Tải bản đầy đủ (.doc) (298 trang)

Giáo án Văn 9 Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 298 trang )

Ngày soạn: 23/08/2009
Ngày giảng: 24/08/2009
Tiết 1 : Phong cách hồ chí minh
( Lê Anh Trà )
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo
gơng Bác
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
Những mẩu chuyện, câu thơ, văn về cuộc đời Hồ Chí Minh.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động
-1 ổ n định tổ chức: 9A1: 9A2:
-2 Kiểm tra : sự chuẩn bị của học sinh
3Bài mới
Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ đại
mà còn là danh nhân văn hoá thế giới.Vẻ đẹp văn hoá chính là nét nổi bật trong
phong cách Hồ Chí Minh
- Đọc phần chú thích bài Đức tính giản
dị của Bác Hồ Lớp 7 ? GV bổ sung thêm
- Cho biết xuất xứ của đoạn trích ?
- GV hớng dẫn đọc ( khúc triết, mạch lạc
thể hiện niềm tôn kính với Bác )
- GV đọc mẫu một đoạn: Gọi HS đọc tiếp,
nhận xét sửa chữa cách đọc.
- HS đọc thầm phần chú thích; kiểm tra
việc hiểu một số chú thích trọng tâm?
- Văn bản viết theo phơng thức biểu đạt
nào ? ( Nhật dụng ) vấn đề đặt ra là ?
- Văn bản chia làm mấy phần ? Nội dung


chính từng phần ?
- Đoc lại phần1 ? Những tinh hoa văn hoá
nhân loại đến với HCM nh thế nào ?
( Đi qua nhiều nơi, tiếp xúc nhiều nền văn
hoá từ Đông sang Tây hiểu biết sâu
rộng nền văn hoá các nớc châu á, Âu, Phi,
Mỹ
Đời bồi tàu .tìm đi CLV
HCM đã làm cách nào để có thể có đợc
I- Tiếp xúc văn bản
1Đọc
2, Tìm hiểu chú thích
-phong cách
-thể loại: văn bản nhật dụng
3, Bố cục
- Văn bản đề cập vấn đề: Sự hội nhập với
thế giới và bảo vệ bản sắc văn hoá dân
tộc
- Bố cục; 2 phần
+ Đầu; - Rất hiện đại : HCM vơi sự tiếp
thu tinh hoa văn hoá nhân loại
+ Còn lại; Những nét đẹp trong lối sống
của HCM
II- Phân tích văn bản
1, HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại
- Hoàn cảnh Bác tiếp thu tinh hoa văn
hoá nhân loại trong cuộc đời HCM đầy
gian nan, vất vả tìm đờng cứu nớc
1

vốn tri thức văn hoá nhân loại ?
( Học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm )
Cách học hỏi của Bác nh thế nào ?
( Kể chuyện Bác học ngoại ngữ )
không cần phiên dịch
Qua những vấn đề trên, em có nhận xét gì
về phong cách HCM ?
Qua ý thức học tập phát triển HCM đã có
vốn tri thức nhân loại ở mức độ nh thế nào
? và theo hớng nào ? ( Không chịu ảnh h-
ởng một cách thụ động )


Học sinh thảo luận
4.Củng cố
5.Dặn dò
thăm, ở nhiều nớc Bác đã .đã đã

- Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngoại
ngữ : Nói và viết thạo
- Cách học Qua công việc lao động mà
học chịu khó tìm hiểu, học hỏi
Bác là ngời thông minh, cần cù yêu
lao đông; có vốn kiến thức sâu rộng
- Tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp; phê phán
những tiêu cực
- Tiếp thu văn hoá nhân loại dựa trên nền
tảng văn hoá dân tộc
+ Luyện tập
- Cách lập luận của tác giả trong đoạn

văn ?
Câu văn cuối phần1: vừa khép lại, vừa
mở ra vấn đề Lập luận chặt chẽ, nhấn
mạnh
-Luận cứ xác đáng, diến tả tinh tế tạo
sức thuyết phục
- Đọc lại đoạn văn
- Tiếp tục soạn bài và su tầm tài liệu
cho tiết học sau.
======================================================
2
Ngày soạn 23-08-2009 .
Ngày giảng 25-08-2009
Tiết 2 : Phong cách hồ chí minh
( Lê Anh Trà )
A- Mục tiêu cần đạị:
Thống nhất nh tiết 1



B- Chuẩn bị:
Thống nhất nh tiết 1
C- Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức: 9A1: 9A2:
-2. Kiểm tra: Chủ tịch HCM đã tiếp th tinh hoa văn hoá nhân loại nh thế nào?
-3.Bài mới
Giới thiệu bài: Trong tiết 1chúng ta đã tìm hiểu về phong cách của Bác đó là
phong cách rất Việt nam rất bình dị rất mới rất hiện đại.phong cách ấy còn đợc
biểu hiện qua lối sống cách ăn ở,làm việc của Bác .Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
đoạn 2 đẻ hiểu thêm về phong cách của Bác

- Đọc phần 2 VB ?
- Bằng sự hiểu biết về Bác, cho biết phần 1
VB nói về thời kỳ nào trong sự nghiệp cách
mạng của Bác ?
( Bac hoạt động ở nớc ngoài )
- Phần sau nói về thời kỳ nào trong sự
nghiệp cách mạng của Bác ?
( Thời kỳ Bác làm chủ tịch nớc )
- Khi trình bày những nét đẹp trong lối sống
của HCT tác giả tập trung vào những khía
cạnh nào ? Phơng diện cơ sở nào ?
( Nơi ở, trang phục, ăn uống )
- Nơi ở, nơi làm việc của Bác đợc giới thiệu
nh thế nào ?
Có đúng với quan sát khi đến thăm nhà
Bác ?
( Thăm cõi Bác xa Tố Hữu )
- Trang phục cảu Bác theo cảm nhận của tác
giả nh thế nào ? Những biểu hiện cụ thể ?
- Việc ăn uống của Bác diễn ra nh thế nào ?
Cảm nhận của em về bữa ăn với những món
ăn đó ?
- Em hình dung thế nào về cuộc sống các vị
nguyên thủ quốc gia ở nớc khác ? Bác có
xứng đáng đợc đãi ngộ nh họ không ?
2- Nét đẹp trong lối sống HCM
-Làm chủ tịch nớc lối sống giản
dị
+, Nơi ở, làm việc
Nhà sàn cạnh chiếc ao vài

phòng tiếp khách làm việc, ngủ
Đồ đạc đơn sơ, mộc mạc.
+, Trang phục: Bộ quần áo bà ba
nâu; áo trấn thủ, dép lốp; t trang ít
ỏi Chiếc va li con với bộ quần áo,
vài vật kỷ niệm
Trang phục giản dị
+, ăn uống; Cá kho, rau luộc. da
ghém, cà muối, cháo hoa
ăn uống đạm bạc dân giã, bình
dị
HCM đã tự nguyện chọn lối
sống vô cùng giảnh dị
3
- Đọc Và Ngời sống tấm áo tác giả so
sánh lối sống của Bác với Nguyễn Trãi.
Theo em điểm giống và khác giữa lối sống
của Bác với các vị hiền triết ?
( Cùng giạn dị, thanh cao, Khác Bác chia sẻ
cùng nhân dân )
( Bình luận về hình ảnh Bác đến thăm nhà
máy, HS bà con nông dân )
Đọc Nếp sống hết ? Đoạn văn có nội
dung, tính chất gì ? Tác giả đã đa ra ý gì để
khẳng định lối sống của Bác ?
- Những thành công về NT ?
- Kể và BL đan xen; Có thể nói ít có vị
lãnh tụ nào .HCM
Quả nh 1 câu chuyện trong cổ tích
- Đoạn văn BL;

