First, send greetings to the
First, send greetings to the
class teacher and
class teacher and
classmates
classmates
DANH SÁCH NHÓM 2_TỔ 1_LỚP QTKD:
DANH SÁCH NHÓM 2_TỔ 1_LỚP QTKD:
Nguyễn Văn Hải
Nguyễn Văn Hải
Lê Đình Hiệp (c)
Lê Đình Hiệp (c)
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Hoàng Thị Quỳnh Lan
Hà Hồng Đào
Hà Hồng Đào
Phan Văn Thống
Phan Văn Thống
Nguyễn Thanh Cường
Nguyễn Thanh Cường
BÀI GIẢNG CHƯƠNG 5
BÀI GIẢNG CHƯƠNG 5
:
:
PHÂN KHÚC THỊ
PHÂN KHÚC THỊ
TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
TRƯỜNG, LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
NHÓM 2 XIN TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ: ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
NHÓM 2 XIN TRÌNH BÀY VẤN ĐỀ: ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
NỘI DUNG SẼ ĐƯỢC TRÌNH BÀY:
NỘI DUNG SẼ ĐƯỢC TRÌNH BÀY:
I. Khái niệm
I. Khái niệm
II. Các loại định vị
II. Các loại định vị
III. Định vị sản phẩm
III. Định vị sản phẩm
I. Khái niệm:
I. Khái niệm:
Định vị trong thị trường là việc đưa các ấn tượng
Định vị trong thị trường là việc đưa các ấn tượng
tốt, đặc sắc, khó quên về sản phẩm công ty vào
tốt, đặc sắc, khó quên về sản phẩm công ty vào
trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lược
trong tâm trí khách hàng bằng các chiến lược
marketing-mix thích hợp.
marketing-mix thích hợp.
•
Từ khái niệm định vị sản phẩm đã làm sáng tỏ
Từ khái niệm định vị sản phẩm đã làm sáng tỏ
những quan niệm cơ bản như:
những quan niệm cơ bản như:
-
Khách hàng bị ngập trong những quảng cáo
Khách hàng bị ngập trong những quảng cáo
thương mại, họ chẳng thể đánh giá lại sản phẩm
thương mại, họ chẳng thể đánh giá lại sản phẩm
trong mỗi lần quyết định mua hàng. Nên để đơn
trong mỗi lần quyết định mua hàng. Nên để đơn
giản việc chọn mua, khách hàng xếp các loại sản
giản việc chọn mua, khách hàng xếp các loại sản
phẩm hay “định vị trí” các sản phẩm, các dịch
phẩm hay “định vị trí” các sản phẩm, các dịch
vụ, các công ty vào trong tâm trí họ.
vụ, các công ty vào trong tâm trí họ.
-
Sản phẩm hấp dẫn và đặc trương thì sẽ chiếm
Sản phẩm hấp dẫn và đặc trương thì sẽ chiếm
được một vị trí nhất định trong tâm trí người tiêu
được một vị trí nhất định trong tâm trí người tiêu
dùng và có ảnh hưởng đến quyết định mua của
dùng và có ảnh hưởng đến quyết định mua của
khách hàng
khách hàng
II. Các loại định vị: Định vị một sản phẩm là khắc họa hình
II. Các loại định vị: Định vị một sản phẩm là khắc họa hình
ảnh của sản phẩm trong tâm trí khách hàng ở thị trường
ảnh của sản phẩm trong tâm trí khách hàng ở thị trường
mục tiêu, bắt nguồn từ sự thấu hiểu những cảm nhận và
mục tiêu, bắt nguồn từ sự thấu hiểu những cảm nhận và
đánh giá của họ về hàng hóa.
đánh giá của họ về hàng hóa.
Định vị dựa trên một thuộc tính của sản phẩm
Định vị dựa trên một thuộc tính của sản phẩm
(Bột giặt Tide:”trắng như tide”)
(Bột giặt Tide:”trắng như tide”)
Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem lại
Định vị dựa trên lợi ích của sản phẩm đem lại
cho khách hàng (Colgate:”ngừa sâu răng”)
cho khách hàng (Colgate:”ngừa sâu răng”)
Định vị dựa trên công dụng của sản phẩm (Bã
Định vị dựa trên công dụng của sản phẩm (Bã
mía có thể vừa làm nguyên liệu cho sản xuất
mía có thể vừa làm nguyên liệu cho sản xuất
ván ép, vừa làm nguyên liệu cho nhà máy giấy)
ván ép, vừa làm nguyên liệu cho nhà máy giấy)
Định vị dựa trên tầng lớp người sử dụng (sữa
Định vị dựa trên tầng lớp người sử dụng (sữa
dành cho trẻ em và sữa dành cho người già)
dành cho trẻ em và sữa dành cho người già)
Định vị so sánh với đối với đối thủ cạnh tranh
Định vị so sánh với đối với đối thủ cạnh tranh
(quảng cáo cho rằng bột giặt của công ty mình
(quảng cáo cho rằng bột giặt của công ty mình
là trắng sạch hơn các sản phẩm bột giặt thường
là trắng sạch hơn các sản phẩm bột giặt thường
khác)
khác)
Định vị tách biệt hẳn so với các đối thủ cạnh
Định vị tách biệt hẳn so với các đối thủ cạnh
tranh (nước bổ dưỡng A so với các loại nước
tranh (nước bổ dưỡng A so với các loại nước
tăng lực hiện nay như :Redbull, Numberone,
tăng lực hiện nay như :Redbull, Numberone,
sting, lipovitan…)
sting, lipovitan…)
Định vị so sánh với các loại sản phẩm khác ( ví
Định vị so sánh với các loại sản phẩm khác ( ví
dụ như là nước lau nhà sunlight có mùi thơm tỏa
dụ như là nước lau nhà sunlight có mùi thơm tỏa
như hàng ngàn loài hoa)
như hàng ngàn loài hoa)
III. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
III. ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
3.1 Chiến lược định vị
3.1 Chiến lược định vị
-
Là công việc của một doanh nghiệp kinh doanh
Là công việc của một doanh nghiệp kinh doanh
phải tìm kiếm một vị trí nào đó cho sản phẩm
phải tìm kiếm một vị trí nào đó cho sản phẩm
của mình trong mối tương quan với vị trí của
của mình trong mối tương quan với vị trí của
đối thủ cạnh tranh.
đối thủ cạnh tranh.
3.2 Cạnh tranh với sản phẩm có sẵn:
3.2 Cạnh tranh với sản phẩm có sẵn:
VD: ADM tự so sánh với intel khi giới thiệu bộ xử lý
VD: ADM tự so sánh với intel khi giới thiệu bộ xử lý
486 DX – 100
486 DX – 100
-
Chiến lược này phù hợp với:
Chiến lược này phù hợp với:
Thị trường đủ lớn cho việc cùng khai thác
Thị trường đủ lớn cho việc cùng khai thác
Sản phẩm công ty phải có ưu thế rõ nét so với
Sản phẩm công ty phải có ưu thế rõ nét so với
sản phẩm có cùng vị trí. VD: giá bán rẻ hơn,
sản phẩm có cùng vị trí. VD: giá bán rẻ hơn,
chất lượng bằng.
chất lượng bằng.
3.3 Chiếm lĩnh 1 vị trí mới:
3.3 Chiếm lĩnh 1 vị trí mới:
VD: sản phẩm nước tăng lực numberone của Tân
VD: sản phẩm nước tăng lực numberone của Tân
Hiệp Phát xuất hiện vào năm 2001, là sản phẩm
Hiệp Phát xuất hiện vào năm 2001, là sản phẩm
đóng chai đầu tiên tại Việt Nam, giá rẻ. Với đặc
đóng chai đầu tiên tại Việt Nam, giá rẻ. Với đặc
điểm hấp dẫn là phân phối rộng khắp. Có thể
điểm hấp dẫn là phân phối rộng khắp. Có thể
uống ở quán ven đường, quán cafe.
uống ở quán ven đường, quán cafe.
-
Để áp dụng chiến lược này công ty cần có:
Để áp dụng chiến lược này công ty cần có:
Phải có năng lực về cả mặt công nghệ lẫn quản lý
Phải có năng lực về cả mặt công nghệ lẫn quản lý
và tài chính.
và tài chính.
VD: numberone là thiết bị và kỹ thuật sản xuất nhập
VD: numberone là thiết bị và kỹ thuật sản xuất nhập
khẩu từ Châu Âu đã tạo nên một quy trình sản xuất
khẩu từ Châu Âu đã tạo nên một quy trình sản xuất
hiện đại, an toàn, vệ sinh.
hiện đại, an toàn, vệ sinh.
Phải được thị trường chấp nhận
Phải được thị trường chấp nhận
VD: numberone trong vòng 04 tháng sau khi tung sản
VD: numberone trong vòng 04 tháng sau khi tung sản
phẩm, nước tăng lực Number One đã chiếm giữ
phẩm, nước tăng lực Number One đã chiếm giữ
được 30% thị phần. Tổng số kênh phân phối bao
được 30% thị phần. Tổng số kênh phân phối bao
gồm 300,000 điểm bán lẻ, 200 đại lý trên khắp 64
gồm 300,000 điểm bán lẻ, 200 đại lý trên khắp 64
tỉnh thành toàn quốc. Việc kinh doanh tốt đến nỗi
tỉnh thành toàn quốc. Việc kinh doanh tốt đến nỗi
Number One đã không đủ để cung cấp cho các kỳ lễ
Number One đã không đủ để cung cấp cho các kỳ lễ
hội như là Tết Âm lịch.
hội như là Tết Âm lịch.
3.4 Các bước để chọn và thực hiện chiến
3.4 Các bước để chọn và thực hiện chiến
lược định vị.
lược định vị.
THANKS FOR ATTENTION
THANKS FOR ATTENTION