Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

chia se cach phat am

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.22 KB, 2 trang )

PHÁT ÂM ĐÚNG
1. Phát âm đúng:
Không ai yêu cầu người vừa mới học tiếng Anh đã phải có khả năng phát âm tiếng Anh
hoàn hảo. Điều quan trọng là người học cần có cách phát âm đúng mỗi khi sử dụng một
từ tiếng Anh. Hai nguồn tài liệu phổ biến nhất cung cấp phát âm chuẩn có thể kể đến là từ
điển và băng/ đĩa. Với việc luôn mở cuốn từ điển Anh-Việt ra không chỉ để tìm hiểu
nghĩa của từ mà còn để tra cách đọc của mỗi từ, bạn có thể chắc chắn về cách phát âm
của mình. Bên cạnh đó, việc thường xuyên nghe và bắt chước giọng nói của người bản xứ
trong băng/đĩa cũng có tác dụng đáng kể.
Tuy nhiên, song song với việc dùng từ điển và nghe băng, bạn còn phải chú trọng đến
việc “sử dụng chúng thường xuyên”. Ông cha ta đã nói: “muốn nảy mầm thì phải gieo
hạt”, vì vậy đừng nản chí khi bạn mới chỉ học được một vài ngày. Học phát âm ẩn chứa
nhiều điều thú vị hơn bạn tưởng đấy!
Cuối cùng, hãy cho khả năng phát âm của mình được “va chạm” nhiều hơn với môi
trường thực tế. Đừng để nó chỉ bị bó hẹp trong một không gian toàn băng, đĩa, sách vở và
bản thân bạn. Hãy giao tiếp, hãy nói chuyện, hãy tích cực sử dụng tiếng Anh trong đời
sống hàng ngày của mình để “viên ngọc phát âm” của bạn ngày càng sáng bóng hơn.
2. Nhấn câu và từ đúng:
Tiếng Anh không có thanh điệu như tiếng Việt nhưng người Anh nói chuyện vẫn vô
cùng uyển chuyển và biểu cảm bởi họ nhấn vào trọng âm từ và trọng âm câu. Qui tắc
nhấn câu cơ bản chỉ có một vài điểm cơ bản cần bạn lưu ý:
Trong câu hỏi: Lên cao giọng ở cuối câu hỏi Yes/No và xuống giọng, hay nói cách
khác là không lên giọng ở cuối các câu hỏi có từ để hỏi (What, Where, When, How,
Who…).
Trong câu khẳng định: những từ chính (key word) nắm giữ những thông tin quan trọng
của câu như danh từ, động từ chính, tính từ cần được nhấn mạnh. Nói cách khác chúng
cần được phát ra với một âm cao hơn các từ khác trong câu.
Trong câu phủ định: cũng như câu khẳng định, chỉ khác thay vì nhấn vào động từ
chính thì bạn nhấn vào từ phủ định not, hoặc nhất vào cả cụm từ phủ định viết tắt kèm
với trợ động từ. Ví dụ:: can’t, don’t, doesn’, didn’t, mustn’t, etc.
Nếu trọng âm câu giúp câu nói tiếng Anh của bạn uyển chuyển và biểu cảm thì trọng


âm từ lại giúp người nghe “nhận diện” từ tiếng Anh mà bạn đang nói đến. Mỗi một từ
nhiều hơn một âm tiết trong tiếng Anh đều có trọng âm của nó, và điều quan trọng ở đây
là bạn cần biết được trọng âm của từ mỗi khi nhìn vào nó. Cách đơn giản nhất là ghi nhớ
nó cùng với nghĩa, cách phát âm của một từ mỗi khi bạn học.
3. Vốn từ vựng và ngữ pháp căn bản:
Về mặt ngữ pháp: trước hết bạn cần nắm được 12 thì cơ bản trong tiếng Anh và một
số qui tắc cơ bản của ngữ pháp. Ví dụ: động từ không chia khi nó đứng sau các” động từ
khuyết thiếu như: can, could, may, must, should, etc. Nói cách khác bạn sẽ bỏ “s” hoặc
“es” hoặc “ed” hoặc không chia ở bất kì dạng nào, quá khứ hay phân từ hai. Tương tự,
qui tắc trạng từ bổ nghĩa cho cả câu hoặc cho động từ trước nó, tính từ bổ nghĩa cho danh
từ.
Về mặt từ vựng, bạn cần có vốn từ về những chủ đề phổ biến, có thể kể đến các chủ
đề như: trường học, gia đình, nhà cửa, mua sắm, etc. Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm
được các dạng phái sinh của một từ mỗi khi học. Ví dụ: bạn cập nhật một động từ mới là
inspire /in'spaiə/ từ này có dạng phái sinh danh từ là inspiration và do vậy cách sử dụng
này cũng cần được lưu vào bộ nhớ của bạn.
Bên cạnh việc sở hữu một vốn từ vựng cơ bản và thuần tuý như vậy, sẽ rất có ích khi
bạn thêm vào câu nói của mình những thành ngữ, tục ngữ và một chút tiếng lóng đúng
chỗ khi giao tiếp. Người nghe sẽ cảm thấy nói chuyện với bạn thú vị và hấp dẫn hơn khá
nhiều.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×