KĨ THUẬT PHỤC
VỤ.
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
___________________________________KĨ THUẬT 5__________________________________
Ngày soạn : 11 – 08 – 2009 Ngày dạy : 12, 14 – 08 – 2009
TUẦN : I MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 1 BÀI : ĐÍNH KHUY HAI LỖ. (Tiết 1)
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết cách đính khuy hai lỗ.
Kó năng : Dạy HS đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc
chắn.
• Với HS khéo tay : Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
• Ghi chú : HS Nam có thể thực hành đính khuy.
Thái độ : Dạy HS biết yêu thích công việc khâu thêu, tự phục vụ.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hộp dụng cụ cắt khâu thêu Lớp 5
• Vài mẫu khâu “đính khuy” của HS ở lớp trươc.
Học sinh : Vật liệu: vải sợi bông, chỉ khâu, thêu, 2 – 3 khuy hai lỗ.
Dụng cụ: kéo, kim khâu (Kim thêu), thước kẻ vải, , phấn kẻ vải, bút
chì, khung thêu.
Sách HS, vở.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công Lớp 5 của HS .
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV giới thiệu bài và
nêu mục đích yêu cầu bài học.
2) Các hoạt động :
Hoạt động 1 :
• GV đính số mẫu vật
– HS lắng nghe và ghi tụa bài
vào vở.
– HS quan sát một số mẫu khuy + Cho đại diện
_____________________________________________________________________
– 1 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
trên bảng, h.dẫn HS quan sát, đặt
câu hỏi đònh hướng quan sát và yêu
cầu HS rút ra nhận xét về đặc điểm
hình dáng, kích thước, màu sắc của
khuy hai lỗ.
• GV hướng dẫn mẫu
đính khuy hai lỗ, kết hợp với quan
sát H1 b (SGK) và đặt câu hỏi yêu
cầu.
• Tổ chức cho HS quan
sát khuy đính trên sản phẩm may
mặc như áo, vỏ, gói, … và đặt câu
hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng
cách giữa các khuy, so sánh vò trí
giữa các khuy và lỗ khuyết trên hai
nẹp áo.
Tóm tắt nội dung chính
của hoạt động 1:
• Khuy (hay còn gọi là
cúc hoặc nút) được làm bằng nhiều
vật liệu khác nhau như nhựa, trai,
gỗ,… với nhiều màu sắc, kích thước,
hình dạng khác nhau. Khuy được
đính vào vải bằng các đường khâu
hai lỗ khuy để nối với vải (dưới
khuy). Trên 2 nẹp áo, vò trí khuy
ngang bằng với vò trí lỗ khuyết.
Khuy được cài qua khuyết để gài 2
nẹp áo sản phẩm vào nhau.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn
HS thao tác kó thuật.
• GV hướng dẫn học sinh
đọc lướt các nội dung mục II (SGK)
và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên
các bước trên quy trình đính khuy
(vạch dấu các điểm đính khuy và
đính khuy cào các điểm vạch dấu).
• Hướng dẫn HS đọc nội
dung mục 1 và quan sát hình 2
(SGK) và đặt câu hỏi để HS nêu
các vạch dấu các điểm đính khuy
hai lỗ.
• Gọi 1-2 HS lên bảng
thực hiện các thao tác trong bước 1
(vì Hs đã được học cách thực hiện
cá thao tác ở lớp 4). GV quan sát,
uốn nắn và hướng dẫn nhanh lại
hai lỗ và hình 1a (SGK).
– Rút ra nhận xét.
– 2 HS lên quan sát vật mẫu,
nêu nhận xét về đường chỉ đính
khuy, khoảng cách giữa các khuy
đính trên sản phẩm.
– HS tiếp tục quan sát, trả lời.
– HS lắng nghe.
– HS làm viêc theo nhóm, thảo
luận các bước thực hiện, nêu tên
các bước trên quy trình đính khuy.
– HS đọc nội dung 1.
– Nêu các vạch dấu các điểm
đính khuy hai lỗ.
– 1-2 HS lên bảng thực hiện
các thao tác.
HS lên quan sát.
+ Nêu nhận xét.
+ HS sờ lên mẫu
vật quan sát kó.
+ Có thể cho HS
thảo luận nhóm
+ Giúp HS nêu
được các bước.
+ Cả lớp làm
việc nhóm đôi.
_____________________________________________________________________
– 2 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
một lượt các thao tác trong bước 1.
• Đặt câu hỏi để HS nêu
cách chuẩn bò đính khuy trong mục
2a và hình 3. GV sử dụng khuy có
kích thước lớn hùng dẫn cách
chuẩn bò đính khuy.
• Hướng dẫn học sinh
đọc mục 2b và quan sát hình 4
(SGK) để nêu cách đính khuy.
• GV dùng khuy to và
kim khâu len để hướng dẫn cách
đính khuy hình 4 (SGK).
Lưu ý HS : khi đính khuy
mũi kim phải đâm xuyên qua lỗ khuy
và phần vải dưới lỗ khuy. Mỗi khuy
phải đính 3 - 4 lần cho chắc chắn.
• GV hướng dẫn lần
khâu đính thứ nhất (kim qua khuy
thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ
hai).
• Hướng dẫn HS quan sát
hình 5, hình 6 (SGK).
• Đặt câu hỏi để HS nêu
cách quấn chỉ quanh chân khuy và
kết thúc đính khuy.
• GV nhận xét và hướng
dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ
quanh chân khuy.
• Lưu ý hướng dẫn HS
cách lên kim nhưng qua lỗ khuy và
cách quấn chỉ chắc chắn nhưng vải
không bò dúm.
