TUẦN 24
Ngµy so¹n: 27 / 2 / 2010
Ngµy d¹y thø 2: 1 / 3 / 2010
TiÕt 1: Ho¹t ®éng tËp thĨ
chµo cê
**********************************
TiÕt 2: Âm nhạc:
HỌC HÁT BÀI:QUẢ
(Giáo viên bộ mơn thực hiện)
************************************
TiÕt 2.3 : Ti ế ng vi ệ t
UÂN– UYÊN
I.Mục tiêu: -Đọc được: uân, uyên, mùa xuân, chuyền bóng. Từ và đoạn thơ ứng dụng
-Viết được : uân, uyên, mùa xuân, chuyền bóng.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
*MTR:HSKH đánh vần được tiếng ,từ và câu ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần
uân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : h tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
Có uân, muốn có tiếng xuân ta LTN?
Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần
mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuân., đọc trơn từ
mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa
xuân, uyên, bóng chuyền.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghóa từ ứng dụng.
GV đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng:Huân chương,
tuần lễ, chim khuyên, kể chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới
học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT
tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào
chữ theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc
truyện.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống
câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ
đề “Em thích đọc truyện”.
Em đã xem những cuốn truyện gì?
Trong số các truyện đã xem, em thích
nhất truyện nào? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần uân và vần
uyên.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo
viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy
phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm
(đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả
đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi
gặp dấu câu)
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã xem và
nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào
giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm
nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Chiều thứ 2
TiÕt 1: Thùc hµnh tiÕng viƯt
RÈN ĐỌC
I/ Mơc tiªu
- §äc vµ viÕt ®ỵc c¸c tiÕng cã vÇn đã học n ,un
- BiÕt vËn dơng vµo lµm bµi tËp
*MTR: hskh đọc đánh vần từ và câu ứng dụng .
II/ §å dïng d¹y häc
_ Vë bµi tËp tiÕng viƯt
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ
- Gäi häc sinh lªn b¶ng
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
2/D¹y häc bµi míi
a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp :
-Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh lµm
-Gi¸o viªn híng dÉn quy tr×nh viÕt
3/ Cđng cè dỈn dß
-ChÊm vµi em
- NhËn xÐt giê häc
2 em ®äc vµ viÕt ®ỵc mùa xn,câu chuyện
1 em ®äc c©u øng dơng
- Lun ®äc
Häc sinh ®äc bµi trong s¸ch gi¸o khoa
Gäi häc sinh ®äc c¸ nh©n – Ghi ®iĨm
- Lun viÕt
Häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp
Bµi tËp 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu
Tù lµm bµi
§äc kÕt qu¶ nèi
Bµi tËp 2 :Häc sinh tù lµm bµi
§ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi tËp 3: ViÕt
Häc sinh viÕt bµi vµo vë
TiÕt 2: Thùc hµnh tiÕng viƯt
ƠN :N- UN
I : Mục tiêu:
- Giúp hs rèn đọc lại bài đã học .
- Viết được từ và câu ứng dụng câu ứng dụng.â
*MTR: hskh viết được các tiếng có từ 2,3 âm tiết
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ : gọi hs đọc bài ơn tập
-GV nhận xét.
2. Bài mới :
* Luyện đọc :Cho HS luyện đọc
GV cho HS đọc các từ sau:doanh trại,
chim oanh,thu hoạch…
Gọi 1 số em lên đọc trước lớp.
Yêu cầu hs đọc trơn.
GV theo dõi sữa sai
*Luyện viết vào vở:GV đọc cho HS vi ết
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối
Rủ mùa xuân cùng về.
GV theo dõi giúpHS
3. Củng cố dặn do:GV tổ chức trò chơi
.Tìm tiếng chứa vần vừa học.
GV nhận xét trò chơi.
-Về nhà đọc lại các bài đã học.
Hs lên đọc
HS đọc bài theo nhóm ,bàn ,cá nhân
8-10 em lên đọc bài
cả lớp theo dõi nhận xét
cả lớp đồng thanh
HS xung phong đọc trơn
* HSKH đọc đánh vần
HS vi ết b ài
HS chơi theo 3 tổ .
TiÕt 3 : §¹o ®øc
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
I.Mục tiêu : Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao
thơng địa phương.
-Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng quy định.
-Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
-Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy đònh trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bò: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ
III. Các hoạt động dạy học :
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử
với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
+ Bạn đó là bạn nào?
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích
từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1:
+ Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường
nào?
+ Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
+ Vậy, ở thành phố, thò xã … khi đi bộ qua
đường thì đi theo quy đònh gì?
Tranh 2:
+ Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì
khác đường thành phố?
+ Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến
trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ … Tranh 2:
Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh
ở bài tập 2 và cho biết:
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử
của mình đối với bạn theo gợi ý các câu
hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát
tranh và nêu các ý kiến của mình khi
quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình
trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
+ Những ai đi bộ đúng quy đònh? Bạn nào
sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận:
Tranh 1; Ở đường nông thôn, ….
Tranh 2: Ở thành phố…
Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch
sơn … đi bộ đúng quy đònh là đảm bảo an
toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
+ Hàng ngày các em thường đi bộ qua
đường nào? Đi đâu?
+ Đường giao thông đó như thế nào? có
đèn tín hiệu giao thông hay không? Có
vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có
vỉa hè không?
+ Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
+ GV tổng kết và khen ngợi những HS
thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật
giao thông đường bộ.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy đònh theo luật
giao thông đường bộ.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận.
Theo từng tranh học sinh trình bày kết
quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêï thực tế theo từng cá
nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung
các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày
quy đònh về đi bộ trên đường đến trường
hoặc đi chơi theo luật giao thông đường
bộ.
Ngµy so¹n :28/2/2009
Ngµy d¹y :Thø 3/2/3/2009
TiÕt 1 : Th ủ c ơng
CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.Mục tiêu: -Biết cách kẻ cắt dán được hình chữ nhật .
-Kẻ cắt dán được hình chữ nhật theo cách đơn giản, đường cắt tương đối phẳng.Hình dán
tương đối phẳng
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh
3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Đònh hướng cho học sinh quan sát
hình chữ nhật mẫu (H1)
+Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật
có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh
ngắn bằng nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn HS cách kẻ hình chữ nhật:
GVthaotác từngbướcycầu HSquan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1
điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm
A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ,
ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo
đường kẻ ta được điểm B và C. Nối
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo
viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
A B
D C
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng
nhau.
Giáo viên hướng dẫn mẫu, học sinh theo dõi
và thao tác theo.
lần lượt các điểm từ A -> B, B -> C, C
-> D, D -> A ta được hình chữ nhật
ABCD.
GVhướng dẫn HS cắt rời hình chữ
nhật và dán. Cắt theo cạnh AB, BC,
CD, DA được hình chữ nhật.
+ Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối,
phẳng.
+ Thao tác từng bước để học sinh
theo dõi cắt và dán hình chữ nhật.
+ Cho học sinh cắt dán hình chữ nhật
trên giấy có kẻ ô ly.
4.Củng cố:
5.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ
đúng và cắt dán đẹp, phẳng
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút
chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô
li, hồ dán…
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cát và
dán hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều
rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình chữ
nhật.
Tiết 2,3 : Tiếng vi ệt
UÂT - UYÊT
I.Mục tiêu: -Đọc được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh. Từ và đoạn thơ ứng dụng
-Viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
*MTR:HSKH đánh vần được tiếng ,từ và câu ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uât.
Có uât, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất.
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
? Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuất, đọc trơn ø sản xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, sản xuất,
uyêt, duyệt binh.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng:Luật giao thông,
nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : mùa xuân; N2 : kể chuyện.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – tờ – uât .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uât và thanh
sắc trên âm â.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uât – xuât – sắc – xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : uyêt bắt đầu bằng uyê.
3 em-1 em.
Toàn lớp viết
HS quan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
rút câu, đoạn ghi bảng:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ
theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Đất nước ta tuyệt đẹp”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đất
nước ta tuyệt đẹp”.
+ Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh
đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
+ Em biết nước ta hoặc quê hương em có
những cảnh nào đẹp?
Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.GV đọc mẫu 1
lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:Tìm vần tiếp sức:
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
Vần uât, uyêt.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có
ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có
nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh,
đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các
nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu
câu)
Học sinh nói theo hướng dẫn của GV
Học sinh tự nói theo chủ đề.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
em.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
tự tìm từ mang vần vừa học. lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét
Ti ết 4: Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : -Giúp học sinh:
-Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
-Bước đầu nhận ra “cấu tạo” của các số tròn chục từ 10 đến 90
-Giải được bài tốn có phép cộng.
*MTR:HSKH làm được bài tập 1
II.Đồ dùng dạy học:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.
So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối
đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu
cầu cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận
xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 < 80 , 80 > 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học
sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập
của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vò.
Tám
mươi
Sáu mươi
Ba mươi
Chín
mươi
Mười
Năm
mươi
9
0
0
3
0
0
1
0
0
6
0
0
8
0
0
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn
chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vò.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vò.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vò.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Học sinh viết :
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Ngày soạn :2/3/2010
Ngày dạy :Thứ 4/3/3/2010
Ti ết 1: ThĨ dơc
BÀI THỂ DỤC – ®éi h×nh ®éi ngò
I.Mục tiêu:
-Ôn 4 động tác TD đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
-Làm quen trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bò cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học.
Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút)
Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhòp (1 -> 2
phút).
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo đòa
hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét.
Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút)
2.Phần cơ bản:
+ Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần
2x4 nhòp
Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô
nhòp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo
viên chỉ hô nhòp không làm mẫu.
+ Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay,
chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động
tác 2 x 4 nhòp.
Lần 3 GV tổ chức cho HS thi đua giữa các
nhóm.
+ Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút.
Cho học sinh tập hợp những điểm khác
nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ
mình điểm số, báo cáo só số cho lớp trưởng.
Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên.
+ Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5
phút.
GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi,
làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô.
Tổ chức cho HS chơi thử một vài lần.
3.Phần kết thúc :GV dùng còi tập hợp HS
Đi thường theo nhòp và hát 2 -> 4 hàng dọc
và hát : 1 – 2 phút.
Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút.
GV cùng HS hệ thống bài học.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh tập động tác bụng.
Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác
đã học và biểu diễn giữa các tổ.
HS thực hiện theo hdẫn của lớp trưởng.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
lớp trưởng.
Học sinh nhắc lại quy trình tập các động
tác đã học.
Tiết 2,3 : Tiếng vi ệt
UYNH - UYCH
I.Mục tiêu: -Đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã hch. Từ và đoạn thơ ứng dụng
-Viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã hch
-Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
*MTR:HSKH đánh vần được tiếng ,từ và câu ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần
uynh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta LTN?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.
?Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ
huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uynh, phụ huynh,
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : tuyệt đối ; N2 : quyết tâm.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – y – nh – uynh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
uych, ngã hch.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ
ứngdụng:Luynh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh
hch, uỳnh ch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao
động trồng cây. Cây giống được các bác phụ
huynh đưa từ vườn ươm về.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn
huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn
dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang”.
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?
+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không
sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên để
đèn sáng không? Vì sao?
Toàn lớp viết
GVquan sát và giải nghóa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân
trên bảng các tiếng có chức vần mới.
Đọc trơn từng câu, đọc liền 2 câu, đọc
cả đoạn có nghỉ hơi ở cuối mỗi câu (đọc
đồng thanh, đọc cá nhân).
HSthi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi
nhóm đọc mỗi câu, thi đọc cả đoạn.
HS làm việc trong nhóm nhỏ 4 em, nói
cho nhau nghe về nội dung của các câu
hỏi do GV đưa ra và tự nói theo chủ đề
theo hướng dẫn của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh
lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4: Tốn
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Mục tiêu :Biết đặt tính ,làm tính cộng các số tròn chục
-Cộng nhẩm một số tròn chục trong phạm vi 90.Giải được bài tốn có phép cộng.
*MTR:HSKH làm được bài tập 1,2
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng
học toán của học sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn HStha tác trên que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó
que tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Bài 4 : Học sinh viết :
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 30 có 3 chục và 0 đơn vò; 20 có 2
chục và 0 đơn vò
có 3 chục và 0 đơn vò (viết 3 ở cột chục,
viết 0 ở cột đơn vò) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính)
xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính
rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vò.
Bước 2: Hướng dẫn kó thuật cộng
Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vò thẳng cột đơn vò
Viết dấu cộng (+) 30
Viết vạch ngang. 20
Tính : tính từ phải sang trái 50
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
HS nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài
toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu
cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vò.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên
bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục.
Học sinh làm VBT và nêu kết quả.
50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 +
40 = 90
20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh
nêu tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Thùng Thứ nhất : 30 gói bánh
Thùng Thứ hai : 20 gói bánh
Cả hai thùng : ? gói bánh
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng
với số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
30 + 20 = 50 (gói bánh)
+
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn : Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn
chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
Bi chiỊu:
TiÕt 1: Thùc hµnh to¸n
«n tËp:CỘNG CÁC SỐ CỊN CHỤC
I/ Mơc tiªu :
-Cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ céng c¸c sè trßn chơc
- Áp dơng vµo lµm bµi tËp
*MTR:HSKH làm được bài tập 1,2
II/ §å dïng d¹y häc
- Vë bµi tËp to¸n
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ:
Gäi häc sinh lªn b¶ng
Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
2/ D¹y häc bµi míi
a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp:
Híng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë
bµi tËp
Gi¸o viªn nhËn xÐt híng dÉn thªm
3 / Cđng cè dỈn dß ChÊm vë vµi em
- NhËn xÐt giê häc
2 em thùc hiƯn
ViÕt c¸c sè trßn chơc:10,20,30,40,
20+30= 10+40=.
Bµi 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu bµi
Tù lµm bµi – ch÷a bµi
Bµi 2: Cho häc sinh lµm bµi ë b¶ng con
Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp
Häc sinh lµm bµi vµo vë
§ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi 4 : Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp tÝnh
thÝch hỵp
TiÕt 2: Thùc hµnh tiÕng viƯt
«n: uynh uych
:I/ Mơc tiªu
-§äc vµ viÕt ®ỵc c¸c tiÕng cã vÇn uynh ,uych
- BiÕt vËn dơng vµo lµm bµi tËp
*MTR:HSKH đánh vần được tiếng ,từ và câu ứng dụng.
II/ §å dïng d¹y häc
_ Vë bµi tËp tiÕng viƯt
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ
- Gäi häc sinh lªn b¶ng
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
2/D¹y häc bµi míi
a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp :
-Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh lµm
-Gi¸o viªn híng dÉn quy tr×nh viÕt
3/ Cđng cè dỈn dß ChÊm vµi em
- NhËn xÐt giê häc
2 em ®äc vµ viÕt ®ỵc phơ huynh ,hnh hch
1 em ®äc c©u øng dơng
- Lun ®äc
Häc sinh ®äc bµi trong s¸ch gi¸o khoa
Gäi häc sinh ®äc c¸ nh©n – Ghi ®iĨm
- Lun viÕt
Häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp
Bµi tËp 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu
Tù lµm bµi
§äc kÕt qu¶ nèi
Bµi tËp 2 :Häc sinh tù lµm bµi
§ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi tËp 3: ViÕt
Häc sinh viÕt bµi vµo vë
Ngµy so¹n :2/3/2010
Ngµy d¹y :Thø 5/4/3/2010
TiÕt 1: To¸n
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :Biết đặt tính,làm tính,cộng nhấm số tròn chục.
-Bước đầu biết về tính chất phép cộng,biết giải tốn có phép cộng
MTR:HSKH làm được bài tập 1.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
tính nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán
này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều
gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài
toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao
nhiêu bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các
tổ nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu
kết quả.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vò thẳng với cột
đơn vò.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vò kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả hai bạn hái : ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số
bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Mẫu
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình
thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20
40 + 30
10 + 40
7
0
4
0
8
0
5
0
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
TiÕt 2.3: TiÕng viƯt
ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Đọc đ ược các vần từ ng ữ,câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
-Viết được các vần từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
-Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Truyện kể mãi không hết.
*MTR:HSKH đánh vần được tiếng ,từ và câu ứng dụng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi HS đọc to
các vần ở dòng đầu tiên mỗi bài.
GV đính bảng ôn tập đã kẻ lên bảng lớp.
3.Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi HS lên bảng chỉ và đọc các vần đã
học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các
vần giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp
để được các vần tương ứng đã học.
Gọi HS chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
c) Đọc từ ứng dụng .
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : phụ huynh; N2 : ngã hch.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung
cho đầy đủ bảng ôn tập.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
HS chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
HS ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích
các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng :
GV hdẫn HS viết từ: hoà thuận, luyện tập.
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong
vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.
Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa
vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phải tìm
đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng cho mỗi
từ không hạn chế, viết các từ tìm được vào
phiếu trắng. Thời gian cho trò chơi là 3
phút. Hết thời gian nhóm nào ghi được
nhiều từ đúng theo yêu cầu thì nhóm đó
thắng cuộc.
GV chốt lại danh sách các vần vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sông nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh
yếu.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng
các từ có chứa vần vừa ôn theo hướng
dẫn của giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Học sinh đọc lại các vần vừa ôn.
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa
ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng
dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở
cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn
đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi nhóm
đọc cả đoạn thơ.
GV nhận xét và sửa sai.
+ Kể chuyện : Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi
không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hdẫn HS kể lại qua ND từng bức tranh.
Ý nghóa câu chuyện: Mưu trí, thông minh
của người nông dân …
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Toàn lớp
CN 1 em
Ti ế t 4: TNXH
BÀI : CÂY GỖ
I.Mục tiêu : Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ
-Chỉ được thân ,lá ,hoa của cây gỗ
-Có ý thức bảo vệ cây cối không bẻ cành, hái lá.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong
lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi,
bàn giáo viên … và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các
cây khác, biết được các bộ phận chính của
cây gỗ
Bước 1: Giao n vụ và thực hiện hoạt động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây
điệp, tràm … ở sân trường để phân biệt được
cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
Tên của cây gỗ là gì?
Các bộ phận của cây?
Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận
của cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng
có rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có
thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: HS biết lợi ích lợi của việc trồng gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
o Cây gỗ được trồng ở đâu?
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
HS nghe GV nói và bổ sung thêm một số
cây lấy gỗ khác mà các em biết.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát cây điệp trước sân
trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng
trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác
mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn