Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Tuần 26: Từ ngày 8 tháng 3 năm 2010
Đến ngày 12 tháng 3 năm 2010.
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Chào cờ
Nội dung: Hiệu trởng - Tổng đội
Tập đọc
nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc lòng bài
thơ Cửa sông
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài.
? Các môn sinh của cụ giáo chu đến
nhà thầy để làm gì?
? Tìm những chi tiết cho they học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu?
? Tình cảm của cụ giáo Chu đối với
ngời thầy đã dạy cho cụ thuở học vỡ
lòng nh thế nào? Tìm những chi tiết
biểu hiện tình cảm đó?
- Hớng dẫn học sinh hiểu nghĩa một
số câu thành ngữ, tục ngữ, rồi hỏi.
? Những thành, tục ngữ nào nói lên
bài học mà các môn sinh nhận đợc
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
? Em tìm thêm những câu ca dao, tục
ngữ, thành ngữ nào có nội dung tơng
tự?
? ý nghĩa:
c) Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp.
- Hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn, rèn đọc
đúng, đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 học sinh đọc trớc lớp.
- Lớp theo dõi.
- để mừng thọ thầy: thể hiện lòng yêu
quý kính trọng thầy- ngời đã dạy dỗ,
dìu dắt họ trởng thành.
- Từ sáng sớm các môn sinh đã tế trận
trớc sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ
thầy. Họ dâng biếu thầy theo sau
thầy
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã
dạy từ thuở vỡ lòng.
- Thầy mời học trò cùng tới thăm một
ngời mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy
chắp tay kính vái cụ đồ tạ ơn thầy.
- Uống nớc nhớ nguồn, tôn s trọng đạo,
Nhất tự vi s, bán tự vi s.
- Không thầy đố mày làm nên; Muốn
sang thì bắc cầu kiều, Muốn con hay
chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy, yêu bạn
- Học sinh nối tiếp nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
2
1
4. Củng cố: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: - Đọc lại bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
- Học sinh chăm chỉ học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra: ? Bài tập 4
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số.
? Học sinh đọc ví dụ 1.
? Học sinh nêu phép tính tơng ứng.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đặt
tính- Tính
Kết luận:
Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30
phút
? Ví dụ 2: Học sinh đọc ví dụ 2
? Học sinh nêu phép tính tơng ứng.
- Hớng dẫn học sinh trao đổi.
- Nhận xét kết quả viết gọn hơn.
(Đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút)
- Kết luận: Khi nhân số đo thời gian
với một số ta thực hiện phép nhân
từng số đo theo tong đơn vị đo với
số đó. Nếu phân số đo với đơn vị
phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì
thực hiện chuyển đổi sang đơn vị
hàng lớn hơn liền kề.
b) Thực hành:
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Học sinh đọc đề
1 giờ 10 phút x 3 = ?
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- Ta có 75 phút = 1 giờ 15 phút.
Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
- Học sinh nối tiếp nhắc lại.
- Học sinh tự làm, trình bày.
- Học sinh làm cá nhân.
Giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây
2
1
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
5. Dặn dò: - Về học bài
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Lịch sử
chiến thắng điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, để quốc Mĩ đã điên cuồng
dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một ĐiệnBbiên Phủ trên
không
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thành phố Hà Nội.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra: ? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu Thân 1968 có tác động
thế nào đối với nớc Mĩ.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Âm mu của đế quốc Mĩ
trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội.
? Nêu những điều em biết về máy bay
B52?
? Đế quốc Mĩ âm mu gì trong việc
dùng máy bay B52?
* Hoạt dộng 2: Hà Nội 12 ngày đêm
quyết chiến.
- Hớng dẫn học sinh thảo luận.
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ
phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà
Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
? Lực lợng và phạm vi phá hoại của
máy bay Mĩ?
? Kể lại trận chiến đấu đêm
26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội.
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của
quân và dân Hà Nội.
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá
hoại.
? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân
dân miền Bắc là chiến thắng Điện BIên
phủ trên không?
- Bài học: sgk
2 học sinh đọc.
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lời.
- Máy bay B52 là loại máy bay ném
bom hiện địa nhất thời ấy, có thể bay
cao 16 km còn đợc gọi là Pháo
đài bay
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là
ném bom vào trung tâm đầu não của
ta kí hiệp định Pa-ri có lợi cho
Mĩ.
