Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 59,60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.19 KB, 4 trang )

Ngày soạn:
Tiết: 59.
Bài: CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
+ HS nêu được bằng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm ĐV là các di tích hóa thạch.
+ HS đọc được vò trí quan hệ họ hàng của các nhóm ĐV trên cây phát sinh động vật.
2.Kó năng :+ Rèn kó năng quan sát, so sánh. Kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
+ Sơ đồ H
56.1
SGK.
+ Tranh cây phát sinh ĐV.
2. Chuẩn bị của HS:
+ Xem và nghiên cứu trước bài mới.
+ Ơn tập đặc điểm chung các ngành ĐV đã học.
III/ HO ẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra só số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Hãy kể các hình thức sinh sản ở ĐV và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó.
∗ Phương án trả lời:
- Các hình thức sinh sản của ĐV: Sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính.
Phân biệt sinh sản vô tính là không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái.
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) ĐV vơ cùng đa dạng và phong phú. Vậy giữa chúng có mối quan hệ gì với nhau?
* Tiến trình bài dạy:
TG Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
16’


Hoạt động 1 : Tìm hiểu bằng chứng về mqh giữa các nhóm ĐV.
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK, quan
sát tranh, H
182
SGK trả lời câu hỏi.
+ Làm thế nào để biết các nhóm
Đvcó mqh với nhau ?
+ Đánh dấu đặc điểm của lưỡng cư
cổ giống với cá vây chân cổ và đặc
điểm của lưỡng cư cổ giống lưỡng cư
ngày nay.
+ Đánh dấu đặc điểm của chim cổ
HS: Cá nhân tự đọc  mục bảng,
quan sát H
56.1, 56.2
P
182, 183
SGK.
HS: Thảo luận nhóm theo các câu
hỏi:
Yêu cầu nêu được:
+ Di tích hóa thạch do quan hệ các
nhóm ĐV.
+ Lưỡng cư cổ, lưỡng cư ngày nay
1. Bằng chứng
mqh giữa các
nhóm ĐV:
+ Giới ĐV từ khi
được hình thành đã
có cấu tạo thường

xuyên thay đổi theo
chiều hướng thích
nghi với những
thay đổi của đk
sống.
+ Các loại ĐV đều
có quan hệ họ hàng
với nhau.
+ Người ta đã
chứng minh lưỡng
cư cổ bắt nguồn từ
giống bò sát và chim ngày nay.
+ Những đặc điểm giống và khác
nhau đó nói lên điều gì về mqh họ
hàng giữa các nhóm ĐV.
GV: Ghi tóm tắt ý kiến của các
nhóm lên bảng.
GV: Nhận xét và thông báo ý kiến
đúng của nhóm.
GV: Cho HS rút ra KL.
có 4 chi 5 ngón.
+ Chim cổ giống bò sát: Có răng,
có vuốt, đuôi dài có nhiều đốt.
+ Chim cổ giống chim hiện nay: Có
cánh, lông vũ.
+ Nói lên nguồn gốc của ĐV.
VD: Cá vây chân cổ có thể là tổ
tiên của ếch nhái.
HS: Đại diện nhóm trình bày kết
quả của nhóm → thảo luận toàn lớp

→ thống nhất ý kiến.
các vây chân cổ, bò
sát bắt nguồn từ
lưỡng cư cổ.
17’
Hoạt động 2 : Cây phát sinh giới ĐV.
GV: Giảng: Những cơ thể có tổ chức
càng giống nhau phản ánh quan hệ
nguồn gốc càng gần nhau.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình, đọc
SGK, trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi:
+ Cây phát sinh ĐV biểu thò điều gì
?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể
hiện trên cây phát sinh ntn ?
+ Tại sao khi quan sát cây phát
sinh lại biết được số lượng loài của
các nhóm ĐV nào đó ?
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ
hàng với ngành nào ?
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm
nào ?
GV: Ghi tóm tắt các ý kiến trả lời
→ nhận xét, bổ sung.
HS: Nghe, tự thu nhận kiến thức.
HS: Cá nhân tự đọc  trong SGK
và quan sát H
56.3
→ thảo luận
nhóm.

Yêu cầu nêu được:
+ Cho biết mức độ quan hệ họ hàng
của các nhóm ĐV.
+ Nhóm có gần nhau, cùng nguồn
gốc có qh họ hàng gần hơn nhóm ở
xa.
+ Vì kích thước trên cây phát sinh
lớn thì số loài đông.
+ Chân khớp có quan hệ gần với
thân mền hơn.
+ Chim và thú gần với bò sát hơn
các loài khác.
HS: Trình bày ý kiến → rút ra KL.
2. Cây phát sinh
giới ĐV.
Qua cây phát sinh
thấy được mức độ
quan hệ họ hàng
của các nhóm ĐV
với nhau, thậm chí
còn so sánh được
nhánh nào có nhiều
hoặc ít hơn nhánh
khác.

