Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

ứng dụng của điện tử công suất, chương 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 11 trang )

Chương 7: TÍNH
KHUẾCH
ÐẠI CỦA
B
J
T
Xem mạch ñiện hình
2.17
Giả sử ta ñưa một tín hiệu xoay chiều có dạng sin, biên ñộ
nhỏ vào chân
B
của BJT như hình vẽ. Ðiện thế ở chân B ngoài
thành phần phân cực V
B
còn có
thành
phần xoay chiều của tín hiệu
v
i
(t) chồng
lên.
v
B
(t)=V
B
+v
i
(t)
Các tụ C
1
và C


2
ở ngõ vào và ngõ ra ñược chọn như thế nào ñể có thể
xem như
nối
tắt - dung kháng rất nhỏ - ở tần số của tín hiệu. Như vậy tác dụng của các tụ
liên lạc
C
1
,
C
2
là cho thành phần xoay chiều của tín hiệu ñi qua và ngăn thành phần
phân cực
một
chiều.
Về BJT, người ta thường dùng mạch tương ñương kiểu mẫu r
e
hay mạch
tương
ñương theo thông số h. Hình 2.20 mô tả 2 loại
mạch tương ñương này ở 2 dạng
ñơn
giản và ñầy
ñủ
* Dạng ñơn
gi

n
* Dạng ñầy
ñủ

Hình
2.20
Do ñó nguồn phụ thuộc βi
b
có thể thay thế bằng nguồn
g
m
.v
be
2.9. MẠCH
KHUẾCH
ÐẠI CỰC PHÁT
CH
UN
G
2.9.1 Mạch khuếch ñại cực phát chung với kiểu phân
cực cố ñịnh và

n
ñịnh cực
ph
á
t
.
2.9.2 Mạch khuếch ñại cực phát chung với kiểu phân cực
bằng cầu
c
h
i
a

ñiện thế và ổn ñịnh cực
ph
á
t
.
2.9.3 Mạch khuếch ñại cực phát chung phân cực bằng hồi
tiếp ñiện
t
h
ế
và ổn ñịnh cực
ph
á
t
.
Tín hiệu ñưa vào cực nền B, lấy ra ở cực thu C. Cực phát E
dùng chung
cho
ngõ vào và ngõ
ra
2.9.1. Mạch khuếch ñại cực phát chung với kiểu phân
cực cố ñịnh và

n
ñịnh cực
phát
Mạch cơ bản như hình 2.21 và mạch tương xoay chiều như
hình
2.22
Trị số β do nhà sản xuất cho

biết
Trị số r
e
ñược tính từ mạch phân
cực:
Từ mạch tương ñương ta tìm ñược các thông số của
mạch.
* Ðộ lợi ñiện
thế:
Dấu - cho thấy v
o
và v
i
ngược
pha
Ðể tính tổng trở ra của mạch, ñầu tiên ta nối tắt ngõ vào (v
i
=0);
áp một nguồn
giả
tưởng có trị số v
o
vào phía ngõ ra như hình 2.23,
xong lập tỉ
số
Khi v
i
=0 ⇒ i
b
= 0 ⇒ βi

b
=0 (tương ñương mạch hở)
nên
Chú ý: Trong mạch cơ bản hình 2.21 nếu ta mắc thêm tụ phân dòng
C
E
(như hình
2.24)
hoặc nối thẳng chân E xuống mass (như hình
2.25) thì trong mạch tương ñương
xoay
chiều sẽ không còn sự hiện
diện của ñiện trở R
E
(hình
2.26)
Phân giải mạch ta sẽ tìm
ñược:
Thật ra các kết quả trên có thể suy ra từ các kết quả hình 2.22
khi cho
R
E
=0
2.9.2. Mạch khuếch ñại cực phát chung với kiểu phân cực
bằng cầu chia
ñ
iệ
n
thế và ổn ñịnh cực
ph

á
t
Ðây là dạng mạch rất thông dụng do có ñộ ổn ñịnh tốt. Mạch cơ
bản như
hình
2.27 và mạch tương ñương xoay chiều như hình
2.28
So sánh hình 2.28 với hình 2.22 ta thấy hoàn toàn giống
nhau nếu
thay
R
B
=R
1
//R
2
nên ta có thể suy ra các kết
quả:
Chú ý: Trong mạch ñiện hình 2.27, nếu ta mắc thêm tụ phân dòng
C
E
ở cực phát
(hình
2.29) hoặc nối thẳng cực phát E xuống mass (hình 2.30) thì trong
mạch tương
ñương
cũng không còn sự hiện diện của
R
E
Các kết quả trên vẫn ñúng khi ta cho

R
E
=0
2.9.3. Mạch khuếch ñại cực phát chung phân cực bằng hồi
tiếp ñiện thế và

n
ñịnh cực
phát
hình
2.32
Mạch tổng quát như hình 2.31 và mạch tương ñương xoay
chiều ñược vẽ

* Ðộ lợi ñiện
thế:
* Tổng trở ra: : nối tắt ngõ vào (v
i
=0) ⇒ i
b
=0 và βi
b
=0
⇒ Z
o
=R
C
//R
B
(2.47)

Chú ý: Cũng giống như phần trước, ở mạch hình 2.31, nếu ta mắc
thêm tụ phân
dòng
C
E
vào cực E của BJT hoặc mắc thẳng cực E
xuống mass thì các thông số của
mạch
ñược suy ra khi cho
R
E
=0

×