- HS thảo luận nhóm- trình bày.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu khoảng 20
giờ ngày 18/12/1972. Kéo dài 12
ngày đêm đến ngày 30/12/1972
- Mĩ dùng máy bay B52 cả vào
bệnh viện, khu phố, trờng học, bến
xe,
- Ngày 26/12/1972, địch tập trung
105 lần chiếc máy bay B52 , Ta
bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8
máy bay B52 và 5 chiếc bị bắn rơi
tại chỗ, bắt sống nhiều phi công Mĩ.
- Cuộc tập kích bằng máy bay B52
của Mĩ bị đạp tan; 81 Đây là thất
bại nặng nề nhất trong lịch sử không
quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt
Điện Biên phủ trên không
- Học sinh trao đổi cặp- trình bày.
- vì chiến thắng này mang lại kết
quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại
nặng nề nh Pháp trong trận Điện
Biên phủ năm 1954.
- Học sinh nối tiếp đọc
- Học sinh nhẩm thuộc.
3
2
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài.
Kể chuyện
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã đợc nghe, đợc đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết dân tộc Việt Nam.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
3
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài
- Giáo viên chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em
đã nghe hoặc đã học nói về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn
kết của dân tộc Việt Nam.
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ
cần chú ý trong đề.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh.
c) Học sinh thực hành kể, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh nối tiếp kể lại các câu
chuyện: Vì muôn dân + ý nghĩa.
- Học sinh đọc yêu cầu bài (3- 4 học
sinh)
- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.
- Từng cặp kể cho nhau nghe.
- Thi kể chuyện trớc lớp: mỗi nhóm kể
xong nói về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể
hay nhất.
Luyện Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lên bảng làm bài tập.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm vở, chữa bài.
Bài 3:
- Học sinh tự làm, trình bày.
Giải:
Thời gian Mai học ở lớp 1 tuần lễ là:
40 phút x 25 = 1000 (phút)
Thời gian Mai học ở lớp 2 tuần lễ là:
1000 x 2 = 2000 (phút)
Đáp số: 2000 phút
- HS đọc yêu cầu, làm vở
Giải:
12000 hộp gấp 60 hộp số lần là:
12000 : 60 = 200 (lần)
Thời gian để máy đó đóng đợc
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
12000 hộp là:
5 x 200 = 1000 (phút)
Đáp số: 1000 phút.
2
1
3. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ nhận xét.
4. Dặn dò: Về học bài
An toàn giao thông
Ôn tập bài 1
I/ Mục tiêu :
- Củng cố lại một số kỹ năng nhận biết đúng các loại biển báo cho HS.
- Rèn ý thức tham gia giao thông.
II/ Chuẩn bị :
- Các biển báo, bài đã học
III/ Các hoạt động dạy học :
5 1. Tổ chức : - HS hát
27 2. Bài mới :
- GV cho HS ôn lại các kiến thức đã
học
- Chia nhóm tổ chức các hoạt động
- GV nhận xét, đánh giá
- HS chơi theo nhóm
- Thi giữa các nhóm
5 3. Củng cố, dặn dò :
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Mĩ thuật
Vẽ trang trí : tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát
huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt
câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 1 vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng ở bài tập 2, bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập 2, 3 tiết trớc.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ
từng dòng để phát hiện dòng thể hiện
đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa
của từ ngữ.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ để học
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập,
cả lớp theo dõi.
- Học sinh đọc lại từng dòng, suy
nghĩ, phát biểu.
- Đáp án (c) là đúng.
Lối sống và nếp nghĩ đã hình
thành từ lâu đời và đợc truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác.
- Một học sinh đọc nội dung
- Học sinh đọc thầm lại yêu cầu
của bài.
- Học sinh làm nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
sinh làm nhóm.
a) Truyền có nghĩa là trao lại cho ngời
khác (thờng thuộc thế hệ sau)
b) Truyền có nghĩa là làm ruộng hoặc
làm lan rộng cho nhiều ngời biết.
c) Truyền có nghĩa là nhập hoặc đa vào
cơ thể ngời.
Bài 3:
- Giáo viên dán lên bảng kẻ sẵn bảng
phân loại.
- Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho 2,
3 học sinh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại
lời giải đúng.
- Đại diện nhóm trình bày.
- truyền nghề, truyền ngôi,
truyền thống.
- truyền bá, truyền hình, truyền
tin, truyền tụng.
- truyền máu, truyền nhiễm.
- Một học sinh đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn rồi
làm.
- Một vài học sinh phát biểu ý
kiến.
- Học sinh lên dán bài làm lên
bảng.
+ Những từ ngữ chỉ ngời gợi nhớ
đến lịch sử và truyền thống dân
tộc: các vua Hùng, cậu bé làng
Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh
Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi
nhớ đến lịch sử và truyền thống
dân tộc: Nắm tro bếp , con
dao cắt rốn , thanh gơm, ,
chiếc hốt đại thần của Phan
Thanh Giản.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Chia số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
a) Ví dụ 1: Đọc bài 1
- Hớng dẫn đặt tính và thực hiện
phép chia.
b) Ví dụ 2: Nêu ví dụ 2
- Hớng dẫn đặt tính và thực hiện
phép chia.
2.3. Hoạt động 2: Làm bảng
- Học sinh thực hiện phép tính tơng ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
Vậy 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- Học sinh thực hiện phép tính tơng ứng:
7 giờ 40 phút : 4 = ?
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
- Gọi 4 học sinnh lên bảng, lớp làm
vở.
- Nhận xét, cho điểm
2.4. Hoạt động 3: Làm phiếu cá
nhân.
- Phát phiếu cá nhân
- Chấm 10 phiếu.
- Nhận xét.
Vậy 7 giờ 40 phút = 1 giờ 55 phút
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2:
Bài giải
Thời gian 1 ngời thợ làm 3 dụng cụ là:
12 giờ 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình 1 dụng cụ làm mất thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
- Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
II. Chuẩn bị:
- Hình ảnh trang 104, 105 sgk.
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Quan sát
? Hãy chỉ và nói tên cơ quan sinh sản
của cây dong riềng và cây phợng?
? Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị
cái) cua hoa râm bụt và hoa sen.
? Hình nào là hoa mớp đực, mớp cái?
2.3. Hoạt động 2: Thực hành với vật
thật.
- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Làm cặp
5a): Hoa mớp đực.
5b) Hoa mớp cái.
Làm nhóm
- Nhóm trởng điều khiển thực hiện
nhiệm vụ
Hoa có cả nhị và
nhụy
Hoa chỉ có
nhị (hoa
đực)
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
- Nhận xét.
2.4. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ
nhị và nhuỵ ở hoa lỡng tính.
- Cho làm việc cá nhân.
- Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt lại
Phợng, Dong
riềng, Râm bụt,
Sen
Mớp
- Quan sát sơ đồ để tìm ra những
ghi chú đó ứng với bộ phận nào.
- Một số học sinh chỉ vào sơ đồ và
nói tên các bộ phận chính của nhị
và nhụy.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau
Chính tả (Nghe- viết)
lịch sử ngày quốc tế lao động
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế lao động.
- Ôn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài, làm đúng các bài tập.
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ và 2 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh viết tên riêng nh: Sác lơ, Đác- uyn, A- đam, Pa- xtơ, Nữ Oa,
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc bài chính tả Lịch sử
Ngày Quốc tế lao động?
? Bài chính tả nói điều gì?
- Nhắc các em chú ý từ mình dễ viết
sai, cách viết tên ngời, tên địa lí nớc
ngoài.
- Giáo viên đọc chậm.
- Giáo viên đọc chậm.
3.3. Hoạt động 2: Hớng dẫn làm bài
tập.
- Cho cả lớp đọc thầm lại bài văn.
- Giáo viên và cả lớp chốt lại ý kiến
đúng.
Tên riêng
O-gienPô-chi-ê, Pie Đô-gây-tê, Pa-ri
Pháp
- Giáo viên nói thêm.
Công xã Pa-ri
Quốc tế ca.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 số học sinh đọc lại thành tiếng của
bài chính tả.
+ Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế lao động 1- 5.
+ Học sinh viết ra nháp: Chi-ca-gô,
Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-,o, Pit-sbơ-nơ.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- 1 số học sinh đọc nội dung bài 2,
đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri.
Tác giả bài Quốc tế ca
- Học sinh đọc nối tiếp nhau.
Quy tắc
+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận
của tên giữa các tiếng trong một bộ
phận của tên đợc ngăn cách băng
gạch nối.
- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên
riêng nớc ngoài đọc theo âm Hán
Việt.
+ Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
+ Tên 1 tác phẩm. Viết hoa chữ cái
đầu tạo thành tên riêng đó.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Luyện mĩ thuật
Vẽ trang trí : Tập kẻ kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện Tiếng Việt
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát
huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt
câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập nâng cao TV5 tập2
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài tập
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hớng dẫn học sinh làm bài:
Bài 1:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 2:
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
Bài 3:
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc, thảo luận cặp,
trình bày miệng.
- HS đọc yêu cầu, làm vở
Những từ có chứa tiếng truyền
thống: truyền ngôi, truyền thống,
truyền nghề, truyền bá, truyền
hình, truyền tin,
- HS đọc yêu cầu, thảo luận
nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
Các từ chỉ ngời và địa danh
gợi nhớ lịch sử và truyền thống
dân tộc: Mê Linh, Trng Trắc, Tr-
ng Nhị, Thi Sách, Tô Định.
5 3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Thứ t ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở đồng văn
(Minh Nhơng)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu ý nghĩa câu của bài văn: Qua vic miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc nối tiếp bài Nghĩa thầy trò
3. Dạy bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc các
từ đợc chú giải trong bài, sửa lỗi phát
âm, cách đọc cho học sinh.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?
2. Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là niềm tự hoà khó có gì sánh nổi
đối với dân làng?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi
hớng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi
nối tiếp nhau đọc bài.
- Học sinh quan sát sgk.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ
sông Đáy ngày xa.
- Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn
thành viên cho cháy thành ngọn
lửa.
- Mỗi ngời một việc: Ngời ngồi vót
những thanh tre già thành những
chiếc đũa bông, thành gạo ngời
thì lấy nớc thổi cơm.
- Vì giật đợc giải trong cuộc thi là
bằng chứng cho thấy đội thi rất tài
giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông
minh của cả tập thể.
- Học sinh đọc lại.
- 4 học sinh đọc nối tiếp nhau 4
đoạn của bài văn.
- Học sinh đọc diễn cảm.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
5
25
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận
xét.
Bài 2:
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng chữa.
- Giáo viên và học sinh
nhận xét chữa bài.
- Học sinh thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
a) 3 giờ 14 phút x 3 = 9 giờ 42 phút
b) 36 phút 12 giây : 3 = 12 phút 4 giây
c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
- Học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức với số
đo thời gian.
- Học sinh tự làm vào vở.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh lên
giải theo 2 cách.
- Giáo viên nhận xét, chữa
bài.
Bài 4:
- Giáo viên gọi học sinh
giải trên bảng.
- Giáo viên nhận xét, chữa
bài.
c, d tơng tự.
- Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán rồi giải vào
vở.
- Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 cách.
Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
Thời gian làm 8 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần là:
7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
- Học sinh tự giải vào vở bài tập.
45, giờ > 4 giờ 5 phút
8 giờ 16 phút 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3
6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút
26 giờ 25 phút : 5
2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút
5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết viết các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Chuẩn bị:
- 4 tờ giấy khổ A
4
để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.
- Một số dụng cụ để sắm vai diễn kịch: áo dài, khăn quàng cho phu nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
- Một số học sinh đọc màn kịch: Xin Thái s tha cho! đã đợc viết lại
- Bốn học sinh phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trên.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Bài 1
2.3. Hoạt động 2: Bài 2
- Cho lớp đọc thầm toàn bộ bài.
- Cho học sinh tự hình thành các
nhóm (mỗi nhóm khoảng 5 em)
- Cho lớp tự bình chọn nhóm soạn
kịch hay.
2.4. Hoạt động 3: Bài 3
- Cho từng nhóm học sinh nối tiếp
nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn
- Đọc yêu cầu bài.
Lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện.
- HS1: Đọc yêu cầu bài 2.
- HS2: Đọc gợi ý về lời đối thoại.
- HS3: Đọc đoạn đối thoại.
+ Trao đổi, viết tiếp lời thoại, hoàn
chỉnh đối thoại, hoành chỉnh màn
kịch.
