Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai tap ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.18 KB, 3 trang )

Câu 1: Ngời ta nung một thỏi nhôm có khối lợng 5 kg từ nhiệt độ 28
0
C lên đến nhiệt độ
nóng chảy.
a, Tính nhiệt lợng thu vào của thỏi nhôm. Biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt dung riêng của
nhôm lần lợt là 658
0
C và 880 J/kg.K.
b, Tính lợng than đá cần đốt cháy hoàn toàn để cung cấp nhiệt lợng nói trên. Biết năng suất
tỏa nhiệt của than đá là 27. 10
6
J/kg và hiệu suất của lò nung là 60%.
Câu 2: Hiệu suất của một động cơ là 15%.
a, Tính công của nó thực hiện liên tục trong 3h. Biết rằng trong mỗi phút động cơ tiêu thụ hết
180 g than đá và năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27. 10
6
J/kg.
b, Tính công suất của động cơ.
Câu 3: Một ô tô chạy quãng đờng 100 km với lực kéo là 368 N thì tiêu thụ hết 4 kg xăng.
Hãy tính hiệu suất của động cơ? Biết năng suát toả nhiệt của xăng là q = 46.10
6
J/kg.
Câu 4: Ngời ta hạ nhiệt độ cho 500 g nớc sôi ở 100
0
C và 10 lit nớc đang ở 28
0
C xuống cùng
nhiệt độ là 8
0
C. Hỏi trờng hợp nào nhiệt lợng toả ra nhiều hơn và hơn bao nhiêu lần? Biết
nhiệt dung riêng của nớc là C


n
= 4200J/kgđộ.
Câu 5: Ngời ta đun nóng 10 lít nớc từ nhiệt độ ban đầu là t
1
. Biết nhiệt độ của nớc tăng lên
đến t
2
= 80
0
C khi đó nó hập thụ một nhiệt lợng là 1120 KJ. Tính nhiệt độ ban đầu của nớc?
Biết nhiệt dung riêng của nớc là C
n
= 4200J/kgđộ
Câu 6: Để xác định nhiệt dung riêng của chì một học sinh thả một miếng chì khối lợng 300g
đợc nung nóng tới 1000
0
C và 0,25 lít nớc ở 58,50
0
C nớc nóng lên tới 60
0
C.
A. Tính nhiệt

lợng thu vào. Lấy nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kg.
B. Tính nhiệt dung riêng của chì
C. Tại sao kết quả thu đợc chỉ gần đúng với giá trị cho trong sách giáo khoa vật lý ?
Bài 7: Khi đa một vật lên cao 2,5 m bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 24m, ngời ta phải
thực hiện một công là 3600J. Biết rằng hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 75%.
a) Tính trọng lợng của vật.
b) Tính công để thắng lực ma sát khi kéo vật lên và độ lớn của lực ma sát đó.

Câu 8: -Biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200 J/kg độ. Khi 500 g nớc ở nhiệt độ 10
0
C nhận
nhiệt lợng 8400 J thì sẽ tăng đến nhiệt độ:
- Năng suất toả nhiệt của xăng là 46.10
6
J/kg. Khi đốt cháy hoàn toàn khối lợng xăng
1g thì sẽ toả ra một lợng nhiệt là:
- Phải đốt bao nhiêu củi để thu đợc nhiệt lợng 26.10
4
KJ? Biết năng suất toả nhiệt của
củi là q = 10
7
J/kg.
O N TA P HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 - 2009Â Ä
MO N VA T L 8Â Ä Í
Bài 1:
Một chiếc thìa nhôm và một chiếc thìa đo ng cùng nhúng vào một cốc nướcà
nóng.Nhiệt độ cuối cùng của chúng có bằng nhau không? Vì sao?
Bài 2:
Một ô tô có công suất 10000W và hiệu suất của động cơ là 40%.
a/ Tính công của động cơ sinh ra trong 2 giờ .
b/ Tính nhiệt lượng do xăng đốt cháy trong động cơ để sinh công trên .
b/ Tính khối lượng xăng tiêu thụ để sinh ra công đó . Biết năng suất tỏa
nhiệt của xăng là q= 46.10
6
J/ kg.
Bài 3:
Phải pha bao nhiêu nước ở 20
0

