đọc: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vò,
ta viết: 87 = 80 + 7
+ 80.
- HS chú ý.
- 2 HS lên bảng làm bài: 1 HS viết số
và 1 HS viết phép tính.
- 1 HS nhận xét bài của các bạn.
- HS đọc các số.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010
TOÁN:
Tiết 106:
Bài : BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp hs :
- Nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số 3 chữ số.
- Đọc viết, lập được bảng các số từ 0 đến 100.
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100.
* Bài tập HS cần làm: bài 1, bài 2, bài 3.
2/ Kó năng:
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học và yêu thích học Toán.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
7
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ, sgk, VBT,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
A . Khởi động :(1’)
B . Bài cũ : ( 5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập: Mỗi HS làm một
phần.
a) 64 gồm … chục và … đơn vò; ta viết: 64 = … + …
53 gồm … chục và … đơn vò; ta viết: 53 = … + …
b) 27 gồm … chục và … đơn vò; ta viết: 27 = … + …
98 gồm … chục và … đơn vò: ta viết: 98 = … + …
- Gọi HS dưới lớp trả lời:
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu? Vì sao em biết?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu? Vì sao em biết?
+ Số liền sau của 44 là bao nhiêu? Vì sao em biết?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C . Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em sẽ học bài: Bảng các số từ 1 đến
100.
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về số 100:
- Gv gắn tia số có viết các số từ 90 đến 99 và 1 vạch
để không.
- Yêu cầu HS làm dòng đầu tiên:
+ Số liền sau của 97 là số nào?
+ Số liền sau của 98 là số nào?
- GV nhận xét.
- GV treo bảng có gài sẵn 99 que tính, hỏi: Trên
bảng, cô có bao nhiêu que tính?
+ Vậy số liền sau của 99 là số nào?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác thêm 1 đơn
vò? (GV hướng dẫn HS gài thêm 1 que tính sau đó bó
10 que tính thành bó tính để được 10 bó 1 chục que
tính = 100 que tính). GV gắm lên tia số số 100.
(Lưu ý, nếu HS không tự tìm được số liền sau của 99
là 100 thì GV phải nêu ra cho HS biết).
- Yêu cầu HS quan sát và cho biết:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp đứng tại chỗ trả lời.
- Hs nhắc lại tên bài
- HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu:
Viết số liền sau.
- HS làm bài:
+ Số liền sau của 97 là 98.
+ Số liền sau của 98 là 99.
- HS đọc chữa dòng đầu tiên.
- 1 HS nhận xét đúng, sai.
+ 99 que tính.
+ 100
+ Vì em cộng thêm 1 đơn vò.
- HS lên bảng thao tác.
- HS quan sát, trả lời:
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
8
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
+ 100 là số có mấy chữ số?
+ Số 100 là số có 3 chữ số: chữ số 1 bên trái chỉ 1
trăm (10 chục), chữ số 0 thứ nhất đứng giữa chỉ 0
chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vò.
+ 100 gồm 10 chục và 0 đơn vò và cô đọc là một
trăm.
- GV gắn “Một trăm” lên bảng cạnh số 100.
* Hoạt động 2: Giới thiệu bảng các số từ 1 đến
100:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- GV hướng dẫn:
+ Nhận xét cho cô các số ở hàng ngang đầu tiên?
+ Thế còn hàng dọc? Nhận xét cho cô về hàng đơn vò
của các số ở cột dọc đầu tiên?
+ Hàng chục thì sao?
- GV kết luận: Đây chính là mối quan hệ giữa các số
trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đua đọc các số trong bảng: 2
tổ thi đọc đúng và nhanh, mỗi HS trong tổ đọc 1 hàng
ngang hoặc 1 hàng dọc tuỳ theo GV chỉ thước. Nêu
GV chỉ mà HS không đọc được ngay thì tổ đó mất
lượt. Tổ thẳng là tổ có nhiều bạn đọc đúng, nhanh.
- GV có thể hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số
liền sau, số liền trước của 1 số có hai chữ số bất kỳ.
* Hoạt động 3: Giới thiệu một vài đặc điểm của
bảng các số từ 1 – 100:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm bài tập
3.
- GV hỏi:
+ Số lớn nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
+ Số bé nhất có 1 chữ số trong bảng là số nào?
+ Ngoài ra, còn có số nào bé nhất có 1 chữ số
không?
* Phần b:
- GV hỏi:
+ Số tròn chục lớn nhất là số nào?
+ Số tròn chục bé nhất là số nào?
+ 3 chữ số.
- HS lắng nghe.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- HS đọc: một trăm (cá nhân, lớp).
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0
đơn vò.
- HS làm tiếp dòng 2.
- 1 HS đọc chữa bài cả bài tập 1.
- HS nêu: Viết số còn thiếu vào ô
trống trong bảng các số từ 1 đến 100.
+ Các số hơn kém nhau 1 đơn vò.
+ Hàng đơn vò giống nhau và đều là 1.
+ Các số hơn kém nhau 1 chục.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, 2 HS lên bảng lớp làm.
- HS: Viết số.
- HS lưu ý.
- HS:
+ Số 9.
+ Số 1.
- HS: Có, là số 0.
- 1HS đọc chữa: 10, 20, 30,…, 100
- HS trả lời:
+ Số 100.
+ Số 10.
- HS: Số 99.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
9
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
4’
* Phần c:
- GV hỏi: Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
- GV nhận xét, sửa sai.
* Phần d:
- GV gọi HS đọc các số có 2 chữ số giống nhau.
- GV nhận xét đúng, sai.
D. Củng cố – dặn dò :
- GV yêu cầu HS đếm các số từ 1 đến 100.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập.
- HS nhận xét.
- HS: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
- HS đọc các số.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
MÔN : TẬP VIẾT
TIẾT 26:
Bài: TÔ CHỮ HOA: E, Ï, G
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
-Tô đúng, đẹp các chữ hoa E, Ï, G
- Viết đúng, đẹp các vần: ăm, ăp, ươn, ương; từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu
chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số chữ quy đònh trong vở Tập viết,
tập hai.
2/ Kó năng:
-Viết đúng khoảng cách, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết;
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
3/ Thái độ:
-HS có ý thức rèn chư,õ giữ vở
II. CHUẨN BỊ:
- Chữ mẫu , bảng phụ, vở tập viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
27’
A. Khởi động : (1’)
B. Bài cũ : (5’)
- GV yêu cầu một số HS mang vở lên chấm.
- Nhận xét bài viết của HS.
C. Bài mới : (27’)
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em tập viết E, Ê, G
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ hoa (5’)
- Hát
- HS đem vở lên chấm.
- HS nhắc lại lời tựa.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
10
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
- Gv treo bảng chữ hoa E, Ê, G
- GV: Trên bảng cô viết chữ hoa E, gồm một nét viết
liền không nhấc bút. Các em chú ý điểm đặt bút bắt
đầu từ li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ
tô theo nét chấm điểm kết thúc của chữ nằm trên li thứ
2 của dòng kẻ ngang (GV vừa nói vừa tô trong khung
chữ).
- GV tiếp tục yêu cầu HS quan sát chữ hoa Ê và yêu
cầu HS viết trên không trung.
- Yêu cầu HS so sánh chữ E với chữ Ê.
- GV: Dấu mũ của chữ Ê điểm đặt bút từ li thứ hai của
dòng kẻ trên đưa bút lên và đưa xuống theo nét chấm
(điểm đặt bút đầu tiên là bên trái và điểm dừng bút là
bên phải.
- GV sửa nếu HS viết sai hoặc xấu.
- GV: treo bảng có viết chữ hoa G và hỏi: Chữ hoa G
gồm những nét nào?
- GV vừa viết chữ hoa G vừa giảng quy trình viết.
- GV gọi 3 – 5 HS nhắc lại cách viết.
- GV: yêu cầu HS viết bảng con chữ hoa G.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
(5’)
- Gv treo bảng phụ ghi từ ứng dụng: chăm học, khắp
vườn, vườn hoa, ngát hương.
- GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
- yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhận xét HS viết, chỉnh sửa lỗi.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3’)
* Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vở ( 10’)
- GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS quan sát.
- HS quan sát và viết theo trong không
trung.
- HS viết trên không trung chữ hoa Ê.
- HS: Chữ Ê viết như chữ E có thêm
dấu mũ.
- HS viết bảng con chữ E, Ê.
- Nét xoắn cong phải và nét khuyết
trái.
- HS viết chữ hoa G trong không trung.
- 3 – 5 HS nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
(cá nhân, lớp)
- Phân tích các tiếng có vần ăm, ăp,
ươn, ương:
+ chăm: ch + ăm
+ khắp: kh + ăp
+ vườn: v + ươn + dấu huyền
+ ngát: ng + át + dấu sắc
+ hương: h + ương.
- HS viết bảng con từng từ ứng dụng.
- Hát.
- HS gọi một HS nhắc lại tư thế ngồi
viết.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
11
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
1’
- Nêu yêu cầu : Tập tô chư hoa E, Ê, G và viết các vần
và từ ngữ ứng dụng.
- Nêu khoảng cách giữa các con chữ
- Lưu ý cách nối nét
- Gv viết mẫu từng dòng.
- GV quan sát, nhắc HS:
+ Nhắc nhở các em ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút
sai.
+ Quan sát HS viết, kòp thời uốn nắn các lỗi.
+ Thu vở, chấm và chữa một số bài.
+ Khen HS viết đẹp và tiến bộ.
- Nhận xét
* Hoạt động 4 : Củng cố ( 4’)
- Thu vở chấm – Nhận xét
D. Củng cố – Dặn dò :
- Chuẩn bò : Tô chữ hoa tiêt sau: H, I
- Nhận xét tiết học.
- 1 - 2 HS nhắc lại.
- HS nêu khoảng cách.
- HS viết vở.
- HS mang vở lên chấm.
- HS đánh dấu bài về nhà.
Hát nhạc giáo viên bộ môn dạy
Thứ tư ngày 18 tháng 03 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
TIẾT 15 + 16:
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN – ĐẤT NƯỚC
Bài: AI DẬY SỚM
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
* Đọc:
- Học sinh đọc trơn cả bài: Ai dậy sớm.
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón. Bước đầu biết
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
* Ôn các tiếng có vần ươn, ương:
- Tìm được tiếng có vần ươn, ương trong bài.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
12
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
- Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương
* Hiểu:
- Hiểu được các từ ngữ: vừng đông, đất trời.
- Hiểu được nội dung bài: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm, mới có thể thấy được cảnh đẹp
của đất trời.
* Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài (SGK).
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
* HS chủ động nói theo đề tài: Những việc làm vào buổi sáng.
2/. Kỹ năng :
- Rèn cho HS kó năng đọc đúng, đọc nhanh đạt tốc độ từ 25 – 30 tiếng/ phút.
- Kó năng luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
- Kó năng nói theo đề tài: Kể tên các loại hoa em biết.
3/. Thái độ :
- Giáo dục HS tình cảm yêu mến cảnh vật xung quanh.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Tranh vẽ minh họabài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- Bảng nam chấm, Bảng ghép.
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
31’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bãi cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài Hoa ngọc lan và
trả lời câu hỏi:
+ Nụ hoa được tả như thế nào?
+ Hương hoa lan thơm như thế nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV treo bức tranh của phần Tập đọc và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Đây là bức tranh vẽ cảnh buối sáng sớm.
Vậy buối sáng sớm có gì đẹp và những người dậy
sớm sẽ được tận hưởng niềm vui, niềm hạnh phúc
gì? Bai thơ Ai dậy sớm sẽ cho các em biết điều
đó. (GV ghi bài lên bảng).
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu lần 1: Giọng đọc diễn
cảm, giọng vui tươi, nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi
đúng nhòp thơ.
- Hát, vệ sinh, só số.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS: Bức tranh vẽ bạn nhỏ ra vương vào
buối sáng sớm.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
13
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: dậy sớm, ra vườn,
lên đồi, đất trời, chờ đón.
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích các tiếng khó.
- Yêu cầu HS dùng bảng ghép các tiếng khó vừa
phân tích.
- GV giải nghóa các từ, ngữ khó:
+ vừng đông: mặt trời mới mọc.
+ đất trời: mặt đất và bầu trời.
Luyện đọc câu.
