NGàY MÔN BàI
Thứ 2
03.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Lịch sử
Thuần phục s tử.
Kiểm tra.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (t1)
Ôn tập: Xây dựng và đấu tranh thống nhất đất nớc.
Thứ 3
04.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập số tự nhiên
Sự sinh sản của ếch.
Thứ 4
05.04
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí
Bầm ơi.
Ôn tập phân số.
Ôn tập về văn tả con vật.
Châu Mĩ.
Thứ 5
06.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Ôn tập phân số (tt).
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 6
07.04
L.từ và câu
Toán
Khoa học
Làm văn
Ôn tập về dấu câu, dấu phẩy.
Ôn tập thập phân.
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Viết bài văn tả con vật.
-1-
Tuần 29
Tuần 29
Tuần 29
Tuần 29
Thứ hai, ngày 03 tháng 04 năm 2006
TậP ĐọC:
THUầN PHụC SƯ Tử.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn,
bài, tên ngời nớc ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung
mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi
hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
3. Thái độ: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh
cái làm nên sức mạnh của ngời phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia
đình.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
cần hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trớc bài.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
30
6
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc chuyện Con gái, trả lời
những câu hỏi trong bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp
tục chủ điểm Nam và Nữ, các em
sẽ học truyện dân gian A-rập
Thuần phục s tử. Câu chuyện sẽ
giúp các em hiểu ngời phụ nữ có
sức mạnh kì diệu nh thế nào, sức
mạnh ấy từ đâu mà có.
- Giáo viên ghi tựa bài.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện
đọc.
Phơng pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn
bài văn.
- Có thể chia làm 3 đoạn nh sau
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
- Các học sinh khác đọc thầm
theo.
- Một số học sinh tiếp nối nhau
đọc từng đoạn.
- Các học sinh khác đọc thầm
-
-2-
15
để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa
khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng
chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm những
từ ngữ khó đợc chú giải trong
SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ
ngữ đó.
- Giúp các em học sinh giải
nghĩa thêm những từ các em cha
hiểu (nếu có).
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1
lần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phơng pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Giáo viên là trọng tài, cố vấn.
- Yêu cầu học sinh đọc lớt đoạn
1, trả lời các câu hỏi:
-
- Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để
làm gì?
- Vị tu sĩ ra điều kiện nh thế
nào?
- Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra
sao?
- Vì sao Ha-li-ma khóc?
- Yêu cầu 1 học sinh đọc thành
tiếng đoạn 2.
- Vì sao Ha-li-ma quyết thực
hiện bằng đợc yêu cầu của vị ti
sĩ?
- Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để
làm thân với s tử?
theo.
- Học sinh chia đoạn.
- Học sinh đọc thầm từ ngữ khó
đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết,
sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
Hoạt động lớp, nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn, cả
bài, trao đổi, thảo luận về các
câu hỏi trong SGK.
- Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng
lời khuyên: làm cách nào để
chồng nàng hết cáu có, gắt
gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc
nh trớc.
- Nếu nàng đem đợc ba sợi lông
bờm của một con s tử sống về,
cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
- Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi
vừa khóc.
- Vì đến gần s tử đã khó, nhổ
ba sợi lông bờm của s tử lại
càng không thể đợc, s tử thấy
ngời đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
- Cả lớp đọc thầm lại, trả lời
các câu hỏi.
- Vì nàng mong muốn có đợc
hạnh phúc.
- Hàng tối, nàng ôm một con
cừu non vào rừng. Khi s tử thấy
nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì
nàng ném con cừu xuống đất
-3-
5
4
1
- Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm
của s tử nh thế nào?
- Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-
ma, con s tử đang giận dữ bổng
cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi?
- Yêu cầu 2, 3 hs đọc lời vị tu sĩ
nói với Ha-li-ma khi nàng trao
cho cụ ba sợi lông bờm của s tử.
- Theo em, điều gì làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ?
- Giáo viên chốt: cái làm nên sức
mạnh của ngời phụ nữ là trí thông
minh, sự dịu hiền và tính kiên
nhẫn.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phơng pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
biết đọc diễn cảm bài văn với
giọng đọc phù hợp với nội dung
mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca
ngợi Ha-li-ma ngời phụ nữ
thông minh, dịu dàng và kiên
nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền
hậu.