C vào 3 lít nước ở 100
0
C để nước có nhiệt độ
là 40
0
C?
Bài 4:
Khi dùng bếp củi để đun sôi 3 lít nước từ 24
0
C người ta đã đốt hết 1,5Kg củi
khô.Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 10
7
J/kg.Nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/KgK.Hỏi nhiệt lượng đã bò mất mát trong quá trình đun nước là
bao nhiêu? Tính hiệu suất của bếp.
Bài 5:
Một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 3l nước ở 25
0
C.
a. Tính nhiệt lượng ca n cung cấp cho cả ấm nhôm và nước để nước sôi.à
b. Biết hiệu suất của bếp là 80%, hỏi ca n phải đốt bao nhiêu kg củi khô đểà
đun sôi ấm nước trên.
Bài 6:
Dùng một bếp củi để đun sôi 2lit nước có nhiệt độ là 20
0
C đựng trong
một ấm nhôm có khối lượng là 0,5kg.
a) Tính nhiệt lượng ca n để đun nước, biết nhiệt dung riêng của nước là à
4200J/Kg.K của nhôm là 880J/Kg.K.
b) Tính lượng củi khô ca n dùng, biết chỉ có 40% nhiệt lượng do củi bò đốt à

cháy tỏa ra được truye n cho nước và ấm, biết năng suất tỏa nhiệt của củi à
khô là 10
7
J/Kg.
Bài 7:
Một ô tô chạy 36,8km với lực kéo không đổi là 1000N thì tiêu thụ hết
2kg xăng. Tính hiệu suất của động cơ ô tô. Biết năng suất tỏa nhiệt của
xăng là 46.10
6
J/Kg.
Bài 8:
Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 Kg chứa 2 lít nước ở 25
0
C .
Muốn đun sôi ấm nước ca n một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?( Bie t Cà à
nước
=
4200 J/Kg.K ; C
nhôm
= 880 J/Kg.K )
Bài 9:
Một học sinh thả 300g chì ở 100
0
C vào 250g nước ở 58,5
0
C làm cho nước nóng
lên tới 60
0
C .
a/ Hỏi nhiệt độ của chì sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?

b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào ?
c/ Tính nhiệt dung riêng của chì .
d/ So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra
trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch . Cho nhiệt dung riêng của
nước là 4190 J/Kg.K
Bài 10:
Người ta thả một miếng đo ng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 100à
0
C vào 2,5Kg
nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 30
0
C . Hỏi nước nóng thêm bao
nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt vơi bình đựng nước và môi trường
bên ngoài .
10/ Người ta dùng bếp da u hoả để đun sôi 2 lít nước từ 20à
0
C đựng trong một
ấm nhôm có khối lượng 0,5Kg . Tính lượng da u hoả ca n thiết, biết chỉ có à à
30% nhiệt lượng do da u hoả toả ra làm nóng nước và ấm.à
11/Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao
nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30
0
C ? Biết năng suất toả nhiệt của khí
đốt tự nhiên là 44.10
6
J/Kg.
Bài 11:
Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 Kg chứa 2 lít nước ở 25
0
C , muốn đun sôi ấm

nước . Hỏi ca n cung cấp một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ? ( Cho biết Cà
nước
= 4200 J/kg.K ; C
nhôm
= 880 J/kg.K )
Bài 12:
Người ta thả 600g sắt ở nhiệt độ 100
0
C vào thau nhôm có chứa 400g nước ở
nhiệt độ 25
0
C.
Tính nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp sau quá trình trao đổi nhiệt. Bỏ qua sự
trao đổi nhiệt với thau nhôm và môi trường xung quanh. Cho biết C
nước
= 4200
J/kg.K , C
sắt
= 460 J/kg.K.
Bài 13:
Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 Kg chứa 2 lít nước ở 20
0
C , muốn đun sôi
ấm nước .Người ta dùng bếp da u hoả để đun . Tính lượng da u hoả ca n dùng à à à
để đun , cho biết chỉ có 30% nhiệt lượng do da u hoả toả ra làm sôi ấm nước .à
Cho biết C
nước
= 4200 J/kg.K , C
nhôm
=880 J/kg.K , q= 46.10

6
J/ kg
Bài 14:
Một ô tô có công suất 10000W và hiệu suất của động cơ là 40%.
a/ Tính công của động cơ sinh ra trong 2 giờ .
b/ Tính nhiệt lượng do xăng đốt cháy trong động cơ để sinh công trên .
b/ Tính khối lượng xăng tiêu thụ để sinh ra công đó . Biết năng suất tỏa
nhiệt của xăng là q= 46.10
6
J/ kg.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×