- GV HD HS tiếp nối nhau đọc trơn (thành tiếng)
từng câu thơ.
Luyện đọc đoạn, bài:
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Thi đọc trơn cả bài:
- HD HS tổ chức thi đọc: Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc,
1 HS chấm điểm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Ôn các vần ươn, ương:
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương:
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần ươn, ương
(vườn, hương).
- GV chỉnh sửa cho HS.
b) Thi nói câu chứa tiếng có vần ươn, ương:
- GV gọi HS đọc câu mẫu trong SGK và chia
nhóm, 4 HS thành một nhóm.
- GV gọi các nhóm khác bổ sung, ghi nhanh các
câu HS tìm được lên bảng và yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh các câu trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBTTV ½ (có vần
ươn, ương)
- HS đọc cá nhân (10-12 em), cả lớp
đồng thanh.
- HS phân tích:
+ sớm: s + ơm + dấu sắc.
+ vườn: v + ươn + dấu huyền.
+ lên: l + ên
+ trời: tr + ơi + dầu huyền
+ chờ: ch + ơ + dầu huyền.
- HS ghép các tiếng: sớm, vườn, lên, trời,
chờ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu thơ.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- HS đọc và phân tích các tiếng có các
vần trên:
+ vườn: v + ươn + dấu huyền.
+ hương: h + ương.
- HS thảo luận nói câu có vần ươn,
ương.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lớp đọc đồng thanh các câu trên bảng.
- HS viết vào vở BTTV:
* Vần ươn: Buổi sáng, vừa ngủ dậy, bé
vươn vai ra sân tập thể dục./ Tôi mượn
được ở thư viận một quyển sách rất hay./
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
14
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
35’
5’
Nghỉ hết tiết.
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc
bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
+ Y/c 2 HS đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi: Khi
dậy sớm, điều gì chờ đón em?
+ Y/c 2 HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi: Ai
dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì chờ đón?
+ Yêu cầu 2 HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu
hỏi: Cả đất trời chờ đón em ở đâu khi dậy sớm?
- GV gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
b) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm bài thơ. Treo bảng
phụ có ghi bài thơ. Xoá dần các tiếng chỉ giữ lại
tiếng đầu câu và gọi HS đọc bài.
- GV gọi HS xung phong đọc thuộc.
c) Luyện nói:
Chủ đề: Nói những việc làm vào buổi sáng
- Gv chia HS thành nhóm, 4 HS 1 nhóm. Yêu cầu
HS tập nói trong nhóm theo mẫu. Khuyến khích
HS nói thêm những câu khác mẫu, chẳng hạn nói
về tác dụng của các công việc mà bạn lmà vào
buối sáng.
- GV tới các nhóm hỗ trợ HS.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò bài “Mưu chú
sẻ”.
* Vần ương: Dũng là một cậu bé bướng
bỉnh./ Tuần qua em được nhiều điểm tốt,
nên mẹ thưởng cho em một con búp bê
rất đẹp.
- HS chơi trò chơi: Con thỏ.
- HS đọc bài:
+ 2 HS đọc khổ thơ 1, trả lời câu hỏi: hoa
ngát hương chờ đón em ở ngoài.
+ 2 HS đọc khổ 2, trả lời câu hỏi: Ai dậy
sớm mà chạy ra đồng hì điều gì chờ đón.
+ 2 HS đọc khổ cuối và trả lời: Ở trên
đồi.
- 3 HS đọc toàn bài.
- HS học thuộc lóng bài thơ.
- 2 HS đọc thuộc.
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày trước
lớp.
- GV nhận xét.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
Thể dục:
Tiết 27:
BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I/ Mục tiêu :
1/ Kó năng:
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
15
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
- Tiếp tục ôn bài thể dục. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển
chung theo nhòp hô (có thể còn quên tên hoặc thứ tự động tác).
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu biết cách tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Ôn trò chơi “Tâng cầu”. Yêu cầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc bằng vợt gỗ.
2/ Kó năng:
- Rèn kó năng tập bài thể dục và kó năng chơi trò chơi “tâng cầu”.
3/ Thái độ:
- Giáo dục HS tính trật tự, bền sức.
