Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 12CB - TIẾT 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.69 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Ngày soạn: 08/3/2010 Ngày dạy: 18/3/2010
Dạy lớp: 12C4, 12C5, 12A2
Tiết 42: BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI
Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần nắm:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng lãnh thổ tương đối giàu tài nguyên thiên nhiên, có
khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nhưng sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng gặp khó
khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề của chiến tranh.
- Hiểu được thực trạng và và triển vọng phát triển tổng hợp kinh tế biển, sự phát triển công nghiệp và
cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai
thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ có
bước phát triển đột phá.
2. Về kỹ năng:
- Phân tích các bản đồ tự nhiên, kinh tế, đọc Atlat Địa Lí Việt Nam.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Atlat Địa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ (nếu
có điều kiện).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển KT ở BTB ?
Câu 2. Tại sao nói việc phát triển cơ cấu Nông – lâm – ngư góp phần phát triển bền vững ở BTB:
Câu 3. Tại sao nói phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo ra bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ
cấu KT vùng?


3. Dạy bài mới:
* Khởi động: Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam
Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế
nào, em biết gì về vùng kinh tế này. HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học GV đưa
sơ đồ cấu trúc nội dung bài học.
Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12,
bản đồ tự nhiên VN: xác định vị trí địa lí
và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng
thế nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội
I. Khái quát chung:
1. Phạm vi lãnh thổ: Gồm 8 tỉnh, TP.
- DT: 44,4 nghìn km
2
(13,4% cả nước)
- Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả
nước)
- Có 2 quần đảo xa bờ.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 42 - 1 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
6 – 8
Phút
8 – 10
Phút
của vùng? (HS lên bảng xác định phạm vi
lãnh thổ và vị trí địa lí của Duyên hải
Nam Trung Bộ).
- Bước 2: HS trình bày.

- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Với vị trí như vậy vùng
DHNTB có những thế mạnh và hạn chế
gì? Chúng ta tìm hiểu mục 3.
* Hoạt động 2 : Nhóm
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12, bản
đồ tự nhiên VN, hình 36, hoàn thành
phiếu học tập:
+ Nhóm 1, 3, 5: Trình bày phần tự nhiên.
+ Nhóm 2, 4, 6: Trình bày phần kinh tế-
xã hội.
(Nêu tóm tắt các thế mạnh, hạn chế về tự
nhiên và kinh tế – xã hội của DH NTB)
- Bước 2: Gọi đại diện cặp trình bày.
- Bước 3: GV phản hồi thông tin.
* Chuyển ý: Với thuận lợi và khó khăn
như trên DHNTB khai thác như thế nào?
Chúng ta tìm hiểu mục II.
* Hoạt động 3: Nhóm
- Bước 1: HS dựa vào Atlát Địa lí 12, bản
đồ tự nhiên VN, hình 36:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển
+ Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải
+ Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và
sản xuất muối.
+ Nhóm 5 : Tìm hiểu về phát triển CN
+ Nhóm 6 : Tìm hiểu về cơ sở hạ tầng.
GV gợi ý :
• Tìm hiểu tiềm năng, hoạt động, vai trò ý

nghĩa.
• Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 36, xác
định kể tên các trung tâm CN trong vùng?
(về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành)
• Xác định và kể tên các nhà máy thủy
điện đã có và đang xây dựng của vùng
• Xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế
trọng điểm miền Trung?
2. Vị trí địa lí:
Phía Bắc giáp BTB, Tây giáp Hạ Lào và
Tây Nguyên, Nam Giáp ĐNB, Đông
giáp biển.
+ Thuận lợi:
- Giao lưu KT trong và ngòai khu vực.
- Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng.
+ Khó khăn:
Khu vực thường xảy ra thiên tai
3. Các thế mạnh và hạn chế:
(Thông tin phản hồi)
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1. Nghề cá:
- Tiềm năng phát triển: bờ biển dài,
nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông,
nhiều bài tôm cá, nhiều ngư trường,
nhiều loại cá có giá trị xuất khẩu cao =>
điều kiện đánh bắt và nuôi trồng. Nuôi
trồng chủ yếu ở các tỉnh cực Nam ( tôm
hùm – Phú yên, Khánh Hòa).
- Sản lượng: 2005: 624 nghìn tấn ( cá
biển 420 nghìn tấn)

- Nhiều cơ sở chế biến.
- Vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề
thực phẩm và tạo nhiều sản phẩm hàng
hóa => cần bảo vệ.
2. Du lịch biển:
- Tiềm năng phát triển có nhiều bãi biển
đẹp: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Qui Nhơn, Nha
Trang, Cà Ná, Mũi Né…thu hút khách
du lịch => Tác động đến các ngành khác.
3. Dịch vụ hàng hải:
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 42 - 2 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
18 – 20
Phút
• Dựa vào hình 36, xác định các tuyến
đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và
sân bay của vùng.
• Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát
triển kinh tế của vùng?
• Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế,
vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải
quyết như thế nào?
- Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày
kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- Bước 3 : GV đánh giá, chuẩn kiến thức.

- Có nhiều vịnh, cửa sông. Có các cảng:
Đà Nẳng, Nha Trang, Qui Nhơn, Dung
Quất.
4. Khai thác KS và sản xuất muối:

- Khai thác dầu khí (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…
III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ
tầng:
1. Phát triển công nghiệp:
- Các trung tâm CN trong vùng
+ Quy mô:nhỏ và trung bình
+ Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là
các đô thị lớn trong vung
+ Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-L-
TS, sản xuất hàng tiêu dùng…
2. Phát triển cơ sở năng lượng:
- Đường dây 500 KV
- Xây dựng các NM thủy điện quy mô
trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh,
Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi,
Avương.
- Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế,
Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định.
3. Phát triển giao thông vận tải:
- Quốc lộ 1, Đường Sắt Bắc – Nam, Các
tuyến Đông- Tây, Các hải cảng, sân bay.
IV. ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải
quyết vấn đề này.
Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 166)
- Chuẩn bị bài 37.

VI. PHỤ LỤC:
Phiếu học tập
Tiêu mục Thế mạnh Hạn chế
Tự nhiên
Kinh tế – xã
hội
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 42 - 3 - GV: TRỊNH VŨ PHONG
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT VĨNH THUẬN
Thông tin phản hồi
Tiêu mục Thế mạnh Hạn chế
Tự nhiên
-Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
-Chăn nuôi gia súc
-Khai thác khoáng sản
-Phát triển thủy điện
-Khai thác tài nguyên lâm sản
- Mùa mưa lũ lên nhanh
- Mùa khô thiếu nước, khô hạn
kéo dài(Ninh Thuận, Bình Thuận)
- Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha
và đất cát là chủ yếu
Kinh tế – xã
hội
- Các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội
An, Di tích Mỹ Sơn
- Góp phần làm phong phú thêm về thế
mạnh du lịch của vùng
- Có nhiều đô thị thu hút đầu tư nước ngoài
- Khu vực chịa ảnh hưởng nặng
nề trong chiến tranh

- Có nhiều dân tộc ít người trình
độ sản xuất thấp.
GIÁO ÁN – ĐỊA LÍ 12CB – TIẾT 42 - 4 - GV: TRỊNH VŨ PHONG

×