5’
Hoạt động 4 : Củng cố
GV: Dùng tranh cây phát sinh → yêu cầu HS trình bày mqh giưũa các ĐV.
4. Dặn dò : (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi sau bài.

- Kẽ phiếu học tập
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :
Tiết: 60.
Bài: ĐA DẠNG SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
HS hiểu được đa dạng sinh học thể hiện ở một số loài, khả năng thích nghi cao của
ĐV với các điều kiện sống khác nhau.
2.Kó năng : Rèn kó năng quan sát, so sánh, kó năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ : Giáo dục ý lòng yêu thích môn học, khám phá tự nhiên.
II / CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV:
+ Tranh phóng to H
58.1,

58.2
SGK.
+ Tư liệu về ĐV ở đới lạnh và đới nóng. Bảng phụ.
2. Chuẩn bị của HS:
+ Xem và nghiên cứu trước bài mới.
+ Kẽ phiếu học tập.
III/ HO ẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức : (1’)
Kiểm tra só số lớp học, vệ sinh, ánh sáng phòng học.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi: Cá voi có qh họ hàng gần với hươu sao hơn với các chép hơn? Giải thích?
∗ Phương án trả lời:
+ Cá voi có quan hệ gần với hươu sao hơn với cá chép.
+ Vì cá voi thuộc lớp thú bắt nguồn từ nhánh có gốc cùng với hươu sao, khác hẳn với cá

chép (thuộc lớp cá xương).
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’) Thế nào là đa dạng sinh học? Đa dạng sinh học được đánh giá bằng những tiêu
chí nào?
* Tiến trình bài dạy:
TG Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung
12’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự đa dạng sinh học
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK P
185,
trả lời câu hỏi:
HS: Cá nhân tự đọc thông tin
trong SGK → trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Đa dạng hiểu thò bằng số loài.
+ ĐV thích nghi rất cao với điều
kiện sống.
1. Đa dạng sinh
học:
+ Sự đa dạng sinh
học hiểu thò bằng
số lượng loài.
+ Sự đa dạng loài
là do khả năng
thích nghi của ĐV
với điều kiện sống
khác nhạu
+ Sự đa dạng sinh học thể hiện ntn ?
+ Vì sao có sự đa dạng về loài?
GV: Nhận xét ý kiến đúng sai các

nhóm.
GV: Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
HS: Đại diện nhóm trình bày kết
quả → nhóm khác bổ sung.
HS: Trao đổi → tự rút ra kết luận
của hoạt động.
18’
Hoạt động 2 : Đa dạng sinh học của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK, trao đổi
nhóm → hoàn thành phiếu học tập.
GV: Kẽ phiếu học tập lên bảng để HS
hoàn thành.
GV: Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học
tập.
GV: Ghi ý kiến bổ sung bên cạnh.
GV: Hỏi các nhóm:
+ Tại sao lựa chọn câu trả lời ?
+ Dựa vào đâu để lựa chọn câu trả
lời ?
GV: Nhận xét ý kiến đúng sai của các
nhóm → yêu cầu HS quan sát bảng
kiến thức chuẩn.
GV: Yêu cầu học sinh tiếp tục trao đổi
nhóm, trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét về cấu tạo và tập tính của
ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang
mạc đới nóng ?
+ Vì sao ở 2 vùng này ở loài động vật
rất ít.
+ Nhận xét về mức độ đa dạng của

ĐV ở 2 môi trường này.
HS: Cá nhân tự đọc  trong
SGK P
285, 186
→ Ghi nhớ kiến.
HS: Trao đổi nhóm theo nội dung
trong phiếu học tập → thống nhất
ý kiến trả lời yêu cầu:
+ Nét đặc trưng của khí hậu.
+ Cấu tạo phù hợp với khí hậu để
tồn tại.
+ Tập tính kiếm ăn, di chuyển
hoạt động, tự vệ đặc biệt.
HS: Đại diện nhóm lên bảng ghi
câu trả lời của nhóm mình.
HS: Các nhóm theo dõi, nhận xét,
bổ sung.
HS: Phải trả lời được:
+ Dựa vào tranh vẽ.
+ Tư liệu tự sưu tầm.
+ Thông tin trên phim ảnh.
HS: Dựa vào nội dung trong phiếu
học tập để trao đổi nhóm.
Yêu cầu:
+ Cấu tạo và tập tính thích nghi
cao độ cao độ với môi trường.
+ Đa số ĐV không sống được, chỉ
có một số loài cấu tạo đặc biệt
thích nghi.
2. Đa dạng sinh

học của ĐV:
+ Sự đa dạng của
các ĐV ở môi
trường đặc biệt rất
thấp.
+ Chỉ có những loài
có khả năng chòu
đựng cao thì tồn
tại được.
6’
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Cho HS làm bài tập ở bảng phụ.
4. Dặn dò : (1’)
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Xem và nghiên cứu trước bài mới.
IV/ BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×