• Sau đó, yêu cầu HS
quan sát khuy được đính trên sản
phẩm (áo) và hình 5 (SGK) để trả
lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
• Riêng đối với thao tác
kết thúc đính khuy, GV có thể gợi ý
HS nhớ lại kết thúc đường khâu đã
học ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên
bảng thực hiện thao tác.
• Hướng dẫn nhanh lần
thứ hai các bước đính khuy.
• GV tổ chức thực hành
gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu
các điểm đính khuy.
• Nêu nhận xét.
– HS nêu cách chuẩn bò đính
khuy.
– HS đọc SGK và quan sát H4.
– HS lên bảng thực hiện thao
tác.
– HS chú ý nghe.
– HS quan sát, thực hiện.
– HS quan sát tranh quy trính
vá hình trong SGK.
– HS nêu cách quấn chỉ quanh
chân khuy và kết thúc đính khuy.
– HS thực hiện.
– HS chú ý, thực hiện.
– HS quan sát khuy được đính
trên sản phẩm (áo) và hình 5
(SGK) để trả lời câu hỏi.
– HS lên bảng thực hiện thao
tác.
– HS quan sát.
– 2 HS lên bảng thực hiện
thao tác đính khuy hai lỗ.
+ Cần gợi ý cho
HS.
+ GV thao tác
mẫu.
+ GV theo dõi.
+ GV thao tác
cho HS quan sát
các thao tác.
_____________________________________________________________________
– 3 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
D. CỦNG CỐ :
• GV nêäu lại các thao tác kó thuật và GD HS tính cẩn thận
• GV nêu nhận xét lớp
Điều chỉnh, bổ sung :
_____________________________________________________________________
– 4 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
___________________________________KĨ THUẬT 5__________________________________
Ngày soạn : 18 – 08 – 2009 Ngày dạy : 19, 21 – 08 – 2009
TUẦN : II MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 2 BÀI : ĐÍNH KHUY HAI LỖ. (Tiết 2)
____________________________________ _____________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết cách đính khuy hai lỗ.
Kó năng : Dạy HS đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc
chắn.
• Với HS khéo tay : Đính được ít nhất 2 khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
• Ghi chú : HS Nam có thể thực hành đính khuy.
Thái độ : Dạy HS biết yêu thích công việc khâu thêu, tự phục vụ.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hộp dụng cụ cắt khâu thêu Lớp 5
• Vài mẫu khâu “đính khuy” của HS ở lớp trươc.
Học sinh : Vật liệu: vải sợi bông, chỉ khâu, thêu, 2 – 3 khuy hai lỗ.
Dụng cụ: kéo, kim khâu (Kim thêu), thước kẻ vải, phấn kẻ vải, bút
chì, khung thêu.
Sách HS, vở.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công Lớp 5 của HS .
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV giới thiệu bài và
nêu yêu cầu tiết hoc.
2) Các hoạt động :
Hoạt động 3 : HS thực
hành
• GV nhắc lại một số
điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
• GV nêu yêu cầu và
thời gian thực hành : mỗi HS đính 2
khuy trong thời gian khoảng 15
phút. Hướng dẫn yêu cầu của sản
phẩm ở cuối bài để các em theo đó
thực hiện cho đúng.
– 2-3 HS nhắc lại.
– HS nhắc lại cách đính khuy hai
lỗ.
– Lắng nghe. + HS khá có thề
đính được 3 khuy.
_____________________________________________________________________
– 5 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
• GV tổ chức cho HS
thực hành theo nhóm để các em
trao đổi, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau.
• GV quan sát, uốn nắn
cho những HS thực hiện chưa đúng
thao tác kó thuật hoặc hướng dẫn
thêm cho những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá
sản phẩm
• GV tổ chức cho HS
trưng bày sản phẩm. Có thể chỉ đònh
một vài nhóm HS trưng bày sản
phẩm.
• Gọi HS nêu yêu tiêu
chí đánh giá sản phẩm lên bảng
(như SGK ).
• Cử 2 – 3 HS đánh giá
sản phẩm của bạn theo yêu cầu đã
nêu.
• GV nhận xét, đánh giá
kết quả thực hành của HS.
– HS thực hành theo nhóm bàn
để các em có thể học hỏi lẫn nhau.
– HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
– HS nêu nhận xét.
– 2- 3 HS dựa vào yêu cầu sản
phẩm đánh giá sản phẩm.
– Lắng nghe.
+ GV chú ý giúp
đỡ những HS còn
yêu.
+ GV dành cho
mỗi nhóm 1 tầm
bìa để trưnh bày
sản phẩm.
D. CỦNG CỐ :
• GV củng cố bài.
• GDHS biết yêu thích công việc khâu thêu, tự phục vụ.
E. DẶN DÒ :
• Dặn dò HS chuẩn bò vải, kuy bốn lỗ, kim, chỉ khâu để học bài “Đính khuy bốn
lỗ”.
• Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Điều chỉnh, bổ sung :
_____________________________________________________________________
– 6 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
___________________________________KĨ THUẬT 5__________________________________
Ngày soạn : 25 – 08 – 2009 Ngày dạy : 26, 28 – 08 – 2009
TUẦN : III MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 3 BÀI : THÊU DẤU NHÂN. ( Tiết 1)
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết thêu dấu nhân.
Kó năng : Dạy HS biết thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối
đều nhau. Đường thêu có thể bò dúm.
• Ghi chú : Không bắt buộc HS Nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS Nam
có thể thực hành đính khuy.
