Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giáo án đầy đủ hk2 đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.66 KB, 47 trang )

Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Tuần 20
Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Tiết 43 §1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục Tiêu:
+ Hiểu khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan : Vế trái , vế phải ,
nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình .
+ Biết cách kết luận giá trò của một biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình đã
cho hay không .
+ Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương .
II. Chuẩn Bò:
Hs: Đọc kó trước bài học , bảng nhóm.
Gv: Phiếu học tập , bảng phụ ?2,?3, Bt1, Bt2 .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi bảng
* Ổn đònh lớp.
Họat động 1: Giới thiệu
khái niệm phương trình một
ẩn và các thuật ngữ có liên
quan .
+Cho Hs đọc bài tóan cổ : “
Vừa gà vừa chó ….” .
+ Ta đã biết giải bài tóan
trên bằng giả thiết tạm , liệu
có cách giải nào khác không
và bài tóan trên có liên quan
gì tới bài tóan sau: Tìm x
biết :
2x +4(36 – x) = 100 ? Học
xong bài này ta sẽ có câu
trả lời .


+ Ghi bảng §1.
+ Có nhận xét gì về các hệ
thức sau :2x + 5 = 3(x-1)+ 2.
x
2
+1 = x+1
3x
3
= x
2
+x
+ Mỗi biểu thức trenâ đều có
dạng A(x) = B(x) và ta gọi
mỗi biểu thức trên là một
phương trình ẩn x .
+ Thế nào là một phương
trình ẩn x ?
+ Cho Hs làm ?1.
+ Lưu ý :
x+1 = 0 ; x
2
– x =0 cũng là
phương trình ẩn x .
+Ở ?1 màcácem vừa ghi
hãy chỉ ra vế trái và vế phải
Họat động 1:
+Đọc bài tóan cổ ở SGK
+ Trảlời : Vế trái là một
biểu thức chứa biến x , vế
phải cũng là một biểu thức

chứa biến x .
+ HS trao đổi nhóm rồi trả
lời .
+ Làm ?1 ở nháp , ở bảng
lớn.
+ Trả lời .
1.Phương trình một ẩn.
* Phương trình một ẩn luôn
có dạng A(x)= B(x)
Ví dụ :
2x +3 = x . P.Trình ẩn x.
2y+5 = 6 – y . P.Trình ẩn y.
?2:
Khi x = 6 :
VT= 2.6 +5 =17
VP = 3.(6-1)+2 =17
=> VT =VP . Vậy x= 6 là
nghiệm của phương trình .
?3:
a) x= -2 : VT = 2(-2+2)-7= -7
VP = 3-(-2)=5 .
=> VT

VP. Vậy x=-2
không phải là nghiệm của
phương trình .
b) x=2: VT= 2(2+2)-7= 1.
VP= 3- 2=1
=> VT = VP . Vậy x=2 là
nghiệm của phương trình .

1
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
của phương trình?
Họat động 2: Giới thiệu
nghiệm của một phươngtrình
+ Cho Hs làm ?2
** Chú ý : Một giá trò của
ẩn được gọi là nghiệm nếu
khi thay vào phương trình
thì giá trò ở hai vế bằng nhau
+ Nghiệm của phươngtrình
là gì ?
+ Cho Hs làm ?3
+ Cho Hs nêu chú ý ở SGK.
Họat động 3: Giới thiệu
thuật ngữ thuật tập hợp
nghiệm , giải phương trình ,
+ Cho Hs đọc mục 2 “ Giải
phương trình “ .
+ Tập hợp nghiệm của
phương trình là gì? Giải
phương trình là làm gì?
+ Cho Hs làm ?4.
Họat động 4: Giới thiệu
khái niệm hai phương trình
tương đương .
+Các em nhận xét gì về tập
hợp nghiệm của các phương
trình sau :
a) x-1 =0 và x=1

b) x=2 và x-2 = 0
c) 5x =0 và x=0
d) x- =0 và x=
+ Mỗi cặp phương trình trên
gọi là hai phương trình tương
đương . Vậy hai phương trình
tiương đương là hai phương
trình như thế nào ?
+ Cho vài học sinh đọc”
Tổng quát “ở SGK .
Họat động 5: Củng cố
1) Giải bài tập 1 , 4 SGk.
2) Qua tiết học này chúng ta
cần nắm những khái niệm
gì?
Họat động 6: Hướng dẫn bài
tập về nhà : Bt 2 , Bt5 SGK.
Họat động 2:
+ Làm ?2:
Khi x = 6 :
VT= 2.6 +5 =17
VP = 3.(6-1)+2 =17
=> VT =VP . Vậy x= 6 là
nghiệm của phương trình .
+ Hs suy nghó và trả lời .
+ Làm ?3:
a) x= -2 : VT = 2(-2+2)-7= -7
VP = 3-(-2)=5 .
=> VT


VP. Vậy x=-2
không phải là nghiệm của
phương trình .
b) x=2: VT= 2(2+2)-7= 1.
VP= 3- 2=1
=> VT = VP . Vậy x=2 là
nghiệm của phương trình .
Họat động 3:
+ HS đọc mục 2 SG .
+ Trao đổi và trả lời .
+ Làm ?4 SGK .
Họat động 4:
+ Trao đổi nhóm rồi trả lời .
+Hs làm việc cá nhân. Suy
nghó và trả lời .
+ Vài Hs đọc bài .
Họat động 5:
+ Hs làm bài cá nhân .Gv có
thể chấm điểm một vài em .
Chú ý: SGK
2 Giải phương trình :
+ Kí hiệu S để chỉ tập hợp
nghiệm của một phương
trình
?4:
a) P.Trình x=2 -> S= {2}.
b) P.Trình vô nghiệm -> S=
Φ
.
* Giải phương trình là tìm

tập hợp nghiệm của phương
trình đó .
3. Phương trình tương
đương :
Tổng quát: SGK
* Kí hiệu “ <=>” để ghi hai
phương trình tương đương .
Ví dụ:
x+2=0 <=> x= -2.
2x-1=0 <=> x=
2
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Rút kinh nghiệm:
Tiết 44 §2 . PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI .
I. Mục Tiêu:
+Nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn .
+ Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để giải phương trình
bậc nhất một ẩn .
II. Chuẩn Bò:
HS: Xem kó trước bài §2
Gv : Phiếu học tập , bảng phụ .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
** Ổn đònh lớp:
** Kiểm tra bài cũ:
+ Cho Hs làm bài tập 2 và
Gv ghi điểm cá nhân.
Họat động 1: Hình thành
khái niệm phươngtrình bậc
hai một ẩn

+ Các em hãy nhận xét các
dạng phương trình sau :
a) 2x+2 =0
b) x-
2
=0)
+ Mỗi phương trình trên là
một phương trình bậc nhất
một ẩn ; Theo các em thế
nào là phưong trình bậc nhất
một ẩn ?
+ Trong các phương trình sau
0
3
2
) =
+x
a
b) x
2
-x +5 =0
0
1
1
) =
+x
c
.
d) 3x-
7

=0 . phương trình
nào là phương trình bậc nhất
một ẩn ? Tại sao?
Họat động 2: Hai quy tắc
biến đổi phương trình
a) Chuyển vế :
+Hãy giải các phương trình
sau
x-4 =0 và
4
3
+x =0
+ Các em dùng tính chất gì
để tìm x?
Họat động 1:
+ HS trao đổi và trả lời .
+ Hs nêu đònh nghóa ở SGK.
+ HS suy nghó và trả lời . Có
thể trao đổi trong nhóm rồi
trả lời .
Họat động 2:
+ HS làm việc cá nhân rồi
trả lời : Chuyển vế.
+ Vài Hs nêu quy tắc .
1. Đònh nghóa phương trình
bậc nhất một ẩn : SGK
2. Quy tắc biến đổi phương
trình :
a) Quy tắc chuyển vế :
SGK