NT đối lập giữa cái gì với cái gì ?
- Nội dung chính của văn bản ?
- ý nghĩa của việc học tập, rèn luyện theo
phong cách HCM là gì trong thời kỳ hội
nhập ngày nay ?
( Hội nhập: Thời cơ - thách thức Hòa
nhập mà không hoà tan )
ảnh hởng tốt xấu phải biết tiếp thu tất
loại bỏ tiêu cực )
- Nêu vài biểu hiện của lối sống có văn hoá
và phi văn hoá ? ( ăn mặc, nói năng, ứng xử
) - Muốn hoà nhập mà vẫn giữ nguyên
bản sắc dân tộc là học sinh em phải làm gì ?
Đọc ghi nhớ
4.Củng cố:
- Qua bài văn em học tập đợc gì ở Bác?
5.Hớng dẫn về nhà:
Học bài ,tìm hiểu những mẩu chuyện về Bác
- So sánh với Nguyễn Trãi: lối
sống của Bác là sự kế thừa, phát
huy những nét cao đẹp của những
nhà VH dân tộc nhng mang nét đẹp
của thời đại, gắn bó với nhân dân.
- Bình luận, khẳng định về lối sống
giản dị
+, Không phải là lối sống khắc khổ
của những con ngời mà tự vui trong
cảnh nghèo khó.
+, Không phải là cách tự thần thánh
hoá làm cho khác đời, hơn đời.

Mà là:
+, Cách sống giản dị đạm bạc mà
thanh cao sang trọng mang nét đẹp
của lối sống dân tộc Việt Nam.
+, Một lối sống đem lại hạnh phúc
cho tâm hồn.
III- Tổng kết
- Nghệ thuật : Kết hợp giữa kể và
bình luận
Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu
Đan xen thơ, dùng từ HV gợi ngời
đọc thấy sự gần gũi HCM Hiền
triết
- Nghệ thuật đối lập : Vĩ nhân ><
giản dị phần am hiểu mọi nền VH
>< dân tộc, VN
+, Nội dung : Phong cách HCM là
sự kết hợp dân tộc và nhân loại;
thanh cao mà giản dị
+, ý nghĩa việc học tập theo phong
cách Bác Hồ, phải hoà nhập với
khu vực, quốc tế song phơng giữ gìn
bản sắc dân tộc
HS: Phải theo gơng Bác, tự tu d-
ỡng rèn luyện phẩm chất, đạo đức,
lối sống có văn hoá.
4
Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình.


=========================================================
Ngày soạn 24-8-2009 .
Ngày giảng 27-08-2009 .
Tiết 3: Các phơng châm hội thoại
A- Mục tiêu cần đạt:
- Nắm đợc ND phơng châm về lợng và phơng châm về chất
-Biết vận dụng phơng châm này trong giao tiếp
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV; Bảng phụ, các đoạn hội thoại
HS;
C- Tiến trình dạy học
1 ổ n định tổ chức: 9A1: 9A2;
2 Kiểm tra:Sự chuẩn bị của HS
3Bài mới
Ngữ liệu
- Đọc đoạn đối thoại ở mục ( 1 ) ?
- Câu hỏi của ba đã mang đầy đủ ND mà
An cần biết không
( GV gợi ý: Bơi nghĩa là gì )
- Vậy cần trả lời ra sao nh thế nào ? Vì
sao ?
( Câu trả lời của Ba không mang ND
mang An cần biết )
- Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
Đọc ví dụ 2 ? Vì sao truyện lại gây cời
( các loại vật nói nhiều hơn những gì cần
nói)
- Lẽ ra anh Lợn cới và anh áo mới
phải hỏi và trả lời nh thế nào để ngời
nghe đủ hiểu biết điều cần hỏi và trả

lời ?
- Từ câu chuyện cời rút ra nhận xét về
việc tuân thủ yêu cầu gì khi giao tiếp ?
đọc ghi nhớ ?
I- Bài học
1, Ph ơng châm về l ợng
a, Ví dụ 1:
- Bơi: di chuyển trong nớc, trên mặt n-
ớc bằng cử động của cơ thể
- Câu trả lời của Ba cha đầy đủ ND mà
An cần biết một địa diểm cụ thể
Cần nói ND đúng với yêu cầu giao
tiếp
( Không thiếu )
b, Ví dụ 2: Lợn cới, áo mới
- Truyện cời: Vì 2 nhân vật đều nói
thừa ND ( khoe lợn cới khi tìm lợn;
khoe áo mới khi trả lời ngời đi tìm
lợn )
Anh hỏi; bỏ chữ Cới
Anh trả lời: Bỏ ý khoe áo
Không nên nói nhiều những gì cần
nói
( không đợc thừa )
* Ghi nhớ: SGK 9
5
Đọc ví dụ SGK ?
Truyện cời phê phán điều gì ? Bài học
gt ?
- GV đa tình huống: Không biết chắc vì

sao bạn mình nghỉ học, em có trả lời với
thầy là bạn nhỉ học vì ốm không
- Từ đó rút ra trong giao tiếp cần tránh
điều gì ?
Khi ta vẫn phải nói về điều mà mình
không có bằng chứng xác thực thì phải
nói nh thế nào?
Đọc ghi nhớ ?
HS đọc bài tập
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 ví dụ
Xác định yêu cầu: Điền từ cho sẵn vào
chỗ trống
- Gọi HS lên bảng ( 2 em )
- Liên quan đến phơng châm hội thoại
nào ?
- Xác định yêu cầu bài tập?
- Yếu tố gây cời ?
- Phân tích lô gíc ? Phơng châm nào vi
phạm?
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi ?
4.Củng cố: Đọc lại ghi nhớ, GV chốt lại
các vấn đề chính.
2, Ph ơng châm về chất
VD 1 Quả bí khổng lồ
- Truyện phê phán những gì ngời nói
khoác nói sai sự thật
Không nên nói những điều mình
không tin là đúng sự thật
Ví dụ 2 : tình huống
Trong giao tiếp không nói những

điều mà mình không có bằng chứng
xác thực
- Nếu cần nói điều đó thì phải báo cho
ngời nghe biết: Tính xác thực của điều
đó cha đợc kiểm chứng
Tha thầy hình nh bạn ấy ốm
* Ghi nhớ: SGK 10
II- Luyện tập
Bài 1
- a, Sai phơng châm về lợng: Thừa từ;
nuôi ở nhà vì gia súc là vật nuôi
trong nhà
- b, Tơng tự: Thừa Hai cánh
Bài 2
- a, Nói có sách mách có chứng Vi
phạm
- b, Nói dối phơng
- c, Nói mò châm
về
- d, Nói nhăng cuội chất
- e, Nói trạng
Bài 3:
- Không tuân thủ phơng châm về lợng:
Hỏi điều thừa bỏ câu hỏi cuối
Bài 4
a, Các cụm từ thể hiện ngời nói cho
biết thông tin họ nói cha chắc chắn
b, Các cụm từ không nhằm lặp ND cũ (
Nhấn mạnh, chuyển ý ) ( Có thể mọi
ngời đã biết hoặc giả định mọi ngời đã

biết
- Đọc trớc trả lời câu hỏi Các phơng
châm hội thoại T 2
6
5.Dặn dò: Hoàn thành các bài tập vào
vở; làm nót BT 5
- Giờ sau học: SD 1 số biện pháp nghệ
thuật trng văn bản thuyết minh
Ngày soạn 25-08-2009 .
Ngày giảng 28-08-2009
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS
- Hiểu việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn
- Biết cách sử dụng một số biênh pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh
B- Chuẩn bị:
GV; Một số đoạn văn thuyết minh; 1 số đề TLV; bảng phụ
HS; Đọc trớc bài trả lời các câu hỏi
C- Tiến trình dạy-học
1.ổn định tổ chức: 9A1: 9A2:
2.Kiểm tra: Kiểm tra sách vở
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài : ở lớp 8 các em đã đợc học văn bản thuyết minh.lên lớp 9 tiếp
tục tìm hiểu kiểu văn bản này nhng có thêm yêu cầu sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật để văn bản thuyết minh thêm sinh động hấp dẫn
Văn bản thuyết minh là gì ? ( kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống ) Đặc
điểm chủ yếu của VB thuyết minh ?