• Với HS khéo tay : Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau.dường
thêu ít bò dúm.
• Kó năng nâng cao : Giúp HS biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản
phẩm đơn giản.
Thái độ : Dạy HS biết yêu thích học môn Kó thuật. Biết ứng dụng điều được học
vào thực tế cuộc sống.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Hộp dụng cụ cắt khâu thêu Lớp 5
• Vài mẫu thêu dấu nhân của HS ở các lớp trước.
Học sinh : Vật liệu: vải sợi bông, chỉ khâu, thêu.
Dụng cụ: kéo, kim khâu (Kim thêu), thước kẻ vải, phấn kẻ vải, bút
chì, khung thêu.
Sách HS, vở.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công Lớp 5 của HS .
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV giới thiệu và nêu
mục tiêu – yêu cầu bài học.
2) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : GV giới
thiệu mẫu thêu dấu nhân :
• GV treo tranh quy trình
và các mẫu thêu trên bảng, đặt
câu hỏi đònh hướng cho HS quan
sát nhận xét về đặc điểm của
– Số HS nêu lại tựa bài.
– HS trưng bày vật liệu trên bàn.
– HS quan sát, so sánh đặc điểm
của đường thêu dấu nhân ở mặt
phải và mặt trái của đường thêu.
+ Cho HS kiểm
tra chéo nhau
+ Chỉ đònh 2 HS
lên quan sát
_____________________________________________________________________
– 7 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
đường thêu dấu nhân ở mặt phải
và mặt trái của đường thêu.
• Giới thiệu một số sản
phẩm được thêu trang trí bằng mũi
thêu dấu nhân và đặt câu hỏi để
HS nêu ứng dụng của thêu dấu
nhân.
Tóm tắt: Thêu dấu nhân
là cách thêu để tạo thành các mũi
thêu dấu nhân nối nhau liên tiếp
giữa hai đường thẳng song song ở
mặt phải đường thêu. Thêu dấu
nhân được ứng dụng để trang trí
Hoạt đọng 2 :
• Hướng dẫn HS đọc nội
dung mục II SGK.
• Đặt câu hỏi yêu cầu HS
dựa vào nội dung của mục 1 và
quan sát H2 SGK để nêu cách
vạch dấu đường thêu dấu nhân.
• Gọi HS lên bảng thực
hiện các thao tác vạch dấu đường
thêu dấu nhân.
• Hướng dẫn HS đọc mục
2a và quan sát H3 SGK để nêu
cách bắt đầu thêu.
GV lưu ý 1 số ý sau:
+ Các mũi thêu được
luân phiên thực hiện trên 2 đường
kẻ cách đều.
+ Khoảng cách xuống
kim và lên kim ở đường dấu thứ hai
dài gấp đôi khoảng cách xuống
kim và lên kim ở đường dấu thứ
nhất.
• Yêu cầu HS lên bảng
thực hiện các mũi thêu tiếp theo.
• Hướng dẫn HS quan sát
H5 SGK và nêu cách kết thúc
đường thêu dấu nhân.
• Hướng dẫn nhanh lần thứ
hai toàn bộ các thao tác thêu dấu
nhân.
• Yêu cầu HS nhắc lại
cách thêu dấu nhân và nhận xét.
• Tổ chức cho HS tập thêu
dấu nhân trên giấy kẻ ô li.
– HS quan sát.
– Lắng nghe.
– 1 HS đọc nội dung Mục II /
SGK.
– HS trả lời câu hỏi.
– HS quan sát hình 2/SGK.
– HS lên bảng thực hiện các thao
tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
– HS đọc và cả lớp quan sát H3
trong SGK.
– HS chú ý nghe.
– HS lên bảng thực hiện các mũi
thêu tiếp theo.
– HS quan sát hình 5 và nêu
cách kết thúc đường thêu.
– HS chú ý .
– HS nhắc lại.
– HS thực hiện thao tác thêu dấu
nhân.
+ HS thảo luận
nhóm.
+
+ HS hoạt động
nhóm đôi
+ GV hướng dẫn
HS.
+ Có thể cho HS
chuyền tay quan
sát lại số mẫu vật.
+ HS thực hiện
trên vải có kích
thước lớn hơn.
_____________________________________________________________________
– 8 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
D. CỦNG CỐ :GV củng cố tiết học và nêu nhận xét .
• GDHS tính kiên trí luyện tập.
E. DẶN DÒ :
Điều chỉnh, bổ sung :
_______________________________KĨ THUẬT 5. ___________________________
Ngày soạn : 01 – 09 – 2009 Ngày dạy : ( … ), 04 – 09 – 2009
TUẦN : IV MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 4 BÀI : THÊU DẤU NHÂN. (Tiết 2)
________________________________ _________________________________________
IV./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết thêu dấu nhân.
Kó năng : Dạy HS biết thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối
đều nhau. Đường thêu có thể bò dúm.
• Ghi chú : Không bắt buộc HS Nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS Nam
có thể thực hành đính khuy.
• Với HS khéo tay : Thêu được ít nhất 8 dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau.dường
thêu ít bò dúm.
_____________________________________________________________________
– 9 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
• Kó năng nâng cao : Giúp HS biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản
phẩm đơn giản.
Thái độ : Dạy HS biết yêu thích học môn Kó thuật. Biết ứng dụng điều được học
vào thực tế cuộc sống.
V./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên :
Hộp dụng cụ cắt khâu thêu Lớp 5
Vài mẫu thêu dấu nhân của HS ở các lớp trước.
Học sinh :
Vật liệu: vải sợi bông, chỉ khâu, thêu.