VD : x-4 =0 < = > x=4
x+4 = 0 < = > x= -4
b) Quy tắc nhân một số :
SGK
VD : 2x =4 < = > x=2

84
2
1
=⇔= xx
3.Cách giải phương trình bậc
nhất một ẩn
Ví dụ : 3x – 12 = 0


3x=12


x = 4 .
Phương trìng có một nghiệm
duy nhất là x = 4
( hay S ={4} ) .
3
04
3
1
)
=+
xc
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do

+ Cho vài Hs đọc quy tắc
chuyển vế ở SGK .
+ Cho Hs làm ?1 SGK .
b) Quy tắc nhân :
+ Hãy giải phương trình sau:
;3
2
=
x
2x = 10 .
+ Các em dùng tính chất gì
để tìm x ?
+ Cho vài Hs đọc quy tắc ở
SGK.
+ Cho Hs làm ?2 . Học sinh
làm theo nhóm .
Họat động 3: Cách giải
phương trình bậc nhất một
ẩn
+ Cho Hs đọc phần thừa
nhận ở SGK .
+ Cho Hs đọc 2 ví dụ ở SGK
+ Cho Hs giải phưiơng trình
3x – 12 = 0 .
+ Cho Hs làm ?3.
Họat động 4: Củng cố
a) Làm BT 7(Làm cá nhân)
b) Làm nhóm BT 8
Họat động 5: Hướng dẫn
bài tập về nhà .

Bài tập9 làm tương tự bài 8
Bài tập 6 :
1) Tính BH =? ; BC = ? ;
DA = ?
Sau đó thay vào công
thức đã cho.
2) Tính S
ABH
; S
BCKH
; S
CKD
Sau đó cộng lại theo công
thức đã có .
+ Hs suy nghó và trả lời :
Nhân hai vế với cùng một số
khác 0 .
+ Vài Hs nêu quy tắc nhân .
+ Làm nhóm ?2
Họat động 3:
+ Vài Hs đọc phần thừa
nhận ở SGK .
+ HS Làm nháp . Một em
làm bảng lớn .Sau đó lớp
nhận xét và giáo viên viên
kết luận .
+Hs Làm cá nh ân ?3.
Họat động 4:
+ Làm Bt 7 trong vở BT
+ Làm nhóm bài 8 .

+ Chú ý bài tập vềnhà .
IV. Dặn Dò:
+ Học thuộc lòng các quy tắc .
+ Cố gắng làm hết các bài tập
+Xem kó trước §3.
* Rút Kinh Nghiệm:
4
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do

Tuần 21
Tiết 45 §3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯC VỀ DẠNG ax +b = 0
I.Mục Tiêu:
+ Biết vận dụng quy tắc chuyển vế , quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về
dạng ax+b = 0 hoặc ax = -b
+ Rèn luyện kó năng trình bày bài .
+ Nắm chắc phương pháp giải phương trình .
II. Chuẩn Bò:
+ HS : Chuẩn bò tốt các bài tập về nhà , bảng nhóm .
+ Gv : Chuẩn bò các ví dụ trên bảng phụ .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
Họat động 1: Kiểm tra bài

a) Bài tập 8d : Sau khi giải
xong yêu cầu Hs giải thích
rõ các bước biến đổi .
b) Bài tập 9c .
Họât động 2: Cách giải
a) Giải phương trình
2x –(5-3x) 3(x+2) .

+ Sau khi Hs giải xong Gv
nêu câu hỏi : Hãy thử nêu
các bước để giải phương
trình trên ?
b) Giải phương trình :
2
53
1
3
25 x
x
x −
+=+


Họat động 3: p dụng
+ Yêu cầu Hs gấp sách lại
và giải ví dụ 3 SGK . Sau
đó gọi một Hs lên bảng giải
+ GV: Hãy nêu các bước
chủ yếu khi giải phương
trình này ?
+ Cho Hs làm ?2 .
Họat động 4: Chú ý .
1) Giải phương trình sau:
a)x+1 = x-1 .
c) 2(x+3)=2(x+4)-14
* GV chú ý sửa những sai
lầm Hs hay mắc phải , chẳng
hạn : 0x =5


x=
0
5


x = 0
và giải thích tữ nghiệm đúng
+ Giải Bài 8d ở bảng lớn và
giải thích rõ các bước biến
đổi
+ Làm nhóm . Cử đại diện
lên bảng trình bày . Lớp
nhận xét .
+ + Giải cá nhân , sau 5
phút cho trao đổi nhóm để
rút kinh nghiệm
+ Làm cá nhân rồi trao đổi
nhóm .
1, Cách giải:
Ví dụ 1:
2x-(5-3x) =3(x+2)

2x-5+3x=3x+6

2x+3x-3x=6+5

2x=11

x=

Vậy phương trình có nghiệm
x=
2. p dụng :
Ví dụ 3: (SGK ) Giải phương
trình
2
11
2
12
3
)2)(13(
2
=
+

+− xxx
Chú ý:
1) Hệ số của ẩn bằng 0 .
2) x+1 = x-1


x-x=-1-1


0x=-2
Phương trình này vô nghiệm
b) 2(x+3) = 2(x-4)+14

2x+6 = 2x-8+14


2x-2x = -8+14-6

0x =0.
Phương trình này có vô số
5
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
cho Hs hiểu .
2) Gv trình bày chú ý 1 ,
giới thiệu ví dụ 4 .
Họat động 5: Củng cố .
a)Bài tập 10
b) Bài tập 11 c.
d) bài tập 12 c
Họat động 6: Hường dẫn bài
tập về nhà:
* Bài ậtp 11 , 12 ,13 SGK
làm tương tự bài 12 c
+ Hs đứng tại chỗ trả lời bài
tập 10
+ Hs tự giải BTập11c , 12 c
nghiệm ( nghiệm đúng với
mọi số thực .
Chú ý 1 : SGK
IV. Dặn Dò:
+ Cố gắng giải tốt các bài tập SGK .
+ Giải trước bài tập của tiết luyện tập .
*Rút Kinh Nghiệm:


Tiết 46 LUYỆN TẬP

I.Mục Tiêu:
+Thông qua giải các bài tập , HS tiếp tục củng cố và rèn luyện kó năng giải phương trình ,
trình bày bài giải .
II. Chuẩn Bò:
+ Hs : Chuẩn bò tốt bài tập ở nhà .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài
cũ.
a/ Gọi HS lên bảng giải bài
tập 12b
b/ Gọi HS lên bảng giải bài
tập 13
Lưu ý: GV lưu ý giải thích
cho HS sở dó bạn Hòa giải
sai vì vì bạn đã chia hai vế
của phương trình cho x.
Hoạt động 2: giải bài tập
17f, 18a
Đối với HS yếu và trung
bình GV yêu cầu các em ghi
các dòng giải thích bên phải
Hoạt động 3: giải bài tập 14,
18a
GV: “ Dối với phương trình

x
= x có cần thay x= -1;
x=2; x=3 để thử nghiệm
+ HS làm việc cá nhân và

trao đổi ở nhóm kết quả và
cách trình bày.
+ HS làm việc cá nhân và
trao đổi ở nhóm kết quả và
cách trình bày.