- Hớng dẫn học sinh xác lập kĩ
thuật đọc diễn cảm một số đoạn
văn.
- Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
cho s tử ăn thịt. Tối nào cũng đ-
ợc ăn món thịt cừu ngon lành
trong tay nàng, s tử dần đổi
tính. Nó quen dần với nàng, có
hôm còn nằm cho nàng chải bộ
lông bờm sau gáy.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả
lời câu hỏi.
- Một tối, khi s tử đã no nê,
ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-
li-ma, nàng bèn khấn thánh A-
la che chở rối lén nhổ ba sợi
lông bờm của s tử. Con vật giật
mình, chồm dậy.
- Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của
nàng, s tử cụp mắt xuống, rồi
lẳng lặng bỏ đi.
- Dự kiến:
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-
li-ma làm s tử không thể tức
giận.
- 1 học sinh đọc diễn cảm toàn
bộ bài văn.
- Cả lớp suy nghĩ, trao đổi, thảo
luận, trả lởi câu hỏi.
- Sức mạnh của phụ nữ chính là
sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là
sự kiên nhẫn, là trí thông minh.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc diễ cảm.
-4-
- Chuẩn bị: Bầm ơi.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thi đua đọc diễn
cảm.
- Lớp nhận xét.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-5-
TOáN:
KIểM TRA.
ĐạO ĐứC:
BảO Vệ TàI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần
thiết cho cuộc sống con ngời.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm
phát triển môi trờng bền vững.
3. Thái độ: - Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên
nhiên.
II. Chuẩn bị:
- GV: SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng,
sông, biển )
- HS:
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO
VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
2
2
1
30
8
8
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận
tranh trang 44/ SGK.
Phơng pháp: Thảo luận, quan
sát, đàm thoại.
- Giáo viên chia nhóm học sinh .
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho
nhóm học sinh quan sát và thảo
luận theo các câu hỏi:
- Tại sao các bạn nhỏ trong tranh
say sa ngắm nhìn cảnh vật?
- Tài nguyên thiên nhiên mang
lại ích lợi gì cho con ngời?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên nh thế nào?
Hoạt động 2: Học sinh làm
bài tập 1/ SGK.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho
học sinh.
- Giáo viên gọi một số học sinh
lên trình bày.
- Kết luận: Tất cả đều là tài
- Hát .
Hoạt động nhóm 4, lớp.
- Từng nhóm thảo luận.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến
và thảo luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh đại diện trình bày.
-
-6-
7
7
1
nguyên thiên nhiên trừ nhà máy
xi măng và vờn cà phê. Tài
nguyên thiên nhiên đợc sử dụng
hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc
sống trẻ em đợc tốt đẹp, không
chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả
thế hệ mai sau đợc sống trong
môi trờng trong lành, an toàn nh
Quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Học sinh làm
bài tập 4/ SGK.
Phơng pháp: Thảo luận, thuyết
trình, đàm thoại.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
Hoạt động 4: Học sinh làm
bài tập 3/ SGK.
Phơng pháp: Động não, thuyết
trình, giảng giải.
- Kết luận:
- Các ý kiến c, đ là đúng.
- Các ý kiến a, b là sai.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu về một tài nguyên
thiên nhiên của Việt Nam hoặc
của địa phơng.
- Chuẩn bị: Tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân,
lớp.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi
bên cạnh.
- Học sinh trình bày trớc lớp.
- Học sinh cả lớp trao đổi, nhận
xét.
Hoạt động nhóm 6, lớp.
- Học sinh thảo luận nhóm bài
tập 3.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày
đánh giá về một ý kiến.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong
SGK.
LịCH Sử:
ÔN TậP: XÂY DựNG Và ĐấU TRANH
THốNG NHấT ĐấT NƯớC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ lại những mốc thới gian, những sự kiện
lịch sử tiêu biểu nhất từ 1954 1975 và nêu đợc ý nghĩa
của các sự kiện lịch sử đó.
2. Kĩ năng: - Nêu lại các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: - Tự hào lịch sử dân tộc.
-7-
II. Chuẩn bị:
+ GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập.
+ HS: Ôn lại bài.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO
VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
30
20
5
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tiến vào dinh độc lập.
- Tại sao Tổng thống Dơng Văn
Minh phải đầu hàng không điểu
kiện?
- ý nghĩa lịch sử ngày 30/ 4/
1975?
Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập các sự
kiện lịch sử tiêu biểu trong giai
đoạn 1954 1975.
Mục tiêu: Học sinh nêu đợc các
sự kiện lịch sử.
Phơng pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh
thảo luận nhóm bàn, nội dung
sau.
- Tình hình nớc ta từ cuối năm
1954? Tại sao dất nớc ta bị chia
cắt?
Giáo viên nhận xét + chốt.
- Tổ chức học sinh thảo luận
nhóm đôi nội dung.
- Phong trào Đồng Khởi xảy ra ở
đâu? Nh thế nào?
- Giáo viên nhận xét + chốt.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời
trong hoàn cảnh nào?
+ Xuân Mậu Thân 1968 xảy ra
sự kiện gì?
+ Năm 1975, xảy ra sự kiện lịch
sử gì quan trọng?
Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: ý nghĩa lịch sử
- Hát
- 2 học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
1 vài nhóm phát biểu.
Nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Học sinh thảo luận theo nhóm
đôi.
1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
-
-8-
5
1
của cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nớc.
Mục tiêu: Học sinh nêu ý nghĩa
lịch sử.
Phơng pháp: Hỏi đáp, thảo
luận.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
- Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống mĩ cứu nớc?
Giáo viên nhận xét + chốt.
- Là 1 trong những chiến thắng
hiển hách nhất trong lịch sử dân
tộc.
- Đánh tan chính quyền Mĩ
Nguỵ, giải phóng hoàn toàn
miền Nam, chấm dứt 21 năm
chiến tranh.
- Từ đây, Nam Bắc đợc thống
nhất.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu các sự kiện lịch sử tiêu
biểu trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ, cứu nớc?
- Vì sao đất nớc ta bị chia cắt?
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bị: Hoàn thành thống
nhất đất nớc.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh thảo luận theo nhóm
đôi.
1 số nhóm phát biểu.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
* * *
RúT KINH NGHIệM
-9-
-10-
Thứ ba, ngày 04 tháng 04 năm 2006
LUYệN Từ Và CÂU:
Mở RộNG VốN Từ: NAM Và Nữ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng, làm giàu vốn từ thuộc chủ điểm Nam và nữ.
Cụ thể: Biết những từ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất
của Nam, những từ chỉ những phẩm chất quan trọng của nữ.
Giải thích đợc nghĩa cùa các từ đó. Biết trao đổi về những
phẩm chất quan trọng mà một ngới Nam , một ngời Nữ cần
có.
2. Kĩ năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan
niệm bình đẳng nam nữ. Xác định đợc thái độ đứng đắn:
không coi thờng phụ nữ.
3. Thái độ: - Tôn trọng giới tính của bạn, không phân biệt giới tính.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c
(viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa
của từ).
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO
VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
3
1
34
30
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 học sinh làm lại các
BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu
câu.
3. Giới thiệu bài mới:
Mở rộng, làm giàu vốn từ
gắn với chủ điểm Nam và Nữ.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học
sinh làm bài tập.
Phơng pháp: Thảo luận nhóm,
luyện tập, thực hành.
Bài 1
- Tổ chức cho học sinh cả lớp
trao đổi, thảo luận, tranh luận,
phát biểu ý kiến lần lợt theo từng
câu hỏi.
Bài 2:
- Hát
- Mỗi em làm 1 bài.
Hoạt động cá nhân, nhóm,
lớp.
- Học sinh đọc toàn văn yêu
cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm
việc cá nhân.
- Có thể sử dụng từ điển để giải
nghĩa (nếu có).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện
-
-11-
4
1
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên: Để tìm đợc những
thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với nhau, trớc hết
phải hiểu nghĩa từng câu.
- Nhận xét nhanh, chốt lại.
- Nhắc học sinh chú ý nói rõ các
câu đó đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với nhau nh thế nào.
- Yêu cầu học sinh phát biểu,
tranh luận.
- Giáo viên chốt lại: đấy là 1
quan niệm hết sức vô lí, sai trái.
Hoạt động 2: Củng cố.
Phớng pháp: Đàm thoại.
- Giáo viên mời 1 số học sinh
đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc cac1 câu thành ngữ,
tuc ngữ, viết lại các câu đó vào
vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu:
Dấu phẩy.
- Nhận xét tiết học
Một vụ đắm tàu, suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
- Học sinh nói cách hiểu từng
câu tục ngữ.