II/ Đòa điểm – phương tiện :
- Sân bãi, còi, kẽ hình cho trò chơi
III/ Các hoạt động dạy - học:
STT Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
1.
Phần
mở
đầu:
2.
Phần
cơ
bản:
- GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học .
-Y/c cán sự lớp cho cả lớp khởi động.
* Ôn bài thể dục:
- Lần 1, GV vừa làm mẫu vừa hô nhòp, lần 2
chỉ hô nhòp. Xen kẽ, GV nhận xét, uốn nắn
động tác sai. Lần 3, có thể cho HS tập theo
hình thức từng tổ lên trình diễn dưới sự điều
khiển của GV hoặc để cán sự hô nhòp tập
bình thường.
- GV chú ý sửa chữa động tác sai cho HS.
Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi
hoặc thi đua có đánh giá xếp loại.
* Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số; đứng nghiêm, đứng nghỉ,
quay phải, quay trái.
* Tâng cầu:
- Gv dành 6 – 8 phút tập cá nhân (theo tổ),
sau đó cho từng tô thi xem trong mỗi tổ ai là
8’
25’
- Cán sự lớp tập hợp lớp thành 3 hàng
ngang.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- Cán sự lớp cho cả lớp khởi động:
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên ở sân trường.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
+ Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh
tay, đầu gối, hông.
- HS ôn bài thể dục 3 lần - 4 lần x 8
nhòp.
- HS tập khoảng 1 – 2 lần.
- HS tập từ 6 – 8 phút.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
16
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
3.
Phần
kết
thúc:
người có số lần tâng cầu cao nhất (cho HS
đứng thành hàng ngang, em nọ cách em kia
1 – 2m. GV hô “Chuẩn bò … bắt đầu!” hoặc
thổi một hồi còi để HS bắt đầu tâng cầu. Ai
để rơi cầu thì đứng lại, ai tâng cầu đến cuối
cùng là nhất). Sau khi tổ chức cho các tổ thi
xong, GV cho những HS nhất, nhì, ba của
từng tổ lên cùng thi một đợt xem ai là vô
đòch lớp.
Chú ý: Tăng thời gian tập cá nhân.
- GV yêu cầu cán sự lớp cho cả lớp thả lỏng.
- GV + HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV hô: Giải tán.
7’
- Cán sự lớp cho cả lớp thả lỏng:
+ Đi thường theo nhòp và hát theo 2 – 3
hàng dọc.
+ Tập các động tác điều hoà của bài thể
dục.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
- HS hô: “Khoẻ”.
Thứ năm ngày 19 tháng 3 năm 2009
MÔN : TẬP ĐỌC
TIẾT 17 + 18:
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN – ĐẤT NƯỚC
Bài: MƯU CHÚ SẺ
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
* Đọc:
- Học sinh đọc trơn cả bài: Mưu chú sẻ
- Học sinh đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ. Bước đầu
biết nghỉ hơi sau ở chỗ có dấu câu.
* Ôn các tiếng có vần uôn, uông:
- Tìm được tiếng có vần uôn trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôn, uông.
- Nhìn tranh, nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông
* Hiểu:
- Hiểu được các từ ngữ: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ.
- Hiểu được nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của Sẻ đã giúp chú tự cứu được mình thoát
nạn.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
17
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
2/. Kỹ năng :
- Rèn cho HS kó năng đọc đúng, đọc nhanh.
- Kó năng luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
3/. Thái độ :
- Giáo dục HS tập ứng xử nhanh trong cuộc sống.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Tranh vẽ minh họabài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.
- Bảng nam chấm, Bảng ghép.
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
31’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bãi cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bài Ai dậy sớm và
trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV treo bức tranh của phần Tập đọc và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Các em thấy chú mèo trong tranh như thế
nào? Dáng vẻ của chú đang tức giận, còn chú
chim thì tỏ vẻ chiến thắng. Vậy nguyên nhân nào
làm cho chú mèo phải khoác lên mình bộ mặt như
vậy, các em sẽ được tìm hiểu qua bài tập đọc hôm
nay. (GV ghi bài lên bảng).