x
= x

x

1
Bài tập 13:
a/ sai
Vì x=0 là một nghiệm của
phương trình.
b/ Giải phương trình
x(x+2) = x(x+3)

x
2
+2x = x
2
+3x

x
2
+2x-x
2
-3x = 0



- x = 0

x = 0
Tập nghiệm của phương
trình S =
{ }
0
17f:
(x-1) – (2x-1) = 9-x

x-1-2x+1 = -x

x-2x+x = 9+1-1

0x = 9
phương trình vô nghiệm .
6
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
không?
Hoạt động 4: giải bài tập 15
GV cho HS đọc kỹ đề toán
rồi trả lời các câu hỏi.
“ Hãy viết các biểu thức
biểu thò:
+ Quãng đường ô tô đi trong
x giờ.
+ Quãng đường xe máy đi từ
khi khởi hành đến khi gặp ô

tô.”
Đối với HS khá giỏi có thể
yêu cầu HS tiếp tục giải
phương trình tìm x.
- GV cho HS giải bài tập 19
hoạt động 5: áp dụng
a/ Tìm điều kiện của x để
giá trò của phương trình
)12(3)1(2
23
+−−
+
xx
x
được xác
đònh.
- GV : Hãy trình bày các
bước để gải bài toán này .
Hoặc gợi ý: “ với điều kiện
nào của x thì giá trò của
phương trình được xác đònh
“ Nêu cách tìm x sao cho:
2(x-1)-3(2x+1)

o
b/ Tìm giá trò k sao cho
phương trình :
( 2x+1)(9x+2k)-5(x+2) =40
có nghiệm x=2.
Hướng dẫn về nhà:

a/ Bài tập 24a, 25 sách bài
tập trang 6, 7
b/ Cho a, b là các số;
- nếu a=0 thì ab= …?
- nếu ab=0 thì …?
c/ Phân tích các đa thức sau
thành nhân tử:
2x
2
+5x; 2x(x
2
-1) – (x
2
-1)
do đó chỉ có 2 là nghiệm của
phương trình.
+ HS đọc kỹ đề trao đổi
nnóm rồi nêu cách giải.
+ HS trả lời
2(x-1)-3(2x+1)

o
+ Giải phương trình
2(x-1)-3(2x+1) =0
+ HS trao đổi nhóm và trả
lời.
+ Thay x= 2 vào phương
trình ta được phương trình ẩn
là k
+ Giải phương trình ẩn k, tìm

được k
Tập nghiệm của phương
trình S =
Bài tập 15:
+ Quãng đường ô tô đi trong
x giờ : 48x( km)
+ Vì xe máy đi trước ô tô
1(h) nên thời gian xe máy từ
khi khởi hành đến khi gặp ô
tô là x+1(h)
+ Quãng đường xe máy đi
trong x+1(h) là 32(x+1)km
ta có phương trình : 32(x+1)
= 48x
Bài tập 19:
Chiều dài hình chữ nhật :
x+x+2(m)
Diện tích hình chữ nhật:
9(x+x+2) ( m)
giải phương trình:
x =7 (m)
a/ Ta có:
2(x-1)-3(2x+1) = 0


x= -
4
5
Do đó với x


-
4
5
thì giá trò
của phương trình được xác
đònh
b/ vì x = 2 là nghiệm của
phương trình
(2x+1)(9x+2k)(x+2) = 40
nên
(2.2+1)(9.2+2k)–5(2+2) = 40

5(18+2k)-20 = 40

90+10k-20 = 40

70+10k = 40

10k = -30

k = -30:10

k = -3
IV. Dặn Dò:
+ Tiếp tục giải các bài tập còn lại .
+ xem trước thật kó bài phương trình tích .
7
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
* Rút Kinh Nghiệm:
Tuần 22

TIẾT 47 § 4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục Tiêu:
HS hiểu thế nào là một phương trình tích và biết cách giải phương trình tích dạng :
A(x)B(x)C(x) = 0. biết biến đổi một phương trình thành phương trình tích tích để giải , tiếp
tục củng cố phần phân tích một đa thức thành nhân tử.
II. Chuẩn Bò:
+ HS: Chuẩn Bò: bò tốt bài tập ở nhà, film trong, đọc trước bài phương trình tích.
+ GV: chuẩn bò các ví dụ ở film trong để tiết kiệm thì giờ.
III. Nội Dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài

Phân tích các đa thức sau
thành nhân tử:
a/ x
2
+5x
b/ 2x(x
2
-1) – (x
2
-1)
Hoạt động 2: “ giới thiệu
dạng phương trình tích và
cách giải”
+ GV: “ Hãy nhận dạng các
phương trình sau:
a/ x(x+5) = 0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9) = 0
+ GV yêu cầu mỗi HS cho

một ví dụ về phương trình
tích
+ GV: giải phương trình:
a/ x(x+5) = 0
b/ (2x-1)(x+3)(x+9) = 0
+ GV: “ Muốn giải phương
trình có dạng A(x)B(x) = 0 ta
làm như thế nào?>”
Hoạt động 3: “p dụng”
Giải các phương trình sau:
a/ 2x(x-3)+5(x-3) = 0
b/ (x+1)(2+4) = (2-x)(2+x)
+ GV : yêu cầu HS nêu
hướng giải mỗi phương trình
trước khi giải ; cho HS nhận
xét và GV kết luận chọn
phương án.
+ GV: cho HS thực hiện ?3
+ một Hs lên bảng giải
+ HS trao đổi nhóm và trả
lời
+ HS trao đổi nhóm về
hướng giải , sau đó làm việc
cá nhân .
+ HS trao đổi nhóm , đïai
diện nhóm trình bày .
+ HS nêu hướng giải mỗi
phương trình , các HS khác
nhận xét.
1/ Phương trình tích và

cách giải
Ví dụ 1: x(x+5) = 0
(2x-1)(x+3)(x+9) = 0
là các phương trình tích .
Ví dụ 2: Giải phương trình
x(x+5) = 0.
Ta có : x(x+5) = 0

x = 5 hoặc x+5 = 0
a/ x = 0
b/ x+5 = 0

x = -5
Tập nghiệm của phương
trình S =
{ }
5;0 −
2. p dụng
ví dụ:
Giải phương trình :
2x(x-3)+5(x-3) = 0

(x-3)(2x+5) = 0

x-3 = 0 hoặc 2x+5 = 0
a/ x-3 = 0

x = 3
b/ 2x+5 = 0


x = -
2
5
Tập nghiệm của phương
trình S =







2
5
;3
Ví dụ:
Giải phương trình
8
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
+ Cho HS tự đọc ví dụ 3 sau
đó thu75 hiện ?4 ( có thể
thay bởi bài x
3
+2x
2
+x = 0)
+ Trước khi giải , GV cho
HS nhận dạng phương trình ,
suy nghó và nêu hướng giải .
GV nên dự kiến trường hợp

HS chia 2 vế của phương
trình cho x.
Hoạt động 4: củng cố
HS làm bài tập 21c, 22b,22c,
GV: lưu ý sửa chữa những
thiếu sót cho HS.
Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 21b, 21d, 23,24,25.
+ HS làm việc cá nhân , rồi
trao đổi ở nhóm.
Phương trình
x
3
+2x
2
+x = 0 không có dạng
ax+b = 0 ; do đó ta tìm cách
phân tích vế trái thành nhân
tử.
+ HS làm việc cá nhân ; sau
đó trao đổi kết quả ở nhóm .
3 HS lần lượt lên bảng giải.
x
3
+2x
2
+x = 0
Ta có:
x
3

+2x
2
+x = 0
x(x
2
+2x+1) = 0
x(x+1)
2
= 0
x = 0 hoặc x+1 = 0
a/ x = 0
b/ x +1 = 0 x= -1
Phương trình có 2 nghiệm : x
= o; x= -1.
Tập nghiệm của phương
trình : S =
Bài tập 21c
(4x+2)(x
2
+1) = 0

