Giáo án tham khảo
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy: :
Chơng I: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1 . Bài 1. Thông tin và tin học
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Máy chiếu, phiếu câu hỏi
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ:(Giới thiệu khái quát môn học)
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin là gì
Đặt vấn đề "thông tin"
*GV: 1. Các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho em biết tin tức gì ?
2. Tấm biển chỉ đờng hớng dẫn em điều gì ?
3. Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông
cho biết điều gì ?
4. Tiếng trống trờng cho em biết điều gì ?
( GV chiếu các câu hỏi lên màn hình)
HS: 1. biết tin tức về tình hình thời sự trong nớc
và trên thế giới.
2. hớng dẫn em cách đi đến một nơi cụ thể nào
đó
3. cho em biết khi nào có thể qua đờng.
4. báo cho em đến giờ ra chơi hay vào lớp.
1. Thông tin là gì?
Tin học 6 1
Giáo án tham khảo
GV: Tất cả ngững kiến thức, tin tức,mà con ngời
biết đợc nh trên đợc gọi chung là thông tin.
? Bạn nào có thể chỉ ra cho cô và cả lớp biết đợc
khái niệm thông tin là gì?
HS trả lời theo hiểu biết của mình
GV chốt lại khái niệm
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động thông tin của
con ngời
GV: Nhắc lại với các ví dụ ở mục 1
? Các em làm thế nào để biết biết đợc những thông
tin trên
HS trả lời: xem truyền hình, nghe đài, nghe tiếng
trống trờng,
GV: Các em nghe thấy, nhìn thấy các thông tin đó
chính là các em đã tiếp nhận thông tin. Vậy, các em
có nhắc lại đợc những thông tin các em vừa tiếp
nhận không?
HS khẳng định là đợc
GV: Nh vậy, sau khi tiếp nhận các em đã ghi nhớ (lu
trữ) đợc và truyền lại hay trao đổi với các bạn khác
các thông tin đó
? Khi đã biết trời sẽ có ma, em phải làm gì?
? Khi nghe tiếng trống trờng, em phải làm gì?
? Khi nhìn thấy tín hiệu đèn đỏ, ngời đi xe phải làm
gì?
HS trả lời (nhiều ý kiến)
GV: Chúng ta đã có những cách phản ứng, xử lý
khác nhau khi tiếp nhận những thông tin đó, hoạt
động này đợc gọi là xử lý thông tin
Tất cả những việc tiếp nhận, xử lý, lu trữ và truyền
* Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện ) và về chính con ngời
2. Hoạt động thông tin của con ngời
Tin học 6 2
Giáo án tham khảo
thông tin trên đợc gọi chung là hoạt động thông tin.
GV cho HS nhắc lại thế nào là hoạt động thông tin,
chốt KT
Việc tiếp nhận, xử lý, lu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin đợc gọi chung là
hoạt động thông tin.
D- Củng cố:
Gọi 1 số HS đứng tại chổ trả lời
1. Thông tin là gì ? hoạt động thông tin là gì?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con ngời thu nhận thông tin đó.
3. Những ví dụ nêu trong bài học đều là những thông tin mà em có thể tiếp nhận đợc bằng tai
(thính giác), bằng mắt (thị giác). Em hãy thử nêu ví dụ về những thông tin mà con ngời có thể thu nhận
đợc bằng các giác quan khác .
HD: 3. Ví dụ nh mùi (thơm, hôi), vị (mặn, ngọt) hay những cảm giác khác nh nóng, lạnh,
E. Hớng dẫn VN
Học bài, trả lời tốt các câu hỏi trong SGK, làm bài tập 1.8,1.9
Đọc trớc các phần còn lại trong bài 1.
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy:
Tiết 2. Bài 1. Thông tin và tin học (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết đợc khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con ngời.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con ngời trong các hoạt động thông tin.
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Máy chiếu, mô hình quá trình xử lý thông tin, phiếu câu hỏi
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
1. Thông tin là gì ?
2. Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con ngời thu nhận thông
tin đó.
Tin học 6 3
Giáo án tham khảo
3. Hoạt động thông tin là gì?
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Hoạt động thông tin (tiếp)
GV: Nhắc lại về hoạt động thông tin
? Trong các hoạt động trên, theo em hoạt
động nào là quan trọng nhất trong việc
mang lại hiểu biết cho con ngời? vì sao?
GV gợi ý để HS trả lời: quá trình xử lý
thông tin là quan trọng nhất
GV khẳng định trả lời của HS là đúng, vì
nếu chúng ta chỉ tiếp nhận thông tin mà
không có bất kì phản ứng, ứng xử nào thì
việc tiếp nhận trở nên vô nghĩa.
Vì thế khi thông tin đợc tiếp nhận (thông
tin vào), chúng ta sẽ có xử lý, kết quả của
việc xử lý đó là một thông tin mới đợc gọi
là thông tin ra.
GV chiếu mô hình xử lý thông tin.
? Còn việc lu trử và truyền thông tin có vai
trò nh thế nào?