Các phơng pháp thuyết minh ?
( GV: Văn TM không thể h cấu, bịa đặt tởng
tợng mà phải phù hợp với thực tế , mục đích
nhằm cung cấp tri thức là chính song VBTM
hay là 1 VB trình bày vô cùng rõ ràng, hấp
dẫn đặc điểm cơ bản của đối tợng TM
Ngôn ngữ cô đọng chính xác, sinh động và
sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật )
Gọi 2 HS thay nhau đọc VB Hạ Long .
- VB TM đặc điểm gì của đối tợng ?
( Thông thờng: GT Hạ Long vũng bao nhiêu,
có bao nhiêu đảo, bao nhiêu hang động,
những đảo hình thù kỳ lạ nh thế nào, hang
động đẹp ra sao song tác giả đã có sự phát
I- Tìm hiểu việc sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh
1, Ôn tập VB thuyết minh
- Đặc điểm chủ yếu : Cung cấp tri
thức khách quan, phổ thông
- Các phơng pháp thuyết minh: Ph-
ơng pháp phân loại, nêu VD, Lkê,
số liệu, so sánh
2, Viết VBTM có sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật
- VD: VB Hạ Long - Đá và nớc
- GT vẻ đẹp của vịnh Hạ Long ( hấp
7
hiện Hạ Long đem đến theo 1 phơng diện ít
ai ngờ: Đá và nớc Hạ Long đem đến cho du

khách những cảm giác thú vị ?
- Đặc điểm ấy có dễ dùng TM bằng cách đo
đếm, liệt kê không ?
- Theo tác giar thì sự kỳ lạ của Hạ Long
là gì ? đọc câu văn nêu khái quát sự kỳ lạ của
Hạ Long ?
- Tác giả đã sử dụng các biện pháp tởng t-
ợng, liên tởng nh thế nào đê giới thiệu sự kỳ
lạ của Hạ Long ?
+ Đọc thầm Nớc tạo nên giữa chính đảo
đá, tác giả tởng tợng điều gì ?
( Những cuộc dạo chơi : TGTN sống động,
biến hoá: những con triều, những dòng chảy
quanh co, con thuyền lớt nhẹ trên sóng êm,
bay trên các ngọn sóng lợn vun vút, thẳng tắp
quanh co, những quãng trống, những khe hẹp
giữa các đảo đá )
- Sự tởng tợng ấy có trái với thực tế không ?
- Trong khi dạo chơi, du khách có cảm giác
nh thế nào về hình thù các đảo đá Hạ Long ?
- Em có nhận xét gì về SD từ ngữ của tác giả?
( Để làm tăng sự bất ngờ, thú vị, hấp dẫn kỳ
lạ của HL t/giả đã sd nhiều những từ ngữ gì )
- HS tìm và gạch chân các từ láy trong SGK
- HS tìm và gạch chân các từ ghép trong SGK
- Tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ của HL
cha ?
- Trình bày đợc nh thế nào nhờ BP gì ?
( VD: GT SGK, đồ dùng, di tích LS chỉ sd
vào 1 số bài TM có tính chất phổ cập kiến

thức hoặc 1 số bài có tính chất VHọc )
( Các BP NT : Tự kể chuyện mình, kể 1 câu
chuyện h cấu về chúng Ngọc Hoàng sử tội
hò vè, diễu ca không tròn nh thông th -
ờng hơn cả là dung tởng tợng, vận dụng các
phép nhân hoá, so sánh, ẩn dụ để khơi gợi sự
cảm thụ về đối tợng TM )
Đọc thuần văn bản
Là truyện hay TM ?
dẫn, kỳ diệu )
Không thể TM bằng cách đo
đếm, liệt kê mà phải sử dụng kết
hợp giữa thuyết minh và nhièu yếu
tố nghệ thuật khác
( Nhân hóa, tởng tợng, miêu tả,
những từ ngữ gợi cảm giác .)
- Sự kỳ lạ của Hạ Long: Chính nớc
làm cho đá sống dậy, làm cho đá
có hồn
*Việc sử dụng các biện pháp nghệ
thuật
a, Biện pháp t ởng t ợng, liên t ởng
- Tởng tợng những cuộc dạo chơi
mà ở đó nớc tạo nên sự di chuyển và
khả năng di chuyển theo mọi cách
sự thú vị
- ( Tuỳ theo góc độ , tốc độ di
chuyển của du khách, tuỳ theo cả h-
ớng ánh sáng rọi vào các đảo đá )
Tạo nên TN, 1 TG sống động biến

hoá đến lạ lùng
Liên tởng TT phải phù hợp thực
tế
b, Dùng phép nhân hoá, so sánh
- Thập loại chúng sinh đá
+, Già, trẻ, trang nghiêm, nhí nhảnh,
tinh nghịch buồn vui, trẻ trung, 1
bậc ông tiên TGX bằng đá sống
động, biến hoá
-So sánh thuyền mỏng nh lá tre
c, Sử dụng từ ngữ
- Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác
Đột nhiên, bỗng nhiên, bỗng, hoá
thân
- Sử dụng nhiều từ láy
- 1 số từ ghép sắc thái hoá
* Tiểu kết ghi nhớ
- Không phải văn bản nào cũng tuỳ
tiện sử dụng các yếu tố nghệ thuật
- Các biện pháp nghệ thuật chỉ có
8
T/c TM thể hiện đ/đ
Những phơng pháp TM đợc sử dụng ?
Tác giả đã sd BP NT nào
Các BP NT có tác dụng gì ?
Gợi ý: - Cho sự vật tự thuật về mình hoặc
sáng tạo ra 1 câu chuyện
4. Củng cố: Chốt lại ND cớ bản
5. HDVN: Học bài, làm BT2 (15 )
+ Chia 2 nhóm chuẩn bị trớc văn bản TM về

chiếc nón, cái quạt giờ sau luyện tập
+ Đọc thêm Đất tổ huyền thoại và LS
(173- Nâng cao )
tác dụng phụ trợ làm cho văn bản
hấp dẫn, dễ nhớ không thay thế đợc
bản thân sự TM là cung cấp tri thức
khách quan, chính xác về đối tợng
Ghi nhớ: SGK 13
II- Luyện tập
Bài 1 ( 14 )
a, TM về loài ruồi xanh
- TM : GT loài ruồi xanh có hệ
thống
+ Những tính chất chung về họ,
giống loài, về các tập tính sinh hoạt,
sinh đẻ, đặc điểm cơ thể
+ Cung cấp KT chung, tin cậy về
loài ruồi thức tỉnh ý thức giữ gìn
VS, phòng bệnh, diệt ruồi
- Các phơng pháp TM đợc sử dụng
+, Định nghĩa: Thuộc họ côn trùng
hai cánh, mắt lới
+, Phân loại: Các loại ruồi
+, Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh
sản của mỗi cặp
+, Liệt kê: Mắt lới, chân tiết ra chất
dính
b, Các BPNT đ ợc sử dụng
- Kể chuyện tởng tợng
- Nhân hoá

c, Các BPNT có tác dụng gây h ớng
thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là
truyện vui vừa là tri thức

