Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

thau kinh mong T1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.8 KB, 4 trang )

Thấu kính mỏng 2010
Tiết 54+55
THẤU KÍNH MỎNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được cấu tạo và phân loại thấu kính.
- Học sinh trình bày được các khái niệm: Quang tâm, tiêu điểm, tiêu diện, trục
chính, trục phụ, tiêu cự , độ tụ của thấu kính.
- Học sinh vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu tính chất của ảnh.
- Học sinh viết được các công thức thấu kính.
- Học sinh trình bày được một số ứng dụng của thấu kính.
2. Kỹ năng
- Vận dụng các công thức thấu kính để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn bị các thấu kính để giới thiệu cho học sinh.
- Làm các thí nghiệm tạo ảnh qua thấu kính ( thật hoặc ảo).
2. Học sinh
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 54
Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
-Ổn định lớp, tạo tâm thế
sẵn sàng cho học sinh.
- Đặt câu hỏi kiểm tra bài
cũ.
-Ổn định lớp.
-Trả bài cũ
1.Nêu cấu tạo và các đặc
trưng của lăng kính?


2.Đường truyền của tia sáng
qua lăng kính?
3.Viết các công thức lăng
kính?
Hoạt động 2: Tìm hiểu thấu kính, phân loại thấu kính
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
-Cho học sinh
quan sát các
thấu kính
-Quan sát các
thấu kính trong
thực tế.
I.Thấu kính.Phân loại thấu kính
-Thấu kính: là một khối chất trong suốt giới hạn bởi
hai mặt cong hoặc một mặt công và một mặt phẳng.
Giáo sinh: Trịnh Xuyến Page 1
Thấu kính mỏng 2010
trong thực
tế, kết hợp
với hình ảnh
trên
Powerpoint
và SGK.
??Nêu định
nghĩa thấu
kính?

?? Thấu kính
có mấy loại,
dựa vào đặc
điểm gì mà
phân loại
thấu kính?
-Nêu định nghĩa
thấu kính.
-Nêu cách phân
loại thấu kính.
-Phân loại : có 2 loại thấu kính:
+ Thấu kính rìa mỏng (thấu kính lồi):
+ Thấu kính rìa dày (thấu kính lõm):
Trong không khí:
+ Thấu kính rìa mỏng được gọi là thấu kính hội tụ.
+ Thấu kính rìa dày được gọi là thấu kính phân kỳ.
Hoạt động 3: Khảo sát thấu kính hội tụ
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động của
học sinh
Nội dung
-Yêu cầu học
sinh xem SGK
kết hợp với
hình vẽ.
-Giới thiệu các
khái niệm
quang tâm,
trục chính,

trục phụ.
?? Có bao
nhiêu trục
chính và bao
nhiêu trục
phụ?
-Làm thí
-Xem SGK và
quan sát hình vẽ.
-Trả lời câu hỏi.
-Quan sát thí
nghiệm.
II.Khảo sát thấu kính hội tụ
1.Quang tâm, tiêu diện, tiêu điểm
a.Quang tâm O
-Quang tâm O: là điểm mà mọi tia sáng tới đều
truyền thẳng.
- Trục chính: đường thẳng đi qua quang tâm và
vuông góc với mặt thấu kính.
- Trục phụ: Là các đường thẳng khác đi qua quang
tâm O.
Giáo sinh: Trịnh Xuyến Page 2
Thấu kính mỏng 2010
nghiệm ảo:
Chiếu đến
thấu kính một
chùm tia tới
song song .
-Yêu cầu học
sinh quan sát

thí nghiệm
hình vẽ 29.4
SGK.
?? Có nhận xét
gì về chùm tia
sáng ló ra?
-Giới thiệu
khái niệm tiêu
điểm ảnh
chính và tiêu
điểm ảnh phụ.
-Nhấn mạnh
tính chất của
tiêu điểm ảnh
của thấu kính
hội tụ.
-Giới thiệu
khái niệm tiêu
điểm vật
chính, tiêu
điểm vật phụ.
-Giới thiệu
khái niệm tiêu
diện.
-Giới thiệu
khái niệm tiêu
cự và quy ước
về dấu của f.
- Giới thiệu
khái niệm độ

tụ.
-Yêu cầu học
-Nhận xét về
chùm tia ló ra.
-Trả lời C2
b. Tiêu điểm, tiêu diện
- Chiếu đến thấu kính hội tụ một chùm sáng song
thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại một điểm trên trục
tương ứng với chùm tia tới. Điểm này được gọi là
tiêu điểm ảnh của thấu kính.
+Nếu là trục chính gọi là tiêu điểm ảnh chính, ký
hiệu F
'
.
+ Nếu là trục phụ gọi là tiêu điểm ảnh phụ, ký hiệu
F
'
n
.
Các tiêu điểm ảnh đó đều hứng được ở trên màn.
Đó là các tiêu điểm ảnh thật.
-Trên mỗi trục của thấu kính có một điểm mà chùm
tia tới xuất phát từ đó sẽ cho chùm tia ló song song.
Đó là tiêu điểm vật của thấu kính.
+ Tiêu điểm vật chính được ký hiệu F.
+ Tiêu điểm vật phụ được ký hiệu F
n
.
-Tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật nằm đối xứng với
nhau qua quang tâm O. Vị trí của chúng phụ thuộc

vào chiều truyền ánh sáng.
c.Tiêu diện
Tập hợp tất cả các tiêu điểm tạo thành tiêu diện.
-Là mặt phẳng vuông góc với trục chính và đi qua
tiêu điểm.
- Mỗi thấu kính có hai tiêu diện: tiêu diện ảnh và
tiêu diện vật.
2. Tiêu cự. Độ tụ
a. Tiêu cự
'OFf
=
Quy ước: f > 0 đối với thấu kính hội tụ.
b. Độ tụ
f
D
1
=
f: Tiêu cự
D: độ tụ (dp) đọc là điốp.
Giáo sinh: Trịnh Xuyến Page 3
Thấu kính mỏng 2010
sinh trả lời C2
Tiết 55:
Hoạt động 1: Khảo sát thấu kính phân kỳ
Hoạt động của
giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu học sinh

đọc SGK.
?? So sánh giữa
thấu kính hội tụ
và thấu kính phân
kỳ.
-Yêu cầu học sinh
quan sát hình 29.8
SGK trang 164.
-Giáo viên giới
thiệu các đặc điểm
của thấu kính
phân kỳ.
-Đọc SGK.
-So sánh thấu
kính hội tụ và
phân kỳ.
-Quan sát hình
vẽ.
-Quang tâm của thấu kính phân kỳ cũng có tính
chất như quang tâm của thấu kính hội tụ.
- Các tiêu điểm cũng như tiêu diện của thấu kính
phân kỳ cũng được xác định tương tự như thấu
kính hội tụ. Điểm khác biệt là chúng đều ảo,
được tạo bởi đường kéo dài của các tia sáng.
- Tiêu cự và độ tụ của thấu kính phân kỳ có giá
trị âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi thấu kính
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Giáo sinh: Trịnh Xuyến Page 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×