Dụng cụ: kéo, kim khâu (Kim thêu), thước kẻ vải, phấn kẻ vải, bút chì, khung
thêu.
Sách HS, vở.
VI./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra đồ dùng học tập Môn Thủ công Lớp 5 của HS .
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài:
• GV nêu tên bài và mục tiêu yêu
cầu tiết học.
2) Các hoạt độïng :
Hoạt động 3 : HS thực hành .
• GV chỉ đònh 1 HS nêu lại quy
trình Thêu dấu nhân.
• Nhận xét và hệ thống lại cách
thêu dấu nhân. (GV Lưu ý HS nên thêu
các mũi thêu có kích thước nhỏ để đường
thêu đẹp.)
• Tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm.
• GV luôn quan sát uốn nắn
những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm
• Tổ chức các nhóm trưng bày
sản phẩm.
• Nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của HS theo 2 mức:- Hoàn thành và
chưa hoán thành, (Những HS hoàn thành
trước thời gian quy đònh, có đường thêu
đúng KT, đẹp: được đánh giá “hoàn thành
tốt”).
– Vài HS nhắc lại tựa bài.
– 1, 2 HS nêu lại quy trình
thêu dấu nhân.
– HS tiến hành thêu theo
nhóm.
– Các nhóm trưng bày sản
phẩm.
_____________________________________________________________________
– 10 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố tiết học.
Vài HS nêu công dụng của mũi thêu dấu nhân trong trang trí và số vật dụng.
GDHS HS biết yêu thích học môn Kó thuật, biết vận dụng những gì đã học vào
thực tế cuộc sống
Giáo dục HS ý thức thực hiện an toàn lao động.
E. DẶN DÒ :
Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành thêu dấu
nhân của HS.
Dặn dò HS chuẩn bò để học bài “Một số dung cụ nâu ăn và ăn uống trong gia
đình”.
Điều chỉnh, bổ sung :
_______________________________________________________________________________
_______________________________KĨ THUẬT 5. ___________________________
Ngày soạn : 08 – 09 – 2009 Ngày dạy : 09, 11 – 09 – 2009
TUẦN : V MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 5 BÀI : MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH.
________________________________ _________________________________________
IV./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dung cụ nấu
ăn và ăn uố ng thông thường trong gia đình.
_____________________________________________________________________
– 11 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
Kó năng : Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn
uống.
• Ghi chú : Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp
ăn tập thể của trường. (nếu có)
Thái độ : Dạy HS biết yêu thích , hứng thú tham gia vào công việc nấu ăn của
gia đình. Biết vận dụng những gì học được ở trường để giúp đỡ gia đình .
V./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có ) hoặc
ảnh chụp phóng to.
Phiếu học tập.
Học sinh :
Sưu tầm một số hình ảnh chụp các dụng cụ đun, nấu ăn thường dùng.
VI./ PHIẾU HỌC TẬP:
DỤNG CỤ
(Cụm A)
MŨI TÊN
CÔNG DỤNG
(Cụm B)
a. Bếp đun có tàc dụng
làm sạch, làm nhỏvà tạo hình thực
phẩm trước khi chế biến.
b. Dụng cụ nấu dùng để
giúp cho việc ăn uống thguận lợi,
hợp vệ sinh.
c. Dụng cụ dùng để bày thức
ăn và ăn uống có tác dụng
cung cấp nhiệt để làm chín lương
thực, thực phẩm.
d. Dụng cụ cắt, thái thực
phẩmcó tác dụng chủ yếu là
nấu chín và chế biến thực phẩm.
VII./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra sự chuẩn bò của HS ( Như đã dặn dò ở tiềt học trươc).
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thệu bài :
• GV giới thiệu bài và nêu mục
tiêu – yêu cầu bài học.
2) Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động 1: Xác đònh các dụng cụ
đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia
đình
• GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS
kể tên các dụng cụ thường dùng để đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
– Vài HS nhắc lại tên bài
học.
– HS kể tên các dụng cụ
thường dùng để đun, nấu, ăn
uống trong gia đình.
+
_____________________________________________________________________
– 12 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
• GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu
lên bảng theo từng nhóm.
• Nhận xét và nhắc lại các dụng
cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
• Cho HS xem tranh (hoặc số
dụng cụ nấu ăn – uống loại nhỏ.)
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm,
cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ
đun, nấu, ăn uống trong gia đình
• GV tổ chức cho HS thảo luận
nhóm về đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống
trong gia đình.
• Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm
và hướng dẫn HS ghi cách thảo luận nhóm
vào các ô trong phiếu.
• Hướng dẫn HS tìm thông tin để
hoàn thành phiếu học tập.
• GV sử dụng tranh minh họa để
kết luận từng nội dung trong SGK.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
học tập
• GV treo tranh (H.5)sử dụng câu
hỏi ở cuối bài (SGK) để đánh giá kết quả
học tập của HS.
• Nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của HS.
– Một HS đọc lại theo từng
nhóm.
– HS quan sát và nêu tên
vật dụng.
– HS thảo luận nhóm về
đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản một số dụng cụ đun,
nấu, ăn uống trong gia đình.
– HS thảo luận theo sự
phân công trong nhóm.
– HS hoàn thành Phiếu học
tập và cữ đại diện báo cáo kết
quả thảo luận, lớp nhận xét.
– HS đọc mục ghi nhớ.
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
GDHS biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để
học bài “Chuẩn bò nấu ăn” và tìm cách thực hiện một số công việc chuẩn bò trước khi
nấu ăn ở gia đình.
