Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Giáo án s12nc-font: Times New Roman(đủ 70tiet)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 142 trang )

Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Ngày soạn:21/08/2009 Tiết 1
Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
I. Mục tiêu. Sau tiết học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được khái niệm cấu trúc chung của gen và nêu được hai loại gen chính.
- Học sinh nêu và giải thích được mã di truyền.
- HS mô tả quá trình nhân đôi ADN ở Ecoli và phân biệt được sự khác nhau giữa nhân sơ và nhân chuẩn.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ. Thay bằng: Giới thiệu chung chương trình sinh học 12.
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
- Em hiểu thế nào là gen ?
+ Đưa k/n gen
- Yêu cầu h/s q/s hình 1.1và nghiên cứu sgk.
trả lời câu hỏi :
- Cấu trúc của gen?
- Vị trí nhiệm vụ từng vùng ?
- Trả lời câu hỏi
+ HS tìm hiểu sự giống và khác nhau về gen
của SV nhân sơ và nhân chuẩn ?


HS trả lời :
- GV đưa thêm thông tin về exon và intron
- Có những loại gen nào ?
- Vai trò của từng loại ?
I. Khái niệm và cấu trúc của gen.
1. Khái niệm.
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một
sản phẩm xác định như chuỗi polipeptit hay ARN.
2. Cấu trúc của gen.
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc
Mỗi gen gồm 3 vùng trình tự nucleotit:
- Vùng điều hoà: Mang mã gốc của gen, mang tín hiệu
khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã.
- Vùng mã hoá: Mang thông tin mã hoá các axit amin.
- Vùng kết thúc: Mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân mảnh của gen.
- Ở sinh vật nhân sơ: Các gen có vùng mã hoá liên tục
gọi là gen không phân mảnh.
- Ở sinh vật nhân thực: Hầu hết các gen có vùng mã hoá
không liên tục (các đoạn êxon xen kẽ các đoạn intron)
gọi là gen phân mảnh.
1. Các loại gen:
Có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 1
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
-VD?
+HS : trả lời
- Y/c h/s tìm hiểu tại sao mã di truyền lại có 3
nucleotit mã hoá 1 aa?(cho h/s xây dựng về
mã di truyền )

+ Tự đọc sách thảo luận tìm câu trả lời
- Chia nhóm yêu cầu h/s tự đưa ra đặc điểm
của mã di truyền vào phiếu học tập
- Treo sơ đồ nhân đôi của ADN ở ecoli
hoặc máy tính đưa quá trình nhân đôi ADN
chiếu cho h/s quan sát
- Đưa ra nguyên tắc nhân đôi ADN
- Chia nhóm học tập y/c h/s tìm hiểu thảo
luận và lên trình bày qt nhân đôi ADN ở SV
nhân sơ
- Hai mạch của ADN có chiều ngược nhau
mà ezim ADN polimeraza chỉ xúc tác theo
chiều 5

– 3

, vậy quá trình liên kết các
nuclêôtit diễn ra trên 2 mạch của ADN là
giống nhau hay khác nhau
Nguyên tắc bán bảo toàn thể hiện như thế nào
trong quá trình tổng hợp ADN ?
- Hãy nghiên cúu hình vẽ và nội dung trong
SGK để tìm ra sự giống và khác nhau trong
cơ chế tự nhân đôi của ADN ở sv nhân sơ và
sv nhân thực ?
II. Mã di truyền
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định
trình tự các aa trong phân tử prôtêin. Mã di truyền được
đọc trên cả mARN và ADN. Mã di truyền là mã bộ ba.
Có tất cả 4

3
= 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ ba mã hoá cho
20 loại axit amin.
* Đặc điểm của mã di truyền
- Mã di truyền là mã bộ ba, cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã
hoá một axit amin.
- Có tính đặc hiệu, tính thoái hoá, tính phổ biến.
- Trong 64 bộ ba có 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA)
và một bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá aa mêtiônin ở sv
nhân thực (ở sv nhân sơ là foocmin mêtionin).
III. Quá trình nhân đôi của ADN.
1. Nguyên tắc: ADN có khả năng nhân đôi để tạo thành
2 phân tử ADN con giống nhau và giống ADN mẹ theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2. Quá trình nhân đôi của ADN.
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (VK E. coli).
- Nhờ các enzim tháo xoắn phân tử ADN được tách làm
2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có đầu 3

- OH, một
mạch có đầu 5

- P). Enzim ADN pôlimeraza bổ sung Nu
vào nhóm 3

- OH.
- Trên mạch có đầu 3

- OH (mạch khuôn), sẽ tổng hợp
mạch mới một cách liên tục bằng sự liên kết các nuclêôtit

theo nguyên tắc bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5

- P (mạch bổ sung), việc liên kết
các nuclêôtit được thực hiện gián đoạn theo từng đoạn
Okazaki (ở tế bào vi khuẩn dài 1000 – 2000Nu). Sau đó
enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki lại với nhau tạo
thành mạch mới.
- Hai phân tử ADN được tạo thành. Trong mỗi phân tử
ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp
còn mạch kia là của ADN mẹ ban đầu (bán bảo toàn).
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
Tuy nhiên có một số điểm khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sv
nhân sơ chỉ có một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều enzim tham gia.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 2
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
V. Củng cố.
- Gen là gì ? Cấu trúc như thế nào ? Có những loại gen nào ?
- Trình bày đặc tính của mã di truyền ?
- Tóm tắt quá trình tự nhân đôi ở sv nhân sơ ? So sánh với quá trình đó ở sv nhân thực ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời các bài tập cuối bài.
- Xem bảng mã di truyền.
- Soạn trước bài 2: Phiên mã và dịch mã.
VII. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: 22/8/2009 Tiết 2

Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.
- Học sinh nêu cơ chế phiên mã.
- HS mô tả quá trình dịch mã.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hoặc máy chiếu, phiếu học tập.
III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
a. Gen là gì ? Trình bày cấu trúc chung của gen mã hoá prôtêin ?
b. Trình bày quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 3
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Quá trình phiên mã hay sao mã là quá trình
truyền thông tin từ đâu đến đâu ?
Quá trình đó xảy ra ở đâu và vào trhời điểm

nào ?
Kết quả tạo ra sản phẩm gì ?
Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã ?
- Điểm khởi đầu đứng trước gen phía đầu 3’
của mạch khuôn, đoạn ARN polimeraza hoạt
động tương ứng với 1 gen.
Quá trình tổng hợp mARN diễn ra theo
nguyên tắc nào ?
- Thế nào là quá trình dịch mã ?
- Trong quá trình dịch mã có những thành
phần nào tham gia ?
- Hãy nghiên cứu SGK và tóm tắt diễn biến
quá trình dịch mã ?
- Trong tb chất nhờ các en đặc hiệu và năng
lượng ATP, các aa đựoc hoạt hoá và gắn với
tARN tạo nên phức hợp aa-
tARN .
- Hoàn thiện kiến thức.
Và giải thích thêm cho học sinh
- Các bộ ba trên mARN gọi là các codon
- Bộ ba trên t ARN là các anticodon
- Lk giữa các aa gọi là lk peptit được hình
thành do enzim xúc tác.
- Rib dịch chuyển trên m ARN theo chiều 5’-
3’ theo từng nấc , mỗi nấc ứng với 1 codon.
- Các codon kết thúc là UAG, UGA, UAA.
I. Cơ chế phiên mã:
1. Khái niệm:
Sự truyền thông tin di truyền từ phân tử ADN mạch kép
sang phân tử ARN mạch đơn là quá trình phiên mã (còn

gọi là sự tổng hợp ARN).
- Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân tb , ở kì trung gian
giữa 2 lần phân bào, lúc NST đang giãn xoắn.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã
Gồm 3 giai đoạn: khởi đầu, kéo dài và kết thúc.
- Phiên mã ở SV nhân thực tạo ra mARN sơ khai gồm các
exon và intron. Sau đó các intron bị loại bỏ chỉ còn lại các
exon tạo thành mARN trưởng thành.
II. Cơ chế dịch mã.
1. Khái niệm:
- Là quá trình chuyển mã di truyền chứa trong mARN
thành trình tự các aa trong chuỗi polipeptit của prôtêin.
2. Diễn biến:
a. Hoạt hoá aa:
- Trong tb chất nhờ các enzim đặc hiệu và năng lượng
ATP, các aa đựơc hoạt hoá và gắn với
t
ARN tạo nên phức
hợp aa -
t
ARN.
b. Dịch mã và hình thành chuỗi polipeptit:
Giai đoạn mở đầu
-
t
ARN mang aa mở đầu tiến vào vị trí codon mở đầu sao
cho anticodon trên
t
ARN của nó khớp bổ sung với codon
mở đầu trên mARN.

Giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit
-
t
ARN mang aa thứ nhất đến codon thứ nhất sao cho
anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ nhất trên
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa 1 và aa
mở đầu
- Ribôxôm dịch chuyển đi 1 bộ ba đồng thời
t
ARN mang
aa mở đầu rời khỏi RBX.
-
t
ARN mang aa thứ hai đến codon thứ hai sao cho
anticodon của nó khớp bổ sung với codon thứ hai trên
mARN. Enzim xúc tác tạo liên kết péptit giữa aa 2 và aa 1.
- Sự dịch chuyển của RBX lại tiếp tục theo từng bộ ba trên
mARN.
Giai đoạn kết thúc chuỗi pôlipeptit
- Quá trình dịch mã tiếp diễn cho đến khi RBX gặp codon
kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
- RBX tách khỏi mARN và chuỗi polipeptit được giải
phóng, aa mở đầu cũng rời khỏi chuỗi polipeptit để trở
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 4
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
Qua cơ chế phiên mã và dịch mã em hãy cho
biết mối quan hệ giữa ADN – mARN – tính
trạng.
thành prôtêin hoàn chỉnh.
3. Poliriboxom:

- Trên mỗi phân tử mARN thường có một số RBX cùng
hoạt động được gọi là poliriboxom. Như vậy, mỗi một
phân tử mARN có thể tổng hợp được từ 1 đến nhiều chuỗi
polipeptit cùng loại rồi tự huỷ.
- RBX có tuổi thọ lâu hơn và đa năng hơn.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – tính trạng:
Cơ chế của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử:
ADN m ARN Prôtêin
tính trạng.
V. Củng cố Bài tập :
A. Với các codon sau trên mARN, hãy xác định các bộ ba đối mã của các
t
ARN vận chuyển aa
tương ứng:
Các codon trên mARN : AUG UAX XXG XGA UUU
Các bộ ba đối mã trên
t
ARN:
B. Với các nuclêôtit sau trên mạch khuôn của gen, hãy xác định các codon trên mARN, các bộ ba
đối mã trên
t
ARN và các aa tương ứng trong prôtêin đựoc tổng hợp:
Các bộ ba trên ADN : TAX GTA XGG AAT AAG
Các codon trên mARN :
Các anticodon trên
t
ARN:
Các aa:
VI. Hướng dẫn về nhà.
VII. Rút kinh nghiệm:





Ngày soạn: 24/8/2009 Tiết 3

Bài 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Nêu được khái niệm và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen.
- Sự điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
- Ý nghĩa của sự điều hòa hoạt động của gen.
- Giải thích được tại sao trong tế bào lại chỉ tổng hợp prôtêin khi cần thiết.
2. Kỹ năng.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 5
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về điều hoà hoạt động cua gen.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hoặc máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Vẽ và giải thích sơ đồ mối liên hệ giữa ADN – mARN – Prôtêin ?
Trong tế bào lúc nào thì gen hoạt động tạo ra sản phẩm ?
3. Bài mới.
Làm thế nào để tế bào có thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết ?

Đó là cơ chế điều hòa hoạt động của gen mà bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động dạy - học Nội dung
Ví dụ: về điều hòa hoạt động của gen.
- Ở động vật có vú các gen tổng hợp prôtêin sữa
chỉ hoạt động ở cá thể cái, vào giai đoạn sắp sinh
và cho con bú.
- Ở VK E.coli các gen tổng hợp những enzim
chuyển hóa đường lactozơ chỉ hoạt động khi môi
trường có lactozơ.
- Vậy khi nào thì điều hòa hoạt động gen ?
- Trong tế bào có những loại gen nào ? Vai trò của
gen cấu trúc, gen điều hòa ? (gen cấu trúc mang
thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành
phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Gen điều
hòa tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động cảu các
gen khác).
I. Khái niệm
Điều hòa hoạt động của gen là điều khiển gen có
được phiên mã và dịch mã hay không, bảo đảm cho
các gen hoạt động đúng thời điểm cần thiết trong
quá trình phát triển cá thể.
II. Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật
nhân sơ.
1. Khái niệm opêron.
Là cụm gen cấu trúc có liên quan về chức năng, có
chung một cơ chế điều hòa.
a. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp và Mônô.
- Nhóm gen cấu trúc liên quan nhau về chức năng
nằm kề nhau.
- Vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc là vị

trí tương tác với chất ức chế.
- Vùng khởi động (P) nằm trước vùng vận hành, đó
là vị trí tưong tác của ARN polimeraza để khởi đầu
phiên mã.
b. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở E.coli.
Sự hoạt động của opêron chịu sự điều khiển của 1
gen điều hoà nằm ở phía trước opêron.
Bình thường gen R tổng hợp ra prôtêin ức chế gắn
vào vùng vận hành, do đó gen cấu trúc bị ức chế
nên không hoạt động khi có chất cảm ứng thì
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 6
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Quan sát hình ảnh trả lời: Opêron là gì ?
- Điều hòa hoạt động của gen ở SV nhân sơ chủ
yếu ở giai đoạn phiên mã. Ở SV nhân thực điều
hòa hoạt động gen diễn ra như thế nào ? (NST ở
TB nhân sơ chính là ADN trần dạng vòng, nằm ở
TBC, không có màng nhân cách biệt, gen không có
cấu trúc phân mảnh.
- Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ
thì gen điều hoà (R) tác động như thế nào để ức
chế các gen cấu trúc không phiên mã.
- Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ
thì các gen cấu trúc hoạt đông phiên mã.
- Điều hòa hoạt động ở sinh vật nhân thực diễn ra
như thế nào ?
opêron chuyển sang trạng thái hoạt động.
* Khi môi trường không có lactozơ: Prôtêin ức
chế gắn với gen vận hành O làm ức chế phiên mã
của gen cấu trúc A, B, C (gen cấu trúc không hoạt