Ngày soạn 26-08-2009 .
Ngày giảng 28-08-2009
9
Tiết 5 : Luyện tập
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt :
* Giúp HS
- Củng cố lí thuyết và kỹ năng về văn TM
- Biết vận dụng 1 số BP NT vào văn bản TM
B- Chuẩn bị của thầy, trò:
GV; Ra đề trớc cho HS
HS; Chuẩn bị tốt dàn ý
C- Tiến trình dạy- học
1.ổ n định tổ chức
2. Kiểm tra: Muốn cho văn bán thuyết minh đợc sinh động hấp dẫn ngời ta thờng
vận dụng những biện pháp nghệ thuật nào?vận dụng ra sao?
3.bài mới
- Giới thiệu bài :
- Giáo viên yêu cầu
- Tổ chức học sinh hoạt
động
- Tổ chức cho HS hoạt động
- GV nhận xét, bổ sung
Luyện tập
1, Yêu cầu của luyện tập

- Mỗi nhóm chuẩn bị kỹ 1 đề
a, Về ND TM : Định nghĩa, công dụng, cấu tạo,
chủng loại. LS của đối tợng TM
b, Về hình thức TM
- Vân dụng 1 số BPNT để làm cho bài viết vui tơi hấp
dẫn
+ Cho sự vật tự thuật về mình
+ Sáng tạo ra 1 câu chuyện nào đó
- Ngời viết vừa phải có kiến thức lại phải có sáng kiến
tìm cách thuyết minh cho sunh động, dí dỏm
2, Trình bày, thảo luận đề: Thuyết minh cái quạt
Thuyết minh cái nón
- Cho HS trong mỗi nhóm trao đổi, trình bày dàn ý
chi tiết, dự kiêns cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài thuyết minh
Đọc đoạn mở đầu
3, Mỗi nhóm cử đại diện trình bày tr ớc lớp
- HS cả lớp chú ý nghe, góp ý bổ sung, sửa chữa
- GV bổ sung
VD cho cái quạt tự kể về mình cần có các ý sau
+, Định nghĩa: Quạt là 1 dụng cụ nh thế nào
+, Họ nhà quạt đông đúc, có nhiều loại nh thế nào
+, Mỗi loại có cấu tạo và công dụng thế nào ? Cách
bảo quản ra sao ?
10
4. Củng cố : Chốt lại tác
dụng việc sử dụng BPNT
trong VBTM
Các cách sử dụng
1 số BPNT trong VBTM

5.H ớng dẫn về nhà
1, Sửa chữa, hoàn thiện 2 đề
văn vừa luyện tập
2, Đọc có suy nghĩ, phân
tích các đoạn văn, bài văn
TM trong SGK
3, Bài tập về nhà
- Đọc VB Họ nhà Kim
cho biết
VB thuộc VB gì ? : Tự sự.
miêu tả, biểu cảm, nghị
luận
Điều gì tạo nên sự hấp dẫn
của VB
Nếu là VBTM theo em tại
sao ?
4, Đọc trớc, trả lời câu hỏi :
SD yếu tố miêu tả trong
văn TM
5, Giờ sau học Đấu tranh
cho 1 thế giới hoà bình
+, Gặp ngời biết bảo quản thì số phận quạt thế nào
+, Quạt ở công sở nhiều nơi không đợc bảo quản thế
nào
+, Ngày xa quạt giấy còn là 1 sản phẩm mĩ thuật; vẽ
tranh, đề thơ, tặng nhau làm kỷ vật
+, Cái quạt thóc ở nông thôn thế nào
+, Quạt kéo ở các nhà quan ngày trớc ra sao
TL: Văn bản TM phải cung cấp tri thức khách
quan, phù hợp với thực tế

- Tuy không đòi hỏi phải làm cho ngời đọc đợc thởng
thức cái hay, cái đẹp nh tác phẩm văn học song vẫn
cần kết hợp sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật khiến
VBTM thành MT, phát biểu cảm xúc

Ngày soạn 28-8-2009 .
11
Ngày giảng 31-8=2009
Tiết 6 ; Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình (t1 )
( Trích Thanh gơm Đa- mô- clét )- G.G Mác- két
A- Mục tiêu cần đạt:
* Giúp HS : - Hiểu đợc ND vấn đề đặt ra trong VB: nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là dấu tranh cho 1 TG hoà bình
- Thấy nghệ thuật nghị luận của thế giới: chứng cứ cụ thể, xác thực, so sánh rõ
ràng, lập luận chặt chẽ
- Bồi dỡng tình yêu hoà bình, tự do, lòng thơng yêu nhân ái, ý thức đấu tranh vì
hoà bình thế giới
- Rèn luyện kỹ năng: Đọc, phân tích, cảm thụ VB thuyết minh
B- Chuẩn bị:
GV; Mẩu chuyện tranh ảnh sự huỷ diệt của chiến tranh về nạn đói, nghèo ở Nam Phi
HS; Đọc kỹ văn bản, trả lời các câu hỏi SGK
C- Tiến trình dạy -hoc
1.ổ n định tổ chức 9A1: 9A2:
2.Kiểm tra: Phong cách HCM thể hiện ở những nét đẹp nào? Em học tập đợc
điều gì từ phong cách đó của Bác ?
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài: Những thảm hoạ chiến tranh TG Em suy nghĩ gì ?
- GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu 1 đoạn gọi

HS đọc tiếp ?
- HS đọc, tìm hiểu chú thích, GV kiểm tra
1 vài chú thích ( Các tên viết tắt )
( Đoạn trích của bản tham luận M.Két đọc
tại cuộc họp 6 nguyên thủ quốc gia bàn về
việc chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ
hoà bình TG )
- VB viết theo phơng thức biểu đạt nào ?
( Nghị luận ) Tìm hệ thống LĐ, LC ?
LĐ cơ bản đó đợc triển khai trong 1 hệ
thống LC nào ?
( Cùng 2 thảm hoạ Hi-rô-si-ma và Na- ga-
sa ki 5 lần Tg bị đe doạ:
Cu- ba Mỹ : VN 2 lần ( 1 Mỹ nhận
giúp Pháp ĐBP : Mỹ trên chiến trờng
NM Két- sinh giơ gân- Ních sơn
Nô ben hoà bình )
I- Tiếp xúc VB
1, Đọc kể
2, Tìm hiểu chú thích
- Tác giả: Nhà văn Cô- lôm bi- a yêu
hoà bình, viết nhiều tiểu thuyết nổi tiếng
-Tác phẩm: Trích trong văn bản Thanh
gơm
3, Bố cục:2 đoạn
Đ1:Đầu đếnxuất phát của nó:nguy cơ
chiến tranh hạt nhân và cuộc chạy
đua vũ trang
Đ2:còn lại:nhiệm vụ của nhân loại đấu
tranh để ngăn chặn nguy cơ ấy