- Đã hiểu từng câu thành ngữ,
tục ngữ, các em làm việc cá
nhân để tìm những câu đồng
nghĩa, những câu trái nghĩa với
nhau.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, chốt lại.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc luân phiên 2
dãy.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-12-
TOáN:
KIểM TRA: ÔN TậP Số Tự NHIÊN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và
tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO
VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
34
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài: Ôn tập số tự
nhiên.
Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại hàng và lớp
STN.
Bài 2:
- Giáo viên chốt thứ tự các số tự
nhiên.
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh ôn tập lại
cách so sánh STN.
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Bài 5:
- Giáo viên chốt lại ghép các chữ
số thành số < hay >
+ Hát.
- Lần lợt làm bài 3/ 59.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- 1 em đọc, 1 em viết.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh thi đua sửa bài.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Thi đua sửa bài.
- Thực hiện nhóm.
- Lần lợt các nhóm trình bày.
(dán kết quả lên bảng).
- Cả lớp nhận xét.
-
-13-
1
Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua làm bài 4/ 59.
5. Tổng kết dặn dò :
- về ôn lại kiến thức đã học về số tự
nhiên.
- Chuẩn bị: Ôn tập phân số.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài.
- Sửa bài.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-14-
KHOA HọC:
Sự SINH SảN CủA CủA ếCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm quá trình sinh sản của ếch.
2. Kĩ năng: - Học sinh có kỹ năng vẽ sơ đồ về quá trình sinh sản
của ếch.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
- HS: - SGK.
con.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA GIáO
VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
25
10
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn
trùng.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự sinh
sản của ếch.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Làm việc với
SGK.
- Giáo viên gọi một số học sinh
trả lời từng câu hỏi trên.
Giáo viên kết luận:
- ếch là động vật đẻ trứng.
- Trong quá trình phát triển con
ếch vừa trải qua đời sống dới nớc
(giai đoạn nòng nọc), vừa trải
qua đời sống trên cạn (giai đoạn
ếch).
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời
học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 bạn ngồi cạnh trả lời các
câu hỏi trang 108 và 109 SGK.
- Bạn thờng nghe thấy tiếng ếch
kêu khi nào?
- Sau cơn ma lớn, ao hồ ngập n-
ớc bạn thờng nhìn thấy gì?
- Hãy chỉ vào từng hình và mô
tả sự phát triển của nòng nọc.
- Nòng nọc sống ở đâu?
- ếch sống ở đâu?
- Hình 1: ếch đực với hai túi
kêu phía dới miệng phong to,
ếch cái không có túi kêu.
- Hình 2: Trứng ếch.
- Hình 3: Trứng ếch mới nở.
- Hình 4: Nòng nọc con.
- Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên,
mọc ra 2 chân phía sau.
- Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2
chân phía trớc.
- Hình 7: ếch con.
- Hình 8: ếch trởng thành.
-
-15-
7
8
1
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá
trình sinh sản của ếch.
- Giáo viên hớng dẫn góp ý.
- Giáo viên theo dõi chỉ định học
sinh giới thiệu sơ đồ của mình tr-
ớc lớp.
Giáo viên chốt:
Hoạt động 3: Củng cố.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài
học.
- Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ
đồ quá trình sinh sản của ếch.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản và nuôi
con của chim.
- Nhận xét tiết học .
- Học sinh vẽ sơ đồ trình bày
quá trình sinh sản của ếch.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
* * *
RúT KINH NGHIệM
-16-
Thứ t, ngày 05 tháng 04 năm 2006
TậP ĐọC:
BầM ƠI.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm, lu toàn bài.
2. Kĩ năng: - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động,
trầm lắng, thể hiện tình cảm yêu thơng mẹ rất sâu nặng của
anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
3. Thái độ: - Ca ngợi ngời mẹ và tình mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa
ngời chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với ngời mẹ lam lũ, tần tảo,
giàu tình yêu thơng con nơi quê nhà. Thuộc lòng bài thơ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ để ghi những khổ
thơ cần hớng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem lại bài.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA Giáo viên HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
32
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh
đọc lại truyện Thuần phục s tử,
trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên d-
ơng.
3. Giới thiệu bài mới: Bầm ơi.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hớng dẫn học
sinh luyện đọc.
