Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 1
Bài 1, tiết 1
Văn bản
CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp hs hiểu thế nào là truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghóa và những chi tiết tưởng tượng
kì ảo của truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
Trọng tâm: Hs cần thấy đây là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc dân tộc
Việt Nam, ca ngợi tổ tiên, dân tộc; Qua đó, biểu hiện ý nguyện đòan kết, thống nhất
của dân tộc Việt nam ta.
B.Chuẩn bò:
GV:sgk,sgv,giáo án,tltk,bảng phụ.
Hs:Đọc trước văn bản
C. Tiến trình họat động dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/ Giới thiệu bài: Mở đầu chương trình văn học lớp 6, chúng ta sẽ tìm hiểu về cội nguồn của
dân tộc Việt Nam qua câu chuyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Câu chuyện này thuộc thể
loại truyền thuyết và chúng ta cũng tìm hiểu xem thể loại truyền thuyết là thể loại như thế
nào?
b/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
GV mời hs đọc chú thích
sgk phần (*) tr 7
Để khắc sâu truyền
thuyết là gì ?
GV đọc truyện 1 phần ->
HS đọc truyện.
Chia bố cục :gồm có ba
I Đọc- hiểu chú thích
1. Truyền thuyết là gì?
Sách giáo khoa trg 7
2. Thể loại: Truyền thuyết
êng PTCS Th¾ng Mè
1
Giáo án Ngữ văn 6
hs đọc tiếp.
Lưu ý những từ khó
? Hình ảnh Lạc Long Quân
và u Cơ được giới thiệu
như thế nào?
? Hãy tìm những chi tiết
trong truyện thể hiện tính
chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ
của hình tượng Lạc Long
Quân và u Cơ?
? Việc kết duyên của LLQ
và ÂC cùng việc ÂC sinh
nở có gì lạ?
? LLQ và ÂC chia con như
thế nào và để làm gì?
Theo truyện này thì ngøi
Việt Nam ta là con cháu
của ai? Em có suy nghỉ gì
về điều này?
? Theo em, cơ sở lòch sử
của truyện con Rồng cháu
Tiên là gì?
? em hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?
Hãy nói rõ vai trò của các
chi tiết này trong truyện?
Gv hướng dẫn hs
thảo luận để rút ra ý
nghóa truyện
phần.
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới
nước,khỏe vô đòch, nhiều
phép lạ, thường giúp dân
diệt yêu quái, dạy dân
trồng trọt, chăn nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
- HS tìm và gạch sgk
- ÂC sinh ra bọc trứng->
nở ra 100 con trai khôi
ngô, khỏe mạnh như thần
- 50 con theo cha xuống
biển, 50 con theo mẹ lên
núi -> khi cần giúp đỡ lẫn
nhau, không quên lời hẹn.
Dựng nước Văn Lang, Con
trưởng lấy hiệu Hùng
Vương, đóng đô ở Phong
Châu
- Người việt Nam là con
cháu vua Hùng
- Gắn với các triều đại vua
Hùng dựng nước.
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo
là chi tiết không có that, do
nhân dân ta sáng tạo ra
nhằm giải thích một số
những hiện tượng tự nhiên
chưa giải thích được và
đồng thời đểlàm cho tác
phẩm phong phú hơn hấp
dẫn hơn.
3. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự
4. Bố cục: chia làm 3 phần.
5. Từ khó: sgk
II. Đọc-tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật:
- Lạc Long Quân: nòi
Rồng, sống dưới
nước,khỏe vô đòch,
nhiều phép lạ, thường
giúp dân diệt yêu quái,
dạy dân trồng trọt, chăn
nuôi.
- u Cơ: giống tiên, xinh
đẹp.
Hình ảnh lớn lao, phi
thường, đẹp đẽ.
2. Diễn biến:
- LLQ và ÂC kết duyên
vợ chồng.
- ÂC sinh ra bọc trứng->
nở ra 100 con trai khôi
ngô, khỏe mạnh: 50 con
theo cha xuống biển, 50
con theo mẹ lên núi ->
khi cần giúp đỡ lẫn nhau,
không quên lời hẹn.
- Dựng nước Văn Lang,
Con trưởng lấy hiệu
Hùng Vương, đóng đô ở
Phong Châu.
III. Ý nghóa truyện
Ghi nhớ sách giáo khoa trg 8
c/ Sơ kết bài: GV tổng kết, đánh giá, khắc sâu lại những yêu cầu chung của bài
IV. Luyện tập:
- Kể diễn cảm truyện
2
Giáo án Ngữ văn 6
- Trả lời câu hỏi 1,2 trg 8 phần luyện tập
- Đọc thêm sgk trg 8,9
D. Dặn dò:
- Học ghi nhớ sgk trg 8
- Sọan “Bánh chưng, bánh giầy”
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 1
T iết 2
VĂN BẢN
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Nắm được nội dung và ý nghóa truyện.
- Rèn kỉ năng đọc và kể chuyện.
Trọng tâm: Hs cần thấy được là một câu chuyện nhằm giải thích nguồn gốc
loại bánh cổ truyền của dân tộc. Từ đó đề cao nhà nông, đề cao sự tờ kính trời đất
và tổ tiên của dân tộc Việt Nam ta.
B.chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv,tltk,bảng phụ, tranh sgk phóng to.
Hs:Đỏctước văn bản sgk, trả lời câu hỏi.
C. Tiến trình thực hiện dạy và học
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Truyền thuyết là gì?