GV nêu nhận xét lớp
Điều chỉnh, bổ sung :
_____________________________________________________________________
– 13 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
_______________________________KĨ THUẬT 5. ___________________________
Ngày soạn : 14 – 09 – 2009 Ngày dạy : 15, 16 – 09 – 2009
TUẦN : VI MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 6 BÀI : CHUẨN BỊ NẤU ĂN.
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS nêu được tên những công việc chuẩn bò nấu ăn.
Kó năng : Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được một
số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
Thái độ : Biết liện hệ với việc chuẩn bò nấu ăn của gia đình.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường: rau, củ, quả, thòt, trứng, … vv
Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi.
Dao thái, dao gọt.
Phiếu đánh giá kết quả học tập (nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho
đúng cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường):
A B
Khi sơ chế rau xanh cần phải Gọt bỏ lớp vỏ, tước xơ, rửa sạch.
Khi sơ chế củ, quả cần phải
Loại bỏ những phần không ăn được như vây,
ruột đầu và rửa sạch.
Khi sơ chế cá, tôm cần phải Dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch.
Khi sơ chế thòt lợn cần phải
Nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu,
cọng già, và rửa sạch
Học sinh : Sưu tầm một số hình ảnh chụp các dụng cụ đun, nấu ăn thường dùng.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra sự chuẩn bò của HS ( Như đã dặn dò ở tiềt học trươc).
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV treo tranh (PHOTO) nêu
mục đích – yêu cầu va giới thiệu bài học.
2) Các hoạt động :
– HS nhắc lại tựa bài.
+
_____________________________________________________________________
– 14 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
a. Hoạt động 1: Xác đònh một
số công việc chuẩn bò nấu ăn.
• Hướng dẫn HS đọc thầm nội
dung SGK và đặt câu hỏi để yêu cầu HS
thảo luận nhóm tìm hiểu tên các công việc
cần thực chiện khi chuẩn bò nấu ăn.
i. GV nhận xét và tóm tắt nội dung
chính của hoạt động 1: Tất cả các nguyên
liệu được sử dụng trong nấu ăn gọi chung
là thực phẩm. Trước khi nấu ăn cần cần
tiến hành các công việc như: chuẩn bò,
chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,
nhằm có được những thực phẩm tươi, ngon,
sạch dùng để chế biến m,ón ăn như dự
đònh.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
thực hiện một số công việc chuẩn bò nấu
ăn
Tìm hiểu cách chọn thực
phẩm:
• GV hướng dẫn HS đọc nội dung
mục 1 SGK và quan sát hình 1 SGK để trả
lời câu hỏi.
+ Mục đích, yêu cầu của việc
chọn thực phẩm dùng cho bưã ăn?
+ Nêu cách chọn thực phẩm
nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh
dưỡng trong bữa ăn?
• Nhận xét,ø tóm tắt nội dung chính
và chọn thực phẩm SGK.
• Hướng dẫn HS cách chọn một số
loại thực phẩm thông thường.
Tìm hiểu cách sơ chế thực
phẩm:
• Hướng dẫn HS đọc nội dung
mục 2 SGK.
• Yêu cầu HS nêu những công
việc thường làm trước khi nấu một món
ăn.
• Tóm tắt các ý trả lời của HS.
• GV nêu các câu hỏi trên bảng:
+ Ở gia đình em thường sơ chế
rau cải như thế nào trước khi nấu?
+ Theo em, cách sơ chế rau
– HS thảo luận nhóm 4.
(30
S
) . cử đại diện nêu tên các
công việc cần chuẩn bò khi
nấu ăn.
– HS đọc nội dung I SGK
và nêu tên các công việc cần
thực hiện khi chuẩn bò nấu
ăn.
– Vài HS lần lượt trả lời
các câu hỏi. (các bạn nêu,
lớp nhận xét.)
– 1 HS đọc mục 2/SGK
– Làm sạch thực phẩm
trước khi nấu một món ăn:
luộc rau muống, nấu canh rau
ngót, rang tôm, kho thòt,
– HS nêu mục đích của việc
sơ chế thực phẩm SGK.
– HS chon và thảo luận
nhóm (một hoặc hai nội dung
vừa chọn), ghi kết quả thảo
luận vào phiếu, đại diện từng
_____________________________________________________________________
– 15 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
xanh có gì giống và khác với cách sơ chế
các loại củ, quả?
+ Ở gia đình em thường sơ chế
cá như thế nào?
+ Qua quan sát thực tế, em
hãy nêu cách sơ chế tôm?
• GV nhận xét và tóm tắt cách sơ
chế thực phẩm.
i. Tóm tắt nội dung chính của hoạt
động 2: Cách lựa chọn, sơ chế thực phẩm
tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu
của việc chế biến món ăn.
• Hướng dẫn HS về nhà giúp gia
đình chuẩn bò nấu ăn.
• Chỉ đònh 1 HS đọc mục Ghi nhớ.
c. Hoạt động 3: Đánh giá kết
quả học tập.
i. Hoàn thành phiếu bài tập :
• GV nêu nội dung phiếu học tập
trên bảng và hướng dẫn HS làm BT: nối
cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng
cách sơ chế một số loại thực phẩm thông
thường
• GV nêu đáp án.
• Nhận xét, đánh giá kết quả học
tập của HS.
nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm.
– HS lên bảng thực hiện
một số thao tác sơ chế thực
phẩm thông thường.
– 1 HS đọc.
– HS nhận và hoàn thành
phiếu học tập.
– Báo cáo kết quả tự đánh
giá.