Phơng pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả
bài thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn
bài: giọng cảm động, trầm lắng
giọng của ngời con yêu th-
ơng mẹ, thầm nói chuyện với
mẹ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phơng pháp: Thảo luận, giảng
giải.
- Giáo viên tổ chức cho học
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau
đọc từng khổ thơ.
- Học sinh đọc thầm các từ chú
giải sau bài.
- 1 em đọc lại thành tiếng.
- 1 học sinh đọc lại cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp trao đổi, trả lời
các câu hỏi tìm hiểu nội dung
-
-17-
sinh thảo luận nhóm.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc
thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi:
Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ
tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào
của mẹ?
- Giáo viên : Mùa đông ma
phùn gió bấc thời điểm các
làng quê vào vụ cấy đông. Cảnh
chiều buồn làm anh chiến sĩ
chạnh nhớ tới mẹ, thơng mẹ
phải lội ruộng bùn lúc gió ma.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu
hỏi 2.
- Cách nói so sánh ấy có tác
dụng gì?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
cả bài thơ, trả lời câu hỏi: Qua
lời tâm tình của anh chiến sĩ,
em nghĩ gì về ngời mẹ của anh?
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nói nội dung bài thơ.
- Giáo viên chốt: Ca ngợi ngời
mẹ và tình mẹ con thắm thiết,
sâu nặng giữa ngời chiến sĩ ở
ngoài tiền tuyến với ngời mẹ
lam lũ, tần tảo, giàu tình yâu th-
ơng con nơi quê nhà.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Phơng pháp: Đàm thoại, giảng
giải.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
bài thơ.
- Cảnh chiều đông ma phùn, gió
bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ
tới ngời mẹ nơi quê nhà. Anh
nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy
mạ non, mẹ run vì rét.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ,
tìm những hình ảnh so sánh thể
hiện tình cảm mẹ con thắm thiết,
sâu nặng.
- Ma bao nhiêu hạt thơng bầm
bấy nhiêu.
- Con đi trăm núi ngàn khe.
- Cha bằng muôn nỗi tái tê lòng
bầm.
- Con đi đánh giặc mời năm.
- Cha bằng khó nhọc đời bầm
sáu mơi).
- Cách nói ấy có tác dụng làm
yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều
cho con, những việc con đang
làm không thể sánh với những
vất vả, khó nhọc mẹ đã phải
chịu.
- Ngời mẹ của anh chiến sĩ là
một phụ nữ Việt Nam điển hình:
chịu thơng chịu khó, hiền hậu,
đầy tình thơng yêu con .
- Dự kiến:
- Bài thơ ca ngợi ngời mẹ chiến
sĩ tần tảo, giàu tình yêu thơng
con.
- 4 bài thơ ca ngợi ngời chiến sĩ
biết yêu thơng mẹ, yêu đất nớc,
đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất
nớc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-18-
1
biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Giọng đọc của bài phải là
giọng xúc động, trầm lắng.
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt
giọng đúng các khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên hớng dẫn thi đọc
thuộc lòng từng khổ và cả bài
thơ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp
tục học thuộc lòng cả bài thơ,
đọc trớc bài Công việc đầu tiên
chuẩn bị cho tiết học mở đầu
tuần 30.
- Chuẩn bị:
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc diễn
cảm bài thơ, đọc từng khổ, cả
bài.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trớc
lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-19-
TOáN:
ÔN TậP PHÂN Số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng
mẫu số và so sánh phân số.
2. Kĩ năng: - Thực hành giải toán.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA G HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
5
1
34
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét cho
điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập phân số.
Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu phân số
dấu gạch ngang còn biểu thị phép
tính gì?
- Khi nào viết ra hỗn số.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách
rút gọn.
- Chia cả tử số và mẫu số cho
cùng 1 số lớn hơn 1.
Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu
cách quy đồng mẫu số 2 phân số?
Bài 4:
- Giáo viên chốt.
- Yêu cầu học sinh nêu phân số
lớn hơn 1 hoặc bé hơn hay bằng
1.
- So sánh 2 phân số cùng tử số.
- So sánh 2 phân số khác mẫu số.
- Hát
- Lần lợt sửa bài 3 4.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc đề yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài.
- Lần lợt trả lời chốt bài 1.
- Khi phân số tối giản mà tử số
lớn hơn mẫu số.
