Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sinh 11 CB Bài 38 -39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.41 KB, 6 trang )

Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
Ngày soạn:20/02/2009
Ngày dạy: 25/02/2009
Tiết 39 Bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ
PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu : Qua bài học này học sinh cần phải
+ Nêu được vai trò của yếu tố di truyền lên sự sinh trưởng và phát triển ở động vật
+ Kể tên 1 số loại hoóc môn ảnh hưởng lên sự sinh trưởng và phát triển của động vật có
xương sống và không có xương sống
+ Nắm được vai trò của hoóc môn đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có
xương sống và không có xương sống
+ Rèn luyện kỹ năng hợp tác, thảo luận nhóm, quan sát.
Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng ở thực tế.
II. Kiến thức trọng tâm
+ Vai trò nhân tố di truyền
+ Tácdụng các loại hoocmôn ở động vật
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm - vấn đáp - giảng giải
IV. Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Tranh phóng to hình 38.1,38.2 và 38.3 và phiếu học tập
HS :Xem trước bài 38
V . Tiên trình lên lớp :
1. ổn định lớp
11A5:
11A6:
11A7:
11A8:
2. Kiểm tra bài cũ
So sánh sự sinh trưởng và phát triển biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn
3. Giảng bài mới
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung


Nhân tố di truyền :
Yêu cầu HS nghiên cứu sgk phần I
Nhân tố bên trong gồm những nhân tố
nào ?
- Yếu tố nào quyết định sự sinh trưởng
và phát triển của loài ?
- Sự điều khiển của nhân tố di truyền thể
hiện như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS cho 1 số ví dụ
GV: Kết luận

Nghiên cứu sgk
Trả lời

Trả lời
Trả lời
I.Các nhân tố bên trong
1. Nhân tố di truyền

+ Hệ gen

+ Điều khiển tốc độ lớn và
giới hạn lớn của sự sinh
102
Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
+ Sự sinh trưởng và phát triển là 1 đặc
trưng của cơ thể sống do nhân tố di
truyền quyết định ( hệ gen )
+ Nhân tố di truyền quyết định tốc độ
lớn và giới hạn lớn của động vật

+Ngoài ra còn phụ thuộc và giới tính .
Ví dụ :
Gà công nghiệp > gà ri
Lợn móng cái < lợn đại bạch
GV hướng dẫn HS quan sát tranh hình
38.1 và 38.2 kết hợp nội dung sách giáo
khoa để giải dáp các lệnh:
GV :Nhận xét , kết luận.
GV : Hãy giải thích 1 số hiện tượng ở
ngoài thực tế
HM Tirôxin
+ Lưỡng cư > Nòng nọc thành
Ếch
HM Tirôxin
+Người thiếu > Trí tuệ chậm
phát
triển
cho ví dụ
Quan sát hình 38.1
và 38.2
+Đọc sgk và
nghiên cứu hình
SGK theo nhóm
Đại diện nhóm đọc
kết quả

Bổ sung
trưởng và phát triển ở động
vật .
2. Các hoóc môn ảnh

hưởng lên sinh trưởng và
phát triển của động vật có
xương sống.

+ Hooc môn sinh trưởng và
phát triển (tuyến yên)
Tác dụng sinh lý:
- Kích thích phân chia tế
bào tăng kích thước của tế
bào;
- Kích thích phát triển của
xương.
+ Hooc môn tirôxin (tuyến
giáp)
Tác dụng sinh lý:
Kích thích quá trình sinh
trưởng và phát triển bình
thường của cơ thể.
+ Hooc môn sinh dục
. Testôstêrôn (tinh hoàn)
. Estrôgen (buồng trứng)
Tác dụng sinh lý:
Kích thích sinh trưởng và
phát triển mạnh ở giai đoạn
dậy thì nhờ:
-Tăng phát triển xương.
- Kích thích phân hóa tế bào
hình thành các đặc điểm sinh
dục phụ thứ cấp.
Riêng Testôstêrôn làm tăng

mạnh tổng hợp prôtêin phát
triển mạnh cơ bắp.
103
Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
Hướng dấn học sinh nghiên cứu sgk
hình 38.3
Hướng dẫn học sinh giải đáp lệnh
Đọc kết quả bổ sung và kết luận
+Sâu bướm lột xác nhiều lần
+Sâu biến thành nhộng, bướm: Nghiên cứu hình
38.3 để trả lời:
Bổ sung .
3. Các hoocmôn ảnh hưởng
lên sinh trưởng và phát triển
của động vật không xương
sống:
Gồm 2 loại:
+ Ecđixơn
+ Juvenin
Tác dụng sinh lý:
+ Ecđixơn: Gây lột xác ở sâu
bướm, kích thích sâu biến
thành nhộng và bướm.
+ Juvenin: Phối hợp với
juvenin gây lột xác ở sâu
bướm, ức chế quá trình sâu
biến thành nhộng và bướm.
4 . Củng cố
+GV :Gọi học sinh kể lại một số hoocmôn ở động vật có xương sống và không có xương
sống. Nêu được tác dụng của từng loại hoocmôn .Cho ví dụ

Câu hỏi trắc nghiêm :
Câu 1.Những hoocmôn kích thích phân chia tế bào ,tăng kích thước tế bào , kích thích phát
triển xương đó là :
a .Hoocmôn Testostêrôn b.Hoocmôn Juvennin và Ecdisơn
c. Hoocmôn sinh trướng d.Hoocmô Estrôgen và Testôstêrôn
Câu 2.Hoocmôn của tuyến nào thiếu làm cho trẻ em chậm lớn ,trí tuệ kém .
a. Tuyến giáp b. Tuyến sinh dục
c. Tuyến yên d. Tuyến tụy
VI .Dặn dò
+ Làm bài tập 1, 2, 3 sgk ,học bài 38
+ xem trước bài 39 .

Ngày soạn:21/02/2009
Ngày dạy: 02/03/2009
Tiêt 40 Bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nhân tố môi trường và mức độ của chúng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát
triển của động vật.
104
Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
- Hiểu một số biện pháp điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người, từ
đó vận dụng vào thực tiễn.
Hiểu được các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Từ đó
biết giải thích được một số hiện tượng sinh lý ở động vật và người
Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và người
II. Trọng tâm: Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
III. Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp tìm tòi.
IV. Chuẩn bị :
GV: Phiếu học tập, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc sinh trưởng và phát triển bởi nhiệt độ.

HS: Đọc trước bài ở nhà
V. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp.
11A5:
11A6:
11A7:
11A8:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Câu hỏi 1: Nêu vai trò của nhân tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật?
Ngoài nhân tố di truyền, hãy kể các nhân tố khác có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của động vật?
b. Câu hỏi 2: Nêu vai trò của hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có
xương sống?
3. Bài mới:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung
- Cho VD về các yếu tố
ngoài ảnh hưởng đến quá
trình sinh trưởng và phát
triển của động vật và người?
- Em hãy cho biết mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố đó
đến sự sinh trưởng và phát
triển của động vật và người
như thế nào?
- Các yếu tố: Thức ăn,
nhiệt độ, ánh sáng,
chất độc hại.
- Các nhóm tiến hành
thảo luận, thống nhất
ý kiến và ghi kết quả

vào phiếu học tập.
I. Các nhân tố bên ngoài.
1. Thức ăn:
- Cấu tạo tế bào, cơ quan.
- Cung cấp năng lượng.
2. Nhiệt độ:
- Cao, thấp -> tiêu tốn năng lượng.
- Hệ E rối loạn -> chậm sinh trưởng,
phát triển.
105
Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
* Cho các nhóm tiến hành
thảo luận và sử dụng phiếu
học tập để ghi ý kiến thảo
luận
* GV cho đại diện mỗi nhóm
trình bày kết quả tại chỗ *
GV nhận xét, bổ sung, kết
luận.
* GV đưa thêm biểu đồ về
giới hạn nhiệt độ của cá rô
phi ở Việt Nam để làm rõ
hơn ảnh hưởng của nhiệt độ
đến sinh trưởng
- GV cho HS thảo luận làm
bài tập trang 155.
- Đặt vấn đề: Sự sinh trưởng
và phát triển của động vật
chịu sự chi phối của nhiều
yếu tố như: di truyền,

hoocmôn, thức ăn, ánh sáng,
nhiệt độ, …Vậy muốn động
vật sinh trưởng và phát triển
tốt, cần chú ý gì?
- GV hướng HS tập trung
vào đặc điểm: Tính di
truyền; môi trường sống;
chất lượng dân số.
* Mỗi nhóm cử đại
diện trình bày (1
phút/nhóm)
Thảo luận nhóm, trình
bày, các nhóm khác
bổ sung.
Thảo luận, trả lời câu
hỏi.
- VD1: Lai lợn Ỉ x lợn
ngoại (Đại Bạch) ->
F
1
mang đặc tính tốt
của 2 giống, khối
lượng xuất chuồng từ
40 – 100kg.
3. Ánh sáng:
- Với động v
- Ảnh hưởng đến chuyển hoá Canxi
để hình thành xương.
- Bổ sung nhiệt khi trời rét;
-Đối với động vật biến nhiệt, nhiệt

độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ MT
nên nhiệt độ MT xuống thấp các quá
trình chuyển hóa trong cơ thể giảm
thậm trí bị rối loạn ảnh hưởng đến
quá trình sinh trưởng và phát triển
của cơ thể.
- Với DV đẳng nhiệt nhiệt độ MT
xuống thấp gây mất nhiều nhiệt ra
MT vì vậy quá trình oxi hóa các chất
trong cơ thể tăng để bù lại lượng
nhiệt đã mất nếu không cung cập đủ
chất dinh dưỡng, giảm sự mất nhiệt
DV sẽ sút cân dần và chết.
4. Chất độc hại:
VD: SGK.
- Chậm sinh trưởng, phát triển.
- Ảnh hưởng sự phát triển của bào
thai.
III. Một số biện pháp điều khiển
sinh trưởng và phát triển ở động
vật và người:
1 Cải tạo giống: (cải tạo tính di
truyền) bằng các phương pháp chọn
lọc nhân tạo, lai giống, công nghệ
106
Tốc độ sinh
trưởng
5,6 30 42t
0
C

Giáo án sinh 11 Ninh Nông Nghia
* Liên hệ thực tiễn: Tìm một
số VD thực tế mà con người
đã sử dụng để điều khiển quá
trình sinh trưởng và phát
triển ở động vật và con
người.
phôi, …
2. Cải thiện môi trường sống.
Cung cấp đủ chất dinh dưỡng;
Xây dựng chuồng trại hợp lý;
Chống ô nhiễm MT.
3. Cải thiện chất lượng dân số.
Nâng cao đời sống, cải thiện chế độ
dinh dưỡng, tập thể dục thể thao, tư
vấn di truyền, giảm ô nhiễm MT…
4. Củng cố:
- Nhấn mạnh lại ảnh hưởng của các nhân tố môi trường lên sinh trưởng và phát triển của động
vật.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm:
+ Câu 1: Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu Coban thì gia súc mắc bệnh thiếu
máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố nào dưới đây?
A. Thức ăn. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
+ Câu 2: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ
thể không có đủ hoocmôn:
A. Sinh trưởng. B. Tiroxin. C. Ơstrôgen. D.
Testostêrôn.
5. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 157- sgk.
107

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×