- Hãy kể một cách diễn cảm truyện “CON RỒNG CHÁU TIÊN”. Nêu ý nghóa truyện?
3. Bài mới:
a/. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ tết đến thì gia đình chúng ta lại chuẩn bò làm những món ăn
ngon để cúng tổ tiên. Các em thử kể xem đó là những món nào. Trong các món ăn ngày tết
không thể thiếu bánh chưng, bánh giầy. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nguồn gốc của chiếc
bánh giầy, bánh chưng này.
b/ Nội dung bài mới:
êng PTCS Th¾ng Mè
3
Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc một phần -> HS đọc
tiếp.
Cho hs tóm tắt truyện
Giải thích từ khó.
? Vua Hùng chọn người nối
ngôi trong hòan cảnh nào? Với
ý đònh ra sao? Bằng hình thức
nào? Em có suy nghó gì về ý
đònh đó?
? Hãy đọc đọan văn “Các
Lang ai …về lễ tiên vương”.
Theo em, đọan văn này chi tiết
nào em thường gặp trong các
chuyện cổ dân gian? Hãy gọi
tên chi tiết ấy và nói ý nghóa
của nó?
? Vì sao trong các con vua, chỉ
có Lang Liêu được thần giúp
đở? Lang Liêu đã thực hiện lời
dạïy của thần ra sao?
? Hãy nói ý nghóa của hai loại
bánh mà Lang Liêu làm để
dâng lễ?
? Theo em, vì sao hai thứ bánh
Lang Liêu làm được vua Hùng
chọn để tế trời đất, tiên vương
và Lang Liêu được nối ngôi?
GV gợi ý cho hs thảo luận để
rút ra ý nghóa truyện.
Hs đọc văn bản.
Tập tóm tắt văn bản
- Giặc ngoài đã dẹp yean, vua
đã già.
- Tìm người tài giỏi hiểu được
ý vua cha, nối được chí vua.
Chọn bằng cách các lang thi
tàidâng lễ tiên vương, ai làm
vừa ý vua sẽ được nối ngôi
- Lang Liêu sớm gần gũi với
nghề nông, gần gũi với người
nông dân -> Được thần báo
mộng. Lang Liêu thật sự sáng
tạo.
- Bánh hình tròn- tượng trưng
cho trời -> bánh giầy.
- Bánh hình vuông- tượng
trưng cho đất -> bánh chưng.
- Lang Liêu biết quý trong
nghề nông, biết vận dụng
những gì mình sẳn có không sa
hoa phung phí
I ĐỌC- TÌM HIỂU
CHÚ THÍCH
1. Thể loại : Truyền
thuyết
2. Phương thức biểu
đạt : Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II. ĐỌC- TÌM HIỂU
VĂN BẢN
1. Nhân vật
- Vua Hùng Vương:
Có 20 người con.
Lang Liêu: Con thứ
18, mồ côi mẹ, gắn bó
với cuocä sống đồng
áng.
2.Diễn biến
- Vua Hùng muốn
chọn vò Lang tài giỏi
nối ngôi.
- Điều kiện: Sẽ tryền
ngôi cho con nào
làm vừa ý.
- Lang Liêu thi tài:
+ Được thần báo
mộng giúp đỡ.
+ Làm hai loại
bánh:
• Bánh hình tròn-
tượng trưng cho
trời -> bánh
giầy.
• Bánh hình
vuông- tượng
trưng cho đất ->
bánh chưng.
4
Giáo án Ngữ văn 6
3. Kết quả: Lang
Liêu được nối ngôi.
III Ý NGHĨA
TRUYỆN:
Ghi nhớ sách giáo
khoa trang 12
IV. Luyện tập:
- Câu 1,2 sgk trang 12 phần luyện tập
- Đọc thêm: Nàng Út làm bánh ót.
D. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ sgk trang 12.
- Sọan và chuẩn bò bài tập 1-7/15,16.
Ngày soạn :
Ngày giảng:
Tuần 1
Tiết 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A.Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh nắm được khái niệm về từ, từ đơn, từ phức.
- Nắm được đặc điểm cấu tạo từ trong tiếng việt.
Trọng tâm: Học sinh nhận biết và xác đònh được số lượng từ trong câu.
Hiểu được nghóa của các loại từ phức.
B.Chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv,giáo án, tltk, bảng phụ.
Hs: Chuẩn bò bài.
C. Tiến trình day và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới
a/. Giới thiệu bài mới: Để nói hoặc viết một câu nào đó chúng ta phải dùng ngôn từ.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêu về từ, cấu tạo của từ trong tiếng Việt.
b/. Nội dung bài mới:
êng PTCS Th¾ng Mè
5
Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Hs đọc phần nhiệm vụ của hs
- Thần/ dạy/ dân/ cách/
trồng trọt/ chăn nuôi/ và/
cách/ ăn ở.
? Vd trên có mấy tiếng? Mấy
từ?
? Tiếng là gì? Từ là gì?
Hs tìm từ đơn, từ phức?
Nêu đặc điểm cấu tạo của
các từ :
Làm thế nào để phân biệt từ
ghép và từ láy?
GV đưa ra một số vd khác để
hs phântích
- Ai nấy/ hồng hào/, đẹp đẽ.
- Người/ con trưởng/ được/
tôn/ lên/ làm/ vua.
Thông qua việc hướng dẫn hs
tìm hiểu các vd. Hs tự thảo
luận rút ra kết luận về từ và
cấu tạo của từ > ghi nhớ.
