Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

giao an tuan 28 (Vui)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.57 KB, 32 trang )


KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN : 28
Cách Ngôn : “Tấc đất tấc vàng”
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Thứ
ngày Tiết Môn Bài dạy
ĐD
DH
Thực
Hiện
Hai
15 /3
1
2
3
4
HĐTT Chào cờ đầu tuần
TĐ-KC Cuộc chạy đua trong rừng
TĐ-KC Cuộc chạy đua trong rừng
Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000
Ba
16 /3
1
2
3
4
5
Chính tả (Nghe – Viết) : Cuộc chạy đua trong rừng
Toán Luyện tập
Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T.1)
A.Văn Cô thuý dạy


A.Văn Cô thuý dạy

17/3
1
2
3
4
Tập viết Ôn chữ hoa T (tt)
Toán Luyện tập
Tập Đọc Cùng vui chơi
TN-XH Thú (tt)
Năm
18/3
1
2
3
4
Chính tả (Nhớ - Viết) : Cùng vui chơi
Toán Diện tích của một hình
LT&C Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi. Để
làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
TN-XH Mặt trời
Sáu
19/3
1
2
3
4
T.Công Làm đồng hồ để bàn (T.1)
TLV Kể lại trận thi đấu thể thao

Toán Đơn vị đo diện tích Xăng- ti- mét vuông
HĐTT Sơ kết phong trào thi đua, Học luật giao
thông.
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết: 82&83
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Muc tiêu:
- Bi t ng t ngh dúng sau các d u câu, gi a các c m t ; Bi t c phân bi t l i i tho i gi a Ng a ế ắ ỉ ấ ữ ụ ừ ế đọ ệ ờ đố ạ ữ ự
Cha và Ng a Con .ự
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải chu áođ ,cẩn thận .
- Kể lại được từng o nđ ạ của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con.
II. Đồ dùng dạy - học:
*GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
*HS: SGK,…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả
táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó: sửa
soạn , chải chuốt, lung lay,
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới – SGK-82.
- Chốt giọng cđọ : Giọng cđọ sơi nổi, hào
hứng
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi như thế
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
(2 lượt)
- Giải nghóa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
- HS theo dõi, nhắc lại.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải

mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như
thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong
hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
-Chốt nội dung: Câu chuyện cho ta thấy làm
việc gì cũng phải cẩn thận ,chu đáo .
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa
Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể
lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kó từng tranh, nói
nhanh ND từng tranh.

- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn
của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay
nhất.
đ) Củng cố :
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
Cùng vui chơi
chải chuốt ra dáng một nhà vô đòch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó
cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi,
móng của con chắc lắm. Con nhất đònh sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chòu lo chuẩn bò cho bộ móng,
không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng
cuộc đua bộ móng bò lung lay rồi rời ra và chú
phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- HS nghe, nhắc lại.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện,
Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ
rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bò hư
móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện
theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu
chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như
nhỏ thì sẽ thất bại.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn:Toán
Tiết:136
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- HS khá ,giỏi làm được tồn bộ bài 4.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: Phiếu học tập,bảng phụ ghi các bài toán.
*HS: VBTT3, bảng con, phấn,…
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền
trước và số liền sau của các số:
23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong
phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự
điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải
thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải
thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp
số : 3772 3605 8513 8502
4579 5974 655 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và giải
thích.

- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn
999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên
ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái
sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790
> 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận :
100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99
999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên
bảng.

- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm
đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng
mỗi em một mục a và b.

Bài4: (giảm câu b)
Gọi HS đọc yêu cầu của bài rồi tự làm
bài vào vở
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố :
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào
chỗ trống.
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.Chuẩn
bò tiết sau học bài: Luyện tập

76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng
trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình
chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.
a. Thứ tự từ bé đến lớn
8258,16 999,30 620,31 855.
-2HS khá trả lời

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Thứ ba ngày 16 tháng2 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn:Chính tả
Tiết: 55
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục tiêu:

- Nghe- viết đúng bài chính tả “Cuộc chạy đua trong“; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả 2(a) .
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2(a).
*HS: VBTTV3,bảng con,phấn,…
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào
bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
d) Củng cố:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
IV.Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Cùng vui chơi
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu
câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành,
nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người
thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ -
đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vơ.û
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Tiết: 137
LUYỆN TẬP

I./ Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000( ø tính nhẩm, và tính viết).
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9 (kích thước 10 x 10)
*HS: VBTT3, bảng con, phấn,…
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT b ài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ?
4589 10 001 26513 26517
8000 7999 + 1 100 000 99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy
số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài
nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là
( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vò)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức -
Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.Chuẩn
bò bài sau: Luyện tập
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
-HS chơi trò chơi


Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
Tiết: 28
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa phương.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Khơng đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước .
II. Tài liệu và phương tiện:

- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các đòa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì
cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn
ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và
trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế
nào ?
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của
con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát
triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu
cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc
làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ?
Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ
làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng
nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi
mình ở.
* Hoạt động 3:

- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất:
Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống
– các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó
khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm
mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời
hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài
tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của
mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : -
Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh
giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi
nước chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan
tâm đến việc sử dụng nguồn nước nơi mình

* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình,
nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm,
bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường

IV. Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước (T2)
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào
cuộc sống hàng ngày.