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
a) Giáo viên đọc mẫu lần 1: Giọng kể hồi hộp,
căng thẳng ở hai câu văn đầu khi Sẻ có nguy cơ
rơi vào miệng Mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi
đọc lời của Sẻ nói với Mèo. Giọng thoải mái ở
những câu văn cuối khi Mèo mắc mưu, Sẻ thoát
nạn.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: hoảng lắm, nén sợ,
lễ phép, sạch sẽ.
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích các tiếng khó.
- Hát, vệ sinh, só số.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
- HS đọc cá nhân (10-12 em), cả lớp
đồng thanh.
- HS phân tích:
+ hoảng lắm: hoảng: h + oang + dấu hỏi;
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
18
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
- Yêu cầu HS dùng bảng ghép các tiếng khó vừa
phân tích
Luyện đọc câu.
- GV HD HS tiếp nối nhau đọc trơn (thành tiếng)
từng câu.
Luyện đọc đoạn, bài:
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: 2 câu đầu.
+ Đoạn 2: Câu nói của Sẻ.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
Thi đọc trơn cả bài:
- HD HS tổ chức thi đọc: Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc,
1 HS chấm điểm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: Ôn các vần uôn, uông:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uôn, uông:
- GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần uôn
(muộn).
- GV chỉnh sửa cho HS.
b) Thi nói câu chứa tiếng có vần uôn, uông:
- GV cho HS quan sát bức tranh trong SGK và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV chia nhóm, 4 HS thành một nhóm, yêu cầu
HS tìm nhanh các tiếng có vần uôn, uông.
- GV gọi các nhóm khác bổ sung, ghi nhanh các
tiếng HS tìm được lên bảng và yêu cầu cả lớp đọc
đồng thanh các tiếng trên bảng.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBTTV ½ (có vần
ươn, ương)
c) Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc uông:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi:
lắm: l + ăm + dấu sắc.
+ nén: n + en + dấu sắc.
+ lễ: l + ê + dấu ngã.
+ sẽ: s + e + dấu ngã.
- HS ghép các tiếng: hoảng lắm, nén, lễ,
sẽ
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc, HS chấm điểm.
- HS đọc và phân tích các tiếng có các
vần trên:
+ muộn: m + uôn + dấu nặng.
- HS: HS vẽ con chuồn chuồn, buồng
chuối.
- HS thảo luận nhóm nói tiếng có vần
uôn, uông.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lớp đọc đồng thanh các tiếng trên
bảng.
* Vần uôn: buồn bã, buôn bán, muôn
năm,…
* Vần uông: luống rau, ruộng lúa, chuồng
gà,…
- HS viết vào vở BTTV:
- HS: Bé đưa cuộn len cho mẹ, bé đang
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
19
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
35’
5’
Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Hãy đọc câu mẫu dưới tranh.
- GV tổ chức cho các tổ HS thi nói câu có tiếng
chứa vần uôn, uông.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Nghỉ hết tiết.
TIẾT 2
* Hoạt động 4: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2 rồi yêu cầu HS đọc
bài theo đoạn, trả lời câu hỏi từng đoạn.
+ Y/c 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Buổi
sớm, điều gì đã xảy ra?
+ Y/c 2 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Khi Sẻ
bò Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
+ Yêu cầu 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Sẻ
làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
- GV gọi 3 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen ngợi.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò bài “Mẹ và
côû”.
lắc chuông.
- HS đọc bài.
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần uôn,
uông.
- HS chơi trò chơi: Diệt các con vật có
hại.
- HS đọc bài:
+ 2 HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Một
con mèo chộp được một chú Sẻ.
+ 2 HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: Sao
anh không rửa mặt.
+ 2 HS đọc đoạn 3 và trả lời: Sẻ vụt bay
đi.
- 3 HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
THỦ CÔNG:
Tiết 27:
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG
(T. 2)
I. MỤC TIÊU:
-HS biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương
đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
+ Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
- Rèn kỹ năng kẻ, cắt, dán.
-Giáo dục HS tính xác , khéo léo
II. CHUẨN BỊ:
1/ Gv : Mẫu hình vuông, giấy màu, kéo
2/ Hs : giấy màu, kéo, hồ, bút chì, thước……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
20
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4’
27’
2’
A. Ổn đònh lớp:
B. Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bò của Hs.