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
GDHS biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về công việc nấu cơm ở gia đình.
Hướng dẫn HS đọc trước bài “Nấu cơm” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
GV nêu nhận xét lớp
Điều chỉnh, bổ sung :
_____________________________________________________________________
– 16 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
_______________________________________________________________________________
_______________________________KĨ THUẬT 5. ___________________________
Ngày soạn : 21 – 09 – 2009 Ngày dạy : 22, 23 – 09 – 2009
TUẦN : VII MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 7 BÀI : NẤU CƠM.
(Tiết 1)
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS Biết cách nấu cơm. Có ý thức vận dụng kiến thức để nấu
cơm giúp gia đình.
Kó năng : Biết cách thực hiện công việc nấu cơm. Có thể vận dụng kiến thức để
nấu cơm giúp gia đình.
Thái độ : Biết liện hệ với việc nấu cơm của gia đình.
• Lưu ý : Bài này không yêu cầu HS thực hiện công việc nấu cơm ở lớp.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh ảnh về công việc nấu cơm.
Phiếu học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
• Kiểm tra sự chuẩn bò của HS ( Như đã dặn dò ở tiềt học trươc).
• Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài :
• GV nêu yêu cầu và giới thiệu
bài.
2) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các
cách nấu cơm ở gia đình
• Đặt câu hỏi để HS nêu các cách
nấu cơm ở gia đình.
• Tóm tắt các ý trả lời của HS.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách
nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp.
• Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1
kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 SGK và
liên hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình hoàn
thành phiếu học tập.
• GV nêu yêu cầu, chia nhóm thảo
luận .
• Nhận xét và hướng dẫn HS cách
– HS nhắc lại tên bài.
– HS nêu các cách nấu cơm
ở gia đình.
– 1 HS đọc mục I / SGK, cả
lớp tiến hành thảo luận theo
nhóm.
– Đại diện từng nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
– 1,2 HS đọc mục ghi nhớ /
+
_____________________________________________________________________
– 17 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
nấu cơm bằng bếp đun.
SGK.
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
Yêu HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun .
GD HS về nhà phụ giúp giúp gia đình nấu cơm
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về công việc nấu cơm ở gia đình.
Hướng dẫn HS đọc trước bài “Nấu cơm.(T2)” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia
đình.
GV nhận xét lớp và hướng dẫn HS chuẩn bò tiết 2.
:
Điều chỉnh, bổ sung
_______________________________________________________________________________
_____________________________________________________________________
– 18 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
_______________________________KĨ THUẬT 5.__________________________________
________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 28 – 09 – 2009 Ngày dạy : 29, 30 – 09 – 2009
TUẦN : VIII MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 8 BÀI : NẤU CƠM.
(Tiết 2)
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS Biết cách nấu cơm. Có ý thức vận dụng kiến thức để nấu
cơm giúp gia đình.
Kó năng : Biết cách thực hiện công việc nấu cơm. Có thể vận dụng kiến thức để
nấu cơm giúp gia đình.
Thái độ : Biết liện hệ với việc nấu cơm của gia đình.
• Lưu ý : bài này không yyêu cầu HS thực hiện công việc nấu cơm ở lớp.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh ảnh về công việc nấu cơm.
Phiếu học tập.
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A.ỔN ĐỊNH LỚP :
• Nhận lớp, ổn đònh HS.
• Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
• Lần lượt gọi 2 HS trả lời các câu hỏi:
_____________________________________________________________________
– 19 –
Thầy Nhớ
Họ và tên HS :
Lớp :
PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP
1) Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bò để nấu cơm bằng:
2) Nêu các côngviệc chuẩn bò nấu cơm bằng và cách thực hiện:
3) Trình bày cách nấu cơm bằng
4) Theo em muốn nấu cơm bằng đạt yêu cầu cần chú ý nhất khâu nào?
5) Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng
(Chỗ trống dành để HS ghi tên cách nấu cơm được phân công thảo luận.)
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
Em hãy kể tên những dụng cụ và nguyên liệu cần chuẩn bò để nấu cơm bẳng bếp đun?
Em hãy nêu cách làm sạch gạo và dụng cụ nấu cơm?
Làm thế nào để nấu cơm chín đếu, dẻo, không có mùi khê, mùi khét?
• GV nêu nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài:
• GV nêu yêu cầu và giới thiệãu
bài:”Nấu cơm ” tiết 2 / (tiết 3).
2) Hướng dẫn HS nấu cơm bằng nồi
cơm điện:
Hoạt dộng 3: Tìm hiểu cách nấu
cơm bằng nồi cơm điện:
• Yêu cầu HS đọc nội dùng và
hướng dẫn HS quan sát hình 4(a, b, c, d.) /
SGK.
• Nêu câu hỏi gọi ý HS.
Gia đình em thường nấu cơm bằng
dụng cụ dùng để nấu cơm loại nào?
Em hãy nêu về sự khác nhau về
dụng cụ dùng để nấu cơm bằng nồi cơm
điện với nấu cơm bằng bếp đun?
Ở Gia đình em thường cho nước
vào nồi cơm diện để nấu theo cách nào?
Em hãy so sánh cách nấu cơm
bằngbếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm
điện?
• GV củng cố các ý của HS và nêu
yêu cầu: “ Em hãy nêu cách nấu cơm chín
dều, dẻo, không khô hoặc nhảo?”
• Chỉ đònh 2 HS đọc nội dung mục
ghi nhớ (cuối bài).
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập của HS:
• GV sử dụng câu hỏi cuối bài kết
hợp PHT để đánh giá kết quả học tập của
HS.