- có 12 tiếng, 9 từ
- tiếng là đơn vò cấu tạo nên
từ.
- Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ
nhất dùng để đặt câu.
+ Từ đơn: Thần, dạy, dân,
cách, và.
+ Từ phức: Trồng trọt, chăn
nuôi, ăn ở.
Thần, dạy, dân… -> 1
tiếng => Từ đơn
Trồng trọt, chăn nuôi,
ăn ở…-> 2 tiếng trở lên
=> từ phức.
- Từ ghép là từ phức có quan
hệ với nhau về mặt nghóa:
Chăn nuôi, ăn ở -> từ ghép.
- Từ láy là từ phức có quan hệ
láy âm : Trồng trọt -> từ láy
1. Từ là gì?
Vd sgk -> 9 từ,12 tiếng
2. Từ đơn và từ phức:
+ Từ đơn: Thần,
dạy,dân, cách ….
+ Từ phức: Trồng trọt,
chăn nuôi, ăn ở.
- Từ ghép: Chăn
nuôi, ăn ở.
- Từ láy: Trồng
trọt
3. Ghi nhớ:
SGK trang 13,14
4. luyện tập:
Bài tập 1,2 GV hướng
dẫn hs làm ở lớp
Bài tập 3,4,5 hs sinh
về nhà làm theo hướng
dẫncủa gv
5. Củng cố:
Khái niệm từ, từ đơn, từ phức. Cấu tạo của từ phức.
D. Dặn dò:
Học Bài, làm bài tập.
Chuẩn bò: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
6
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 1
Tiết 4
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A.Mục tiêu cần đạt:
- Huy động kiến thức của học sinh về lọai văn bản mà hs đã biết.
- Hình thành sơ bộ khái niệm văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
Trọng tâm: Hs cần nắm được hai khái nòêm trong phần ghi nhớ: văn bản và phương thức
biểu đạt.
B.Chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv,giáo án,tltk,bảng phụ.
Hs: Chuẩn bò bài.
C.Tiến trình dạy và học
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV cho hs đọc và trả lời
các câu hỏi ở sgk
Đònh hướng
.
1c.Đọc câu ca dao
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hứơng đổi nền
mạêc ai.
?Câu ca dao này được viết ra
nhằm mục đích gì?
? Nó muốn nói lên vấn đề
Hs đọc và trả lời các câu hỏi
1a. Khi cần biểu đạt tư
tưởng, tình cảm ta cần phải
nói hoặc viết.
1b.để biểu đạt đầy đủ tư
tưởng, tình cảm, ngên
vọng một cách đầy đủ, trọn
vẹn cho người khác hiểu ta
cần phải nói có đầu có đuôi
nghóa là phải có nội dung,
phải hòan thành một văn bản
- Khuyên răn
- Phải giữ vững lập trường
- Nd: các ý liền mạch, cùng
I.Tìm hiểu chung về văn
bản và phương thức biểu
đạt:
1.Văn bản và mục đích
giao tiếp:
êng PTCS Th¾ng Mè
7
Giáo án Ngữ văn 6
gì?
? Câu ca dao trên được liên
kết với nhau như thế nào?
? Câu ca dao trên đã đủ tính
chất của một văn bản chưa?
? Theo em thế nào là một
văn bản?
Hs nhìn vào các bức tranh
sgk trả lời:
? Các bức tranh trên dùng để
minh họa cho kiểu văn bản
nào?
Hs lựa chọn kiểu văn bản
và phương thức biểu đạt cho
các tình huống bt sgk trang
17.(Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
luận)
GV hướng dẫn hs lựa chọn
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt cho từng đọan văn
trong sgk.
nói về một vấn đề chung;
- Vần: hiệp vần nền và bền
- đủ tính chất là một văn bản
- Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
- Tự sự.
Theo thứ tự: Hành chính
công vụ, tự sự, miêu tả,
thuyết minh, biểu cảm, nghò
luận)
Vd: Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hướng đổi nền
mặc ai.
- Chủ đề: Tính kiên
đònh.
- Mục đích giao tiếp:
Khuyên bảo.
- Liên kết: Trình tự
hợp lí, có vần điệu
( hiệp vần bền ở câu
6 và vần nền ở câu
8)
Văn bản: Có chủ đề, có
liên kết mạch lạc, có mục
đích giao tiếp.
2. Kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt của
văn bản: Có 6 kiểu văn
bản.
- Tự sự.
- Miêu tả.
- Biểu cảm.
- Nghò luận.
- Thuyết minh.
- Hành chính - công
vụ.
II. Ghi nhớ: sgk trang 17.
III. Luyện tập:
1. Kiểu văn bản của các
đọan văn sau:
a. Tự sự.
b. Miêu tả.
c. Nghò luận.
d. Biểu cảm.
e. Thuyết minh.
2. Truyền thuyết “ Con
8
Giáo án Ngữ văn 6
Rồng, cháu Tiên” Thuộc
kiểu văn bản tự sự, vì
chuyện nói đến nguồn gốc
của dân tộc Việt Nam.
IV. Củng cố: HS nhắc lại khái niệm văn bản và các dạng văn bản.
Kể ra một số dạng văn bản cụ thể mà em biết.
D. Dặn dò:
- HS học ghi nhớ sgk
- Học cách nhận biết các dạng văn bản và phương thức biểu đạt.
- Sọan bài Thánh Gióng
êng PTCS Th¾ng Mè
9
Giaùo aùn Ngöõ vaên 6
10
Giáo án Ngữ văn 6
Tuần 2:
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Bài 2, Tiết 5
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt:
1.Hs hiểu được:
- Thánh Gióng là một truyền thuyết lòch sử ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công
đánh giặc ngoại xâm cứu nước.
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và mơ ước của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao
trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nứơc.
2. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lòch sử chống ngoại xâm của dân
tộc. Giáo dục tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông, đất
nước.
3. Rèn luyện kỉ năng:Kể tóm tắt tác phẩm truyện dân gian. Phân tích và cảm thụ nhũng
mô-típ truyện tiêu biểu trong truyện dân gian.
B.Chuẩn bò:
GV:sgk, sgv, tltk, bảng phụ, tranh minh hoạ sgk phóng to.
Hs: Đọc trước văn bản.
C. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tóm tắt và nêu ý nghóa hai truyền thuyết đã học.
- Khái niệm truyền thuyết.
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Tuần trước chúng ta đã học hai truyện thuộc thể lọai dân gian,
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một câu chuyện cùng thể loại đó là chuyện Thánh
Gióng.
êng PTCS Th¾ng Mè
11
Giáo án Ngữ văn 6
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Bài ghi
Giáo viên hướng dẩn cách đọc
cho hs
Gv đọc trước 1 đọan, hs đọc
phần còn lại.
Gv hưống dẫn cho hs giải
nghóa từ khó(theo chú thích sgk)
phân tích văn bản:
? Theo em, truyện thánh Gióng
có mấy nhân vật? Ai là nhân vật
chính?
? Chi tiết nào liên quan đến sự
ra đời của nhân vât Gióng?
? Em có nhận xét gì về sự ra đời
của nhân vật này?
? Yếu tố kì lạ về sự ra đời khác
thường này đã nhấn mạnh điều
gì về con người của cậu bé làng
Gióng?
? Yếu tố kì lạ này còn có trong
truyện nào nữa?
? Những chi tiết nào tiếp tục nói
lên sự kì lạ của cậu bé?
Hs phát hiện chi tiết (sáu chi
tiết)
Thảo luận: Các chi tiết
trên có ý nghóa ntn?
- GV chia hs thành 4 nhóm,
Các nhóm trao đổi thảo luận từ
hai đến ba phút, đại diện nhóm
trao đổi ý kiến.
Tronh khi hs thảo luận, gv dẫn
dắt bằng những câu hỏi nhỏ rồi
chốt lại từng phần ở những chi
tiết trọng tâm.
- Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu
HS đọc văn bản
- Truyện có các nhân vật:
Chú bé làng gióng, bà
mẹ, sứ giả, dân làng.
- Nhân vật chính là chú bé
làng Gióng.
- Mẹ ướm chân vào vết
chân to, thụ thai-> 12
tháng sinh ra chú bé ->
lên 3 không nói, không
cười, đặt đâu nằm đấy
- Ra đời kì lạ, có yếu tố
hoang đường.
- Báo hòêu một nhân vật
tài năng giúp ích cho đất
nước sẽ xuất hiện.
-
- Ca ngợi ý thức đánh giặc
cứu nước.
- Ý thức đánh giặc cứu
nước được đặt lên hàng
đầu đối với người anh
I. Đọc -
tìm hiểu chú thích.
1. Thể loại: truyền thuyết.
2. Phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.
3. Bố cục: 3 phần.
4. Từ khó: Sgk
II Đọc -tìm hiểu văn bản.
1. Nhân vật:
- Cậu bé làng Thánh
Gióng được sinh ra một
cách kì lạ.
- Tiếng nói đầu tiên của
chú bé lên ba là tiếng nói
đòi đánh giặc.
2. Hình ảnh Gióng ra
trận:
- Roi sắt gãy, Gióng nhổ
tre bên đường đánh giặc.
=> Thiên nhiên cùng
người anh hùng ra trận
12
Giáo án Ngữ văn 6
nước.
- Ý thức đánh giặc cứu nước
được đặt lên hàng đầu đối với
người anh hùng.
Gióng là hình ảnh của nhân
dân.
Giáo viên chốt ý và
chuyển qua chi tiết tiếp
theo.
- Ước mơ về vũ khí lợi hại của
nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của Gióng
được nuôi dưỡng từ cái bình
thường giản dò.
- Truyền thống yêu nước, tinh
thần đòan kết của nhân dân ta.
Giáo viên chốt ý:
- Người anh hùng lớn lên trong
sự yêu thương, đùm bọc, che
chơ của nhân dân.
- Gióng tiêu biểu cho sức
mạnh tòan dân.
- Sức mạnh của lòng yêu nước.
? Theo em, dân gian có cách kể
nào khác về sự trưởng thành và
ra trận của Gióng?
-> Tính dò bản của văn học dân
gian.
? Em hãy tưởng tượng và kể lại
cuộc chiến đấu của tráng só
Gióng?
? Hình ành cây tre trong truyện
nói lên điều gì?
? Trong các truyện dân gian đã
học, ta thấy thông thường sau khi
một nhân vật lập được một chiến
công lẫy lừng thì truyện sẽ kết
thúc như thế nào? Còn tráng só
Gióng sau khi chiến thắng đã
hùng.
=> Gióng là hình ảnh
của nhân dân.
- Ước mơ về vũ khí lợi hại
của nhân dân.
- Sức mạnh dũng só của
Gióng được nuôi dưỡng từ
cái bình thường giản dò.
- Truyền thống yêu
nước, tinh thần đòan kết
của nhân dân ta.
- Có
- Thiên nhiên cùng người
anh hùng ra trận
- Tre chẳng những gắn
bó với con người trong lao
động sản xuất, xây dựng
mà còn gắn bó với con
người cả trong chiến đấu.
- Đánh giặc xong Gióng
cởi áo giáp sắt để lại và
bay về trời.
=> Gióng sống mãi trong
lòng mọi người.
êng PTCS Th¾ng Mè
13
Giáo án Ngữ văn 6
làm gì? Em hãy nói lên suy nghó
của mình về chi tiết này?
Gv: Thánh Gióng được sinh ra
trong nhân dân, được nhân dân
nuôi dưỡng đùm bọc. Thánh
Gióng là nhân vật thể hiện
nguyện vọng mơ ước của nhân
dân…
? Theo em, Tháng Gióng là nhân
vật có thật hay không?
(HS tranh luận, sau đó Giáo viên
chốt lại vấn đề)
- Giáo viên bình: Thánh Gióng
là nhân vật truyền thuyết, nhưng
hình ảnh Thánh Gióng sống mãi
trong lòng dân tộc…
- HS đọc phần ghi nhớ trong
sách giáo khoa.
- Gióng bay về trời. Nói
lên rằng xuất thân của
Gióng không phải là
người phàm trần, Gióng
chỉ xuất hiện khi đất nước
lâm nguy giờ đây, quân
giặc đã dẹp yên.Gióng
không ham danh lợi.
HS thảo luận 2phút
? Ý nghóa của hình tượng
Thánh Gióng?
- Gióng là hình tượng tiêu
biểu rực rỡ của người anh
hùng đánh giặc cứu nước.
- Gióng là biểu tượng của
lòng yêu nước, khả năng
và sức mạnh quật khởi
của dân tộc ta trong cuộc
đấu tranh chống ngọai
xâm.
- Gióng là người anh hùng
mang trong mình nhiều
nguồn sức mạnh.
=> Giáo viên bình: Thánh
Gióng mang trong mình
sức mạnhcủa cả đất nước…
III GHI NHỚ :
Sách giáo khoa trang
24.
IV Luyện tập.
Bài tập 1, 2 trang 24
V. Củng cố.
Bài tập 1: Giáo viên chỉ 3 bức tranh trong sách giáo khoa. Trong những bức tranh mà
em yêu thích bức tranh nào nhất, tại sao?
(HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau. Các em cũng có thể vẽ bằng ngôn ngữ bức tranh
mà em thích).
Bài tập 2: Theo em tại sao Hội thi thể thao trong nhà trøng phổ thông lại mang tên
“Hội khỏe Phù Đổng”?
(Thánh Gióng là hình ảnh của thiếu nhi Việt Nam. Sức Phù Đổng từ lâu đã trở thành bức
tượng cho sức mạnh và lòng yêu nước của tuổi trẻ).
Bài tập 3: Bốn nhóm cử đại diện lên kể lại các chi tiết.
(các em HS khác nhận xét và bình điểm cho phần kể của nhóm bạn).
D. Dặn dò:
- Học phần ghi nhớ.
- Sọan phần Tiếng và Làm văn dựa trên văn bản Thánh Gióng
14
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 2
Tiết 6:
TỪ MƯN
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được:
- Thế nào là từ mượn
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong tiếng việt.
- Có thái độ đúng với từ mượn.
*Trọng tâm: Hs cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là một phần quan
trọng(Từ Hán Việt); Bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp.
B.chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv,giáo án,tltk,bảng phụ.
Hs: Chuẩn bò bài.
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào?
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Ở trong ngôn ngữ tiếng Việt của chúng ta, bên cạnh ngôn
ngữ chính là tiếng việt ra. Chúng ta còn sử dụng một số những từ của ngôn ngữ
khác để bổ sung cho vốn ngôn ngữ còn hạn chế của chúng ta. Ta gọi đó là từ
mïn. Hôm nay chúng ta sẽ học về từ mượn.
b. Nội dung bài học:
êng PTCS Th¾ng Mè
15
Giáo án Ngữ văn 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
HS đọc vd ở sgk. Lưu ý
các từ: Tráng sỉ, trượng.
? Cho câu này nằm
trong bối cảnh bài
thánh Gióng, hãy giải
nghóa các từ trên?
(Hs giải nghóa từ dựa
trên chú thích ở bài
Thánh Gióng)
Bài tập nhanh: tìm một
số từ mượn mà em
biết?
? Hãy xác đònh nguồn
gốc của các từ mượn
trên?
? Tìm từ thuần Việt
đồng nghóa với các từ
mượn trên?
? Em có nhận xét gì về
số lượng từ mượn tiếng
Hán?
? Em có nhận xét gì về
cách viết của các từ
mựơn?
? Theo em,khi sử dụng
từ mượn, ta cần lưu ý
-Trượng : Đơn vò đo độ dài bằng
10 thước Trung Quốc cổ (0,33
mét) ởđây được hiểu là rất cao.
- Tráng só : Người có sức lực
cường tráng, chí khí mạnh mẽ,
hay làm vòêc lớn.
- Sơn Tinh : thần núi.
Thủy Tinh: Thần nước.
Giang sơn: sông núi
Quốc gia : nước nhà
=>Từ mượn tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô : máy phát thanh
=>Từ mượn tiếng Pháp
Ti-vi : máy truyền hình.
Phôn : điện thoại
Fan : người say mê
In-tơ-net
=>Từ mượn tiếng Anh
- Trong tiếng Việt từ mượn tiếng
Hán chiếm đa số , còn lại là từ
mượn của các nước khác.
- Từ mượn tiếng Hán đã được
Việt hoá nên viết như từ thuần
việt
- Từ mượn của tiếng nước khác
chưa được việt hoá khi viết
thường có dấu gạch nối ở giữa
các tiếng.
I Từ thuần Việt và từ
mượn
II Nguyên tắc mượn từ: sgk
III Ghi nhớ: sgk trang 25.
IV. Luyện tập:
GV hướng dẫn hs làm bài
tập:1-5 / 26
16
Từ thuần
việt
Từ mượn
Thần núi
Thần nước
Sông núi
Nước nhà
Máy phát
thanh
Máy truyền
hình
Điện thoại
Người say
mê
Sơn Tinh
Thủy Tinh
Giang sơn
Quốc gia
=>Từ mượn
tiếng Hán
xà lách
ra-đi-ô
=>Từ mượn
tiếng Pháp
Ti-vi
Phôn
Fan
In-tơ-net
=>Từ mượn
tiếng Anh
Giáo án Ngữ văn 6
điều gì?
V. Củng cố:
- Từ mượn là gì?
- Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ mượn tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng của
nứơc nào?
- Ngoài việc mượn từ nguồn tiếng Hán ra, từ mượn còn có nguồn gốc từ các thứ tiếng
nào khác?
- Các từ mượn từ các thứ tiếng n- u có mấy cách viết? Cho một vài vd mà em biết?
- HS đọc lại nd mục ghi nhớ sgk trang 25.
D. Dặn dò:
- Học bài
- Làm lại các bài tập vào vở bài tập.
- Sọan bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tuần 2
Tiết 7,8:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:
êng PTCS Th¾ng Mè
17
Giáo án Ngữ văn 6
- Nắm được những hiểu biết chung về văn tự sự. Vai trò của phương thức biểu đạt này trong
cuộc sống, trong giao tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang và sẽ học, bước đầu tập nói, tập viết
kiểu văn bản tự sự.
B. Chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv, giáo án, tltk, bảng phụ.
Hs: Chuẩn bò bài.
C. Tiến trình dạy và học:
1. n đònh lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Văn bản là gì?Kể ra các dạng văn bản.
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới:Tiết trước chúng ta đã biết có 6 kiểu văn bản, hôm nay chúng ta
tìm hiểu kiểu văn bản đầu tiên đó là văn bản tự sự.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
Tiết1:
Hướng dẫn hs trả lời các
yêu cầu ở sgk trang 27
-Bà ơi, kể chuyện cổ tích
cho cháu nghe đi bà!
- Cậu kể cho mình nghe,
Lan là người như thế nào.
- Bạn An gặp chuyện gì
mà thôi học nhỉ?
* Để trả lời các câu hỏi
trên, người ta cần phải sử
dụng thể văn tự sự- kể
chuyện. Nghóa là để đáp
ứng yêu cầu tìm hiểu sự
việc, con người, câu
chuyện của người nghe,
ngừơi đọc.
? Các em đã được học
chuyện “Thánh Gióng”.
Theo em, đây có phải là
văn bản tự sự không?Văn
bản này cho ta biết điều
a)
-Cháu muốn bà kể chuyện
cổ tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình
nghe về bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An
thôi học.
+ Câu chuyện kể phải có
liên quan đến sự việc mà
người nghe muốn tìm hiểu.
Thánh Gióng là văn bản
tự sự. Truyện kể về người
anh hùng làng Gióng.
vào thời vua Hùng thứ sáu.
Gióng đã đánh đuổi giặc
ngoại xâm, cứu nước.
1. Ý nghóa của phương thức tự
sự:
-Cháu muốn bà kể chuyện cổ
tích cho cháu nghe.
- Muốn bạn kể cho mình nghe về
bạn Lan
- Muốn biết lí do vì sao An thôi
học.
=> Thông báo một sự việc, muốn
được nghe giới thiệu, giải thích
về một sự việc.
18
Giáo án Ngữ văn 6
gì?
*HS thảo luận các câu sau:
? Vì sao có thể nói truyện
Thánh Gióng là truyện ca
ngợi công đức của người
anh hùng làng Gióng?
? Hãy liệt kê các sự việc
theo thứ tự trước sau của
truyện?Qua đó em hãy suy
ra đặc điểm của phương
thức tự sự?
GV yêu cầu hs đọc ghi nhớ
sgk trang28
Tiết 2: Luyện tập.
GV hướng dẫn hs làm bài
tập 1,2 sgk trang 28,29.
Vì câu chuyện xoay quanh
những chiến công đuổi
giặc của Gióng. Đây chính
là niềm tự hào của nhân
dân ta
Mở đầu: Hai vợ chồng
nghèo, đã già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên
vết chân to-> thụ thai 12
tháng-> Gióng ra đời-> Ba
tuổi không nói, không
cøi, không hoạt động->
cất tiếng nói đầu tiên là
đòi đi đánh giặc-> cả làng
giúp đở-> Gióng lớn nhanh
lạ thường->chiến đấu với
giặc Minh-> roi sắt gãy-
>nhổ tre làm vũ khí-> đuổi
giắc đến chân núi Sóc->
bay về trời-> được phong
thần, phong vương, nhân
dân nhớ ơn đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng
ngà, làng cháy.
=> Tự sự hết sức cần thiết
trong cuộc sống. Giúp ta
hiểu rõ sự việc, con người,
hiểu rõ vấn đề, từ đó bày
tỏ thái độ khen, chê.Tự sự
là một câu chyện bao gồm
những sự việc nối tiếp
nhau để đi đến kết thúc.
*HS đọc ghi nhớ sgk
trang28
2.Đặc điểm chung của phương
thức tự sự:
*Truyện Thánh Gióng
Mở đầu: Hai vợ chồng nghèo, đã
già chưa có con
Diễn biến: Bà vợ giẫm lên vết
chân to-> thụ thai 12 tháng->
Gióng ra đời-> Ba tuổi không
nói, không cøi, không hoạt
động-> cất tiếng nói đầu tiên là
đòi đi đánh giặc-> cả làng giúp
đở-> Gióng lớn nhanh lạ thường-
>chiến đấu với giặc Minh-> roi
sắt gãy->nhổ tre làm vũ khí->
đuổi giắc đến chân núi Sóc->
bay về trời-> được phong thần,
phong vương, nhân dân nhớ ơn
đời đời.
Kết thúc: Sự tích tre đằng ngà,
làng cháy.
3. Ghi nhớ: sgk trang 28
4. Luyện tập:HS làm bài tập 1,2
trang 28,29
5.Củng cố:
- Khái niệm văn tự sự.
- Mục đích giao tiếp của tự sự.
D. Dặn dò:
- Học bài.
êng PTCS Th¾ng Mè
19
Giáo án Ngữ văn 6
- Làm bài tập 3 sgk trang 29.
- Soạn: SƠN TINH-THỦY TINH
20
Giáo án Ngữ văn 6
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 3
Bài 3
Tiết 9 : văn bản
SƠN TINH THỦY TINH
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs hiểu được :
-Nội dung, ý nghóa, một số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Kể lại được câu chuyện.
- Rèn luyện kỉ năng vận dụng liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo
theo cốt chuyện dân gian.
B.chuẩn bò:
Gv: sgk,sgv,giáo án, tltk, bảng phụ, tranh minh hoạ sgk.
Hs: Đọc trước văn bản.
êng PTCS Th¾ng Mè
21
Giáo án Ngữ văn 6
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại truyện Thánh Gióng? Nêu ý nghóa truyện?
3. Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài mới: Tuần qua các em đã thấy được lòng yêu nước ý chí phấn đấu, sự
đòan kết của nhân dân ta khi có giặc ngoại xâm. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tinh
thần và sức mạnhcủa nhân dân ta như thế nào đối với thiên tai qua truyền thuyết Sơn
Tinh- Thủy Tinh.
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV đọc mẫu. Lưu ý những
đọan giới thiệu về tài lạ
của hai chàng Sơn Tinh-
Thủy Tinh và lời thách
cưới của vua Hùng. Cần
đọc hay thể hiện rõ nội
dungvà tinh thần của Sơn
Tinh trong đọan hai thần
đánh nhau.
Sau khi hs đọc bài gv yêu
cầu 1 hs đọc chú thích sgk
trang 33.và lưu ý những từ
khó: 1, 5, 6, 9.
? truyện Sơn Tinh- Thủy
Tinh gồm mấy đọan? Mỗi
đọan thể hiện nội dung gì?
Truyện có những nhân vật
nào? Ai là nhân vật chính?
Hs đọc bài.
Hs đọc chú thích sgk
Một hs khác đọc các chú
thích gv lưu ý
- Ba đọan:
*Mở truyện: Hùng Vương
kén rể.
*Thân truyện:
+Vua Hùng ra điều kiện
kén rể.
+Sơn Tinh đến trước được
vợ. Thủy Tinh đến sau, nổi
giận, gây chiến.
+Trận chiến giữa hai thần.
Truyện có các nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
I Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Thể loại: Truyền thuýêt
2. Phương thức biểu đạt chính:
Tự sự.
3. Bố cục: 3 đoạn
II Đọc- tìm hiểu văn bản:
1 Nhân vật:
- Hùng Vương thứ 18
- Mò Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh.
22
Giáo án Ngữ văn 6
? Các nhân vật này có tài
nghệ gì? Em có nhận xét
gì về những chi tiết ấy?
? Đứng trước hai vò thần tài
giỏi như nhau, vua Hùng
đã giải quyết như thế nào?
? Vua Hùng có những điều
kiện nào?
? Em có nhận xét gì về
điều kiện kén rể của vua
Hùng?
GV: Mô típ kén rể bằng
cách thi tài từ những điều
kiện do ông bố vợ đặt ra
đã trở thành phổ biến trong
những truyền thuyết, cổ
tích Việt Nam.
? hãy kể lại cuộc giao
tranh giữa hai thần?
? Vì sao Thủy Tinh chủ
động dâng nước đánh Sơn
Tinh? Qua cảnh Thủy Tinh
giương oai, diễu võ, em có
thể hình dung ra cảnh gì
mà nhân dân ta thường gặp
hàng năm?
? Em có cảm tình với nhân
vật nào nhất ? Vì sao?
? Hai nhân vật này có thật
trên đời không? Nhân dân
ta tưởng tượng ra họ để
làm gì?
- Mò Nương
- Sơn Tinh
- Thủy Tinh
Nhân vật chính là: Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
+Sơn Tinh: Vẫy tay về
phía đông, phía đông nổi
cồn bãi, vẫy tay về phía
tây, phía tây mọc lên từng
dãy núi đồi.
+ Thủy Tinh: gọi gió, gió
đến, hô mưa, mưa về.
Chi tiết tưởng
tượng kì ảo.
Vua Hùng kén rể: 100 ván
cơm nếp,100 nệp bánh
chưng,voi chín ngà, gà chín
cựa, ngựa chín hồng
mao,mỗi thứ một đôi.
- Có phần thiên vò cho Sơn
Tinh. Điều đó phản ánh
thái độ của người Việt cổ
đối với núi rừng và lũ lụt.
Lũ lụt là kẻ thù, đem lại
tai họa. Còn rừng núi là
quê hương, là ích lợi, là
bạn bè, là ân nhân.
- Vì sự ghen tức.
- em liên tương đến cảnh
lụt lội hàng năm mà nhân
dân ta phải hứng chòu
-Giải thích nguyên nhân
gây nên hiện tượng lũ lụt
hàng năm ở đồng bằng
sông Hồng
- Kết quả: Thủy Tinh thua
2. Diễn biến:
a. Vua Hùng kén rể :
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đều tài
giỏi.
- Vua không biết chọn ai-> ra
điều kiện (sính lễ)
b. Cuộc giao tranh giữa Sơn
Tinh Và Thủy Tinh
Sơn Tinh đến trước cưới được vợ-
> Thủy Tinh đến sau nổi giận
đuổi đánh Sơn Tinh-> giao tranh
c. Kết quả:
- Thủy Tinh thất bại rút quân.
- Oán nặng, thù sâu.Hằng năm
Thủy Tinh làm mưa bão đánh
Sơn Tinh, nhưng đều thua.
III. Ý nghóa truyện:
Ghi nhớ sgk trang 34
êng PTCS Th¾ng Mè
23
Giáo án Ngữ văn 6
? Kết quả của cuộc giao
tranh ra sao?
? Truyện kết thúc như thế
phản ánh sự thật gì?
? Việc Sơn Tinh thắng
Thủy Tinh thể hiện ước
mong gì cuả nhân dân ta
ngày xưa?
trận.
- Đây là cách giải thích
độc đáo hiện tượng lũ lụt ở
miền Bắc nước ta mang
tính chu kì hằng nămvà
khả năng chế ngự thiên tai
của nhân dân ta.
- Ước mong chế ngự thiên
tai
IV. Luyện tập,củng cố: 1.Hs kể diễn cảm câu chuyện.
2. Hs chia nhóm thảo luận-> rút ra kết quả.
3. Hs nhắc lại ý nghóa truyện.
D. Dặn dò:
- Học cách kể chuyện.
- Học ghi nhớ trang 34.
- Sọan bài “Sự tích hồ gươm.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 3
Tiết 10:
NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs nắm được:
- thế nào là nghóa của từ?
- Một số cách giải thích nghóa của từ.
Luyện kỉ năng giải thích nghóa của từ để dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B.Chuẩn bò:
Gv:sgk,sgv,tltk, bảng phụ.
Hs: chuẩn bò bài.
C. Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh lớp.
24
Giáo án Ngữ văn 6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ mượn? Từ Hán Việt có vò trí như thế nào trong tiếng Việt của chúng ta?
- Chúng ta phải dùng từ mượn như thế nào cho đúng?
3.Dạy và học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi
GV yêu cầ hs đọc phần
giải thích và trả lời câu
hỏi:
? Nếu lấy dấu hai chấm (:)
làm chuẩn thì mỗi chú
thích trên gồm mấy bộ
phận? Là những phần
nào?
Nghóa của từ ứng với phần
nào trong mô hình sau
đây?
GV chỉ đònh hs đọc to phần
giải nghóa từ tập quán và
đặt câu hỏi.
? Trong hai câu sau đây,
hai từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho
nhau được hay không? Tai
sao?
a Người Việt có tập quán
ăn trầu.
b Bạn Nam có thói quen
ăn quà vặt.
? Từ tập quán được giải
thích ý nghóa như thế nào?
Hs đọc vd sgk trang 35
Hai bộ phận:
- Phần in đậm là từ
cần giải thích.
- Phần còn lại là nội
dung giải thích
nghóa của từ.
-Nội dung
- Ở câu a) có thể cả hai từ
nhưng câu b) chỉ có thể
dùng từ thói quen mà thôi
vì: Từ tập quán có nghóa
rộng- thường gắn với chủ
thể chỉ số đông.
Từ thói quen có nghiã hẹp
hơn- thường gắn với chủ
thể cá nhân.
-Bằng cách diễn tả khái
niệm mà từ biểu thò.
+ Cây: Một loài thực vật
có rể, thân, cành, lá… rõ
rệt.
I Nghóa của từ là gì?
Vd sgk trang 35
Từ cần
giải
nghóa
(Hình
thức)
Tập
quán:
Lẫm
liệt:
Nội dung giải
thích nghóa
của từ
(Nội dung)
Thói quen của
một cộng đồng
dược hình
thành từ lâu
trong cuộc
sống, được mọi
người làm theo.
hùng dũng, oai
nghiêm.
=> Nghóa của từ là nội dung mà
từ đó biểu thò
II Cách giải thích nghóa của từ:
Vd: Giải nghóa từ cây, đi…cho vd
+ Cây: Một loài thực vật có rể,
thân, cành, lá… rõ rệt.
Vd: Cây bưởi, cây quýt, cây
mận…
êng PTCS Th¾ng Mè
25
Hình thức
Nội dung