- Nhận xét.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em thực hành cắt dán hình vuông
(1’).
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức ở tiết1(5’)
- Để có hình vuông ta phải làm gì?
- Có mấy cách cắt hình vuông?
- Nhận xét.
* Nghỉ giữa tiết ( 3’)
* Hoạt động 2 : Thực hành (15’)
- Hướng dẫn HS vẽ và cắt dán hình vuông vào
vở.
* Lưu ý cắt đều tay, bôi hồ mỏng, dán cân đối
- Gv quan sát, uốn nắn HS hoàn thành sản phẩm
D Củng cố, dặn dò:
- Thu vở chấm – Nhận xét.
- Yêu cầu HS nêu lại các cách cắt hình vuông.
- Chuẩn bò : Cắt dán hình tam giác.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS chuẩn bò đồ dùng chuẩn bò cho GV
kiểm tra.
- HS nhắc lại đề bài.
- Hs nêu : vẽ, cắt, dán
- Hs nêu 2 cách cắt
Trò chơi
- HS thực hành
- HS nêu lại các cách cắt hình vuông
- Lắng nghe
TOÁN:
Tiết 107:
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp hs :
- Củng cố về viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau của 1 chữ số, so sánh các số, thứ tự
số.
* Bài tập HS cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
2/ Kó năng:
- Rèn cho HS kó năng viết, tìm số liền trước, liền sau của 1 chữ số, thứ tự số.
- Rèn cho HS kó năng nhận biết và vẽ hình vuông.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học và yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bò:
- Bảng phụ, sgk, VBT,
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
21
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
A . Khởi động :(1’)
B . Bài cũ : ( 5’)
- Gọi HS đọc các số từ 1 đến 100.
- GV hỏi HS:
+ Các số có 1 chữ số là những số nào?
+ Các số tròn chục là những số nào?
+ Các số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C . Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
- Tiết này các em sẽ học bài: Luyện tập.
2. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV HD HS làm bài: 1 HS đọc số, 1 HS viết số
- Yêu cầu HS đọc lại các số.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV HD: Muốn tìm số liền sau của 1 số, ta làm như
thế nào?
- GV: Muốn tìm số liến trước của 1 số, ta làm nhứ thế
nào?
- GV khuyến khích HS làm theo cách thuận tiện nhất,
miễn là đúng kết quả.
- Yêu cầu HS đọc chữa, mỗi HS đọc chữa 1 cột.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Hát
- HS đứng tại chỗ đọc các số từ 1 đến
100 (không giới hạn số lượng).
- HS trả lời.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Hs nhắc lại tên bài
- HS nêu: Viết số.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS đọc lại các số.
- HS: Viết số.
+ Ta đếm thêm 1.
+ Ta cộng thêm 1.
+ Ta trừ đi 1.
- HS làm bài.
- 2 HS đọc chữa, mỗi em một cột.
a) Số liền trước của 62 là 61
Số liến trước của 80 là 81
……………………………………
b) Số liền sau của 20 là 21
Số liền sau của 75 là 76
……………………………………
c)
Số liền
trước
Số đã biết
Số liền
sau
44 45 46
68
69
70
98
99
100
- HS nhận xét.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
22
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
4’
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 3 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở.
- Gv nhận xét.
Lưu ý: Các số được viết ngăn cách nhau bởi dấu
phẩy.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: Các em quan sát kỹ các điểm, dùng
ngón tay vạch nối các điểm xem như thế nào để được
2 hình vuông, sau đó mới dùng thước và bút để nối.
Lưu ý: Hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh
của hình vuông lớn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
D. Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : Luyện tập chung.
- HS đọc đề bài: Viết các số:
Từ 50 đến 60: ……………………………………
Từ 85 đến 100: ………………………………………
- HS làm bài
- 1 HS nhận xét.
- HS thực hiện.
- HS: Dùng thước và bút nối các điểm
để có 2 hình vuông.
- HS làm bài.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
Thứ sáu ngày 20 tháng 03 năm 2009
MÔN : CHÍNH TẢ
TIẾT 6:
Bài: CÂU ĐỐ
I/. MỤC TIÊU :
1/. Kiến thức :
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài Câu đố về con ong: 16 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng vần ch hay tr, chữ v, d hay gi vào chỗ thích hợp.