- Học sinh yêu cầu.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài đổi tập.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Sửa bài a.
* Có thể học sinh rút gọn phân
số để đợc phân số đồng mẫu.
- Thi đua làm bài 5/ 61 SGK.
-
-20-
1
Hoạt động 2: Củng cố.
- Giáo viên dạng tìm phân số bé
hơn 1/3 và lơn hơn 1/3.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60.
- Chuẩn bị: Ôn tập phân số (tt).
- Nhận xét tiết học.
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-21-
LàM VĂN:
ÔN TậP Về VĂN Tả CON VậT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh liệt kê đợc những bài văn tả con vật đã học, tóm
tắt đợc đặc điểm (về hình dáng và hoạt động) của những con vật đợc miêu
tả.
- Từ đó, phân tích đợc bài văn tả chim hoạ mi hót (cấu tạo, nội dung, các
giác quan tác giả sử dụng khi quan sát, nhữ chi tiết và những hình ảnh so
sánh mà em thích.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh khi tả.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quí các con vật xung quanh, say
mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Những ghi chép học sinh đã có khi chuẩn bị trớc ở nhà nội dung
BT1 (liệt kê những bài văn tả con vật em đã đọc, đã viết trong học kì 2, lớp
4).
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải cho BT2a, b (xem nh ĐĐH dùng trongn
nhiều năm).
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG HOạT ĐộNG CủA G HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1
4
1
13
1. Khởi động: Hát
- 2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra vở của một
số học sinh đã chuẩn bị trớc ở nhà
BT1 (Liệt kê những bài văn tả con
vật em đã đọc, đã viết trong học
kì 2, lớp 4 ).
3. Giới thiệu bài mới:
Trong tiết Ôn tập về văn tả con vật
hôm nay, trên cơ sở liệt kê, tổng kết
những hiểu biết các em đã có nhờ
đọc các bài văn miêu tả con vật, viết
các đoạn văn, bài văn tả con vật (ở
học kì 2, lớp 4), các em sẽ tập phân
tích nội dung bài văn miêu tả Chim
hoa mí hót để chứng tỏ sự hiểu biết
của mình về thể loại này.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tóm tắt đặc
điểm.
Ph ơng pháp: Luyện tập.
Bài tập 1:
- Giáo viên nhắc chú ý thực hiện lần
lợt 2 yêu cầu của bài.
+ Hát
Hoạt động nhóm đôi.
- 1 H đọc đề bài trong SGK.
-
-22-
- Yêu cầu 1: Liệt kê những bài văn
tả con vật các em đã đọc trong các
tiết Tập làm văn và Tập đọc.
- Yêu cầu 2: Nêu tóm tắt đặc điểm
hình dáng của một con vật em chọn
tả.
- Giáo viên phát riêng bút dạ và
giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết
tóm tắt đặc điểm hình dáng và hoạt
động của một con vật em chọn tả
trên giấy.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, các
em đã đọc nhiều bài văn tả con vật,
đã tập quan sát, chọn lọc chi tiết,
- Trao đổi theo nhóm nhỏ, viết
nhanh ra nháp tên các bài đã
đọc, tên các đề bài đã viết.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Học sinh dán bài lên bảng lớp,
trình bày tóm tắt đặc điểm (hình
dáng, hoạt động) của của một
-23-
ý 1:
Bài đã đọc
(viết)
Tên bài (đề bài) Trang
Bài đả đọc - Con Mèo Hung
- Đàn ngang mới nở
- Con ngựa (đoạn văn)
- Đoạn tham khảo cách tả màu sắc của
mèo, lông mèo
- Con chuồn chuồn nớc
- Con tê tê
- Chim công múa
- Con chim chiền chiện.
112 113
123 124
134
134 135
142 (TĐ)
145
156
164 (TĐ)
Bài đã viết - Quan sát và miêu tả các đặt điểm
ngoại hình của con mèo (hoặc con chó)
của nhà em hoặc của nhà hàng xóm.
- Quan sát và miêu tả các hoạt động th-
ờng xuyên của con mèo (hoặc con chó)
nói trên.
- Các đề kiểm tra (để lựa chọn):
- Viết một đoạn văn tả hình dáng bên
ngoài của con vật em yêu thích.
- Viết đoạn văn tả thói quen sinh hoạt
và nột vài hoạt động chính của một con
vật mà em yêu thích.
