Ngày soạn :
Tiết: 61
Bài: ĐA DẠNG SINH HỌC(tt)
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
+ HS thấy được sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới
lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi loài sinh vật.
+ HS chỉ ra được những lợi ích của ĐDSH trong đời sống, nguy cơ suy giảm và các
biện pháp bảo vệ ĐDSH.
2.Kó năng :+ Rèn kó năng phân tích tổng hợp, suy luận.
+ Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ ĐDSH, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Sưu tầm tư liệu về ĐDSH. Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Kẽ phiếu học tập vào vở bài tập.
III/ HO ẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra só số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Hãy nêu nguyên nhân sự đa dạng về loài ?
∗ Phương án trả lời:
+ Sở dó có sự đa dạng về loài là do khả năng thích nghi cao của ĐV đối với điều kiện sống
rất khác nhau trên các môi trường đòa lý.
+ Sự đa dạng về loài, cá thể trong cùng loài và đa dạng về môi trường sống.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Vậy ở mơi trường nhiệt đới gió mùa có những điều kiện gì mà sự đa dạng sinh
học lại cao? Điều đó có ý nghĩa gì?
* Tiến trình bài dạy:
Tg Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
10’
Hoạt động 1 : ĐDSH ở môi trường nhiệt đới gió mùa
GV: Yêu cầu HS thực hiện:
+ Đọc SGK nội dung bảng P
189.
+ Theo dõi ví dụ trong 1 ao cá.
VD: Nhiều loài cá sống trong ao.
- Loài kiếm ăn ở tầng nước mặt:
Cá mè.
- Một số loài sống tầng đáy:
Trạch, quả…
- Một số ở đáy bùng: Lươn.
* Trả lời câu hỏi:
+ DDSH ở mt nhiệt đới gió mùa
HS: Cá nhân tự đọc trong bảng
ghi nhớ kến thức về các loài rắn.
→ Chú ý ở các tầng khác nhau
trong ao.
HS: Thảo luận thống nhất ý
kiến hoàn thành câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất
1. ĐDSH ĐV ở
mt nhiệt đới gió
mùa:
+ Sự ĐDSH của
ĐV ở môi trường
nhiệt đới gió mùa
rất phong phú.
thể hiện ntn ?
+ Vì sao trên đồng ruộng gặp 7
loài rắn cùng sống mà không hề
cạnh tranh với nhau?
+ Vì sao số loài cá lại sống trong
cùng một ao?
+ Vì sao số loài ĐV ở môi trường
nhiệt đới nóng và đới lạnh.
GV: Yêu cầu HS rút ra KL.
nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng
được nguồn thức ăn.
+ Chuyên hóa, thích nghi với
điều kiện sống.
HS: Đại diện nhóm trình bày ra
đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ
sung → rút ra KL.
+ Số lượng loài do
chúng thích nghi
với điều kiện
sống.
12’
Hoạt động 2 : Những lợi ích của ĐDSH.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu trả
lời câu hỏi:
* Sự đa dạng sinh học mang lại
lợi ích gì về:
+ Thực phẩm.
+ Dược phẩm.
+ Trong nông nghiệp.
GV: Cho HS trả lời câu hỏi và bổ
sung cho nhau.
GV: Thông báo thêm:
+ ĐDSH là điều kiện đảm bảo
phát triển ổn đònh tính bền vững
của môi trường, hình thành khu
du lòch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh
thái đảm bảo sự di chuyển ô xy,
giảm xói mòn.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác
nguyên liệu.
GV: Nhận xét từng câu trả lời
của HS → bổ sung chốt lại kiến
thức cơ bản.
HS: Cá nhân tự đọc trong SGK
P
190
, ghi nhớ kiến thức.
HS: Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu
được giá trò từng mặt của
ĐDSH.
+ Cung cấp thực phẩm nguồn
dinh dưỡng chủ yếu của con
người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận
của ĐV làm thuốc có giá trò:
Xương, mật…
+ Trong nông nghiệp: Cung cấp
phân bón, sức kéo.
+ Gía trò khác: Làm cảnh, đồ kó
nghệ, làm giống.
HS: Đại diện nhóm trình bày
đáp án, nhóm khác bổ sung.
HS: Nêu được:
Gía trò xuất khẩu mang lại lợi
nhuận cao, và uy tín trên thò
trường thế giới.
VD: Cá ba sa, tôm hùm, tôm
càng xanh.
HS: Tự rút ra kết luận của hoạt
động.
2. Những mặt
lợi ích của
ĐDSH:
Sự đa dạng sinh
học mang lại lợi
ích, gía trò kinh tế
rất to lớn cho đất
nước.
10’
Hoạt động 3 : Nguy cơ suy giảm ĐDSH và việc bảo vệ ĐDSH.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
kết hợp với hiểu biết thực tế
→ trao đổi nhóm → trả lời câu
hỏi:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự
suy giảm ĐDSH ở VN và thế
giới?
+ Chúng ta cần có những biện
pháp nào để bảo vệ ĐDSH?
HS: Cá nhân tự đọc trong SGK
P
190
, ghi nhớ kiến thức → trao
đổi nhóm,yêu cầu nêu được:
+ Ý thức của người dân: Đốt
rừng làm nương, săn bắn bừa
bãi…
+ Nhu cầu phát triển của XH:
Xây dựng đô thò, lấy đất nuôi
thủy sản…
3. Nguy cơ suy
giảm và bảo vệ
ĐDSH:
* Để bảo vệ sự
ĐDSH cần:
+ Nghiêm cấm
+ Các biện pháp bảo vệ
ĐDSH dựa trên cơ sở khoa học
nào?
GV: Cho các nhóm trao đổi đáp
án, hoàn thành câu trả lời.
GV: Yêu cầu liên hệ thực tế.
Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm
gì để bảo vệ sự ĐDSH ?
GV: Cho HS rút ra KL→ đọc nội
dung tóm tắt SGK.
+ Biện pháp: Giáo dục tuyên
truyền bảo vệ ĐV, cấm săn bắt,
chống ô nhiễm.
+ Cơ sở khoa học: ĐV sống cần
có môi trường gắn liền với TV,
mùa sinh sản cá thể tăng.
Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ ĐV q
hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn ĐV.
+ Nhận nuôi ĐV có giá trò.
HS: Tự rút ra KL → đọc nội
dung tóm tắt SGK.
khai thác rừng
bừa bãi.
+ Thuần hóa, lai
tạo giống để tăng
độ ĐDSH và độ
đa dạng về loài.
5’
Hoạt động 4 : Củng cố.
GV: cho HS nhắc lại nội dung chính của bài.
4. Dặn dò : (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
- Tìm hiểu thêm Đ DSH trên báo, sách, đài …
- Xem và nghiên cứu trước bài mới.
- Kẽ phiếu học tập vào vở bài tập:
Các biện pháp đấu tranh sinh học Tên SV gây hại Tên thiên đòch
Sử dụng trực tiếp thiên đòch tiêu
diệt SV gây hại
Sử dụng thiên đòch đẻ trứng kí sinh
vào SV gây hại hay trứng sâu hại
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền
nhiễm diệt SV gây hại
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : .
Tiết: 62.
Bài BIỆN PHÁP ĐẤU TRANH SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
+ HS nêu được biện pháp đấu tranh sinh học.
+ Thấy được các biện pháp đấu trong ĐTSH là sử dụng các loại thiên đòch.
+ Nêu được những ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp ĐTSH.
2.Kó năng :+ Rèn kó năng quan sát, so sánh, tư duy, tổng hợp.
+ Kó năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài ĐV.
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Tranh H
59.1
SGK. Tư liệu về ĐTSH. Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS: Kẽ sẵn bảng trong SGK vào vở.
III/ HO ẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra só số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.
2. Kiểm tra bài cũ; (5’)
* Câu hỏi: Nêu các biện pháp để duy trì đa dạng sinh học.
∗ Phương án trả lời:
+ Cấm đốt, phá khai thác rừng bừa bãi.
+ Cấm săn bắt buôn bán động vật.
+ Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.
GV: nhận xét câu trả lời của HS → ghi điểm.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Làm thế nào để tiêu diệt, khống chế tác hại của các sinh vật gây hại mà khơng
gây ơ nhiễm mơi trường, hiệu quả, ít tốn cơng?