-Thể loại:VB nhật dụng:những vấn đề có
tính cập nhật trong đờ sống xã hội.
II- Phân tích văn bản
1, Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- TG; 8.8.1986
- Số liệu: 50.000 đầu đạn hạt nhân
- Phép tính; mỗi ngời tiêu thụ 4T thuốc nổ
/ Nếu chỗ đó nổ tung huỷ diệt hết thảy
12
(- Cuộc chạy đua vũ trang : phát triển tiềm
năng quân sự : Mỹ Nga, 1 số nớc khác
áp ga níc tan, CHDCND Triều Tiên, Anh,
Đức )
- Nhận xét gì về lập luận của tác giả
( Chặt chẽ, giàu sức thuyết phục )
- Đọc lại phần 1?
- Để làm rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân
tác giả có cách viết nh thế nào ?
- Để thấy rõ hơn sức tàn phá khủng khiếp
của kho vũ khí hạt nhân tác giả còn đa ra
những tính toán lí thuyết nh thế nào ?
- Cách viết của tác giả ( TG, số liệu, tính
toán cụ thể ngay phần đầu văn bản) có ý
nghĩa nh thế nào ?
12 lần mọi vết dấu vết sự sống trên trái TG
/ Đa ra những tính toán lí tuyết: có thể tiêu
diệt tất cả các hành tinh hệ mặt trời và 4
hành tinh nữa
Thu hút ngời đọc gây ấn tợng mạnh mẽ
về sự khủng khiếp của nguy cơ

* Củng cố dặn dò
- Vào đề trực tiếp, chứng cứ rõ ràng.
- Học bài, chuẩn bị bài soạn T2


Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 7 ; Đấu tranh cho một thế giới
hoà bình (t2 )
( Trích Thanh gơm Đa- mô- clét )- G.G Mác- két
A- Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất nh t1



B- Chuẩn bị
Thống nhất nh t1
C- Tiến trình dạy -học
1 ổ n định tổ chức 9A1: 9A2:
13
2 Kiểm tra: Phân tích-nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ loài ngời và sự
sống trên trái đất:
3Bài mới
Gọi HS đọc tiếp phần 2 ?
- Tác giả đã triển khai luận điểm này
ntn?
- T/g đa ra những s
2
ở những lĩnh vực
nào ?

- Chi phí cho nó đợc s
2
với chi phí vũ
khí hạt nhân ntn ?
- Em có đồng ý với nhận xét của tác giả
việc bảo tồn sự sống trên trái đất ít tốn
kém hơn là dịch hạch hạt nhân vì
sao?
- Em có nhận xét gì về cách lập luận
của t/g.
( Lập luận đơn giản lần lợt đa ra những
co số những so sánh có chọn lọc có sức
thuyết phục cao )
- Khi sự thiếu hụt về điều kiện sống
vẫn đang diễn ra không có khả năng
thực hiện thì vũ khí hạt nhân vẫn phát
triển Em suy nghĩ gì ?
( Đi ngợc lại lí trí của loài ngời )
Đọc phần 3 của văn bản ? Em có suy
nghĩ gì?
Giải thích lí trí của tự nhiên là gì ?
( quy luật của TN, lô gíc tất yếu của TN
)
Để chứng minh cho nhận định của
mình tác giả đã đa ra những dẫn chứng
về những mặt nào? đa ra những số liệu
cụ thể ra sao ?
Qua đó em có nhận xét gì về sự hình
thành sự sống trên trái đất?
( Theo quy luật TN, lô gíc tất yếu của

TN )
Tại sao tác giả lại khẳng định chiến
tranh hạt nhân nổ ra là phản lại sự tiến
hoá của TN?
II- Phân tích văn bản
2, Chiến tranh hạt nhân làm mất đi cuộc
sống tốt đẹp của con ng ời
- Đa các dẫn chứng với những s
2
trong các
lĩnh vực thiết yếu trong c/ s con ngời
+ Đầu t nớc nghèo Vũ khí hạt nhân
/ 100 tỉ đô la = 100 máy bay
( giấc mơ ) 7000 tên lửa
/ Calo cho 575 tr = 149 tên lửa
ngời thiếu dinh dỡng MX
+ Y tế
/Phòng bệnh + 1 tỉ = 10 tàu sân bay
ngời khỏi SR mang v. khí hạt nhân
/ GD: chi phí cho 2 tàu nầm mang
xoá mù chữ = vũ mang vũ khí
hạt nhân

Chỉ là giấc mơ Đã và đang thực
hiện
Tính chất phi lí sự tốn kém ghê gớm của
cuộc chạy đua vũ trang
3, Chiến tranh hạt nhân còn phản lại sự
tiến hoá của tự nhiên :
- Đa những dẫn chứng: KH địa chất, cổ

sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa của sự
sống trên trái đất
+, 380 triệu năm bớm mới bay đợc
+, 180 triệu năm nữa bông hoa hồng mới
nở chỉ để làm đẹp
Sự sống ngày nay là kết quả của 1 quá
trình tiến hoá lâu dài của tự nhiên
/ Hàng triệu năm S
.
.S Bấm nút ////////
Nhận thức s
2
t/c phản tự nhiên, phản tiến
hoá của nó
4, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân, cho 1 TG hoà bình
- Tác giả hớng tới thái độ tích cực: Đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân cho 1
TG hoà bình .
+ Chống lại, đem tiếng nói đòi hỏi TG
14
Phần kết của bài nêu vấn đề gì ?
Trớc nguy cơ hạt nhân đe doạ loài ngời
và sự sống trên trái đất, thái đọ của tác
giả ntn ?
( Không lo âu bi quan mà hớng tới 1
thái độ tích cực )
Nhng liệu tiếng nói ấy có ngăn chặn đ-
ợc hiểm hoạ hạt nhân ? Nếu nh nó vẫn
xảy ra ?

Nên hiểu lời đề nghị này của M.Két ntn
?
Liên hệ thực tế trên TG ngày nay ?
+ Đề nghị:Mở 1 nhà băng lu giữ trí nhớ
nhân loại tơng lai hiểu, biết đến những thủ
phạm đã gây ra đã làm ng
Nhân loại cần giứ gìn ký ức của mình,
lsử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến.
III.Tổng kết;
- NT: Lập luận chặt chẽ, xác thực giàu
chinx nhiệt tình của tác giả
- ND: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ
sự sống đấu tranh cho 1 TG hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách
* Ghi nhớ : SGK 21
4.Củng cố:
-Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học bài : Đấu
tranh Liên hệ tình hình vũ khí hạt nhân hiện nay ở 1sốnớc
trên thế giới:Triều Tiên,I Ran
-
5.Dặn dò: : Viết ĐV phát biểu cảm nghĩ , Học bài .
Soạn Tuyên bố TG về sự sống còn trẻ em

Ngày soạn 29-8-2009 .
Ngày giảng 01-9-2009
Tiết 8 ; Các Phơng châm hội thoại
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc ND phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và phơng châm lịch
sự

- Biết vận dụng đợc những phơng châm này trong giao tiếp
B- Chuẩn bị:
GV: Các đoạn hội thoại thuộc phạm vi phơng châm quan hệ, cách thức, lịch sự,
câu chuyện cời
HS: Học bài cũ, đọc trả lời câu hỏi bài mới
C- Tiến trình Dạy -học
1- ổn định tổ chức: 9A1 9A2
15