Bài tập (2) a hoặc b.
2/. Kỹ năng :
- Trình bày bài viết đúng và đẹp.
- Rèn cho HS viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
3/. Thái độ :
- Giáo dục HS tình cảm yêu thương các loài vật.
II/. CHUẨN BỊ :
1/. Giáo viên
- Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và hai bài tập.
2/. Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
23
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
5’
26’
A. Ổn đònh tổ chức:
B. Kiểm tra bãi cũ:
- GV gọi HS lên bảng viết các tiếng mà
tiết trước viết sai.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết
trước và nhắc lại quy tắc chính tả viết k
hay c.
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV: Bức tranh vẽ cảnh gì? Con vật
trong bức tranh là con gì? Bài viết Câu
đố sẽ cho các em biết được đó là con gì?
(ghi tên bài lên bảng).
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép:
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc
đoạn văn cần chép.
- Yêu cầu cả lớp giải câu đó: Các em
xem con vật được nói trong bài là con
gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm câu đố và nêu
các chữ khó viết.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV yêu cầu HS chép bài vào vở.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết,
cầm bút, đặt vở. Nhắc HS viết câu đố
cách lề vở 3 ô, chú ý viết hoa chữ bắt
đầu mỗi dòng (không đòi hỏi các em
phải viết hoa đúng, đẹp), đặt dấu chấm
hỏi kết thúc câu đố.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để
chữa bài. GV đọc thong thả, chỉ vào
- Hát, vệ sinh, só số.
- 2 HS lên bảng viết.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- HS theo dõi. Nhắc lại lời tựa.
- HS:
+ 3 – 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ.
- Con ong.
- HS: Tìm các tiếng khó viết, (chăm chỉ, suốt ngày,
khắp, vườn cây,…)
+ Phân tích tiếng khó:
chăm chỉ: chăm: ch + ăm; chỉ: ch + i + dấu hỏi.
suốt ngày: suốt: s + uôt + dấu sắc
vườn cây: v + ươn + dấu huyền.
………………………………………………………
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng
con.
- HS chép bài chính tả vào vở.
- HS đổi vở, soát lỗi sau đó ghi lỗi ra lề vở.
- Nhận lại vở, xem các lỗi và ghi tổng số lỗi ra lề
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
24
Thiết kế bài học lớp 1 TUẦN 27
2’
từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV
dùng lại ở những chữ khó viết, đánh vần
lại tiếng đó. Sau mỗi câu, hỏi xem HS
có viết sai chữ nào không. Hướng dẫn
các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên
lề vở.
- HD HS tự ghi số lỗi ra lề vở, phía trên
bài viết.
- GV thu vở, chấm một số bài, mang số
vở còn lại về nhà chấm.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
Bài tập 2a: Điền chữ tr hay ch:
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS
quan sát các bức tranh trong SGK và
hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, dưới lớp
làm bài vào vở BTTV 1/ 2.
- GV chữa bài.
Bài tập 3: Điền v, d hoặc gi?
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Tiến hành tương tự như trên.
D. Củng cố - Dặn dò:
- GV khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bò bài
“Câu đố”.
vở.
- HS đọc yêu cầu, quan sát tranh, trả lời: Bức tranh
vẽ các bạn nhỏ thi chạy, và tranh bóng.
- HS làm bài.
- HS nhẫn ét bài làm của bạn trên bảng.
- HS chữa bài vào vở (nếu sai)
Lời giải; thi chạy, tranh bóng.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Lời giải: vở trứng, giỏ cá, cặp da.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi, đánh dấu bài về nhà.
TOÁN:
Tiết 108:
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức: Giúp hs :
- Biết đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Biết giải toán có lời văn có một phép cộng.
* Bài tập HS cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 (b, c), bài 4, bài 5.
2/ Kó năng:
- Rèn cho HS kó năng đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Rèn cho HS kó năng về giải toán có lời văn.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính chính xác, khoa học và yêu thích học Toán.
Rmah Anhen – Trường Tiểu học Phạm Văn Đồng.
25