4x+2 = 0
hoặc x
2
+1 = 0
a/ 4x+2 = 0

4x = -2

x = -

2
1
b/ x
2
+1 = 0
do x
2


0;

x

R
nên x
2
+1

0;

x

R
Phương trình x
2
+1 = 0 vô
nghiệm.
Kết luận : phương trình có
một nghiệm x = -
2

1

IV. Dặn Dò:
+ Cố gắng giải các bài tập SGK .
+ Giải trước các bài tập ở trong tiết luyện tập chuẩn bò tiết sau luyện tập .
*Rút Kinh Nghiệm:


9
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Tiết 48 LUYỆN TẬP+KT 15 PHÚT
I Mục tiêu :
+ Thông qua hệ thống bài tập , tiếp tục rèn luyện kó năng giải phương trình tích , đồng thời
rèn luyện cho HS biết nhận dạng bài tóan và phân tích đa thức thành nhân tử .
II. Chuẩn Bò:
+ HS : Chuẩn bò tốt bài tập ở nhà.
+ GV : Chuẩn Bò: bò các bài giải ở bảng phụ hay trên film trong ( Nếu được ) .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
*** Ổn đònh lớp
Họat động 1: Kiểm tra bài
cũ .
1. Giải các phương trình
sau :
a) 2x(x-3) +5(x-3) =0
b) (x-4) + (x-2)(3-2x) = 0
2. Giải các phương trình sau:
c) x
3
-3x

2
+3x-1 =0
d)x(2x-7 )-4x +14 =0
3. Giải các phương trình
sau :
e) ( 2x-5)
2
-(+2)
2
=0
f) x
2
-x-(3x-3)=0
Họat động 2: Giải bài tập
1.Giải các phương trình sau
a) 3x-15 = 2x(x-5)
b) (x
2
-2x +1) –4 =0
2. Giải các phương trình
sau :
a)
)73(
7
1
1
7
3
−=− xxx
b) x

2
– x= -2x +2
+ Yêu cầu Hs nêu hướng
giải và khuyến khích học
sinh bài b các cách khác
nhau .
3. Giải các phương trình
a) 4x
2
+ 4x +1 = x
2
b) x
2
–5x +6 =0
+ Khuyến khích hs Giải
bằng nhiều cách khác nhau
Họat động 3: Tổ chức trò
+ Hai Hs lên bảng giải ,
lớp nhận xét .
+ Hai Hs lên bảng giải ,
lớp nhận xét .
+ Hai Hs lên bảng giải ,
lớp nhận xét .
+ HS trao đổi nhóm để tìm
hướng giải , sau đó làm việc
cá nhân .
+ 2 Hs lên bảng sửa bài .
+ Hs làm việc cá nhân rồi
trao đổi kết quả ở nhóm.
+ Hs làm việc cá nhân rồi

trao đổi kết quả ở nhóm.
+ Hs lên bảng sửa bài tập .
1/
a) 3x-15 =2x(x-5 )

3(x-5) –2x(x-5) = 0

(x-5)(3-2x) = 0

x-5 = 0 hoặc 3-2x =0

x=5; x=
b) (x
2
-2x +1) –4 =0

(x-2)
2
-2
2
=0

(x-1-2)(x-1+2 ) = 0

(x-3)(x+1) =0

x-3 =0 hoặc x+1 =0

x= 3 ; x=-1.
2/

a)

0)1)(73(
7
1
0)73(
7
1
)73(
7
1
)73(
7
1
1
7
3
=−−⇔
=−−−⇔
−=−
xx
xxx
xxx
b) Cách 1:
x
2
-x = -2x +2

x(x-1) = -2x (x-1)


x(x-1)+2(x-1) =0

(x-1)(x+2) =0
……….
Cách 2:
x
2
-x = -2x +2 .

x
2
-x+2x –2 =0

x
2
+x-2 = 0

x
2
– x +2x –2 =0

x(x-1) +2 (x-1) =0

(x+2)(x-1) = 0
10
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
chơi như SGK
Họat động 4: Hướng dẫn
bài tập về nhà
• Bài tập 25 SGK .

30 ,31 , 33 ở SBT :
• Cho Hs xác đònh
cách thực hiện .Sau
đó dặn Hs về nhà
giải .
……
3/
Cách 1:
4x
2
+4x +1 = x
2

(2x -1)
2
–x
2
=0

(2x-1-x)(2x-1 +x)= 0

(x-1)(3x-1)=0

Cách 2:
4x
2
+4x +1 =x
2

3x

2
+4x +1 =0


3x
2
+ 3x +x +1 =0

3x(x+1) +(x+1) =0

(x+1)(3x+1) =0

KIỂM TRA 15 PHÚT:
Đề :
IV. Dặn Dò:
+ Tiếp tục giải các bài tập còn lại .
+Xem kó § 5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU .
* Rút Kinh Nghiệm:
11
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Tuần 23
Tiết 49 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. Mục Tiêu:
+ Hs nhận dạng được phương trình chứa ẩn ở mẫu , biết cách tìm điều kiện xáx đònh của
một phương trình , hình thành được các bước giải một phương trình có chứa ẩn ở mẫu .
Bước đầu giải được các bài tập ở SGK .
II. Chuẩn Bò:
+ HS : Nghiên cứu trước bài học , bảng phụ .
+ GV : Chuẩn bò nội dung bài dạy
III. Nội Dung:

Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
*** Ổn đònh lớp .
Họat động 1: Ví dụ mở đầu
+ Hãy thử phân lọai các
phương trình sau :
a) -5=x+0,4
b) x-2 = 3x +1
c)
1
1
1
1
1
+
+=
+
+
xx
x
d)
1
4
1 +
+
=
− x
x
x
x
e )

)3)(1(
2
22)3(2
−+
=
+
+

xx
x
x
x
x
x
+ Các phương trình c ,d e
được gọi là phương trình
chứa ẩn ở mẫu .
+ Cho Hs đọc vò dụ mở đầu
và thực hiện ?1
+ Hai phương trình :
1
1
1
1
1

+=

+
xx

x
và x=1 có
tương đương không ? Vì sao?
+ Giới thiệu chú ý .
Họat động 2: Tìm điều
kiện xáxc đònh của một
phương trình .
+ x=2 có thể là nghiệm của
phương trình
1
2
12
=

+
x
x
hay
không ?.
x=1 ; x= -2 có thể là nghiệm
củ phương trình
2
1
1
1
2
+
+=
− xx
không ?

+ Theo các em nếu phương
+ HS trao đổi nhóm để phân
lọai dựa vào dấu hiệu chứa
ẩn ở mẫu .
+ Hs trả lời ?1.
++ Hs trao đổi nhóm rồi trả
lời : “ Giá trò của x để giá trò
của vế trái , vế phải của
phương trình
1
1
1
1
1

+=

+
xx
x
được xác
đònh là x

1. Vì vậy hai
phương trình trên không
tương đương
+ Hs trao đổi nhóm và trả
1. Ví dụ mở đầu : SGK
2. Cách tìm điều kiện xác
đònh của một phương trình

Ví dụ 1: Tìm điều kiện xáx
đònh của phương trình sau:
2
1
1
1
2
)
1
2
12
)
+
+=

=

+
xx
b
x
x
a
Giải:
a)x-2=0

x=2
ĐKXĐ: x

2

b) x-1 =0

x=1
x+2 =0

x=-2
ĐKXĐ: x

1,x

-2
12
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
trình
1
2
12
=

+
x
x
có nghiệm
hoặc phương trình :
2
1
1
1
2
+

+=
− xx
có nghiệm
thì phải thỏa mãn điều kiện
gì ?
+Giới thiệu khái niệm điều
kiện xác đònh của một
phương trình chứa ẳn ở mẫu .
+ Cho HS thực hiện ?2.
Họat động 3: Giải phương
trình chứa ẩn ở mẫu .
+ Giáo viên viên ghi đề :
Giải phương trình sau::
)2(2
322

+
=
+
x
x
x
x
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
nêu hướng giải bài tóan . Sau
cùng giáo viên viên nhận
xét .+ Cho học sinh giải
+ Gv sửa chữa những thiếu
sót của học sinh và nhấn
mạnh ý nghóa từng bước giải ,

nhất là việc khử mẫu có thể
xuất hiện phương trình không
tương đương với phươngtrình
đã cho.
+ Qua ví dụ trên hãy nêu các
bước giải một phương trình
chứa ẩn ở mẫu .
Họat động 4: Củng cố .
+ Cho giải bài tập 27a, 27b .
lời:” nếu phương trình
1
2
12
=

+
x
x
có nghiệm thì
nghiệm đó phải khác 2 “.
“ Nếu phương trình
2
1
1
1
2
+
+=
− xx
có nghiệm

thì nghiệm đó phải khác –2
và 1 “ .
+ Làm cá nhân rồi trả lời
kết quả .
+ Hs trao đổi nhóm về
hướng giải bài tóan , đại
diện nhóm trả lời . lớp nhận
xét .
+ Làm theo nhóm . Đại diện
nhóm lên trình bày .
3.Giải phương trình chứa ẩn
ở mẫu:
Ví dụ 2: Giải phương trình
)2(2
322

+
=
+
x
x
x
x
( Xem SGK )
• Cách giải một
phương trình chứa ẩn
ở mẫu ( SGK )
IV . Dặn Dò:
+ Học thuộc ách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+ Cố gắng giải bài tập 28 SGk .

+ Xem kó phần áp dụng để tiết tới áp dụng .
* Rút Kinh Nghiệm:

13
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Tiết 50 §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I Mục Tiêu:
+ rèn kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Kó năng trình bày bài giải , hiểu được ý
nghóa từng bước . tiếp tục củng cố quy đồng mẫu thức nhiều phân thức .
II. Chuẩn Bò:
+ HS : Nắm chắc các bước giải phương trình có chứa ẳn ở mẫu .Giải trước bài tập 28.
+GV : Chuẩn bò một số nội dung ở bảng phụ hay film trong .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
*** Ổn đònh lớp
Họat động 1: p dụng
Giải phương trình sau :
)3)(1(
2
22)3(2
−+
=
+
+

xx
x
x
x
x

x
+ Hãy nhận dạng phương
trình và nêu hướng giải.
+ Gv vừa gợi ý vừa trình bày
bài giải :
- Tìm ĐKXĐ
- Quy đồng mẫu 2 vế
và khử mẫu.
- Giải phương trình
x(x+1)+x(x-3)=4x và
kết luận nghiệm của
phương trình
+Có nên chia hai vế của
phương trình cho x không ?
+ Cho HS chia hai vế cho x ,
yêu cầu Hs nhận xét .
Họat động 2: Học sinh
thực hiện ?3
Giải phương trình :
x
x
x
x
b
x
x
x
x
a




=

+
+
=

2
12
2
3
)
1
4
1
)
+ Khuyến khích các em giải
bài tóan bằng các cách khác.
. Chẳng hạn ở phương trình
a) Bước khử mẫu có thể
nhân chéo :
x(x+1) = (x-1)(x+4)
b) Có thể chuyển
2
12


x
x

về
vế trái rồi quy đồng
+ Thảo luận nhóm và trả lời.
+ Làm nháp và trả lời
+ HS : Chia cả hai vế của
phương trình cho cùng một
đa thức mất nghiệm .
+ Hs làm việc cá nhân rồi
trao đổi nhóm .
5. p dụng
Giải phương trình :
)3)(1(
2
22)3(2
−+
=
+
+

xx
x
x
x
x
x
( trình bày như SGK )
27c/
ĐKXĐ: x

3

Khử mẫu:

(x
2
+2x)+(3x+6)=0

x(x+2)-3(x+2)=0

(x+2)(x-3)=0
14
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
** Gv chú ý cách trình bày
của học sinh .
Họat động 3: Giải các bài
tập 27b ; 27 c ( Gv chuẩn bò
bài tập 27c trên bảng phụ
hay film trong ) .
Họat động 4: Củng cố .
1.Cho Hs đọc bài tập 36
trang 9 sách bài tập để rút
ra nhận xét
2. Tìm x sao cho giá trò của
biểu thức :
2
4
232
2
2
=


−−
x
xx
4. Tìm x sao cho giá trò của
hai biểu thứ c:
23
16
+

x
x

3
52

+
x
x
bằng nhau .
+ Yêu cầu Hs chuyển bài
tóan thành bài tóan đã biết
Họat động 5: Hướng dẵn
bài tập về nhà
28 , 29 ,30a ,30b , 31c , 32
giải như các bài tập đã giải
về phương trình chứa ẩn ở
mẫu .
+ Hs làm việc cá nhân rồi
trao đổi kết quả nhóm .
+ HS trao đổi nhóm :

Chuyển bài tóan thành bài
tóan đã biết , chẳng hạn:
Bài 2 chuyển thành giải
phương trình
2
4
232
2
2
=

−−
x
xx

Bài 3: Giải phương trình :
3
52
23
16

+
=
+

x
x
x
x


x+2=0 hoặc x-3=0

x= -2 ( Nhận )
x=3 (lọai)
Vậy phương trình đã cho có
nghiệm là x= -2.
IV. Dặn Dò:
+ Cố gắng xem lại kó các bài tập giải tại lớp .
+ Giải các bài tập về nhà đã hướng dẫn. Chuẩn bò để tiết sau luyện tập .
* Rút Kinh Nghiệm:

15
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Tuần 24
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. Mục Tiêu:
+ Tiếp tục rèn luyện kó năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Rèn luyện tính cẩn thận khi
biến đổi . Biết cách thử lại nghiệm khi cần .
II. Chuẩn Bò:
+ Hs : Chuẩn bò kó bài tập ở nhà
+ Gv: Chuẩn bò cá lời giải trên film trong ( hoặc trên bảng phụ )
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
** Ổn đònh lớp
Họat động 1: Kiểm tra bài

+ Gọi 2 HS sửa bài 28c ,
28d .
+ Lớp theo dõi đánh giá , Gv
nhận xét và sửa chữa những

sai lầm nếu có . Lưu ý Hs
cách trình bày khác .
(x-1)
2
(x
2
+x+1)=0

(x-1)
2
=0 hoặc x
2
+x+1=0

x= 1 ( x
2
+x+1=0 vô
nghiệm)
Họat động 2: Sửa bài tập 29.
Họat động 3: Sửa bài tập
31b.
( GV tranh thủ chấm một số
bài làm của học sinh )
Họat động 4: Sửa Bài tập 32
a
+ Yêu cầu Hs nhận dạng
phương trình , liệu có nên
quy đồng mẫu và khử mẫu
không? Nếu không thì nên
làm như thế nào ?

+ Lưu ý Hs tại sao :
02
1
0)2
1
(
2
=+⇒
=+
x
x
x
hoặc x
2
=0 mà không sử
dụng dấu

Kiểm tra 15’
ĐềA: Bài tập 40 c trang 10
SBT .
Đề B: Bài tập 41c trang 10
+ Hai học sinh lên bảng làm
bài , cảû lớp theo dõi và đánh
giá .
+ Gọi Một học sinh đứng
dậy tại chỗ trả lời .
+ Một học sinh lên bảng sửa
bài tập . 31b .
+ Một học sinh lên bảng sửa
bài tập 32a .

Bài tập 28c :
ĐKXĐ: x

0
Quy đồng mẫu ta có :
2
4
2
3
1
x
x
x
xx +
=
+
Suy ra : x
3
+x = x
4
+ 1
x
4
+x
3
–x-1 =0

x
3
(x+1) – (x+1) =0


(x+1)(x
3
-1) =0

(x-1)(x+1) (x
2
+x+1)=0

x-1=0 Hoặc x+1 =0

x=1; x= -1
( Vì phương trình x
2
+x+1=0

x
2
+2x.
4
3
4
1
2
1
++
=0

0
4

3
)
2
1
(
2
=++x
Phương
trình này vô nghiệm.
Bài tập 28d /
Gỉai phương trình :
2
2
1
3
=

=
+
+
x
x
x
x
ĐKXĐ: x

-1 ; x

0
Quy đồng mẫu ở hai vế và

khử mẫu ta được
x(x+3)+(x-2)(x+1) = 2x(x+1)


x
2
+3x +x
2
-x-2= 2x
2
+2x

x
2
+x
2
+3x-x-2x
2
-2x –2=0

-2 = 0. Phương trình vô
nghiệm .
Bài tập 32 a
ĐKXĐ: x

0
Chuyển vế ta được :
16
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
SBT .

0)2
1
(
0)1)(2
1
()2
1
(
2
2
=+⇔
=++−+
x
x
x
xx
02
1
=+⇒
x
hay x
2
=0


IV. Dặn Dò:
+ Tiếp tục cố gắng giải bài tập còn lại ở SGK .
+ Xem kó §6 Giải bài tóan bằng cách lập phương trình .
*Rút Kinh Nghiệm:



TIẾT 52 §6 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục Tiêu:
+ biết cách chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn.
+ Biết cách biểu diễn một đại lượng chưa biết thông qua biểu thức chứa ẩn, tự hình thành
các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, bước đầu biết vận dụng để giải một số
bài toán bậc nhất ở sách giáo khoa.
II.Chuẩn Bò:
+ HS: đọc trước bài, film trong và bút xa ( Hoặc bảng phụ , bút lông ).
+ GV: chuẩn bò các phiếu học tập.
III. Nội Dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
** Ổn đònh lớp.
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
GV yêu cầu HS đọc bài toán
cổ: “ vừa gà vừa chó bó
lại…”
GV: ở tiểu học chúng ta đã
biết cách giải bài toán cổ
này bằng phương pháp giả
thiết tạm, liệu ta có thể giải
bài toán bằng cách lập
phương trình không? Tiết
học hôm nay chúng ta cùng
nhau giải quyết vấn đề này.
GV phát phiếu học tập cho
HS
Ví dụ 1:
Gọi x ( km/h) là vận tốc của
một ôtô đi được trong 5 giờ

là……
quãng đường ôtô đi được
+ Một học sinh đọc bài tóan
cổ .
+ Làm việc cá nhân rồi trao
đổi ở nhóm .
1. Biểu diễn một đại lượng
bởi biểu thức chứa ẩn .
Ví dụ 1:
Gọi x ( km ) là vận tốc của
ôtô ( x>0 )
Quãng đường ôtô đi trong 5
giờ là: 5x
Quãng đường ôtô đi trong 10
giờ là : 10x .
Thời gianđể ôtọ đi được
quãng đường 100km là:
x
100
Thời gian để ôtô đi hết
quãng đường
3
100

x3
100
17
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
trong 10giờ là:…
Thời gian để ôtô đi được

quãng đường 100km là:…
Thời gian để ôtô đi được
quãng đường
3
100
km là…
Ví dụ 2 :
Mẫu số của một phân số lớn
hơn tử số của nó là 3 đơn vò.
Nếu gọi x ( x

Z; x

0) là
mẫu số thì tử số là……
………
Ví dụ 3: ?1
Ví dụ4: ?4
Hoạt động 2: “ ví dụ về
giải bài toán bằng cách lập
phương trình.”
GV cho HS đọc lại bài toán
cổ hoặc tóm tắt bài toán ,
sau đó nêu giả thiết , kết
luận bài toán.
GV hướng dẫn HS làm theo
các bước sau:
+ Gọi x( x
)360; <<∈ xZ


số gà . Hãy biểu diễn theo x
- Số chó .
- Số chân gà .
- Số chân chó
+ Dùng giả thiết tổng số
chân gà , chân chó là 100 để
thiết lậpmột phương trình .
( Lưu ý hoc sinh phải ngầm
hiểu mỗi con gà có 2 chân ,
mỗi con chó có 4 chân ) .
+ Cho HS giải bài tóan trên
bằng cách chọn x là số chó
+GV : “ Qua việc giải bài
tóan trên các em hãy thử
nêu các bước để giải một
bàitóan bằng cách lập
phương trình “.
Họat động 3: Củng cố
Bài tập 34 , 35 chỉ yêu cầu
học sinh thực hiện đến bước
lập phương trình , các bùc
còn lại về nhà làm .
+ Học sinh thảo luận nhóm
rồi trả lời :
- Tổng số gà và chó là
36 con .
- Tổng số chân gà và
chân chó là 100. Tìm
số gà và số chó ?
+ Học sinh làm việc theo

nhóm rồi trả lời .
+ Hs làm việc theo nhóm
rồi trả lời
+ Học sinh thảo luận nhóm
và trả lời .
Họat động 4: Hướng
dẫn về nhà
Các bài tập 34 ,35 ,35 giải
tương tự .
2 Ví dụ về giải bài tóan bằng
cách lập phương trình
Giải :
Gọi x là số gà
( x
)360; <<∈ xZ

Số chó là : 36-x
Số chân gà là : 2x.
Số chân chó là : 4 ( 36-x)
Tổng số chân gà và chó là :
2x + 4(36-x)
Theo đề bài ta có phương
trình: 2x+4(36-x) =100


2x+144-4x = 100


-2x= -24



x= 12
( Nhận)
Vậy Số gà là 22 con , số chó
là 14 con.
Cách 2:
Gọi x là số chó
( x
)360; <<∈ xZ
Số gà : 36-x
Số chân chó : 4x
Số chân gà 2(36-x)
Tổng số chân gà và chân
chó là : 4x+ 2(36-x) = 100


4x+72-2x= 100

2x=28

x=14 ( Nhận )
Vậy số chó là 14 con , số gà
là 22 con .
• Các bước giải bài
tóan bằng cách lập
phương trình
( Học thuộc trong SGK )

18
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do

IV. Dặn Dò:
+ Đọc kó bài giải ví dụ trong vở .
+ Giải bài tập 34 , 35 SGK .
+ Xem kó trước §7 Giải bài tóan bằng cách lập phương trình ( tt).
* Rút Kinh Nghiệm:

Tuần 25
Tiết 53 §7 GIẢI BÀI TÓAN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( tt)
I. Mục Tiêu:
Tiếp tụuc rèn luyện cho HS kó năng giải bài tóan bằng cách lập phương trình . HS biết cách
chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau. Rèn luyện kó
năng trình bày bài , lập luận chính xác .
II. Chuẩn Bò:
+ HS: Chuẩn bò bài tập ở nhà , đọc kó trước §7 tiếp theo .
+ GV : Chuẩn bò các phiếu học tập .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
Họat động 1: Phân tích bài
tóan .
+ Cho HS đọc ví dụ ( hoặc
gấp sách lại , dùng đèn
chiếu ) .
+ Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi sau :
-Nêu giả thiết , kết luận của
bài tóan .
-Nêu những đại lượng đã biết
đại lượng chưa biết , quan hệ
giữa các đại lượng của bài
tóan .

- Hãy biểu diễn các đại lượng
chưa biết trong bài tóan vào
bảng sau:
V.Tốc T.gian Q.đường
Xemáy 35 x
Xe ôtô 45
Và thiết lập phương trình .
+GV ghi bảng đen phần
phương trình gọi học sinh lên
giải .
+ Lưu ý Hs trong khi giải bài
tóan bằng cách lập phương
trình có những điều không ghi
trong giải thiết nhưng ta vẫn
phải suy luận mới có thể
biểu diễn các đại lượng chưa
biết hoặc thiết lập phương
trình được ; Chẳng hạn : Gà có
+ Một học sinh đọc ví dụ .
+ Thảo luận nhóm , điền
vào các ô trống , viết
phương trình và trả lời .
+1 Hs lên giải tiếp.
Ví dụ: SGK
Giải : SGK .
19
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
2 chân , hoặc khi đi ngược
chiều thì tổng quãng đường đi
của hai chuyển động từ khi đi

đến điểm gặp nhau là bằng
quãng đường.
+Gv phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh:
a) Điền tiếp dữ liệu vào trống
V.Tốc T.gian Q.đường
Xemáy
Xe ôtô x
b) Trình bày lời giải .
+ Gọi một Hs lên bảng trình
bày .
+Cho Hs thực hiện ?4 .
Họat động 2: Giải BT 37 .
+ GV phát phiếu học tập ,
yêu cầu học sinh :
a)Điền tiếp các dữ liệu vào ô
trống.
V.Tốc T.gian Q.đường
Xemáy
3
2
1
x
Xe ôtô
2
2
1
b) Trình bày lời giải
+ Gv phát phiếu học tập , yêu
cầu học sinh :

a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô
trống :
V.Tốc T.gian Q.đường
Xemáy
3
2
1
x
Xe ôtô
2
2
1
x
b) Học sinh trình bày bài giải
Họat động 3: Hướng dẫn bài
tập về nhà .
* Bài tập 38 ,39 :
+Điểm trung bình chính là số
trung bình cộng . BT 38 .
+ BT 39 đã có hướngdẫn ở
SGK .
+ HS làm việc cá nha6n rồi
trao đổi kết quả ở nhóm.
+ Hs trao đổi nhóm và lên
bảng trình bày bài giải .
+ HS trao đổi nhóm và sau
đó làm việc cá nhân .
+ Hs làm vòêc cá nhân , sau
đó trao đổi ở nhóm .
Bài tập 37:

Gọi x ( km/h ) là vận tốc củ
xe máy . (x>0) .
Thời gian của xe máy đi hết
đọan đường AB :
2
1
36
2
1
9 =−
( giờ)
Thời gian của ôtô đi hết
quãng đường AB:
2
1
27
2
1
9 =−
( giờ )
Vận tốc của ôtô : (x+20 )
Quãng đường đi của xe máy
là :
2
1
3
x .
Quãng đường đi của ôtô là:
)20(
2

1
2 +x
Ta có phương trình như sau:
)20(
2
1
2 +x
=
2
1
3
x .


5(x+20)= 7x


5x+100= 7x


100 =2x


50 = x.
Trả lời :
+Vận tốc xe máy là : 50
km/h .
+ Quãng đường AB là :
50.
2

1
3
=175 km .
IV. Dặn Dò:
+ Xem kó lại cách lập bảng tóm tắt.
20
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
+Xem kó các bước giải một bài tóan bằng lặp phương trình .
+ Giải bài tập về nhà . Giải tiếp BT 40 ; 41 ; 42 SGKđể tiết sau luyện tập .
*Rút Kinh Nghiệm:

Tiết 54 LUYỆN TẬP .
I. Mục Tiêu:
Tiếp tục rèn luyện cho HS rèn luyện kó năng giải bài tóan bằng cách lập phương trình . Rèn
luyệnkó năng phân tích bài tóan. Biết cách chọn ẩn thích hợp .
II. Chuẩn Bò:
+ HS : Chuẩn bò bài tập ở nhà .
+ GV : Chuẩn bò trước các bảng tóm tắt .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
*** Ổn đònh lớp .
Họat động 1: Sửa bài tập
38 SGK
+ Cho Hs phân tích bài toán
trước khi giải ; Trong đó cần
giải thích :
* Điểm trung bình của tổ là
6,6. Điều đó có nghóa gì?
* Tần số N= 10 có ý nghóa
gì?

Họat động 2: Sửa bài tập
39
a) Điền tiếp dữ liệu vào ô
trống :
Số tiền
Phải trả
Chưa có
VAT
Thuế
VAT
Lọai
hàng 1
x
Lọai
hàng 2
b) Trình bày lời giải . .
* Nếu học sinh lúng túng
thìi GV có thể gợi ý như
sau :
-Gọi x là số tiền phải trả khi
mua lọai hàng (1) chưa tính
VAT .
- Tổng số tiền phải trả chưa
tính thuế VAT là: ?
- Số tiền lan phải trả khi
mua hàng lọai (2) là:
-Tiếp tục hãy điền vào ô
trống .
+ Một học sinh trả lời
và giải

Điểm trung bình của tổ
là 6,6 nghóa là “ Tổng
điểm của 10 bạn đem
chia cho 10 thì được 6,6
“ .
+ Tần số ( n) : Nghóa là
số bạn nhận một lpọai
điểm . Ví dụ:
1 bạn nhận điểm 4
2 bạn nhận điểm 7
3 bạn nhận điểm 8 …
+ N = 10: Tổ có 10
bạn .
+ Học sinh làm việc cá
nhân rồi trao đổi ở
nhóm.
Tiết 51 LUYỆN TẬP
Bài tập 38
Gọi x là số là số bạn đạt điểm 9
( x

N , x<10)
Số bạn đạt điểm 5 là :
10 – (1+2+3+x) = 4-x
Tổng điểm của 10 bạn nhậnđược
là :
4.1+5.(4-x) +7.2+8.3+9.2.
Ta cóù phương trình:

6,6

10
9.2.8.37.2 x)-5.(44.1
=
++++


x=1
Vậy có 1 bạn đạt điểm 9 ; 3 bạn
đạt điểm 5.
Bài tập 39:
Gọi x là số tiền Lan phải trả cho
lọai hàng I ( không kể VAT ) x >
0 .
Tổng số tiền là : 120.000-10.000
= 110.000
Số tiền Lan phải trả cho lọai hàng
2 là : 110.000 –x
Tiền thuế VAT đối với lọai hành 1
là : 10%.x
Tiền thuế VAT đối với lọai hàng
2 ( 110.000- x).8%.
Ta có phương trình :
1000
100
8).000.110(
10
=

+
xx


10x+(110.000-x). 8= 100.000
21
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
Họat động 3: Làm bài tập
40.
Họat động 4: Làm bài tập
45:
+ GV khuyến khích HS giải
các cách khác nhau.
Cách 1:
Số
Thảm
Len
Số
Ngày
Làm
Năng
Suất
Theo
Hợp
Đồng
X 20
Đã
Thực
hiện
18
Cách 2:
Số
Ngày

làm
Mỗi
Ngày
Làm
Số
Thảm
Len
Làm
Được
Theo
Hợp
Đồng
20 x
Đã
Thực
hiện
18
Họat động 5: Hướng dẫn
bài tập về nhà .
BT 42 :
+Gọi số có hai chữ số cần
tìm là x ( 9<x<100) .
+Khi viết thêm chữ số 2 vào
bên trái và bên phải số x
thìi ta được một số có 4 chữ
+ HS thảo luận nhóm
đểphân tích bài tóan
rồi làm việc cá nhân .
Gọi một học sinh lên
bảng sửa bài .



x=60.000 đ
Bài tập 40
Gọi x là sốt uổi của phương hiện
nay ( x

N* )
Sốt uổi của mẹ hiệ nnay là 3x.
13 năm nữa tuổi của phương là :
x+13.
13 năm nữa tuổi của mẹ là :
3x + 13
. Ta có phương trình :
3x+13 = 2(x+13)