động được).
* Khi môi trường có lactozơ:
Prôtêin ức chế bị lactozơ cảm ứng, nên prôtêin ức
chế bị bất hoạt không gắn với gen vận hành O nên
gen vận hành hoạt động bình thường và gen cấu
trúc bắt đầu dịch mã.
III. Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân
thực (nhân chuẩn).
- Chỉ một phần nhỏ ADN mã hóa các thông tin di
truyền, đại bộ phận đóng vai trò điều hòa hoặc
không hoạt động.
- Điều hòa hòa động của gen ở SV nhân thực qua
nhiều mức điều hòa, qua nhiều giai đoạn.
+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã.
+ Biến đổi sau phiên mã.
+ Dịch mã.
+ Biến đổi sau dịch mã.
- Có các gen gây tăng cường, gen gây bất hoạt tác
động lên gen điều hòa gây tăng cường hoặc ngừng
sự phiên mã.
V. Củng cố.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk .
- Điều hoà hoạt động của gen ở sv nhân thực khác gì so với ở sv nhân sơ ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.
VII. Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn: 26/8/2009 Tiết 4
Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 7
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh phân biẹt được khái niệm đột biến gen và thể đột biến.
- Phân biệt đựoc các dạng đột biến.
- Nêu đựơc nguyên nhân và cơ ché phát sinh đột bến.
- Nêu được hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen.
- Giải thích tính chất biểu hiện của đột biến gen.
2. Kỹ năng.
- Phát triển tư duy phân tích logic và khả năng khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ hình 4.1, 4.2
III. Phương pháp dạy học. Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì
khác so với sinh vật nhân thực ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
- GV đặt vấn đề thế nào là đột biến gen ?
- Em hãy phân biệt đột biến gen và thể đột

biến.
HS trả lời câu hỏi.
GV yêu cầu h/s q/s hình 4.1 sgk và cho biết
sự thay đổi các nucleotit sau khi đột biến xảy
ra.
- Vậy có những dạng đột biến nào ?
- Hậu quả của từng loại ?
HS trả lời có 3 loại.
- Đột biến thay thế làm thay đổi 1 bộ ba có
thể thay đổi 1 aa.
- Đột biến thêm và mất 1 nuclêôtit gây dịch
khung nên dẫn đến thay thế các aa từ vị trí
đột biến.
- Đột biến do những nguyên nhân nào ?
I. khái niệm và các dạng đột biến gen.
1. Khái niệm.
Là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen.
Những biến đổi này liên quan đến một cặp nucleotit gọi
là đột biến điểm hoặc một số cặp nucleotit.
- Tần số đột biến trong tự nhiên 10
-6
- 10
-4
.
- Nhân tố gây đột biến gọi là tác nhân gây đột biến.
* Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã biểu
hiện ra kiểu hình.
2. Các dạng đột biến gen.
a. Đột biến thay thế.
Một cặp nuclêôtit riêng lẻ trên ADN được thay thế bằng

một cặp nuclêôtit khác
b. Đột biến thêm hay mất một họac một số cặp nuclêôtit.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
1. Nguyên nhân.
- Sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN do đứt gãy các
liên kết hoá học.
- Tác động của các tác nhân vật lí, hoá học sinh học làm
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 8
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
GV yêu cầu h/s q/s hình 4.2 SGK
HS trình bày cơ chế gây đột biến do chất 5-
BU gây nên.
GV giảng cơ chế gây đột biến của acrdin.
-GV đặt đột biến xảy ra sẽ làm a/h đến tính
trạng như thế nào ?
HS thảo luận và trả lời
HS bổ xung
Đột biến có ý nghĩa gì ?
HS cho VD về thành tựu của gây đột biến
GV giảng về đột biến tự nhiên hay gây tạo và
đưa ra VD cho h/s
GV chia nhóm cho h/s tự tìm hiểu thảo luận
về sự biểu hiện của đột biến và hoàn thành
phiếu học tập.
ĐB
giao tử
ĐB tiền
phôi
ĐB
xôma

Phát sinh
Khả năng
di truyền
Thể hiện
biến đổi cấu trúc của gen dẫn đến đột biến.
2. Cơ chế phát sinh đột biến.
* Sự kết cặp không đúng trong tái bản ADN các bazơ
nitơ tồn tại dạng thường và dạng hiếm, dang hiếm có vị
trí liên kết hidrro thay đổi làm chúng kết cặp không đúng
trong tái bản dẫn đến phát sinh đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân liều lượng,
cường độ và đặc điểm cấu trúc của gen.
- Tác nhân hóa học như 5- brôm uraxin gây thay thế A-T
bằng G-X (5-BU).
- Chất acridin có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp
nuclêôtit trên ADN. Nếu acridin chèn vào mạch mới
đang tổng hợp sẽ tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
3. Hậu quả và vai trò của đột biến gen.
Hậu quả của đột biến gen là làm rối loạn quá trình sinh
tổng hợp protein nên nhiều đột biến là có hại, làm giảm
sức sống của cơ thể. Một số đột biến tạo ra cơ thể có sức
sống tốt hơn và có khả năng chống chịu, một số là trung
tính.
* Ý nghĩa của đột biến gen.
- Đối vơi tiến hoá: xuất hiện các alen mới cung cấp cho
tiến hoá.
- Đối với chọn giống: cung cấp nguyên liệu cho quá trình
tạo giống.
III. Sự biểu hiện của đột biến gen.
- Đột biến giao tử: phát sinh trong quá trình giảm phân

hình thành giao tử qua thụ tinh sẽ đi vào hợp tử.
đột biến gen trội sẽ biểu hiện ngay, đột biến gen lặn sẽ
phát tán trong quần thể giao phối và thể hiện khi có tổ
hợp đồng hợp tử lặn.
- Đột biến tiền phôi: xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên
của hợp tử trong giai đoạn 2-8 phôi bào sẽ truyền lại cho
thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
- Đột biến xôma: xảy ra trong nguyên phân ở một TB
sinh dưỡng sẽ được nhân lên ở một mô, được nhân lên
qua sinh sản sinh dưỡng.
V. Củng cố.
Nhắc lại các dạng đột biến gen và lấy ví dụ.
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 9
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
VII. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 10/9/2009 Tiết 5

Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
Nêu được điểm khác nhau giữa vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.

- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 5.1 Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có gì
khác so với sinh vật nhân thực ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV yêu cầu đọc sgk, thảo luận về NST ở
sinh vật nhân sơ và nhân chuẩn.
HS đọc sgk, thảo luận và các nhóm nêu đại
cương về NST. nhóm khác nhận xét bổ xung.
GV yêu cầu học sinh q/s hình 5.
I. Đại cương về nhiễm sắc thể
- NST ở vi khuẩn chỉ là phân tử ADN trần, có dạng vòng,
không liên kết với prôtêin. Ở một số virut NST là ADN
trần hoặc ARN.
- Ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm
sắc chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
- Ở TB xôma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng có
1 cặp NST giới tính.
- Bộ NST của mỗi loài SV đặc trưng về số lượng, hình
thái cấu trúc.
II. Cấu trúc NST sinh vật nhân thực.
1. Hình thái và cấu trúc hiển vi của NST.

Mỗi nhiễm sắc thể giữ vững hình thái, cấu trúc đặc thù
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 10
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
Nêu nhận xét
- Cấu tạo NST ?
- Hình thái ?
- Cấu trúc ?
- Cấp độ xoắn ?
- Kích thước từng loại sợi ?
- Trình bày các cấp độ xoắn của NST
- Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người
chứa 1m ADN. Bằng cách nào lượng ADN
khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ?
+ ADN được xếp vào trong 23 NST và được
gói bọc theo các mức độ xoắn cuộn khác
nhau làm chiều dài co ngắn hàng ngàn lần.
GV yêu cầu h/s tự tìm hiểu vai trò của NST
- Dựa vào cấu trúc, hãy nêu chức năng của
NST ? Tại sao NST lại có được chức năng đó
?
+ Lưu giữ vì NST mang gen.
Bảo quản vì ADN liên kết với histon nhờ
trình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn khác
nhau. Truyền đạt vì NST có khả năng tự nhân
đôi, phân li và tổ hợp trong nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
qua các thế hệ tế bào và cơ thể, nhưng có biến đổi qua
các giai đoạn của chu kì tế bào.
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn

theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và
trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1
4
3
vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối prôtêin (8
phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân
tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi nuclêôxôm chiều ngang
11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm
sắc 30nm. Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành
cromatit 700nm (1nm = 10
-3
micromet).
III. Chức năng của NST.
- Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
- Các gen trên NST được sắp xếp theo một trình tự xác
định và được di truyền cùng nhau.
- Các gen được bảo quản bằng liên kết với prôtêin histon
nhờ các trình tự nu đặc hiệu và các mức xoắn khác nhau.
- Gen nhân đôi theo đơn vị tái bản.
- Mỗi NST sau khi tự nhân đôi tạo nên 2 crôma tit gắn
với nhau ở tâm động.
- Bộ NST đặc trưng cho loài sinh sản hữu tính được duy
trì ổn định qua các thế hệ nhờ 3 cơ chế nguyên phân,
giảm phân và thụ tinh.
- Điều hoà hoạt động của các gen thông qua các mức
xoắn cuộn của NST.
- Giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền vào các tế

bào con ở pha phân bào.
V. Củng cố.+ Sợi có chiều ngang 10nm là: (sợi cơ bản).
+ Mỗi nuclêôxôm được một đoạn ADN dài chứa bao nhiêu cặp nu quấn quanh: (chứa 146 cặp nu).
+ Số lượng NST trong bộ lưỡng bội của loài phản ánh: (tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài).
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Tại sao nói NST là cơ sở vật chất di truyền ở mức độ TB ?
- Về nhà làm bài tập SGK và chuẩn bị bài mới.
VII. Rút kinh nghiệm:

GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 11
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong




Ngày soạn: 12/9/2009 Tiết 6
Bài 6. CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Học sinh nêu khaí niệm đột biến NST.
- Phân biệt đựoc đặc điểm của 4 dạng đột biến cấu trúc.
- Học sinh trình bày được nguyên nhân cơ chế phát sinh, hậu quả vai trò và ý nghĩa của các dạng đột biến.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 6 SGK.
III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi.

IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ Nêu cấu trúc và chức năng của NST ?
- Tại sao NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV hỏi thế nào là đột biến cấu trúc NST ?
GV yêu cầu h/s q/s hình 6 và cho biết có
những dạng đột biến cấu trúc nào ? và điền nội
dung vào phiếu học tập.
Dạng ĐB
hiện
tượng
nguyên
nhân
hậu
quả
VD
ĐB mất
đoạn
ĐB lặp
đoạn
I. Khái niệm.
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST làm thay đổi
hình dạng và cấu trúc của NST.
II. Các dạng đột biến cấu trúc NST.
1. Đột biến mất đoạn: làm mất từng loại NST, mất đầu
mút hoặc mất đoạn giữa NST. làm giảm số lượng gen
trên NST.
2. Đột biến lặp đoạn: là một đoạn của NST có thể lặp

lại một hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST.
3. Đảo đoạn: đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược lại
180
0
, có thể chứa tâm động hoặc không chứa tâm động.
Làm thay đổi trình tự gen trên NST.
4. Chuyển đoạn: là sự trao đổi đoạn trong 1 NST hoặc
giữa các NST không tương đồng.
Trong đột biến chuyển đoạn giữa các NST một số gen
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 12
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
ĐB đảo
đoạn
ĐB chuyển
đoạn
HS thảo luận và các nhóm đưa ra nội dung các
dạng đột biến.
mỗi nhóm lên trình bày 1 loại đb.
HS:Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
GV yêu cầu tìm hiểu kỹ phần chuyển đoạn
NST các gen trên đó bị thay đổi như thế nào ?
GV hoàn thiện bổ xung -giải thích các VD
VD1: ở người mất đoạn vai ngắn NST số 5
gây nên hội chứng mèo kêu (chậm phát triển
trí tụê, bất thường về hình thái cơ thể).
Mất đoạn vai dài NST số 22 gây ung thư máu
ác tính.
- Ở ngô và ruồi dấm mất đoạn nhỏ không làm
giảm sức sống, ứng dụng loại bỏ gen không
mong muốn.

VD2: ở đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính
của enzim amilaza rất có ý nghĩa trong công
nghiệp sản xuất bia.
VD3:12 dạng đảo đoạn trên NST số 3 liên
quan đến chịu nhiệt độ khác nhau.
VD4: Bệnh đao có 3 NST 21, 1 chiếc chuyển
vào NST 14 và số NST không đổi nhưng gây 1
số triệu trứng: sọ nhỏ, trấn hẹp, khe mắt xếch,
lưỡi dày, dị tật tim hoặc ống tiêu hoá, thiểu
năng trí tuệ.
GV cho HS thảo luận đột biến có vai trò gì ?
HS trình bày vai trò của đb
- Đột biến có vai trò gì trong tiến hóa và chọn
giống ?
trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết
khác.
III. Nguyên Nhân, hậu quả và vai trò của đột biến
cấu trúc NST.
1. Nguyên nhân:
Do tác nhân lí, hoá, do biến đổi sinh lí, sinh hoá nội
bào làm đứt gãy NST hoặc ảnh hưởng đến qt tự nhân
đôi ADN tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa
các cromatit.
- Các tác nhân vật lí: Đb phụ thuộc liều phóng xạ.
- Các tác nhân hoá học: gây rối loạn cấu trúc NST như
chì benzen, thuỷ ngân, thuốc trừ sâu ,thuốc diẹt cỏ
- Tác nhân virut: Một số vỉut gây đột biến NST.
VD: Virut Sarcoma và Herpes gây đứt gãy NST.
2. Hậu quả: đột biến cấu trúc NST làm rối loạn sự liên
kết của các cặp NST tương đồng trong giảm phân làm