HS trả lời: Việc lu trữ, truyền thông tin làm
cho thông tin và những hiểu biết đợc tích
luỹ và nhân rộng
GV chốt KT
Hoạt động 2: Hoạt động thông tin và tin
học
? Hoạt động thông tin của con ngời đợc
tiến hành nhờ các bộ phận nào trong cơ thể
- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời (5 giác quan)
GV ghi câu trả lời của HS lên bảng, có thể
thêm chú thích
* Mô hình quá trình xử lý thông tin
TT vào TT ra
- Thông tin vào: thông tin trớc khi xử lý
- Thông tin ra: thông tin nhận đợc sau xử lý
3. Hoạt động thông tin và tin học
Tin học 6 4
Xử lý
Giáo án tham khảo
GV: Chúng ta thờng xuyên sử dụng các
giác quan trên để tiếp nhận thông tin từ thế
giới xung quanh
? Còn việc xử lý thông tin do bộ phận nào
đảm nhiệm
HS: Bộ não xử lý thông tin
GV: Các giác quan giúp tiếp nhận thông
tin. Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi,
đồng thời là nơi để lu trữ thông tin thu nhận
đợc. Tuy nhiên , khả năng của các giác
quan và bộ não của con ngời là có giới hạn.
GV chiếu các câu hỏi:
? Để quan sát các vì sao trên trời, các nhà
thiên văn học không sử dụng mắt thờng đ-
ợc, họ sử dụng dụng cụ gì
? Dụng cụ gì giúp em quan sát đợc các tế
bào trong môn sinh học
? Khi em bị ốm, mẹ đo nhiệt độ cơ thể em
bằng cách nào
HS: Kính thiên văn, kính hiển vi, cặp nhiệt
độ,
GV nhận xét câu trả lời của HS
Cho HS quan sát kính hiển vi, cặp nhiệt độ,
GV: Các công cụ đó chính là những công
cụ tuyệt vời mà con ngời đã sáng tạo ra để
hỗ trợ các giác quan, mở rộng khả năng tiếp
nhận, xử lý thông tin về thế giới xung
quanh.
Máy tính điện tử ban đầu đợc làm ra để hỗ
trợ cho việc tính toán của con ngời
GV: Nhiệm vụ chính của tin học là gì ?
Tin học 6 5
Giáo án tham khảo
Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc
thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự
động trên cơ sở sử dụng máy tính điện tử
* Ghi nhớ (SGK)
D- Củng cố:
Gọi HS đứng tại chổ trả lời ( gợi ý cho đối tợng HS yếu)
1. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con ngời.
2. Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phơng tiện giúp con ngời vợt qua hạn chế của các giác quan
và bộ não.
E- Hớng dẫn VN
Học thuộc các khái niệm, làm bài tập 1.11, 1.13, 1.17, 1.18, 1.25 SBT
Đọc bài đọc thêm 1, đọc trớc bài 2
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy:
Tiết 3. Bài 2. Thông tin và biểu diễn thông tin
I.Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Một số tranh ảnh minh hoạ, đèn chiếu
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu một số ví dụ minh họa về hoạt động thông tin của con ngời.
2. Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và phơng tiện giúp con ngời vợt qua hạn chế của các
giác quan và bộ não.
C. Bài mới.
- ĐVĐ: Qua bài đầu tiên các em đã biết khái niệm thông tin, các giác quan giúp con ngời tiếp
nhận thông tin nhiều dạng khác nhau. Thông tin rất đa dạng, tuy nhiên trong vai trò là công cụ trợ giúp
Tin học 6 6
Giáo án tham khảo
con ngời trong hoạt động thông tin, các máy tính thông dụng hiện nay cha tiếp nhận và xử lý đợc mọi
loại thông tin. Vậy những dạng thông tin nào máy tính đã tiếp nhận và xử lý đợc, chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Các dạng thông tin cơ bản
GV: Hãy cho biết các em tiếp nhận những thông tin
sau ở dạng nào?
- Nghe tiếng chim hót buổi sáng
- Xem phim trên truyền hình
- Đọc báo
HS trả lời
GV: Nhận xét câu trả lời của HS
GV: Có 3 dạng thông tin cơ bản trong tin học là văn
bản, hình ảnh và âm thanh, đó chính là ba dạng
thông tin mà hiện nay các máy tính có thể tiếp nhận
và xử lý đợc
GV cho HS quan sát các hình ảnh minh hoạ về cách
tiếp nhận thông tin qua các dạng
GV mở rộng giới thiệu các dạng thông tin kết hợp
cho những cảm nhận và hiểu biết chính xác hơn, VD
hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp âm thanh
(phim ảnh)
Con ngời luôn nghiên cứu các khả năng để có thể
xử lý các dạng thông tin khác. Trong tơng lai có thể
máy tính sẽ lu trữ và xử lý đợc các dạng thông tin
ngoài ba dạng cơ bản nói trên.
1. Các dạng thông tin cơ bản
Có 3 dạng thông tin cơ bản trong tin
học là văn bản, âm thanh và hình ảnh
* Dạng văn bản
Những gì ghi lại bằng các con số, bằng
chữ viết hay ký hiệu trong sách vở, báo
chí là các ví dụ về thông tin ở dạng
văn bản.
* Dạng hình ảnh
Những hình vẽ minh hoạ trong sách
báo, các nhân vật trong phim hoạt
hình, tấm ảnh chụp ngời bạn cho
chúng ta thông tin ở dạng hình ảnh
*Dạng âm thanh
Tiếng đàn Pianô từ cửa sổ nhà bên,
tiếng chim ca lảnh lót mỗi buổi sớm
mai, tiếng còi xe ô tô em nghe trên đ-
ờng tới trờng là những ví dụ về thông
tin ở dạng âm thanh.
2. Biểu diễn thông tin
Tin học 6 7
Giáo án tham khảo
Hoạt động 2: Biểu diễn thông tin
GV:
+ Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của riêng
mình để biểu diễn thông tin dới dạng văn bản.
+ Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin dới
dạng các con số và ký hiệu toán học.
+ Để mô tả một hiện tợng vật lý, các nhà khoa học
có thể sử dụng các phơng trình toán học.
+ Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản nhạc cụ
thể, vv
-> biểu diễn thông tin
GV: Ba dạng thông tin cơ bản đã đề cập ở trên, về
thực chất, chỉ là các cách biểu diễn thông tin mà
thôi.
Cùng một thông tin có thể có nhiều cách biểu diễn
khác nhau, chẳng hạn để diễn tả cùng một buổi sáng
đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại diễn
đạt cảm xúc dới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng
tác một bài thơ, cùng các con số có thể biểu diễn dới
dạng bảng hay đồ thị,
? Biểu diễn thông tin có quan trong không? vì sao?
HS trả lời: quan trọng
GV gợi ý để HS giải thích đợc: biểu diễn thông tin
giúp cho việc tiếp nhận, truyền và xử lý thông tin dễ
dàng, chính xác
GV nhận xét câu trả lời của HS -> Vai trò của biểu
diễn thông tin
*Biểu diễn thông tin
Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
thông tin dới dạng cụ thể nào đó
*Vai trò của biểu diễn thông tin
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan
trọng đối với việc truyền và tiếp nhận
thông tin.
- Biểu diễn thông tin còn có vai trò
quyết định với mọi hoạt động thông tin
nói chung và quá trình xử lý thông tin
nói riêng
V. Củng cố
Tin học 6 8
Giáo án tham khảo
- Làm các câu hỏi 1,2 trong SGK và câu hỏi sau:
Hãy phân loại các dạng thông tin em thu nhận đợc khi:
a/ Nghe bản nhạc "Th gửi Elise" của Bét-tô-ven
b/ Cầm xem bài văn đợc điểm 10 của bạn Lan
c/ Xem phim hoạt hình "Tom and Jerry"
d/ Xem truỵen tranh "Ra-ma"
(Hớng dẫn cho HS yếu tìm đợc câu trả lời đúng)
VI. HDVN
- Học thuộc bài, làm bài tập 1.31, 1.35, 1.37
- Tìm hiểu trớc bài mới
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy:
Tiết 4 Bài 2. Thông tin và biểu diễn thông tin (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đợc các dạng thông tin cơ bản
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin
- HS biết cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít.
II. Chuẩn bị ph ơng tiên:
- Đèn chiếu, phiếu minh hoạ, bài tập
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu câu hỏi 1 SGK và gọi HS trả lời (gọi hs yếu)
- Em hiểu thế nào là biểu diễn thông tin?
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 1: Biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Thông tin có thể đợc biểu diễn bằng nhiều cách
khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Tin học 6 9
Giáo án tham khảo
thông tin tùy theo mục đích và đối tợng dùng tin
VD: Với ngời khiếm thính thì không thể dùng âm
thanh, với ngời khiếm thị thì không thể dùng hình
ảnh.
GV: ĐVĐ chuyển tiếp từ các kiến thức đã đợc truyền
đạt ở trên sẽ dẫn tới cách biểu diễn thông tin trong
máy tính bằng các dãy bít vì máy tính có thể lu giữ
và xử lý đợc các dãy bít.
GV chiếu phiếu minh hoạ:
Đèn A Đèn B ý nghĩa
Bật Bật Đợc đi từ A đến B và từ B về A
Bật Tắt Chỉ đợc đi từ A đến B
Tắt Bật Chỉ đợc đi từ B đến A
Tắt Tắt Cấm đi lại
GV: Giả sử chúng ta quy ớc trạng thái bật là 1, trạng
thái tắt là 0. Hãy viết lại bảng trên?
HS trả lời, GV chiếu lại bảng minh hoạ
Đèn A Đèn B ý nghĩa
1 1 Đợc đi từ A đến B và từ B về A
1 0 Chỉ đợc đi từ A đến B
0 1 Chỉ đợc đi từ B đến A
0 0 Cấm đi lại
GV: chỉ với hai số 0 và 1, việc cho phép hay cấm xe
ccộ đi lại trên đoạn đờng có thể biểu diễn dới dạng
11, 10, 01,00
-> cách mà các kĩ s tin học quy ớc để biểu diễn
thông tin trong máy tính
Trong tin học chúng ta lại hiểu rằng dữ liệu là dạng
biểu diễn của thông tin và đợc lu giữ trong bộ nhớ
của máy tính.
GV: Nh vậy máy tính và con ngời hoạt động thông
- Để máy tính trợ giúp đợc con ngời
trong hoạt động thông tin, thông tin
cần đợc biểu diễn dới dạng phù hợp.
Đối với các máy tính thông dụng hiện
nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bít (còn
gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai
ký hiệu 0 và 1
Tin học 6 10
Giáo án tham khảo
tin dới các hình thức biểu diễn thông tin khác nhau,
để con ngời và máy tính giao tiếp đợc với nhau thì
phải làm nh thế nào?
HS trả lời (cần có bộ phận nào đó làm nhiệm vụ
phiên dịch)
GV nhận xét câu trả lời, bổ sung: Bộ phận làm nhiệm
vụ phiên dịch là bộ phận biến đổi thông tin
? Bộ phận biến đổi thông tin hoạt động nh thế nào?
HS trả lời, GV bổ sung ->chốt KT
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ (HS yếu)
- Với vai trò nh là công cụ trợ giúp con
ngời trong hoạt động thông tin, máy
tính cần có những bộ phận đảm bảo
việc thực hiện hai quá trình sau:
+Biến đổi thông tin đa vào máy tính
thành dãy bít.
+ Biến đổi thông tin lu trữ dới dạng
dãy bít thành một trong các dạng quen
thuộc với con ngời: Văn bản, âm thanh
và hình ảnh.
* Ghi nhớ: (sgk)
D. Củng cố
- GV chiếu phiếu: Bài tập
1) Văn bản, số, hình ảnh, âm thanh, phim ảnh trong máy tính đợc gọi chung là
A. lệnh B. chỉ dẫn
C. dữ liệu D. thông tin
2) Theo em, tại sao thông tin trong máy tính biểu diễn thành dãy bít?
A. Vì máy tính gồm các mạch điện tử chỉ có hai trạng thái đóng mạch và ngắt mạch;
B. Vì chỉ cần dùng hai kí hiệu 0 và1, ngời ta có thể biểu diễn đợc mọi thông tin trong máy tính;
C. Vì máy tính không hiểu đợc ngôn ngữ tự nhiên;
D. Tất cả các lý do trên đều đúng.
Yêu cầu HS trao đổi nhóm để làm bài tập 1, 2. (GV gợi ý cho HS yếu nắm bắt, cùng trao đổi)
Gọi đại diện nhóm trả lời
GV nhận xét, bổ sung -> KL: 1 - C; 2- D.
Tin học 6 11
Giáo án tham khảo
E. HDVN
- Học bài, làm bài tập 1.42, 1.46 SBT
- Làm bài tập 3 trong SGK
- GV hớng dẫn sơ lợc bài 3 và yêu cầu HS đọc trớc bài ở nhà
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy
Tiết 5 Bài 5: Luyện tập chuột
I.Mục tiêu:
- Học sinh phân biệt đợc các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột
- Thực hiện đợc các thao tác với chuột.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Phòng vi tính
- Phần mềm học tập Mouse skills.
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.(lồng ghép trong quá trình học)
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Gọi HS nhắc lại mô hình hoạt động 3 bớc của máy tính
HS trả lời: Thông tin vào -> xử lý -> thông tin ra
GV nhận xét câu trả lời của HS
Giới thiệu bài học: Chuột là thiết bị sử dụng trong quá
trình đa thông tin vào. đây là một thiết bị đợc sử dụng
rộng rãi và hầu nh không thể thiếu với mọi máy tính.
Chúng ta sẽ tìm hiểu về chuột máy tính và luyện tập
cách sử dụng chuột trong bài học hôm nay.
Tin học 6 12
Giáo án tham khảo
Hoạt động 2: Giới thiệu về thiết bị chuột.
Yêu cầu HS quan sát chuột và cho biết chuột có mấy
nút?
HS quan sát, trả lời (gọi 2 HS - 1 HS yếu)
GV nhận xét, bổ sung và hớng dẫn HS cách cầm chuột
để dễ thao tác: Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt
lên nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
GV thao tác và cho HS tập cầm chuột
GV hớng dẫn HS tìm hiểu các thao tác chính với chuột,
thao tác cho HS quan sát
Hoạt động 3: Thực hành
GV thực hiện lại một lợt các thao tác chính với chuột
cho HS quan sát, nắm bắt
Cho HS các nhóm thực hiện các thao tác với chuột, chỉ
dẫn cụ thể cho nhóm đối tợng HS yếu
Trọng tâm kỹ năng HS cần rèn luyện và thực hành sử
dụng chuột bao gồm:
a) Cầm chuột đúng cách.
b) Nhận biệt đợc con trỏ chuột và vị trí của nó trên
màn hình.
c) Thực hiện các thao tác sau đây với chuột máy tính:
- Di chuyển chuột;
- Nháy chuột;
- Nháy nút phải chuột;
- Nháy đúp chuột;
- Kéo thả chuột.
1. Các thao tác chính với chuột
- Di chuyển chuột: Giữ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng
- Nháy chuột: nhấn một lần vào
nút trái chuột
- Nháy nút phải chuột: nhấn một
lần vào nút phải chuột
- Nháy đúp chuột: nhấn hai lần liên
tiếp vào nút trái chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển chuột đến vị
trí đích và thả chuột
Tin học 6 13
Giáo án tham khảo
Lu ý HS rằng để chuột hoạt động đợc, mặt dới của
chuột phải tiếp xúc với một mặt phẳng. Do đó cần phải
đặt chuột lên bàn di chuột (mặt bàn chẳng hạn)
GV có thể đặt câu hỏi cho HS để các em tự nhận biết
nút trái chuột và nút phải chuột. Nút trái chuột thờng đ-
ợc dùng để thực hiện phần lớn các công việc với máy
tính. Nút phải chuột ít đợc sử dụng hơn và dành cho ng-
ời đã thành thạo hơn với việc sử dụng nút trái chuột.
GV nên lu ý HS nháy nút chuột nhẹ nhàng, nhng thả
tay dứt khoát kể cả khi nháy đúp chuột (nháy nhanh nút
trái chuột hai lần)
Khi hớng dẫn HS nháy chuột nên bắt đầu bằng tốc độ
chậm, sau đó tăng nhanh dần. Ngoài t thế cầm và sử
dụng chuột cần nhắc lại để HS ngồi đúng t thế, hợp vệ
sinh. Cổ tay thả lỏng và không đặt cánh tay lên trên các
vật cứng, nhọn.
Hoạt động 4: Nhận xét - đánh giá
GV nhận xét chung:
+ ý thức, thái độ học tập
+ Kỷ năng thực hành
+ Kết quả đạt đợc (tuyên dơng một số nhóm luyện
tập đạt kết quả tốt)
D. HDVN
- Học bài, đọc trớc bài mới (phần 2-bài 5)
- Luyện tập chuột nếu có điều kiện
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy
Tiết 6 Bài 5: Luyện tập chuột (t2)
I.Mục tiêu:
Tin học 6 14
Giáo án tham khảo
- Học sinh phân biệt đợc các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột
- Thực hiện đợc các thao tác với chuột.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Phòng vi tính
- Phần mềm học tập Mouse skills.
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp, phân nhóm thực hành
B. Nêu nội dung và yêu cầu thực hành
C. Tiến trình thực hành
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Hớng dẫn-thực hành
- Giới thiệu về phần mềm hỗ trợ sử dụng chuột
- Hớng dẫn sử dụng phần mềm Mouse Skills:
Với mỗi mức luyện tập GV hớng dẫn cụ thể và thực
hiện các thao tác mẫu với phần mềm luyện tập chuột
cho HS quan sát
- Yêu cầu HS thực hành theo nhóm, thực hiện lần lợt
các thao tác với phần mềm Mouse Skills
- Di chuyển chuột
- Nháy chuột
- Nháy nút phải chuột
- Nháy đúp chuột
- Kéo thả chuột
GV công bố thang điểm tơng ứng với các mức trong
phần mềm để HS tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau tạo
* Luyện tập sử dụng chuột với
phần mềm Mouse Skills.
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển
chuột.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp
chuột
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải
chuột
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột
Các nhóm thực hành:
1. Khởi động phần mềm
2. Nhấn một phím bất kỳ để bắt đầu
vào cửa sổ luyện tập chính.
3. Luyện tập các thao tác sử dụng
chuột qua từng bớc.
Các nhóm tự đánh giá và đánh giá lẫn
nhau về kết quả luyện tập theo thang
điểm GV công bố
Tin học 6 15
Giáo án tham khảo
không khí thi đua trong học tập
Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, hớng dẫn
thêm, chú ý nhóm đối tợng HS yếu
Hoạt động 2: Nhận xét - đánh giá:
GV nhận xét đánh giá giờ thực hành
- ý thức thái độ
- Kỹ năng thực hành
- Kết quả đạt đợc
- Tuyên dơng và chấm điểm một số nhóm có kết
quả thực hành tốt
D. HDVN: - Luyện tập thêm ở nhà nếu có điều kiện
- Đọc trớc bài mới: Bài 3
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy
Tiết 7 Bài 3: em có thể làm đợc gì nhờ máy tính
I.Mục tiêu:
- Biết đợc các khả năng u việt của máy tính cũng nh các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh
vực khác nhau của xã hội.
- Biết đợc máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con ngời chỉ dẫn
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- Phòng vi tính
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
? Thông tin trong máy tính đợc biểu diễn nh thế nào?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số khả năng
của máy tính
- Cho HS thực hiện theo nhóm tính toán với
các số sau đó cho HS quan sát trực quan trên
1. Một số khả năng của máy tính
Tin học 6 16
Giáo án tham khảo
máy, GV sử dụng chơng trình Microsoft
Excel hay Calculator trong Windows quan
sát ngay đợc kết quả tính toán. Từ đó cho HS
nhận xét thời gian thực hiện giữa 2 cách tính
toán-> khả năng tính toán, tính chính xác
Với mỗi khả năng khác của máy tính nên có
VD minh hoạ trực tiếp. Về khả năng lu trữ
lớn có thể giới thiệu khả năng lu trong đĩa
cứng hay đĩa CD.
- Sau khi quan sát cho HS thử thực hiện một
số thao tác với máy -> nêu lại một số khả
năng của máy tính
GV nhắc lại -> chốt KT
Hoạt động 2: ứng dụng của máy tính
Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc
gì ?
GV cùng HS thảo luận những ứng dụng của
máy tính:
- Giải quyết các bài toán kinh tế và KHKT
đòi hỏi khối lợng tính toán vô cùng lớn,
nhiều trờng hợp con ngời không có khả năng
thực hiện
-> t/h các tính toán
- Dùng máy tính để soạn thảo, trình bày và
in ấn văn bản nh các công văn, lá th, bài
báo
- Dùng thuyết trình trong các hội nghị hay
lập lịch làm việc.
* Khả năng tính toán nhanh
* Tính toán với độ chính xác cao
* Khả năng lu trữ lớn
*Khả năng "làm việc" không mệt mỏi
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gì ?
Tin học 6 17
Giáo án tham khảo
-> t/h tự động hóa các công việc văn phòng
- Các thông tin liên quan tới con ngời, tài
sản, kết quả sản xuất kinh doanh, thành tích
học tập đợc tập hợp và tổ chức thành các cơ
sở dữ liệu lu giữ trong máy tính để phục vụ
nhu cầu quản lý và ra quyết định
-> hỗ trợ công tác quản lý
- Có thể dùng máy tính để học ngoại ngữ,
làm toán, thực hiện các thí nghiệm vật lý,
hóa học nghe nhạc, xem phim, chơi trò
chơi, sáng tác nhạc, vẽ tranh nhờ máy tính
-> hỗ trợ việc học tập và giải trí,
GV: yêu cầu HS nêu VD cụ thể (có thể là
những ví dụ thực tế mà các em đã sử dụng
trên máy)
GV bổ sung ->KL
Hoạt động 3: Hạn chế của máy tính
GV: Chúng ta vừa liệt kê rất nhiều công
việc mà máy tính đã tham gia hỗ trợ con ng-
ời -> máy tính là công cụ tuyệt vời.
? Theo các em, ai làm ra máy tính? Sức
mạnh của máy tính do ai quyết định
HS trả lời: con ngời làm ra máy tính, con ng-
ời quyết định sức mạnh của máy tính
GV nhận xét câu trả lời của HS
GV: Tất cả sức mạnh của máy tính đều phụ
thuộc vào con ngời và do những hiểu biết
* Thực hiện các tính toán
* Tự động hoá các công việc văn phòng.
* Hỗ trợ công tác quản lý
*Công cụ học tập và giải trí
*Điều khiển tự động và robot
*Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
3. Máy tính và điều cha thể
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào
con ngời và do những hiểu biết của con
Tin học 6 18
Giáo án tham khảo
của con ngời quyết định. Máy tính chỉ làm
đợc những gì mà con ngời chỉ dẫn thông qua
các câu lệnh - > máy tính cha hoàn toàn thay
thế đợc con ngời -> hạn chế của máy tính
ngời quyết định.
- Máy tính cha thể thay thế hoàn toàn con
ngời, cha có năng lực t duy nh con ngời
D. Củng cố
1. Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu
hiệu ?(Dành cho HS yếu)
2. Hãy kể thêm một vài VD về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử ?
3. Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay ?
E. HDVN
Học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập trong SGK, làm bài tập 1.50, 1.51, 1.52, 1.54 SBT
Đọc trớc bài mới: Bài 4
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy:
Tiết 8
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính
I.Mục tiêu:
- Biết sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính
cá nhân.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- GV: Chuẩn bị một số thiết bị: CPU, ổ đĩa cứng, ổ đĩa mềm, bàn phím, chuột,
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định.
B Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu một số khả năng của máy tính (gọi HS yếu)
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
Tin học 6 19
Giáo án tham khảo
3. Nêu những hạn chế của máy tính.
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
*Hoạt động1: Mô hình quá trình ba bớc
GV mở đầu bằng việc trao đổi với HS về các
công việc quen thuộc hàng ngày của các em:
giặt giủ, nấu cơm, Cố gắng gợi ý để các em
tách công việc đó thành 3 bớc.
GV: Đề nghị các HS hoạt động theo nhóm bàn
bạc và đa ra các VD về mô hình ba bớc mà các
em đã gặp. Thông qua đó thầy trò cùng kết
luận:
Trên cơ sở mô hình hoá nhiều hoạt động cụ
thể bằng mô hình 3 bớc từ đó GV trình bày lại
mô hình hoạt động thông tin của con ngời (đã
đợc trình bày trong bài 1) từ đó rút ra kết luận
về mô hình xử lý thông tin cũng là một mô
hình 3 bớc.
GV ĐVĐ sang 2: Bất kỳ quá trình xử lý thông
tin nào cũng là một quá trình 3 bớc nh trên. Do
vậy, để trở thành công cụ trợ giúp xử lý tự
động thông tin, máy tính cần có các bộ phận
đảm nhận các chức năng tơng ứng, phù hợp với
mô hình quá trình 3 bớc
*Hoạt động 2: Cấu trúc chung của máy tính
điện tử
GV: giới thiệu cấu trúc và các thành phần của
máy tính, (có thể sử dụng một máy tính làm
giáo cụ trực quan).
Nhấn mạnh các loại máy tính khác nhau đều
có chung một sơ đồ cấu trúc giống nhau gồm
các thành phần chính sau CPU (bộ xử lý trung
1. Mô hình quá trình ba bớc
- Mô hình quá trình ba bớc:
Nhập Xử lý xuất
(Input) (OUTPut)
VD: SGK-Tr14
2. Cấu trúc chung của máy tính điện
tử
- Cấu trúc gồm các khối chức năng: bộ
xử lý trung tâm; thiết bị vào và thiết bị
ra (thờng đợc gọi chung là thiết bị
vào/ra). Ngoài ra để lu giữ thông tin
trong quá trình xử lý, máy tính điện tử
còn có thêm một khối chức năng quan
trọng nữa là bộ nhớ
Tin học 6 20
Giáo án tham khảo
tâm), bộ nhớ, thiết bị vào và thiết bị ra.
Để giới thiệu các thành phần của máy tính, GV
cho HS quan sát các thiết bị đó
GV: - Các khối chức năng nêu trên hoạt động
dới sự hớng dẫn của các chơng trình máy tính
(gọi tắt là chơng trình) do con ngời lập ra.
->k/n chơng trình
Hớng dẫn HS tìm hiểu chức năng chính của các
thành phần trong cấu trúc
? Theo em, chức năng của bộ xử lý trung tâm
là gì
HS trả lời, GV nhận xét -> chốt KT
? Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài khác nhau nh
thế nào? Nêu một số thiết bị nhớ ngoài mà em
biết?
GV có thể gợi ý để HS trả lời: Đó là đĩa cứng,
đĩa mềm, đĩa CD/DVD, thiết bị nhớ flash (th-
ờng đợc gọi là USB)
Cho HS quan sát lại các thiết bị nhớ trên
GV: Một tham số quan trọng của thiết bị lu trữ
là dung lợng nhớ (khả năng lu trữ dữ liệu nhiều
hay ít).
Đơn vị chính dùng để đo dung lợng nhớ là
byte (đọc là bai, một byte gồm 8 bit)
Hớng dẫn HS tìm hiểu về đơn vị đo dung lợng
- Chơng trình là tập hợp các câu lệnh,
mỗi câu lệnh hớng dẫn một thao tác cụ
thể cần thực hiện.
* Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Bộ xử lý trung tâm có thể đợc coi là
bộ não của máy tính. CPU thực hiện các
chức năng tính toán, điều khiển và phối
hợp mọi hoạt động của máy tính theo sự
chỉ dẫn của chơng trình.
* Bộ nhớ
- Bộ nhớ là nơi lu các chơng trình và dữ
liệu.
- Ngời ta chia bộ nhớ thành 2 loại: Bộ
nhớ trong và bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong đợc dùng để lu ch-
ơng trình và dữ liệu trong quá trình máy
tính làm việc.
Bộ nhớ ngoài đợc dùng để lu trữ
lâu dài chơng trình và dữ liệu.
Tin học 6 21
Giáo án tham khảo
nhớ
GV: Thiết bị vào có nhiệm vụ thực hiện quá
trình nhập. Sau khi thông tin đợc xử lý, sẽ có
những thiết bị đa thông tin ra - đó là thiết bị ra.
Cho HS quan sát một số thiết bị vào/ra, yêu cầu
HS gọi tên, chức năng các thiết bị
* Thiết bị vào/ra (Input/Output - I/O)
- Thiết bị vào/ra giúp máy tính trao đổi
thông tin với bên ngoài, đảm bảo việc
giao tiếp với ngời sử dụng.
- Thiết bị nhập: bàn phím, chuột, máy
quét
- Thiết bị xuất: màn hình, máy in, máy
vẽ
D. Củng cố
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào ?
2. Tại sao CPU có thể đợc coi nhw bộ não cảu máy tính
4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ra của máy tính (gọi HS yếu)
E. HDVN
Học bài làm, bài tập1,2,3,4 SGK, bài tập 1.57, 1.59, 1.60, 1.62 SBT
Đọc trớc bài mới: mục 3,4 bài 4
Ngaứy soaùn :
Ngaứy daùy
Tiết 9
Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính (t2)
I.Mục tiêu:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
- Biết thế nào là một hệ tin học và phân loại phần mềm.
II. Chuẩn bị ph ơng tiện:
- GVchuẩn bị đèn chiếu, một số phiếu hình ảnh minh hoạ
III.Tiến trình dạy học:
A. ổn định lớp.
B. Kiểm tra bài cũ.
Tin học 6 22
Giáo án tham khảo
1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những bộ phận nào?
2. Tại sao CPU có thể đợc coi nh bộ não của máy tính ?
3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.
C. Bài mới.
Hoạt động 1: Máy tính là một công
cụ xử lý thông tin
GV chiếu phiếu minh hoạ mô hình
hoạt động ba bớc của máy tính
GV diễn giải để HS nắm đợc máy tính
là một công cụ xử lý thông tin. Quá
trình xử lý thông tin trong máy tính đ-
ợc tiến hành một cách tự động theo sự
chỉ dẫn của các chơng trình.
Hoạt động 2: Phần mềm và phân
loại phần mềm
GV chiếu lại phiếu minh hoạ mô hình
hoạt động ba bớc của máy tính cho HS
quan sát.
GV: Các thiết bị trong mô hình trên đ-
ợc gọi là các thiết bị vật lý, hay gọi là
phần cứng máy tính. tuy nhiên, nếu
chỉ có nh vậy thì máy tính của chúng
ta cha hoạt động đợc.
Vậy máy tính cần gì nữa ?
GV giới thiệu về phần mềm
Khi giới thiệu về phần mềm máy tính,
GV kết hợp để giải thích vì sao có thể
sử dụng máy tính cho nhiều mục đích
khác nhau (khác hẳn với những công
cụ chuyên dụng khác nh máy giặt, ti
vi, điện thoại ). Sức mạnh của máy
tính chính là ở các phần mềm; con ng-
3. Máy tính là một công cụ xử lý thông tin
- Quá trình xử lý thông tin trong máy tính đợc
tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn của
các chơng trình.
* 4. Phần mềm và phân loại phần mềm
*Phần mềm là gì?
Tin học 6 23
Giáo án tham khảo
ời càng phát triển thêm nhiều phần
mềm mới, máy tính càng đợc tăng c-
ờng sức mạnh và đợc sử dụng rộng rãi
hơn.
? Phần mềm là gì
HS trả lời
GV bổ sung -> KL
GV lu ý kết hợp giáo dục các em tình
cảm quý trọng, giữ gìn máy tính và
yêu thích làm việc với máy tính; rèn
luyện tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác
GV: Sự khác biệt giữa máy tính và các
công cụ tính toán khác: máy tính
không chỉ thực thực hiện tự động từng
lệnh đơn giản nh công cụ tính toán
khác mà nó tự động thực hiện cả dãy
lệnh (chơng trình) mà không cần có sự
tham gia của con ngời
GV giới thiệu các loại phần mềm
GV: Phần mềm hệ thống quan trọng
nhất là hệ điều hành, ví dụ DOS,
WINDOWS 98, WINDOWS XP
Một số phần mềm ứng dụng nh: phần
mềm soạn thảo để tạo ra các văn bản;
phần mềm đồ họa để vẽ hình và trang
trí; các phần mềm ứng dụng trên
Internet cho phép trao đổi th điện tử,
tìm kiếm thông tin, hội thoại trực
tuyến
- Phần mềm máy tính là các chơng trình máy
tính.
*Phân loại phần mềm
Phần mềm máy tính có thể đợc chia thành 2
loại chính: Phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng.
- Phần mềm hệ thống là các chơng trình tổ
chức việc quản lí, điều phối các bộ phận chức
năng của máy tính sao cho chúng hoạt động một
cách nhịp nhàng và chính xác.
- Phần mềm ứng dụng là chơng trình đáp ứng
những yêu cầu ứng dụng cụ thể.
D. Củng cố
Tin học 6 24
Giáo án tham khảo
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
1. Em hãy mô tả các giai đoạn của quá trình xử lý thông tin và mô tả hoạt động của máy tính ?
2. Hãy nêu khái niệm phần mềm (Dành cho HS yếu)
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi sau:
GV chiếu phiếu câu hỏi :
Sự khác biệt giữa phần mềm và phần cứng máy tính là gì:
a/ Em có thể tiếp xúc với phần cứng nhng không tiếp xúc đợc với phần mềm mà chỉ thấy kết quả hoạt
động của chúng
b/ Phần cứng đợc chế tạo bằng kim loại, còn phần mềm đợc làm từ chất dẻo
c/ Phần cứng luôn luôn tồn tại, còn phần mềm chỉ tạm thời (tồn tại trong thời gian ngắn)
d/ Phần cứng hoạt động ổn định, còn phần mềm hoạt động không tin cậy
E. HDVN
Học bài cũ, làm bài tập 1.70, 1.81, 1.84, 1.85 SBT
Đọc trớc nội dung bài thực hành để giờ sau thực hành
Ngaứy soaùn :18/9/2008
Ngaứy daùy: :19/9/2008
Tiết 10
Bài thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính
I.Mục tiêu:
Tin học 6 25