2- Kiểm tra: Kể và nêu cách thực hiện các phơng châm hội thoại đã học? Cho ví
dụ về sự vi phạm các phơng châm đó ?
Làm bài tập 5
3-Bài mới
Ngữ liệu
Đọc VD trong SGK?
Thành ngữ Ông nói gà để chỉ tình
huống hội thoại ntn? Cho vd về tình huống
này ?
( Nằm lùi vào Tôi làm gì có hào nào
Đồ điếc Tôi có tiếc gì đâu )
Điều gì xảy ra nếu có tình huống hội thoại
nh vậy
Từ đó rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
Đọc thành ngữ ? ý nghĩa của 2 thành ngữ ?
- Những cách nói đó có ảnh hởng ntn khi
giao tiếp
- Qua đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
- Có những cách hiểu nào đối với câu nói
sau?
C1:Tôi đồng ý với những nhận định của

ông ấy về TN BN
Cách 2:Tôi đồng ý với những nhận định
của một( những ) ngời nào đó về TN của
ông ấy BN
Có thể có những cách nói nào khiến ngời
nghe hiểu đúng, rõ ND cần diễn đạt?
- Từ đó rút ra bài học gì trong giao tiếp ?
Đọc ghi nhớ SGK 22 ?
- Đọc truyện Ngời ăn xin ?
Vì sao ông lão ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy nh mình đã đợc nhận đợc từ ngời kia 1
cái gì đó ?
I, Ph ơng châm quan hệ
- Ông hói gà, bà nói vịt Mỗi
ngời nói một đằng, không khớp,
không hiểu
nhau
( Con ngời sẽ không giao tiếp đợc
với nhau
KL: Cần nói đúng vào đề tài, tránh
nói lạc đề
2-Ph ơng châm cách thức
- TN: Dây cà ra dây muống
Cách nói dài dòng, rờm rà
Lúng túng nh ngậm hột thị
cách nói ấp úng không thành lời,
không rành mạch
Làm ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng ND giải
thích không đạt kết quả mong muốn

KL: Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn,
rành mạch
- Câu Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy
/ Có thể hiểu theo nhiêu cách khác (2)
nên ngời nghe không biết nên hiểu
theo cách nào ( Mơ hồ )
- Có thể nói:
+,Tôi đồng ý với của ông ấy về
truyện ngắn
+, Tôi đồng ý với những nhận định về
T.N mà ông ấy sáng tác
+, Tôi đồng ý với những nhận định
của các bạn về T.N mà ông ấy
KL: Không nên nói những câu ngời
nghe có thể hiểu theo nhiều cách ( nói
mơ hồ )
* Ghi nhớ : 1,2 21, 22
3- Ph ơng châm lịch sự
- VD: Truyện Ngời ăn xin
- 2 ngời đều nhận đợc tình cảm mà
ngời kia dành cho mình, đặc biệt là t/c
16
- Xuất phát từ điều gì mà cậu bé cũng nhận
đợc t/c của ông lão ?
Có thể rút ra bài học gì từ truyện này
Đọc ghi nhớ SGK?
Đọc yêu cầu bài tập 1 ?
- HS thảo luận về ý nghĩa các câu CD-TN
- T/c HS su tầm

- HS suy nghĩ trả lời bài 2 ?
- GV phân tích bằng VD
- Cho HS phân làm 2 nhóm lên bảng
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 phần
GV tổ chức HS báo cáo kết quả trớc lớp ?
Gv gợi ý: Đây là những tình huống giao
tiếp BT không nói hiểu ngôn mà nói theo
Hàm yên
Cần biết thực sự ngời nói muốn nói
điều gì ?
4 Củng cố
5. Dặn dò
của cậu bé với lão ăn xin
- Cậu bé: không tỏ sự khinh miệt, xa
lánh mà rất chân thành, tôn trọng,
quan tâm
KL: Trong gt dù địa vị XH và H/c của
ngời đối thoại ntn cũng phải có cách
nói tôn trọng với ngời đó
* Ghi nhớ 3- 23
IV- Luyện tập
Bài 1
- Các câu khẳng định vai trò của ngôn
ngữ trong đ/s: khuyên dùng lời lẽ lịch
sự, nhã nhặn
- Chim khôn kêu tiếng Ng ời ngoan
thủ lời
Bài 2
- Phép tu từ Nói giảm nói tránh
liên quan trực tiếp tới phơng châm

lịch sự
-VD: Bài viết cha đợc hay
Bài 3
a, Nói mát d, Nói leo
b, Nói hớt e, Nói ra đầu ra
đuôi
c, Nói móc
Liên quan đến p/châm lịch sự; a,
b,c,d
Liên quan đến p/châm cách thức; e
Bài 4
a, ( Hỏi về 1 vấn đề không đúng vào
đề tài 2 ngời đang trao đổi ) Tránh
để ngời nghe hiểu mình không tuân
thủ phơng châm quan hệ
b, Giản nhẹ sự đụng chạm đến ngời
nghe Tuân thủ phơng châm lịch sự
c, Báo hiệu cho ngời nghe là ngời đó
phạm phơng châm lịch sự và phải
chấm rứt sự không tuân thủ đó
- Đọc lại các ghi nhớ
Hoàn thành các BT vào vở, làm bài
tập 5
/ Trả lời câu hỏi: Vì sao có những tr-
ờng hợp vẫn vi phạm phơng châm
quan hệ ?
17
( trong XH trong đấu tranh )
( VD: Nóng quá - Mất điện rồi
Anh ơi quả khế kia chín rồi Cành

cây cao lắm
( Phơng châm quan hệ vẫn đợc thực
hiện )

Ngày soạn 30-08-2009 .
Ngày giảng 04-09-2009
Tiết 9; sử dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Giúp HS hiểu đợc VB thuyết minh có khi phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì
VB mới hay, sinh động cụ thể hơn
-Rèn kỹ năng : làm văn TM thể hiện sự sáng tạo và linh hoạt
B- Chuẩn bị
GV: 1 số bản TM có miêu tả, bảng phụ
HS: Tìm đọc trớc VBTM có miêu tả; trả lời câu hỏi SGK
C- Tiến trình Dạy học
1 ổ n định tổ chức : 9A1: 9A2:
2 Kiểm tra : Việc sử dụng biện pháp nghệ thuật liên tởng, tởng tợng, so
sánh,nhân hoá trong vb tm có tác dụng gì ? Cách sd 1 số bp nt đó
3Bài mới
Giới thiệu bài: ngoài việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết
minh.Khi thuyết minh có khi còn kết hợp với yếu tố miêu tả để cho VB hay và
hấp dẫn
Ngữ liệu
2 HS thay nhau đọc VB ?
Giải thích nhan đề văn bản?
- Chỉ ra các câu thuyết minh về đ
2
tiêu

biểu của cây chuối ?
( HS có thể gạch chân trong SGK )
- Các yếu tố thuyết minh có tuân thủ
1.Bài Học
1- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh
+, Ví dụ: Cây chuối VN
- Vai trò, tác dụng của cây chuối với cuộc
sống con ngời
- Đ
2

của chuối:
+, Chuối nơi nào cũng có ( câu 1 )
+, Chuối a nớc ( câu 3 )
18
theo 1 lập luận chặt chẽ không ?
( Lập luận: gt chung đặc điểm giống
loài vai trò tác dụng )
- Những câu văn miêu tả về cây chuối ?
( HS gạch trong SGK )
( gốc chuối tròn nh đầu ngời )
- Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả
trong văn bản TM ?
- Bài văn taTM phát triển có thể bổ
sung thêm? ( công dụng của thân, lá,
nõn, bắp )
Theo em việc SD yếu tố miêu tả trong
văn TM cần chú ý đến những điều gì ?
( VD: TM ; các loài cây, di tích, thành