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Tiết:138
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000.
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: Bảng phụ ghi các bài tập.
*HS: VBTT3, bảng con, phấn,…
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT b ài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
-Đặt tính rồi tính:
3254 + 2473 ;1326 x 3 ;8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số
rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em
đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- 2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi tự ghép
hình theo mẫu.
- Mời một em lên ghép hình trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
c) Củng cố:
Về nhà xem lại các bài tập
IV.Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Diện tích của một hình
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
- Một em đọc đề bài 4.
- Một em lên bảng xếp để được hình theo mẫu .

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
Tiết:28
NHÂN HÓA.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi , chấm than
I. Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hố cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hố .
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm than vào ơ trống trong câu.
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: - 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
*HS: VBTTV3,…
III. Hoạt động da ïy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật
được nhân hóa trong bài thơ Em thương và các
TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.


Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài,
làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghó và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân
mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo
lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi
đang nói chuyện cùng ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng
b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp
đọc thầm.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng
cuộc.
d) Củng cố:
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người giỏi
nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các sự
vật đó tự xưng là gì ?
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học bài xem trước bài mới:Từ ngữ về
thể thao.Dấu phẩy.
c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh
nhất.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp
trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghó để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức
tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,



Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc

Tiết: 84
CÙNG VUI CHƠI

I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu lốt từng khổ thơ.
+ Hiểu được nội dung , ý nghĩa : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các
bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ
ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt hơn.
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm .
II. Đồ dùng dạy-học :
*GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
*HS: SGK,…
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghóa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn
nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ:đẹp lắm ,nắng
vàng , bay lên,lộn xuống,bóng lá
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới – SGK-83.
- Chốt giọng đọc: giọng đọc nhẹ nhàng ,thoả mái,

vui tươi
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc
đua trong rừng"(mỗi em kể 2 đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2
dòng thơ.(2l ần)
- Luyện đọc các từ khó .
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.(2l ần)
- Giải nghóa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần
chú thích).
- HS nghe, nh ắc l ại.
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.

+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận n ội dung b ài.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả
bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
Buổi học thể dục.
xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn
khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt
đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bò rơi
xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải
mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài






Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Tiết:139
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích
các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia. Hình P được
tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
HS: VBTT3,bảng con, phấn,…
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn
lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu
trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới
thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn
diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa HCN

bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau,
nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N
+ Hãy tính số ô vuông của hình M và N ?
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và
hình N có 4 ô vuông.
+ diện tích của hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N
bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích
hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và
N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì
sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông
ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô
vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng đònh
KL
d) Củng cố :
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
IV.Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Đơn vò đo diện tích.
Xăng-ti-mét-vuông.
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.

- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô vuông.
Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì đều
có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành hai
hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV
để khẳng đònh KL trên.

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập viết
Tiết: 28
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( Th) ,L ; Viết đúng tên riêng :Th ng Longă và câu ứng
dụng: Th duc nghìn viên thuể ốc b bổ ằng c ch nh .ỡ ữ ỏ
II. Đồ dùng dạy-học:
*GV: Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
*HS: VTV3,bảng con, phấn,…
III.H oạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã
học tiết trước.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L
vào bảng con .
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ
đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào
bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long .
- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ
viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ Th cỡ nhỏ, chữ L.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố :
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
IV.Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Ôn chữ hoa T(tt)
khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.


Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn:Tự nhiên-xã hội
Tiết: 55
THÚ(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người .
- Quan sát , chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú.
- Biết những động vật có lơng mao , đẻ con , ni con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà , thú rừng .
II.Đồ dùng dạy-học:
GV: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107.
HS: Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú
rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú
rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú
rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và
khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình
bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một
loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và
thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các
hình con vật sưu tầm được và thảo luận các
câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những điểm
giống nhau như : Là những con vật có lông
mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi
thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với
điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang
dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự
kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng

và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ.
Loài thú ăn thòt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày
bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên
thuyết minh cho bộ sưu tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ
thú rừng,
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ
thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút màu
để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa
thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và các bộ
phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình
trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
IV.Hoạt động nối tiếp:
- Xem trước bài mới: Mặt trời.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về
bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp
nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn
các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm

mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thòt
thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi
trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh của
nhóm.

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
Tiết: 140
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị đo diện tích :xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là 1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theó đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
II.Đồ dùng dạy-học:
*GV: Bảng phụ ghi các bài tập
*HS: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KT b ài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình
chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so
sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng
đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình
vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm
xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét
vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả
của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.

- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
+ Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120 cm
2
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6
ô vuông 1cm
2
. Diện tich hình A bằng 6cm
2
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài.
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tixhs bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông

1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình
đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
IV.Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bò bài sau: Diện tích hình chữ nhật
+ Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết
là 1500 cm
2
+ Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm
2
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm
2
nên hình B có diện
tích bằng 6 cm
2
+ Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm
2
+ 26 cm
2
= 44 cm
2
40 cm
2
– 17 cm

2
= 23 cm
2
b/ 6 cm
2
x 4 = 24 cm
2
32cm
2
: 4 = 8 cm
2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ
giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm
2
)
Đ/S : 20 cm
2

Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Minh Vui

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×