• GV lần lượt cho HS nêu yêu cầu
của từng BT và hướng dẫn HS làm bài.
• GV tuần tự nêu đáp án của từng
BT để HS tự nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của mình.
• GV thu số PHT của HS để nhận
xét.
• GV nhận xét, đánh giá kết quả
– HS nhắc lại tên bài.
– HS đọc nội dung bài.
– HS quan sát hình.
– HS trả lời câu hỏi.
– HS thảo luận nhóm.
– 2 HS đọc nội dung cuối
bài.
– HS tiếp tục thảo luận nội
dung hệ thồng câu hỏi cuối
bài để tự kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của mình.
– HS lần lượt nêu yêu cầu
của từng bài tập và tự làm
bài theo hướng dẫn của thầy.
+
_____________________________________________________________________
– 20 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
học tập của HS.
C.CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
GDHS biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá nấu cơm bằng nồi cơm điên.
D. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về công việc luộc rau ở gia đình.
Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
GV nêu nhận xét lớp
Điều chỉnh, bổ sung :
_______________________________________________________________________________
_________________________KĨ THUẬT 5. _______________________
Ngày soạn : 05 – 10 – 2009 Ngày dạy : 06, 07 – 10 – 2009
TUẦN : IX MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 9 BÀI : LUỘC RAU.
________________________________ _________________________________________
IV./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS Biết cách thực hiện công việc chuẩn bò và các bước luộc rau.
Kó năng : Biết cách thực hiện công việc luộc rau. Có thể vận dụng kiến thức để
luộc rau giúp gia đình.
Thái độ : Biết liện hệ với việc luộc rau của gia đình.
• Lưu ý : bài này không yyêu cầu HS thực hiện công việc luộc rau ở lớp.
V./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh ảnh về công việc luộc rau.
Phiếu học tập.
VI./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU :
A. ỔN ĐỊNH LỚP :
Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
_____________________________________________________________________
– 21 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
Kiểm tra sự chuẩn bòcủa HS .
Hỏi HS tựa bài cũ.
Gọi 2 HS lên bảng và hỏi các bước chuẩn bò nấu ăn.
Em hãy so sánh cách nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện?
Nêu nhận xét.
C. DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài
• GV treo tranh phóng to (SGK)
nêu yêu cầu và giới thiệu bài.
2) Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách
thực hiện các công việc chuẩn bò luộc
rau:
Hướng dẫn HS tìm hiểu các công
việc luộc rau ở gia đình. Nêu các câu
hỏi gợi ý.
• Cho HS quan sát H1 và yêu
cầu HS nêu tên các nguyên liệu và
dụng cụ chuẩn bò để luộc rau.
• GV tiếp tục cho HS quan sát
H2/SGK để nêu cách sơ chế rau.
• Dựa vào hướng dẫn (SGK),
GV yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế
rau .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách
luộc rau :
• Hướng dẫn HS đọc nội dung 2
kết hợp với quan sát H3 SGK.
• Hướng dẫn HS nêu cách luộc
rau.
• Tổ chức cho HS thảo luận
nhóm về những thao tác khi thực hiện
cách luộc rau.
• GV nhận xét.
• Chỉ đònh 1 HS đọc mục ghi
nhớ.
Hoạt động 3 : Đánh giá kết
quả học tập :
• Sử dụng câu hỏi cuối bài để
đánh giá kết quả học tập của HS.
• Chỉ đònh 1 HS đọc ND câu hỏi
1
trong PHT:
Câu 1: Em hãy nêu các
bước luộc rau?
• Hướng dẫn HS làm bài, nêu
– HS nhắc lại: “Luộc rau”
– HS liên hệ thực tế ở gia đình
trả lời các câu hỏi gọi ý của
thầy.
– HS kể tên các nguyên liệu và
dụng cụ cần chuẩn bò để luộc
rau.
– Lần lượt 2 HS nêu kết quả, cả
lớp nhận xét.
– 1 HS nhắc lại cách sơ chế rau.
– HS quan sát tìm hiểu.
– 1 HS lần lượt đọc các nội dung
2/SGK.
– HS thảo luận nhóm để nêu
cách luộc rau.
– Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
– Các nhóm khác nêu nhận xét.
– 1 HS đọc mục Ghi nhớ.
– Báo cáo kết quả tự đánh.
– HS đọc ND câu hỏi 1.
– 1 HS lập lại câu hỏi.
+ Bài này không
yêu cầu HS thực
hành trên lớp.
+
_____________________________________________________________________
– 22 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
nhận xét.
• Chỉ đònh 1 HS khác đọc ND
câu hỏi 2:
Câu 2 : So sánh cách luộc
rau ở gia đình em và cách
luộc rau trong bài học?
• Nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS.
– 1 HS khác đọc ND câu hỏi 2
– HS nhắc lại.
– 1 HS khác đọc lại mục Ghi
nhớ.
– HS làm bài trong PHT
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
GDHS biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá luộc rau bằng nồi cơm điên.
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về công việc luộc rau ở gia đình.
Hướng dẫn HS đọc trước bài “Luộc rau” và tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
GV nêu nhận xét lớp.
Điều chỉnh, bổ sung :
_______________________________________________________________________________
_________________________ KĨ THUẬT 5. _______________________
Ngày soạn : 13 – 10 – 2009 Ngày dạy : 14, 15 – 10 – 2009
TUẦN : X MÔN : Kó thuật LỚP 5
TIẾT : 10 BÀI : BÀY DỌN BỮA ĂN
TRONG GIA ĐÌNH.