* Tiến trình bài dạy:
TG Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
8’
Hoạt động 1 : Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học
GV: cho HS nghiên cứu SGK và
trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là biện pháp đấu
tranh sinh học?
+ Cho ví dụ về ĐTSH?
GV: bổ sung kiến thức để hoàn
thiện khái niệm đấu tranh sinh
học.
GV: giải thích SV tiêu diệt SV
có hại gọi là thiên đòch.
HS: cá nhân tự đọc SGK P
192
→ trả lời câu hỏi:
Yêu cầu nêu được:
+ Dùng sinh vật tiêu diệt sinh
vật gây hại.
Ví dụ: mèo diệt chuột.
HS: nghe và tự thu thập kiến
thức.
1/ Thế nào là
biện pháp
ĐTSH:
ĐTSH là biện
pháp sử dụng sinh
vật hoặc sản
phẩm của chúng
nhằm ngăn chặn
hoặc giảm bớt
thiệt hại do các
SV có hại gây ra.
12’
Hoạt động 2 : Những biện pháp đấu tranh sinh học
GV: yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát H
59.1
và hoàn
thành phiếu học tập.
GV: treo bảng phụ lên bảng đã
kẽ sẵn phiếu học tập.
GV: gọi HS lên viết kết quả trên
bảng phụ.
GV: ghi ý kiến bổ sung của các
nhóm để HS so sánh kết quả và
lựa chọn phương án đúng.
GV: thông báo kết quả đúng của
các nhóm và yêu cầu theo dõi
kiến thức chuẩn.
GV: tổng kết ý kiến đúng của
các nhóm → cho HS rút ra kết
luận.
GV: yêu cầu HS giải thích biện
pháp gây vô sinh để diệt sinh
vật gây hại.
GV: thông báo thêm một số
thông tin (VD: ở đảo HaWai)
GV: cho HS rút ra kết luận.
HS: cá nhân tự đọc trong SGK
P
192,193
→ ghi nhớ kiến thức.
HS: trao đổi nhóm → hoàn
thành phiếu học tập.
Yêu cầu nêu được:
+ Thiên đòch tiêu diệt SV có hại
là phổ biến.
+ Thiên đòch gián tiếp để ấu
trùng tiêu diệt trứng.
+ Gây bệnh cho SV để tiêu diệt.
HS: đại diện nhóm ghi kết quả
của nhóm.
HS: nhóm khác bổ sung ý kiến
→ các nhóm tự sửa chữa phiếu
học tập (nếu cần).
Yêu cầu nêu được:
+ Ruồi làm loét da trâu bò →
giết chết trâu bò.
+ Ruồi khó tiêu diệt.
+ Tuyệt sản ruồi đực.
HS: rút ra kết luận.
2/ Biện pháp
đấu tranh sinh
học:
+ Cách sử dụng
những thiên đòch.
+Gây bệnh truyền
nhiễm và gây vô
sinh cho SV gây
hại.
+ Nhằm hạn chế
tác động của SV
gây hại.
13’
Hoạt động 3 : Những ưu điểm và hạn chế của các biện pháp ĐTSH
GV: cho HS nghiên cứu SGK →
trao đổi nhóm trả lời:
+ ĐTSH có những ưu điểm gì
+ Hạn chế của những biện pháp
ĐTSH là gì?
GV: ghi tóm tắt ý kiến của các
nhóm → nếu ý kiến nào chưa
thống nhất thì tiếp tục thảo
luận.
HS: mỗi cá nhân tự thu thập
kiến thức ở trong SGK P
194.
HS: thảo luận nhóm, tìm câu trả
lời.
HS: đại diện 1-2 nhóm trả lời →
lớp nhận xét, bổ sung.
HS: tự rút ra kết luận của hoạt
động.
3/ Ưu điểm và
hạn chế của các
biện pháp
ĐTSH:
Nội dung tóm tắt
trong SGK.
5’
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: cho HS trả lời câu hỏi ở sau bài.
4. Dặn dò : (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.
- Đọc mục “Em có biết”. Kẽ bảng “Một số ĐVQH ở Việt Nam”.
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: