Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ETILEN ( Hóa 9 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.2 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN
A/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS biết được công thức cấu tạo , tính chất vật lí và tính chất hóa học của etilen.
- Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó.
- Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của
etilen các hidrocacbon có liên kết đôi.
- Biết một số ứng dụng quan trọng của etilen.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, phân tích và nhận xét.
- Biết cách viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp
- Phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dung dịch brom.
3/ Thái độ tình cảm:
Tạo thái độ tích cực , chủ động trong học tập.
B/ CHUẨN BI:
1/ Giáo viên:
- Làm thí nghiệm đốt cháy etilen và etilen tác dụng với dd brom.
+ Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm không nhánh, dây dẫn, ống thủy
tinh có đầu vuốt nhọn, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm, ống nhỏ giọt,
+ Hóa chất: rượu etylic, axit sunfuric đặc, dung dịch brom, ống nghiệm chưa
khí etilen, nước vôi trong.
- Mô hình phân tử etilen dạng rỗng và dạng đặc.
2/ Học sinh:
Đọc và nghiên cứu trước bài 37 “Etilen”
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Ổn định lớp: ( 1 phút )
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 9 phút )
GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm lên màn hình.
Câu 1: Tính chất vật lí cơ bản của metan là? ( C )
Câu 2: Cho các chất sau: O
2


, H
2
, dd Br
2
, Cl
2
: Metan phản ứng được với những chất
nào? Viết PTHH? ( D )
GV chiếu kết quả lên màn hình?
3/ Giảng bài mới:
Hoạt động 1:
I/ Tính chất vật lí
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Gọi HS cho biết công
thức phân tử và phân tử
khối của etilen.
GV: Cho HS quan sát ống
nghiệm chứa etilen. Yêu
cầu HS cho biết trạng thái
và màu sát của etilen.
GV: Gọi HS tính tỉ khối của
etilen so với không khí và
cho biết etilen nặng hay nhẹ
hơn không khí.
GV: So sánh độ tan của
etilen với ammoniac trong
nước . Vậy etilen tan nhiều
hay tan ít trong nước?
GV: Yêu cầu HS đọc kết
luận về tính chất vật lí của

etilen.
HS: Trả lời
HS: Etilen là chất khí ,
không màu.
HS: d = 28/29
Etilen nhẹ hơn không
khí.
HS: Etilen ít tan trong
nước
HS: Đọc kết luận
CTPT: C
2
H
4
PTK: 28
- Etilen là chất khí
không màu, không
mùi.
- Ít tan trong nước
- Nhẹ hơn không khí (
d = 28/29 )
Hoạt động 2:
II/ Cấu tạo phân tử:
GV: Hướng dẫn HS lắp ráp
mô hình phân tử dạng rổng
của etilen.
GV: Lấy mô hình phân tử
dạng đặc đã lắp sẳn để cho
HS xem và kiểm chứng qua
màn hình.

GV: Yêu cầu HS viết công
thức cấu tạo của etilen và
nhận xét đặc điểm
GV Thông báo: trong đó có
một liên kết không bền =>
cho phản ứng cộng đặc
HS: Lắp ráp mô hình
HS: Viết và nhận xét:
- Có một liên kết đôi giữa
C=C
- Công thức cấu tạo:
H H


C = C
trưng

H H
- Đặc điểm: Phân tử etilen
có:
+ Một liên kết đôi giữa
C=C ( trong đó có một liên
kết không bền )
+ Liên kết đôi kém bền
cho phản ứng cộng đặc
trưng.
Hoạt động 3:
III/ Tính chất hóa học:
GV đặt vấn đề etilen có
cháy được không? Nếu cháy

được thì sản phẩm tạo ra là
gì?
GV: Chiếu thí nghiệm đốt
cháy khí etilen, Yêu cầu HS
quan sát và nhận xét hiện
tượng.
- Giới thiệu cho HS cách
điều chế khí etilen
GV đưa ngọn lửa đang cháy
vào trong ống nghiệm, sau
đó rót nước vôi trong vào
ống nghiệm đó. Yêu cầu HS
giải thích và cho biết sản
phẩm tạo ra là những chất
gì?
GV: Gọi HS khác nhận xét,
bổ sung và viết phương
trình hóa học.
GV: chiếu lên nàn hình thí
nghiệm điều chế và dẫn khí
etilen vào ống nghiệm chứa
dung dịch brom. Sau đó lấy
HS: Quan sát thí
nghiệm trên màn hình
và nhận xét.
Etilen cháy được
Trên thành ống
nghiệm xuất hiện vết
mờ , chứng tỏ có hơi
nước sinh ra.

Nước vôi trong khi rót
vào nó có vẩn đục,
chứng tỏ có khí
cacbonic sinh ra.
HS: Nhận xét và viết
PTHH
1/ Phản ứng cháy.
Etilen cháy tạo ra khí cacbonic,
hơi nước và tỏa nhiều nhiệt.
Phương trình hóa học:
C
2
H
4
+ 3O
2
2CO
2
+ 2H
2
O
2/ Phản ứng cộng.
Etilen làm mất màu dung dịch
nước brom.
ống nghiệm chứa dung dịch
brom khác để so sánh đối
chiếu với ống nghiệm chứa
dung dịch brom sau phản
ứng và yêu cầu Hs nhận xét
hiện tượng và màu sắc của

dung dịch brom sau phản
ứng.
GV: Hướng dẫn Hs viết
PTHH dựa vào hướng dẫn
trên màn hình
- Một liên kết kém bền
trong liên kết đôi bị đứt ra.
- Liên kết giữa hai nguyên
tử brom bị đứt.
- Nguyên tử brom kết hợp
với hai nguyên tử cacbon
trong phân tử.
GV: Giới thiệu phản ứng
trên gọi là phản ứng cộng;
trong những điều kiện thích
hợp etilen còn tham gia
phản ứng cộng với một số
chất khác như: Hiđro, clo,
nước,…
GV kết luận:
GV thông báo: Ở những
điều kiện thích hợp và có
xúc tác, liên kết kém bền
trong phân tử etilen bị đứt
ra. Khi đó , các phân tử
etilen kết hợp với nhau tạo
thành phân tử có khối lượng
và kích thước lớn, gọi là
polietilen ( còn gọi là nhựa
P.E )

GV: Chiếu lên màn hình
các phản ứng của:
- 2 phân tử etilen → Viết
sản phẩm
- 3 phân tử etilen → Viết
sản phẩm
- n phân tử etilen → Viết
HS: Sau phản ứng
dung dịch brom mất
màu. Vậy etilen đã
phản ứng với dung
dịch brom.
HS: Viết phương trình
hóa học.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Ghi chép
CH
2
= CH
2
+ Br – Br
CH
2
Br – CH
2
Br
* Kết luận: chất có liên kết đôi
trong phân tử dễ tham gia phản
ứng cộng.
3/ Phản ứng trùng hợp.

sản phẩm
GV: Phân tích và hướng
dẫn cách viết phương trình
hóa học. và yêu cầu Hs viết
phương trình hóa học.
GV: Giới thiệu về phản ứng
trùng hợp.
HS: Viết phương trình
hóa học.
+ CH
2
=CH
2
+ CH
2
=CH
2
+
CH
2
=CH
2
+ …
… -CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH

2
-CH
2
-
CH
2
- …
Hoạt động 4:
IV/ Ứng dụng:
GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGK thảo luận nhóm 2 phút
và cho biết etilen có những
ứng dụng nào?
GV: Chiếu lên màn hình
các ứng dụng của etilen cho
Hs đối chiếu.
HS: Nghiên cứu SGK, thảo
luận nhóm và trả lời.
Etilen có các úng dụng quan
trọng như:
- Sản xuất rượu etylic
- Sản xuất axit axetic
- Sản xuất đicloetan
- Sản xuất polietilen ( PE ).
Poli(vinyl clorua ) ( PVC ).
- Kích thích quả mau chín.
Hoạt động 5:
V/ Điều chế:
GV: Chiếu lên màn hình thí
nghiệm điều chế khí etilen.

GV: Yêu cầu Hs quan sát và
cho biết sử dụng nguyên
liệu gì và bằng cách nào để
điều chế được etilen?
GV: Yêu cầu Hs viết PTHH
GV: Chiếu lên màn hình
PTHH để đối chiếu.
GV: Giới thiệu thêm ngoài
ra ta có thể điều chế etilen
từ: etan, axetilen,….
HS: Đun nóng rượu etilic
khi có mặt xúc tác H
2
SO
4
đ
ở nhiệt độ khoảng 170
o
C
HS: Viết PTHH C
2
H
5
OH
C
2
H
4
+ H
2

O
4/ Củng cố bài:
a. Gọi Hs nêu nội dung chính của bài học.
b. Yêu cầu hs làm bài tập 2 SGK tr 114
Có liêu kết đôi
Làm mất màu
dung dịch brom
Phản ứng
trùng hợp
Tác dụng
với oxi
Metan
Etilen
5/ Dặn dò:
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK tr 114
- Xem trước bài 38 “Axetilen”
D/ RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GVHD Sinh viên soạn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×