thay đổi tổ hợp các gen trong giao tử dẫn đến biến đổi
kiểu gen và kiểu hình.
a. Mất đoạn: Làm giảm số lượng gen trên đó thường
gây chết, hoặc giảm sức sống do mất cân bằng của hệ
gen.
b. Lặp đoạn: làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu
hiện của tính trạng.
c. Đảo đoạn: ít ảnh hưỏng đến sức sống, tạo ra sự đa
dạng phong phú giữa các thứ trong một loài.
- Đảo đoạn nhỏ thường gây chết hoặc mất khả năng
sinh sản.
Có khi hợp nhất NST với nhau làm giảm số lượng NST,
hình thành lòai mới.
3.Vai trò.
* Đối với qt tiến hoá:cấu trúc lại hệ: gen
>cách li sinh sản >hình thành loài mới.
* Đối với nghiên cứu di truyền học: xác định vị trí
của gen trên NST qua n/c mất đoạn NST.
* Đối với chọn giống: ứng dụng viẹc tổ hợp các gen
trên NSt để tạo giống mới.
V. Củng cố.
- Trình bày các dạng đột biến cấu trúc và hậu quả của chúng.
- Nêu ví dụ về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?
VI. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK. Làm bài tập sách bài tập.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 13
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Dưới tác động của tác nhân dột biến NST bị đứt ra các đoạn sau đó nối lại có thể tạo nên những dạng đột
biến nào ?
- Chuẩn bị bài đột biến số lượng NST.

VII. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 13/9/2009 Tiết 7

Bài 7. ĐỘT BIẾN SỐ NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu. Qua bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức.
- Trình bày được nguyên nhân, các dạng, cơ chế hình thành, hậu quả và vai trò của lệch bội.
- Phân biệt tự đa bội va dị đa bội, cơ chế hình thành đa bội.
- Học sinh nêu đựoc hậu quả và vai trò của đa bội thể.
2. Kỹ năng.
- Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá.
- Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
3. Thái độ.
- Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền.
- Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu.
II. Phương tiện dạy học.Tranh vẽ hình 7.1 Máy chiếu.
III. Phương pháp dạy học.Vấn đáp tìm tòi.
IV. Tiến trình tiết học.
1. Ổn định lớp - kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ. Cơ chế điều hòa ở sinh vật nhân sơ có
gìkhác so với sinh vật nhân thực ?
3. Bài mới.
Hoạt động dạy - học Nội dung
GV đưa ra khái niệm đột biến số lượng NST.
Gồm có 2 loại lệch bội và dị bội

GV chia 4 nhóm yêu cầu HS hoàn thành
phiếu học tập:
Nội dung Lệch bội
Khái niệm
I. Lệch bội.
1. Khaí niệm.
Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay
một số cặp NTS.
* Các dạng thể lệch bội:
- Thể không nhiễm: 2n - 2
- Thể một nhiễm: 2n - 1
- Thể một nhiễm kép: 2n -1 - 1
- Thể ba nhiễm: 2n + 1
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 14
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
Các dạng
Cơ chế phát
sinh
Hậu quả,
vai trò

HS từng nhóm lên trình bày dạng lệch bội
HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá
GV: hoàn thiện
GV cho h/s q/s hình 7.1 để minh hoạ cho hậu
quả của lệch bội.
GV chia 4 nhóm yêu cầu HS n/c nội dung
sgk hoàn thành phiếu học tập:
- Ý nghĩa của lệch bội ?
HS mỗi nhóm lên trình bày 1 nội dung cuả

đột biến dị bội.
HS: các nhóm khác bổ xung và đánh giá
GV: hoàn thiện.
GV cho h/s q/s hình 7.2 để giải thích minh
hoạ thể dị đa bội được hình thành do lai xa.
Cơ chế hình thành:
Loài A: cơ thể AA x AA
Gt: A, AA AA
Hợp tử AAA: thể tam bội bất thụ.
AAAA: thể tứ bội hữu thụ.
Cơ chế hình thành:
Loài A x loài B
Cơ thể :AA BB
Gt: A B
Cơ thể : AB con lai lưỡng bội bất thụ
,ở thực vât tự thụ phấn.
Gt AB AB
Ht: AABB thể dị tứ bội hữu thụ (song nhị
bội thể).
- Hậu quả và vai trò của của đột biến đa bội.
- Thể ba nhiễm kép: 2n +1 + 1
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2
- Thể bốn nhiễm kép: 2n + 2 + 2
2. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
* Nguyên nhân: Các tác nhân vật lí, hóa học hoặc sự rối
loạn của môi trường nội bào làm cản trở sự phân li của
một hay một số cặp NST.
* Cơ chế: sự không phân li của một hay một số cặp NST
trong giảm phân tạo ra các giao tử thừa hay thiếu một
hoặc vài NST.

3. Hậu quả của các lệch bội.
- Sự tăng hay giảm số lượng của một hay vài cặp NST
một cáh khác thường đã làm mất cân bằng của toàn hệ
gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay
giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tuỳ loài.
4. Ý nghĩa của các lệch bội.
Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến
hoá, trong chọn giống sử dụng thể lệch bội để thay thế
NST theo ý muốn. Dùng để xác định vị trí của gen trên
NST.
II. Đa bội.
1. Khái niệm: Là hiện tượng trong tế bào chứa số NST
đơn bội lớn hơn 2n.
2. Phân loại đa bội.
a. Tự đa bội: là tăng số NST đơn bội của cùng một loài
lên một số nguyên lần gồm đa bội chẵn (4n, 6n ) và đa
bội lẻ (3n, 5n ).
b. Dị đa bội: là hiện tượng cả hai bộ NST cuả hai loài
khác nhau cùng tồn tại trong một TB.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
- Do tác nhân vật lí, hoá học và do rối loạn môi trường
nội bào, do lai xa. Khi giảm phân bộ NST không phân li
tạo giao tử chứa (2n) kết hợp gt (n) thành cơ thể 3n hoặc
gt(2n) kết hợp với gt (2n) thành cơ thể 4n.
- Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n), nếu tất
cả các cặp không phân li thì tạo nên thể tứ bội.
4. Hậu quả và vai trò.
a. Ở thực vật: Đa bội thể là hiện tượng khá phổ biến ở
hầu hết các nhóm cây.
Đa bội lẻ tạo cây không hạt

Đa bội chẵn tạo giống mới cho chọn giống và tiến hoá.
b. Ở động vật: Hiện tượng đa bội thể rất hiếm xảy ra gặp
ở các loài lưỡng tính như giun đất; loài trinh sản như bọ
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 15
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
+ Ở động vật ?
+ Ở thực vật ?
cánh cứng, tôm, các vàng, kì nhông…
c. Các đặc điểm của thể đa bội.
TB đa bội có số ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh
tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ nên thể đa bội
có TB to, cơ quan dinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ chống
chịu tốt.
Các thể đa bội lẻ không có khả năng sinh giao tử bình
thường như các giống cây không hạt như nho, dưa…
V. Củng cố.
VI. Hướng dẫn về nhà.
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- Hãy phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ?
- Về nhà làm bài tập SGKvà bài tập chương I
VII. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn: 15/9/2009 Tiết 8
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Học sinh xác định đựơc dạng đột biến gen khi cấu trúc gen thay đổi