124
158
Bài đã viết - Tả một con vật em yêu thích (viết tên
truyện, lời mở bài gián tiếp, 3, 4 câu tả
hình dáng hoặc tả hoạt động), lời kết bài
kiểu mở rộng.
- Viết một đoạn trong thân bài tả một vật
nuôi trong nhà.
165
15
viết một đoạn tả hình dáng hoặc
hoạt động của con vật.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Phân tích bài
văn.
Phơng pháp: Phân tích, thực hành.
- Những tiết Tập làm văn trong sách
Tiếng Việt 4 tập 2 đã giúp các em
biết cấu tạo 3 phần của một bài văn
tả con vật, cách quan sát con vật,
chọn lọc chi tiết miêu tả. Trên cơ sở
những kiến thức đã có, các em sẽ trả
lời đợc những câu hỏi của bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán
lên bảng lớp giấy khổ to viết sẵn lời
giải.
con vật.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài theo lời giải
đúng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh , giỏi đọc bài Chim
hoạ mi và các câu hỏi sau bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn và
các câu hỏi, suy nghĩ, làm việc
cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Các em làm bài vào vở hoặc
viết trên nháp.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa lại bài theo lời
giải đúng.
- Trả lời viết vào vở câu hỏi 3.
-24-
+ Hình dáng:
- Bộ váy đen nhạt, cứng dày, nh bộ giáp sắt che kín từ đầu đến chận.
- Miệng nhỏ, hai hàm răng chỉ có lợi, không có răng chỉ có lợi,
không có răng , lỡi dài, nhỏ nh chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh.
- Bốn chân ngắn ngủn, bộ móng cức sắc, khoẻ.
+ Hoạt động:
- Cách tê tê săn mồi rất lạ mắt: Lấy lỡi đục thủng tổ kiến rồi thò lỡi
vào sâu bên trong, đợi kiến bâu kín lỡi vào miệng nhai.
- Cách tê tê đào đất rất lạ mắt: dũi đầu đào nhanh nh máy, chỉ nửa
phút đã ngập nữa thân, dù ba ngời lực lỡng, túm đuôi kéo ngợc
cũng không ra nhng chỉ cần một cái que lừa dới đuôi khẽ chọc một
nhát là tê tê cuộn tròn nh quả bóng lăn ra ngoài miệng lỗ).
Lời giải:
Câu a: Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1: Câu đầu (Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào các buổi
chiều).
- Đoạn 2: Tiếp theo đến tởng nh làm rung động lớp sơng lạnh mờ mờ rủ xuống
cỏ cây. (Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều).
- Đoạn 3: Tiếp theo đến ngủ say sa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
(Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm).
- Đoạn 4: Còn lại (Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi).
Câu b: Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng nhiều giác quan:
- Bằng mắt: nhìn thấy chim hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân thấy
hoạ mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cố ngủ khi đêm đến thấy hoạ mi kéo dài
cổ ra và hót, xù lông giũ hết những giọt sơng, nhanh nhẹn chuyện bụi nọ sang
bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
- Bằng tai: Nghe tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều (khi êm đềm, khi rộn
rã, nh một điệu đàn trong bóng xế, âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch, tởng
nh làm rung động lớp sơng lạnh): nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của
nó váo các buổi sáng.
5
1
Câu c:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giải thích lí do vì sao em thích chi
tiết, hình ảnh đó?
Hoạt động 3: Củng cố.
Phơng pháp: Thi đua.
- Tả miệng 1 bộ phận của con vật
em yêu thích.
- Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại
vào vở chi tiết hoặc hình ảnh so
sánh trong bài Chim hoạ mi hót
mà em thích, giải thích vì sao:
chuẩn bị nội dung cho tiết Viết
bài văn tả một con vật em yêu
thích, chọn con vật yêu thích,
quan sát, tìm ý.
- Chuẩn bị: Viết bài văn tả con
vật.
- Học sinh tìm những chi tiết
hoặc hình ảnh so sánh trong bài
mà em thích.
- Học sinh phát biểu tự do.
- Trong bài chỉ có một hình ảnh
so sánh (tiếng hót của chim hoạ
mi có khi êm đềm, có khi rộn
rã, nh một điệu đàn trong bóng
xế mà âm thanh vang mãi trong
tĩnh mịch ).
ĐIềU CHỉNH Bổ SUNG
-25-