phố, các nhân vật - Bêm cạnh việc
TM rõ ràng, mạch lạc các đặc điểm,
giá trị, quá trình hình thành cảu đối t-
ợng TM cần miêu tả làm đối tợng hiện
lên cụ thể dễ cảm nhận, sinh động )
Đọc ghi nhớ?
HS đọc yêu cầu bài tập
GV phân nhóm, mỗi nhóm TM 1 đ
2
của cây chuối, yêu cầu vận dụng miêu
tả .
- G/vgợi ý 1 số ?
- HS thảo luận và trình bày.
Đọc yêu cầu bài tập ?
HS lấy bút chỉ đánh dấu các câu văn
miêu tả
4.củng cố
+, Chuối phát triển nhanh ( câu 4 )
+, Chuối là thức ăn, thức dụng từ gốc, hoa
+, Gt quả chuối ( các loại chuối và công
dụng chuối chín để ăn; chuối xanh để chế
biến thức ăn; chuối để thờ cúng )
Mỗi loại chia ra cách dùng, cách nấu
món ăn, cách thờ cúng khác nhau
- Miêu tả:
+, Thân mềm vơn n h trụ cột nhẵn bóng
+, Vòm lá xanh mớt che rợp
+, Khi chín vỏ chuối lốm đốm nh
+, Chuối xanh có vị chát, cắt lát cặp với
Vai trò miêu tả: So sánh miêu tả trong

VH và TM
- XD t/ cách, cá tính Nhằm gợi lên
tái hiện tình huống h/ảnh cụ thể để CM
Rất quan trọng phụ trợ
-Lu ý:
+, Miêu tả là cần thiết song tránh lạm dụng
+, Khi phải TM về những đối tợng cụ thể
trong đời sống cần sử dụng yếu tố m/ tả.
* Ghi nhớ SGK 25
II- Luyện tập
Bài 1:
- Thân cây thẳng đứng tròn nh những chiếc
cột nhà sơn màu xanh
- Lá chuối tơi nh chiếc quạt phẩy nhẹ theo
làn gió. Trong những ngày nóng đứng dới
những chiếc quạt ấy thật khoan khoái, dễ
chịu
- Sau mấy tháng chắt lọc dinh dỡng tăng
diệp lục cho cây, những chiếc lá già mệt
nhọc héo úa dần rồi khô lại, lá chuối kho
gói bánh gai thơm phức.
Bài 2
- Gọi HS đọc các câu văn miêu tả
1, Củng cố
19
5.Dặn dò
- Chốt lại kiến thức cơ bản
- Đọc ghi nhớ
- Học bài nắm vững yêu cầu cơ bản, cách
sử dụng miêu tả

- Hoàn thành bài tập 1,2 vào vở.
- Làm bài tập 3: Đọc bài tham khảo Trò
chơi ngày xuân; chỉ ra yếu tố thuyết minh,
yếu tố miêu tả trong văn bản
- Tập viết đoạn văn TM có sử dụng yếu tố
miêu tả
- Chuẩn bị bài Luyện tập SD yếu tố miêu
tả
Đề : Con trâu ở làng quê VN.

Ngày soạn 01-09-2009 .
Ngày giảng
Tiết 10; Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
-Rèn luyện kỹ năng kết hợp và miêu tả trong bài văn TM
B- Chuẩn bị:
GV: Nêu yêu cầu, ra đề trớc cho HS chuẩn bị
HS: Chuẩn bị bài trớc ở nhà
C- Tiến trình dạy học
1- ổn định tổ chức: 9A1: 9A2:
2,Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
Miêu tả có tác dụng nh thế nào trong văn bản TM
3.Bài mới
Giải thích đề bài và cho biết đề yêu cầu
trình bày vấn đề gì ?
Cụm từ Con trâu ở làng quê VN bao
gồm những ý gì ? ( Vị trí, vai trò của
con trâu trong đời sống ngới nông dân,

trong nghề nông của ngới VN )
Mở bài cần trình bày những ý gì ?
Đối với đề này phần thân bài cần phải
Bài học
Đề bài: Con trâu ở làng quê VN
1, Tìm hiểu đề
- Đề yêu cầu thuyết minh
- Vấn đề: Con trâu ở làng quê VN
2, Tìm ý và lập dàn ý
- Mở bài: Trâu đợc nuôi ở đâu
Những nét nổi bật về tác dụng
20
trình bày những ý gì ? Em có thể vận
dụng đợc ở bài tham khảo trong SGK
những ý nào ?
Sắp xếp các ý ra sao ?
Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn
nuôi trâu ? ( H/a thổi sáo trên lng trâu;
làm trâu bằng lá mít cọng rơm )
Kết bài cần nêu đợc ý gì ?
- GV phân nhóm nhỏ mỗi nhóm viết 1
ý. Làm vào vở ?
ở VN đến bất kỳ miền quê nào đều
thấy hình bóng con trâu trên đồng
ruộng
Con trâu là đầu cơ nghiệp, trâu
ơi
(b) gồm các ý: Trâu cày, bừa, kéo xe
trở lúa trụ lúa. Cần giới thiệu từng loại
việc và có sự miêu tả trâu trong từng

loại việc đó. Có thể vận dụng về sức
kéo, sức cày bừa trong văn bản thuyết
minh KH )
(c, Chọi trâu ở Đồ Sơn Hải Phòng )
(d, Cảnh chăn trâu, con trâu ung dung
gặm cỏ - M.tả - đẹp thanh bình đặc tr-
ng ở nông thôn )
e, Phần kết thúc thuyết minh cần nêu ý
gì ?
Cần miêu tả h/a gì ?
Gọi 1 số em dọc, pt, nhận xét ?

4.Củng cố
5.Dặn dò
- Thân bài
+, Trâu Vn có nguồn gốc từ đâu
+, Con trâu ở làng quê VN
Con trâu trong các lễ hội đình đám
Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Con trâu là nguồn cung cấp thịt da, sừng để
làm đồ mỹ nghệ
+, Con trâu trong nghề làm ruộng
( Làm việc trên ruộng đồng )
Cày, bừa, kéo xe, trục lúa
- Kết bài
Con trâu trong tình cảm của ngời nông dân
3, Viết bài
a, Viết đoạn mở bài
- Bằng cách giới thiệu
- Bằng cách nêu 1 số câu TN,CD về trâu

- Bằng cách tả cảnh trẻ em chăn trâu cho
trâu tắm, ăn cỏ Vị trí của con trâu trong
đời sống nông thôn VN
b, Viết đoạn GT trâu trong việc làm ruộng
c, Giới thiệu con trâu trong 1 số lê hội
d, Con trâu với tuổi thơ ở nông thân
e, Viết đoạn kết bài
Luyện tập
-gọi học sinh trình bày
-cả lớp nghe thảo luận, nhận xết, bổ sung
Hệ thống lại kết cấu của từng phần.
Cách đa yếu tố miêu tả vào văn bản TM
1, Học lại lí thuyết
2,Viết lại bài hoàn chỉnh
3, Chuẩn bị 2 tiết sau viết bài số 1
4, Soạn Tuyên bó TG về sự sống còn,
quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em
21
Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 11; Tuyên bố thể giới về sự
sống còn quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em
A- Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm
quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em
Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em
- HS cảm thụ cách lập luận của VB chính luận