Giải bài tập về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
Xác điịnh được các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể khi biết cấu trúc các gen trên NST thay đổi
Xác định được kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng đột biến số lượng NST
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tự
Kỹ năng
Tăng cường khả năng phối hợp,tổng hợp các kiến thức để giaỉ quyết vấn đề
-Rèn kỹ năng làm việc độc lập với sách giáo khoa.
Thái độ
-Nâng cao nhận thức đúng đắn và khoa học về gen và mã di truyền
-Hình thành thái độ yêu thích khoa học tìm tòi nghiên cứu
II.trọng tâm- phương tiện dạy họcĐồ dùng dạy học và các đề bài tập
III.Tiến trình dạy học
1.ổn định lớp Kiểm tra sĩ số:
2.kiểm tra bài cũ
3.Mở bài:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
GV gọi h/s lên bảng làm bài tập
HS lên làm
HS dưói lớp theo dõi và gv kiểm tra bài Bài1
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 16
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
tập về nhà
HS nhận xét và lên chữa
GV chỉnh lý ,bổ xung và nhấn mạnh lý
thuyết liên quan từng bài
Bài 1: ADN ruồi dấm 2n=8 =2,83x10
8
cặp
nuclêotit ,NST có dài TB ở kỳ giữa =2
µ

m ngắn hơn bao nhiêu lần với pt ADN
kéo thẳng .
Bài 2: Phân tử ADN chỉ chứa N15 phóng
xạ néu chuyển ecoli này sang môi trường
chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi sẽ có
bao nhiêu phân tử ADN còn chứa N15?
Bài 3:
.a.hãy xác định trình tự các cặp nucleotit
trên gen đã tổng hợp đoạn polipeptit?
b. Khi xay ra đột biến ,mất 3 cặp nuclêotit
số 7,8,9,trong gen thì a/h như thế nào đến
mARN và đoạn polipeptit?
c. Nếu cặp nucleotit thứ 10 (X-G chuyển
thành cặp A_T thì hậu quả ?
Bài 4:
Một đoạn gen bình thường mã hoá chuỗi
peptit có trật tự aa là xerin-tirozin-izôzin-
izolơxin-triptphan-lizin…
Giả thiết riboxom trượt từ trái sang phảI
và mỗi bộ ba chỉ mã hoá cho 1 aa
a.Hãy viết trật tự các ribonucleotit cảu
phân tử mARN và trật tự các cặo nuclêotit
ở hai mạch đơn của gen tương ứng ?
b.Nếu gen bị đột biến mất các cặp
nuclêotit thứ 4,11,và 12 thì các aa trong
đoạn pêptit tương ứng sẽ bị ảnh hưởng?
Bài 5: ở thể đột biến của một loài TB sinh
dục sơ khai nguyen phân liên tiếp n4 lần
tạo ra số TB có tổng cộng là 144 NST
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu

?Đó là đột biến nào ?
b. Có thể có bao nhiêu loại gt không bình
Ruồi dấm có 8 NST nên chiều dài bộ NST là 2,83
x10
8
x3,4A
o
=9,62 x10
8
Chiều dài TB 1 phân tử ADN của ruồi dấm là
9,62 x10
8

Ax
x
102,1
8
1062,9
=
0
NST ruồi dấm ở kỳ giữa có chiều dài là 2
µ
m=2x10
4
A
0
vậy
NST cuộn chặt với số lần là
6000
102

102,1
=
Ax
Ax
lần
Bài 2
Chỉ có 2 phân tử ,vì chỉ có 2 mạch cũ nằm ở 2 phân tử
Bài 3
metionin- alanin- lizin- valin- lơxin-kết thúc
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
mạch khuon: TAX-XGG-TTT-XAA-AAX-ATX
m.bổ xung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG
Mất 3 Cặp 7,8,9 thì mARN mất 1 bộ ba AA còn lại là
:mARN : AUG-GXX-GUU-UUG-UAG
chuỗi polipêptit còn lại
metionin- alanin- valin- lơxin-kết thúc
mạch khuon: TAX-XGG-TTT-AAA-AAX-ATX
m.bổ xung:ATG-GXX-AAA-GTT-TTG-TAG
mARN: AUG –GXX-AAA-GUU-UUG-UAG
chuỗi polipeptit là
metionin- alanin- lizin- pheninalanin- lơxin-kết thúc
Bài 4
a. xerin-tirozin-izôzin- -triptphan-lizin…
mARN: UXU-UAU-AUA-UGG-AAG…
m.khuôn: AGA-ATA-TAT-AXX-TTX…
m.bổ xung :TXT- TAT- ATA-TGG-AAG…
b.gen đột biến là :
AGA-TAT-ATA-TTX.
mARN :UXU-AUA-UAU-AAG
chuỗi :xerin- izolơxin- tirozin- lizin

Bài 5
a.2nx2
4
=144 bộ NST của thể đột biến là
2n=144/16=9 nên bộ NST của loài có thể là :
2n-1=9 ->2n=10 đột biến thể ba
2n+1=9 -> 2n =8 đột biến thể một
3n=9 ->2n=6
b néu đột biến ở dạng 2n+1 hay 8+1 thì có thể có 4 dạng
giao tử thừa 1 NST
- néu đột biến ở dạng 2n-1 hay 10-1 thì có thể có 5 dạng
giao tử thiếu 1 NST
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 17
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
thưòng về số lượng NST?
Bài 6: cho 2 NST có cấu trúc và trình tự
gen
A B C D E . F G H
M N O P Q .R
a. Hãy cho biết tên và và giảI thích các
đột biến cấu trúc NST tạo ra các NST có
cấu trúc và trình tự gen sau?
b. Hãy cho biết trường hợp nào trên đây
không làm thay đổi hình dạng NST
c. trưòng hợp nào trên đây làm thay đổi
nhóm liên kết gen khác nhau
Bài 7 lai 2 cây thuốc là có kiểu gen như
sau:
p=AaBB x AAbb
biết rằng 2 gen a len A và a nằm trên cặp

NST số 3 còn 2 gen B và b nằm trên cặp
NST số 5 .
Haỹ viết các kiểu gen có thể có của con
lai trong các trường hợp
Bài 8:ở cà chua gen A qđ quả đỏ trội hoàn
toàn so với gen a qđ quả vàng .
a.Cây cà chua tứ bội quả đỏ thần chủng
Bài 6
TH1: A B C F.E D G H đảo đoạn gồm có tâm động ,đoạn D
E F có tâm động đứt ra quay 180 độ rồi gắn vào vị trí cũ của
NST
TH2:A B C B C D E . F G H
Lặp đoạn : đoạn BC lặp lại 2 lần
TH3:A B C E .F G H
mất đoạn :mất đoạn D
TH4:A D E. F B C G H
chuyển đoạn trong một NST :Đoạn BC được chuyển sang 1
cánh (vai ) khác của chính NST đó
TH5: M N O A B C D E .F G H P Q .R
chuyển đoạn không tương hỗ : Đoạn MNO gắn sang đầu
ABC của NST khác
TH6:M N O C D E .F G H A B P Q . R
chuyển đoạn tương hỗ : Đoạn MNO và đoạn A B C đổi chỗ
tương hỗ với nhau.
TH7:A D B C E . F G H
đảo đoạn ngoài tâm động :đoạn BCD quay 180 độ rồi gắn lại
b-trương hợp đảo đoạn ngoài tâm động không làm thay đổi
hình thái NST
c-trường hợp chuyển đoạn không tương hỗ và chuyển đoạn
tương hỗ làm thay đổi các nhóm liên kết khác nhau do một số

gen từ NST này chuyển sang NST khác .
Bài 7
ta có P :AaBBx AAbb
F1: AaBb,AaBb
a. con lai tự đa bội hoá lên thành 4n
có kiểu gen là 2n AABb-> 4nAAAABBbb
2n A a Bb-> 4n AAaaBBbb
b, xảy ra đột biến trong giảm phân
ở cây cái : Giao tử là 2n (A aBB )kết hợp với n(Ab) ->
tạo con lai 3n là AAaBBb
-ở cây đực :giao tử 2n là (AAbb)
kết hợp giao tử : 2n (AAbb) kết hợp vơí n(AB) -> con lai
3n là AAABbb
2n (AAbb) kết hợp vớin(aB) -> con lai 3n là
AA aBbb
c.Thể ba ở NST số 3
đột biến ở cây cái :
gt A aB két hợp với Ab ->AAaBb
Đọt biến ở cây đực :
gtAAb kết hợp với AB ->con lai 3n là AAaBb
gtAAb kết hợp với aB ->AAaBb
Bài 8
a.cây tứ bội có thể được hình thành theo các phương thức
sau:
-nguyên phân : Lần phân bào đầu tiên của hợp tử các NST đã
tự nhân đôI nhưnưg không phân li .Kết quả tạo ra bộ NST
trong TB tăng lên gấp đôI AA->AAAA
Giảm phân va thụ tinh : trong quá trình phát sinh giao tử ,sự
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 18
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong

AAAA có thể được hình thành theo
nhưnữg phương thức nào
b. Cây 4n quả đỏ AAAAgiao phấn với cây
4n quả vàng aaaa được F1 .F1 có kiểu gen
,kiểu hình và các loại giao tử như thế
nào ?
c. Viết sơ đồ lai đến F2 kiểu gen và kiểu
hình ở F2 sẽ như thế nào ?

không phân li của ất cả các cặp NST tương đồng sẽ tạo ra
giao tử 2n ở cả bố va mẹ .khi thụ tinh các gt 2n kết hợp với
nhau tạo nên hợp tử 4n
P:AA x AA
gt: AA AA
Ht :AAAA
b. AAAA xaaaa
F1:AAaaquar đỏ
cây F1 có cá loại gt sau:
AA,A a, aa ,A, a, AAa, Aaa,AAaa ,o, chỉ có 3 dạng gia tử
hữu thụ là :AA, A a, aa,
C. ta có sơ đồ lai
F1: AAaa x AAaa
gt hữu thụ :
1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa 1/6AA, 4/6 A a,1/6 aa
F2: kiểu gen 1/36 AAAA,8/36AAAa,18/3 A aaa, 1/36aaaa
kiểu hình 35/36dỏ ,1/36 vàng
4.Bài tập –dặn dò :
GV nhấn mạnh lý thuyết liên quan từng bài -Về nhà làm bài tập sách bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:






Ngày soạn: 17/9/2009 Tiết 9
Bài 9: Thực hành.
XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN,
PHIÊN MÃ VÀ DỊNH MÃ.
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
Biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch
mã.
2. kỉ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính sáng tạo trong các tình huống khác nhau.
II. Chuẩn bị:
- Đĩa CD về quá trình nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã.
- Máy vi tính và máy chiếu.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 19
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: Tập trung học sinh tại phòng máy vi tính, kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Nội dung và tiến hành:
a) Cơ chế nhân đôi ADN:
b) Phiên mã
c) Dịch mã:
3. Thu hoạch
- Mỗi học sinh làm một báo cáo : mô tả nhận xét các quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã và nộp lại
vào tiết học tiếp theo.
- Mỗi lớp thiết kế đoạn trình tự các nuclêôtit trên đoạn ADN bằng chữ cho một gen, sau đó viết tiếp quá
trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã.
V. Rút kinh nghiệm






Ngày soạn: 18/9/2009 Tiết 10
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC
THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học sinh cần phải:
-Chuẩn bị được dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm.
-Quan sát được các nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
- Xác định được một số dạng NST trên tiêu bản
- Xác định được cặp NST tương đồng trên ảnh chụp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy phân tích, tổng hợp và khái quát hóa qua việc quan sát tranh hình, phân tích nguyên
nhân và ý nghĩa đột biến số lượng NST.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 20
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Phát triển năng thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- HS xây dựng và củng cố niềm tin vào khoa học sinh học, thấy được tính cấp thiết trong việc bảo vệ
môi trường, ngăn ngừa, giảm thiểu việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc hóa học
II. Thiết bị dạy học
Các dụng cụ trong phòng thực hành
III. Phương pháp
Thực hành chứng minh
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số củng cố nề nếp.
2. Bài mới:

A.Chuẩn bị:
*Dụng cụ: + Kính hiển vi quang học
+ Tiêu bản cố định NST Người
+Chấu chấu đực
+ Nước cất
+Ôxein acêtic 4-5%
Lam, la men,
B. Nội dung và cách tiến hành
1. Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định
GV: HS phải quan sát thấy, đếm số lượng, vẽ được hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn.
GV hướng dẫn HS:
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi, điều chỉnh cho vùng mẫu vật vào giữa vùng sáng.
- Quan sát toàn bộ tiêu bản, sơ bộ xác định vị trí những tế bào đã nhìn thấy NST.
- Chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính, chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
HS: - Làm theo hướng dẫn, thảo luận nhóm, xác định kết quả quan sát được.
- Vẽ hình thái NST ở một tế bào thuộc mỗi loại vào vở.
- Đếm số lượng NST/tế bào và ghi kết quả vào vở.
2. Làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST
GV: HS phải lên được tiêu bản tạm thời NST tế bào tinh hoàn châu chấu đực, quan sát thấy NST, đếm
số lượng và vẽ được hình thái NST vào vở.
GV hướng dẫn HS:
- Dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực, tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng
lấy tinh hoàn đưa lên lam kính, nhỏ vài giọt nước cất.
- Dùng kim phân tích tách mỡ quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ khỏi lam kính.
- Nhỏ vài giọt oocein axetic lên tinh hoàn, nhuộm từ 15 - 20 phút. Đậy lamen, dùng ngón tay ấn
nhẹ lên lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra.
- Đưa tiêu bản lên kính hiển vi quan sát.
HS: - Làm theo hướng dẫn, thảo luận nhóm, xác định kết quả quan sát được.
- Vẽ hình thái NST quan sát được vào vở
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 21

Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Đếm số lượng NST/tế bào và ghi kết quả vào vở.
3. Tổng kết nhận xét giờ thực hành
- GV nhận xét, đánh giá chung giờ thực hành, nêu ưu điểm của một vài cá nhân tích cực lên được
tiêu bản chấm vài tiêu bản tạm thời.
- Rút kinh nghiệm cho những lần thực hành sau.
IV. Hướng dẫn về nhà: Từng học sinh viết báo cáo thu hoạch
1. Tiêu bản tạm thời: Mô tả cách làm tiêu bản và nêu đặc điểm hình thái, số lượng NST quan sát được.
2. Tiêu bản cố định
TT Tiêu bản Kết quả quan sát Giải thích
1 Người bình thường
2 Bệnh nhân Down
3 Hội chứng Claifelter
4
5
3. Chuẩn bị nội dung bài 14: Thực hành Lai giống
V. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn: 25/9/2009 Tiết 10
CHƯƠNG II : TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUY LUẬT PHÂN LI
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu toàn chương: Học xong chương này HS phải:
- Trình bày được các quy luật của MenDen, nắm chắc phương pháp nghiên cứu độc đáo của ông.
- Nắm được các kiểu tác động qua lại giữa các gen (gen alen và gen không alen), ở nhiều mức độ (gen A
– gen B, sản phẩm gen A – gen B, sản phẩm gen A – sản phẩm gen B) mối quan hệ gen – tính trạng không

đơn thuần là một gen - một tính trạng mà một gen có thể quy định nhiều tính trạng.
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 22
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Nắm được cách thức phân bố, sự di truyền gen trên cùng 1 NST. NST giới tính và cơ chế NST xác
định giới tính, sự di truyền liên kết giới tính và di truyền ngoài nhân.
- Hiểu được mối quan hệ qua lại giữa kiểu gen – môi trường trong việc quy định tính trạng.
2. Mục tiêu của bài: Học xong bài này HS phải:
2.1 – Kiến thức
- Nắm được phương pháp nghiên cứu độc đáo của MenDen, giải thích được vì sao MenDen thành công
trong việc phát hiện ra các quy luật di truyền
- Nắm được một số khái niệm cơ bản, giải thích kết quả thí nghiệm cũng như định luật phân li của
MenDen bằng thuyết NST.
2.2 – Kĩ năng - Rèn kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết
các vấn đề sinh học.
2.3 - Thái độ: - Học sinh sống có niềm tin, có ước mơ và cố gắng thực hiện mơ ước của mình.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 8.1 - 8.2, bảng 8 SGK. Sơ đồ lai kiểu gen, sơ đồ lai NST
- Máy tính, máy chiếu và phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
Quy trình thí nghiệm
- B
1
. Tạo ra các dòng thuần có các kiểu hình tương phản (hoa đỏ- hoa trắng).
- B
2
. Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F
1
.
- B
3

. Cho các cây lai F
1
tự thụ phấn để tạo ra đời con F
2
.
- B
4
. Cho từng cây F
2
tự thụ phấn để tạo ra đời con F
3
.
Kết quả thí nghiệm
- F
1
: 100% cây hoa đỏ.
- F
2
: 3/4 số cây hoa đỏ : 1/4 cây hoa trắng (3 trội : 1 lặn).
- F
3
: 1/3 cây hoa đỏ F
2
cho F
3
gồm toàn cây hoa đỏ.
2/3 cây hoa đỏ F
2
cho F
3

tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng.
100% cây hoa trắng F
2
cho F
3
gồm toàn cây hoa trắng.
Phiếu học tập số 2
Giải thích kết quả
( Hình thành giả thuyết )
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định (cặp alen) : 1 có nguồn
gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng rẽ,
không hoà trộn vào nhau, khi giảm phân chúng phân li đồng đều về các giao
tử
Kiểm định giả thuyết
- Nếu giả thuyết đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao
tử với tỉ lệ ngang nhau.
- Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích.
III. Phương pháp
- Dạy học nêu vấn đề kết hợp phương tiện trực quan với hỏi đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định tổ chức lớp:Kiểm ta sĩ số củng cố nề nếp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 23
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
HS: Mục I.1 SGK
→ Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- Phân tích thí nghiệm của MenDen → Tìm hiểu

phương pháp nghiên cứu dẫn đến thành công của
Menđen.
GV: Nét độc đáo trong TN0 của MenDen
- Tạo ra các dòng thuần khác nhau dùng như những
dòng đối chứng.
- Biết phân tích kết quả của mỗi cây lai về từng cặp
tính tạng riêng rẽ qua nhiều thế hệ.
- Làm TN0 nhiều lần để tăng độ chính xác.
- Lai thuận nghịch để tìm hiểu vai trò của bố mẹ
trong sự di truyền tính trạng.
- Chọn đối tượng nghiên cứu phù hợp.
- Tỉ lệ phân li KG ở F2 (1 : 2 : 1) được giải thích
dựa trên cơ sở nào?
- Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp
tử được hình thành ở thế hệ F2?
- MenDen đã kiểm nghiệm giả thuyết của mình
bằng cách nào?
→ HS: Viết 2 sơ đồ lai phân tích cơ thể đồng hợp
trội và cơ thể dị hợp.
- Phát biểu nội dung quy luật phân li theo thuật ngữ
củadi truyền học hiện đại?
HS: Mục III , hình 8.2 SGK
→ Thảo luận
- Đặc điểm của sự phân li của NST và phân li của
các gen trên NST?
- Tỉ lệ hai loại giao tử chứa alen A và alen a? Tại
sao tỉ lệ này lại ngang nhau?
I. Nội dung
1. Thí nghiệm
- Cây đậu Hà Lan

P
TC
Hoa đỏ x Hoa trắng
F
1
: 100% hoa đỏ.
F
2
: 3/4 đỏ : 1/4 trắng (3 trội : 1 lặn).
F
3
: 1/3 hoa đỏ F
2
cho F
3
gồm toàn hoa đỏ.
2/3 hoa đỏ F
2
cho F
3
tỉ lệ 3 đỏ:1 trắng.
100% hoa trắng F
2
cho F
3
gồm toàn hoa trắng.
2. Giải thích thí nghiệm
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền
quy định, trong tế bào nhân tố di truyền không hoà
trộn vào nhau.

- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong
2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách
ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
3. Kiểm tra giả thuyết
- Bằng phép lai phân tích → tỉ lệ kiểu hình F
B
: 1 : 1
như dự đoán của MenDen.
4. Nội dung của quy luật: SGK
II. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST
luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm trên các
NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng
phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự phân li
đồng đều của các alen trên nó.
4. Củng cố
- Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn
(đồng trội) thì quy luật phân li của MenDen còn đúng nữa hay không?
- Cần làm gì để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội?
5. Hướng dẫn về nhà
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 24
Giáo án 12 nâng cao Trường THPT Triệu Phong
- Đọc mục in nghiêng và mục em có biết - SGK.
- Trả lời câu hỏi cuối bài và cho biết bằng cách nào có thể xác định được phương thức di truyền của một
tính trạng. Nêu vai trò của phương pháp phân tích giống lai của MenDen.
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm





Ngày soạn: 12/10/2009 Tiết 12
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu: Học xong bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Giải thích được tại sao MenDen tìm được quy luật phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử.
- Biết vận dụng các quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai và có khả năng suy luận tìm ra kiểu gen của
sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của phép lai.
- Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ: giao tử, kiểu gen, kiểu hình trong phép lai nhiều cặp TT.
- Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập.
2. Kĩ năng:
GV: Lê Hồng Sinh Tổ Sinh 25

×