Bài tập 45:
Gọi x là số thảm len mà xí nghiệp
phải dệ ttheo hợp đồng ( x

Z
+
) .
Sốt hảm len đã thực hiện đu75oc
x+24 .
Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp
dệt được tấm .
Nhờ cải tiến kó thuật nên mỗi
ngày xí nghiệp dệt được :

Ta có phương trình:
20
.
100
120
18
24 xx
=
+
….

x=300 .
Cách 2:
Gọi x ( Tấm ) là số tấm thảm len
mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo
dự đònh ( x

Z
+
)
Số tấm thảm len mỗi ngày xí
nghiệp dệt được nhờ tăng năng
suất :
x+ .x=.x
x+ .x=1,2x
Số tấm thảm len dệt theo dự đònh
20 x ( tấm ) .
Số thảm len dệt được nhờ tăng
năng suất 12x.18 ( tấm )
Ta có phương trình

1,2 x.18-20x=24


22
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
số mà giá trò của số đó là :
2000 + 10x+2 .
+ 2000 +10x+2 = 153 x.
* Về nhà làm BT: 41; 42 ;
43 ; 44 ; 46.
x=15
Kết luận : Số tấm thảm len dệt
theo dự đònh là : 20.15 = 300
( tấm )
IV. Dặn Dò:
+ Giải tiếp các bài tập còn lại.
+ Chuẩn bò giải bài tập luyện tập ( Tiếp ) .
* Rút Kinh Nghiệm:


Tuần 26
Tiết 55 LUYỆN TẬP ( tt)
I . Mục Tiêu:
Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình . Rèn luyện kỹ
năng phân tích bài toán , biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn Bò:
+ HS: chuẩn bò bài tập ở nhà
+ GV: ghi các phương án giải film trong.
III. Nội Dung:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1: sửa bài tập 41
+ GV: Hãy thử giải bài toán
nếu chọn ẩn là số cần tìm.
+ Hoạt động 2: sửa bài tập
43
+ Hoạt động 3: sửa bài tập
46.
GV yêu cầu HS phận tích
HS phân tích bài toán trước
khi giải
+ HS trao đổi nhóm và phân
tích bài toán.
+ Một HS lên bảng giải
Bài tập 41:
Cách 1:
Gọi x là chữ số hàng chục của
số ban đầu (x

N; 1

x

4)
Thì chữ số hàng đơn vò 2x
Số ban đầu: 10x+2x
Nếu thêm 1 xen giữa hai chữ
số ấy thì số ban đầu
100x+10+2x
Ta có phương trình:
100x+10+2x=10x+2x+370



102x+10 = 12x+370

102x-12x = 370-10


90x= 360


x= 360:90 = 4
Cách 2: Gọi số cần tìm là
( 0

a,b

9; a

Sốmới
Ta có:
23
ab
a1b
a1b - ab = 37 0
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
bài toán:
+ Nếu gọi x(km) là quãng
đường AB thì thời gian dự
đònh đi hết quãng đường là:
…?

+ Làm thế nào để thiết lập
phương trình
Hoạt động 4: Giải bài tập
48
+ GV yêu cầu HS lập bảng
Hướng dẫn về nhà:
+Sọan trả lời phần A .
+ BT 50a,b; 51a,b; 55a,b,d.
+
48
x
(h)
+ Tìm thời gian đi thực tế.
HS trao đổi nhóm , phân
tích bài toán, lập bảng.

100a+10+b-
(10a+10)=370

90a+10=370

90a = 360

a = 4
Bài tập 43:
gọi x là tử số ( x

Z; x

4)

Mẫu số của phân số : x-4
Nếu viết thêm vào bên phải
của mẫu số một chữ số đúng
bằng tử số , thì mẫu số mới
10(x-4) +x
Phân số mới
xx
x
+− )4(10
Ta có phương trình:
5
1
)4(10
=
+− xx
x
Bài tập 46:
10 =
6
1
(h)
Gọi x (km) là quãng đường
AB (x

0)
+ thời gian đi hết quãng đường
AB theo dự đònh
48
x
(h)

+ Quãng đường ôtô đi trong
1giờ là 48(km)
+ Quãng đường còn lại ôtô
phải đi x-48(km)
+ Vận tốc của ôtô đi quãng
đường còn lại 48+6 = 54(km)
Thời gian ôtô đi quãng đường
còn lại:
54
48−x
(h)
+ Thời gian ôtô đi từ A đến B:
1+
54
48
6
1 −
+
x
(h)
Ta có phương trình:
54
48
6
1
1
48

++=
xx

Giải phương trình tính được x
= 120( thỏa mản bài ra)
Kết luận:………
Bài tập 48:
Số
dân
năm
Tỉ lệ
tăng
Số dân
năm
nay
24
Giáo án đại 8 G/V: Nguyễn Văn Do
trước
A
1,1%
100
1,101 x
B
4triệu-
x
1,2%
100
2,101
4triệu-x
IV. Dặn Dò:
+ Sọan phần trả lời câu hỏi ôn tập chương III.
+ Cố gắng giải các bài tập 50a,b; 51a,b; 55a,b,d.
* Rút Kinh Nghiệm:



Tiết 56 ÔN TẬP CHƯƠNG III
I.Mục Tiêu:
+ Nắm chắc lí thuyết của chương III .
+ Rèn luyện kó năng giải phương trình ; Giải bài tóan bằng c1ch lập phương trình .
+Rèn luyện kó năng trình bày bài giải .
+ Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
II. Chuẩn Bò:
+ HS: Ôn tập kó lí thuyết chương , chuẩn bò bài tập ở nhà .
+ GV : Chuẩn bò kó các phiếu học tập .
III. Nội Dung:
Họat động GV Họat động HS Ghi Bảng
** Ổn đònh lớp.
Họat động 1: Ôn lại lí
thuyết chương III.
+ HS đứng tại chỗ trả lời
câu hỏi .
Họat động 2: Sửa bài tập
50 a, 50b.
+ GV tranh thủ kiểm tra
vở của một số em HS .
Họat động 3: Sửa bài
tập .
*Bài tập 51b ; 51 c SGK .
+ Gọi 2 HS lên bảng giải ,
yêu cầu học sinh nêu
hướng giải trước khi trình
bày lời giải .
Họat động 4: Giải bài

tập 52 a.
+ Yêu cầu học sinh nhận
dạng phương trình , nêu
hướng giải .
+ HS đứng tại chỡ trả lời .
Lớp nhận xét .
+ Hai HS lên bảng giải bài
50 a; 50 b. HS lớp nhận xét
.
+ 2 Hs lên bảng sửa bài .
Bài tập 50a :
3-4x(25-2x) = 8x
2
+x-300

3-(100x-8x
2
) = 8x
2
+ x – 300

3-100x+8x
2
=8x
2
+x -300

8x
2
-100x-8x

2
-x=-300-3

-101x = -303

x = 3 .
Vậy nghiệm của phương trình là
x=3.
Bài tập 50b:
)12(1520.7)32(2)31(8
20
)12.(15
20
20.7
20
)32(2
20
)31(8
4
)12(3
7
10
32
5
)31(2
+−=+−−⇔
+
−=
+




+
−=
+


xxx
xxx
xxx
…………

4 = 125 . P.trình vô
nghiệm .
Bài tập 51 b:
4x
2
–1 = (2x+1)(3x-5)

(2x-1)(2x+1)-(2x+1)(3x-5) =0

(2x+1)[(2x-1) - (3x –5)] = 0

……

(2x+1)(-x+4) = 0


25

×