B- Chuẩn bị:
GV: Các bài, câu nói, câu thơ văn thể hiện sự quan tâm, chăm sóc trẻ em của Bác
Hồ và cac vị lãnh đạo khác tranh ảnh
HS: Soạn bài, su tầm thơ ca về chuyên đề này
C- Tiến trình dạy học
1.ổn định tổ chức: 9A1: 9A2:
2.Kiểm tra: Cảm nhận chung về ND và nghệ thuật của VB Đấu tranh cho 1TG
hoà bình
3. bài mới
- Giới thiệu bài: 1 số điểm chính bối cảnh TG những năm cuối thế kỉ XX
- Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu
- Gọi 3 HS lần lợt đọc đến hết ?
HS đọc chú thích Gv kiểm tra chú
thích ?
Hiểu gì về nguồn gốc VB ?
Thế nào là lời tuyên bố ?
( GV gợi lại k
2
của TG cuối thế kỉ XX
liên quan đến bảo vệ , chăm sóc trẻ em )
- Bố cục VB chia ra làm mấy phần ?
Tính liên kết chặt chẽ của VB ? ( giải
thích )
( Sau 2 đoạn đầu: khănng định quyền đ-
ợc sống, đợc phát triển của trẻ và kêu gọi
nhân loại quan tâm đến vấn đề này, phần
còn lại của Vb có 3 phần rõ ràng chặt
chẽ, hợp lý )
Đọc đoạn 1? phần này gồm bao nhiêu
I- Tiếp xúc văn bản

1. Đọc kể
2. Tìm hiểu chú thích
- Trích: Tuyên bố của hội nghị cấp cao của
Tg về quyền trẻ em
- Hoàn cảnh: 30.9.1990
3. Bố cục : có 3 phần
- Sự thách thức : Thực trạng cuộc sống và
hiểm hoạ
- Cơ hội : khẳng định những đk sống thuận
lợi bảo vệ, chăm sóc trẻ em
- Nhiệm vụ: Nêu nhiệm vụ cụ thể
II- Phân tích văn bản
1, Sự thách thức
22
mục ?
- VB đã chỉ ra những thực tế c/s của trẻ
em trên RG nh thế nào?
- Chỉ ra những mặt gây hiểm hoạ cho trẻ
em trên TG?
- Giải thích chế độ apác thai ?
- Tình trạng bị rơi vào hiểm hoạ cuộc sống
khổ cực nhiều mặt của trẻ em TG hiện nay
+, Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực
của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm lợc,
chiếm đóng và thôn tính nớc yếu
+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng vô gia
c, dịch bệnh, mù chữ, môi trờng xuống cấp
+ Nhiều trẻ em chết mỗi ngày do suy dinh
dỡng và bệnh tật

Gắn gọn đầy đủ, cụ thể các nguyên
nhân ảnh hởng trực tiếp đến đời sống con
ngời đặc biệt là trẻ em
* Củng cố: Gv khái quát lại phần 1
Hỏi: Em biết gì về tình hình đời sống trẻ em trên TG và nớc ta hiện
nay
* Dặn dò: Học bài, soạn tiếp bài
Ngày soạn .
Ngày giảng
Tiết 12; Tuyên bố thể giới về sự sống
còn quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em ( T2 )
A- Mục tiêu cần đạt:
Thống nhất nh T1




B- Chuẩn bị
Thống nhất nh T1
C- Tiến trình dạy học
1 ổn định tổ chức: 9A1: 9A2:
2.Kiểm tra: Hãy chỉ ra nguyên nhân gây hiểm hoạ cho trẻ em TG
3. Bài mới
- Giới thiệu bài:
Đọc phần 2 văn bản ?
- Giải nghĩa từ Công ớc, quân bị ?
Tóm tắt điều kiện thuận lợi cơ bản để cộng
đồng quốc tế có thể đẩy mạnh chăm sóc,
bảo vệ trẻ em

Trình bày suy nghĩ về đk của đất nớc ta
II- Phân tích văn bản
2, Cơ hội
- Các điều kiện cơ bản
+, Sự liên kết các quốc gia cùng ý
23
hiện nay ?
( Sự quan tâm cụ thể của Đảng và Nhà nớc:
Tổng bí th thăm và tặng quà cho các cháu
thiếu nhi tặng quà Trung thu thiếu nhi xã
Liên Châu- Vĩnh Lạc- Vĩnh Phúc. 2005; Sự
nhận thức và tham gia tích cực của những
tổ chức, cá nhân vào phong trào chăm sóc,
bảo vệ trẻ em
Dùng tranh ảnh để giới thiệu )
- Em biết những tổ chức nào của nớc ta thể
hiện ý nghĩa chăm sóc trẻ em VN?
- Đánh giá những cơ hội trên nh thế nào ?
- GV khái quát phần 2, chuyển phần 3
Đọc phần 3?
Phần này gồm bao nhiêu mục? Mỗi mục
nêu những nhiệm vụ gì ?
- Nhận xét các nhiệm vụ nêu ra ở các mục ?
Nhận xét gì về giọng văn ở phần này ?
( Giọng văn ý vawn ở phần này rứt
khoát, mạch lạc, rõ ràng. Thể hiện quyết
tâm, sự cấp bách, quan trọng )
Trình bày nhận thức về tầm quan trọng của
vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế với vấn đề này ?

Đọc ghi nhớ?
thức cao của cộng đồng QTế trên
lĩnh vực này; Đã có công ớc QT về
quyền trẻ em làm cơ sở
cơ hội mới
+, Sự hợp tác, đk quốc tế ngày càng
có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực;
phong trào giải trừ quân bị đợc đẩy
mạnh tài nguyên phục vụ KT
tăng cờng phúc lợi XH
Những cơ hội khả quan đảm bảo
cho công ớc thực hiện
3, Nhiệm vụ
- Quan tâm đến đ/s vật chất dinh d-
ơnng cho trẻ em giảm tử vong
- Vai trò của PN cần đợc tăng cờng
trai gái bình đẳng, củng cố gia đình,
xd nhà trờng, XH, khuyến khích
tham gia sinh hoạt văn hoá
Các nhiệm vụ nêu ra cụ thể, toàn
diện chỉ ra nhiệm vụ cấp thiết của
cộng đồng quốc tế đối với việc chăm
sóc trẻ em
III, Tổng kết - NT: Ngắn gọn, đầy
đủ, chọn lọc, rõ tàng
- ND
+, Đây là 1 trong những nhiệm vụ
có ý nghĩa hàng đầu của từng quốc
gia và quốc tế
Liên quan đến tơng lai đất nớc,

nhân loại
+, Qua những chủ trơng chính sách
và những hành động cụ thể về
việc mà nhận ra trình độ văn minh
của 1 XH.
+,Vấn đề này đang đợc quốc tế quan
tâm thích đáng vơi những chủ trơng,
nhiệm vụ có tính cụ thể, toàn diện
* Ghi nhớ SGK - 35
24
4. Củng cố
5. Dặn dò
Luyện tập
1, Phát biểu ý kiến về sự quan tâm
chăm sóc của Đảng và Nhà nớc, của
các tổ chức XH đối với trẻ em hiện
nay ?
2, Nhận thức hoạt động của bản
thân?
Khái quát ND kiến thức cơ bản 2 tiết
Đọc lại ghi nhớ
Học bài thuộc ghi nhớ
VB có ý nghĩa gì trong cuộc sống
ngày nay?
Lý giải tính chất nhật dụng của
VB ?
Chuẩn bị bài Các phơng châm hội
thoại tiếp

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×