(Tiết 1)
________________________________ _________________________________________
I./ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Kiến thức: Giúp HS Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình. Có ý thức vận dụng
kiến thức để giúp gia đình “ Bày dọn bữa ăn trong gia đình”.
_____________________________________________________________________
– 23 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
Kó năng : Biết cách thực hiện công việc nấu cơm. Có thể vận dụng kiến thức để
nấu cơm giúp gia đình.
Thái độ : Biết liện hệ với việc “ Bày dọn bữa ăn ở gia đình” của gia đình HS
• Lưu ý : Bài này không yêu cầu HS thực hiện công việc Bày dọn bữa ăn ở lớp.
II./ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : ( Tranh phóng to từ SGK)
Tranh ảnh về công việc Bày dọn bữa ăn ở gia đình.
Phiếu học tập
III./ HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU.
A. ỔN ĐỊNH LỚP :
Nhận lớp, ổn đònh HS.
B. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Kiểm tra sự chuẩn bò của HS ( Như đã dặn dò ơ ûtiết học trươc).
GV lần lượt gọi 2 HS Hỏi về các công việc chuẩn bò luộc rau.
1 HS khác nêu thuộc lòng mục Ghi nhớ
Nêu nhận xét.
C.DẠY BÀI MỚI :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI CHÚ
1) Giới thiệu bài
• Giới thiệu bài và nêu yêu cầu
bài học.
2) Hướng dẫn HS quan sát – tìm
hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách trình
bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn:
• Hướng dẫn HS quan sát H1,
đọc nội dung mục 1a SGK.
• GV đặt số câu hỏi yêu cầu HS
nêu mục đích của việc bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
– GV tóm tắt các ý trả lời của HS và giải
thích, minh họa cho HS hiểu mục đích,
tác dụng của việc bày món ăn , dụng cụ
ăn uống trước bữa ăn.
• GV gợi ý để HS nêu cách sắp
xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn của gia đình em.
• Nhận xét và tóm tắt cách trình
bày bàn ăn phổ biến ở nông thôn và
thành thò.
• GV tiếp tục giới thiệu tranh,
ảnh một số cách bày món ăn, dụng cụ
ăn uống để minh họa.
• Nêu yêu cầu của việc bày món
– HS nhắc lại tựa bài, ghi vào
vở.
– HS quan sát H1, đọc nội dung
mục 1a SGK và trả lời.
– Vài HS trả lời câu hỏi.
– HS chú ý lắng nghe.
– Vài HS nêu.
– HS chú ý nghe.
– HS quan sát, tìm hiểu.
– Vài HS nhắc lại.
+
_____________________________________________________________________
– 24 –
Thầy Nhớ
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HỒNG THỦ CƠNG – KĨ THUẬT
______________________NĂM HỌC : 2009 – 2010 _______________________
ăn : “Dụng cụ ăn uống và dụng cụ bày
món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các món
ăn phải sắp xếp hợp lí thuận tiện cho
mọi người ăn uống.”
• GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS
nêu các công việc cần thực hiện khi
bày món ăn và dụng cụ ăn uống trứơc
bữa ăn nhằm đảm bảo các yêu cầu trên
Tóm tắt: Khi bày trước bữa ăn
phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn uống
cho mọi thành viên trong gia đình; dụng
cụ ăn uống phải khô ráo sạch sẽ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu
dọn sau bữa ăn:
• GV đặt câu hỏi yêu cầu HS
nêu mục đích và cách thu dọn sau bữa
ăn ở gia đình.
+ Hãy nêu mục đích và cách thu
dọn sau bữa ăn ở gia đình em?
• Nhận xét và tóm tắt những ý
chính mả HS vừa trình bày.
• Hướng dẫn cách thu dọn bữa
ăn theo nội dung SGK
• Yêu cầu HS “ so sánh cách
thu dọn sau bữa ăn ở gia đình và cách
thu dọn sau bữa ăn nêu trong bài học.”
• Dạy HS về nhà giúp đỡ gia
đình bày, dọn bữa ăn.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả
học tập của HS.
• Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
cuối bài.
• Chỉ đònh 1 HS đọc ND câu hỏi
1 SGK
• GV chỉ đònh 1 HS khác đọc câu
hỏi 2
• GV nêu câu hỏi phu (BT3)ï:
Thu don sau bữa ăn được thực hiện vào
lúc nào?
• Nhận xét đánh giá kết quả học
tập của HS.
– Lần lượt số HS trả lời.
– HS chú ý nghe và nhắc lại.
– HS nêu mục đích của việc thu
dọn sau bữa ăn ( SGK ).
– 1 HS đọc phần 2 / mục Ghi
nhớ.
– HS thảo luận nhóm, trả lời cá
nhân.
– Lớp nhận xét.
– HS chú ý.
– HS thảo luận, cử đại diện trả
lời.
– HS về nhà giúp đỡ gia đình
bày, dọn bữa ăn.
– Cả lớp nhận xét.và so sánh bài
làm của mình.
– HS làm BT1 / Phiếu học tập.
– Cả lớp làm BT2 , trả lời câu
hỏi .(Dựa theo ND bài tập 2).
– HS tiếp tục làm BT3 .
D. CỦNG CỐ :
GV củng cố bài. HS nêu lại mục Ghi nhớ .
Vài HS kể về công việc bày dọn bữa ăn ở gia đình để giúp đỡ cha mẹ .
GD HS biết phụ giúp cha mẹ công việc nhà.
E. NHẬN XÉT – DẶN DÒ:
_____________________________________________________________________
– 25 –
Thầy Nhớ