+ Đại diện các nhóm (đứng tại chỗ)
tiếp nối nhau đọc lời đối thoại
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Mỗi nhóm tự phân vai; vào vai cùng
đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. Em
học sinh làm ngời dẫn chuyện sẽ giới
thiệu tên màn kịch, nhân vật, cảnh trí,
thời gian xảy ra câu chuyện.
+ Bình chọn nhóm diễn hay nhất.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
kịch trớc lớp.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
Âm nhạc
Học hát bài : Em vẫn nhớ trờng xa
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện Âm nhạc
ôn hát bài : Em vẫn nhớ trờng xa
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Luyện Toán
Luyện tập
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố HS kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài tập toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán 5
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài:
Bài 1:
- GV gọi học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Bài 2:
- GV gọi học sinh lên bảng chữa.
- GV và học sinh nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Giáo viên chấm vở, chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh thực hiện nhân số đo thời
gian.
2 giờ 45 phút x 5 = 5 giờ 45 phút
8 phút 37 giây x 6 = 51 phút 22 giây
3,17 phút x 4 = 12,68 phút
- Học sinh nêu yêu cầu rồi thực hiện
chia số đo thời gian.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở.
a/ (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3
= 4 giờ 33 phút
b/ 63 phút 4 giây - 32 phút 16 giây : 4
= 63 phút 4 giây - 8 phút 4 giây
= 55 phút
- HS đọc yêu cầu, làm vở.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luyện tiếng việt
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết viết các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Bài 1
- GV tổ chức cho các nhóm đóng kịch
đoặn văn hội thoại của nhóm mình.
- Cho lớp tự bình chọn nhóm soạn
kịch hay.
2.3. Hoạt động 2: Bài 2
Tiến hành tơng tự bài 1.
- Đọc yêu cầu bài, thảo luận nhóm
- Lần lợt các nhóm đóng kịch
Mẫu:
Lan: Cô cho cháu mua cuốn sách Toán 5.
Nhân viên bán hàng: Sách của cháu đây.
Lan: Cháu mua thêm một quyển vở nữa ạ.
Nhân viên bán hàng: Vở của cháu dây.
Lan: Cháu gửi tiền ạ. Cháu cảm ơn cô.
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ
- Dặn chuẩn bị giờ sau.
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
- Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Chuẩn bị:
- Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm lại bài 2, 3 của tiết trớc.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Hớng dẫn cho học
sinh làm bài tập 1.
- Cho học sinh đánh số thứ tự các câu
văn.
- Dán băng giấy ghi nội dung đoạn
văn.
? Nêu tác dụng của việc thay thế.
3.3. Hoạt động 2: Bài 2:
- Treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn.
- Hớng dẫn đánh số thứ tự câu.
- Nhận xét.
- Giáo viên chốt lại.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Đọc thầm lại đoạn văn, làm bài.
- 1 học sinh lên bảng gạch chân
những từ chỉ nhân vật Phù Đổng
Thiên Vơng.
Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, ngời trai
làng Phủ Đổng
- Tránh việc lặp từ, giúp cho cách
diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà
vẫn đảm bảo sự liên kết.
- Đọc yêu cầu bài.
+ 2 học sinh lên bảng làm và trình
bày phơng pháp thay thế.
(2) Ng ời thiếu nữ họ Triệu (thay cho
Triệu Thị Trinh ở câu 1) xinh xắn,
tính cách.
(3) Nàng bắn cung rất giỏi
(4) Có lần, nàng đã bắn hạ 1 con báo
gấm hung dữ
(5) Hằng ngày chứng kiến cảnh nhân
dân bị giặc Ngô đánh đập, cớp bóc,
Triệu Thị Trinh vô cùng uất hận, nung
nấu ý chí
(6) Năm 248, ng ời con gái vùng núi
Quan Yên cùng anh là Triệu Quốc
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3.4. Hoạt động 3: Bài 3: Làm cá nhân.
- Nhận xét, sửa những từ viết sai.
Đạt
(7) Tấm gơng anh dũng của Bà sáng
mãi
- Đọc yêu cầu bài.
- Học sinh viết bài vào vở bài tập.
- Học sinh nối tiếp đọc đoạn văn.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên thực hiện phép chia bài 1.
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở rồi so sánh kết
quả?
2.3. Hoạt động 2: Làm phiếu
cá nhân.
- Phát phiếu cá nhân.
- Cho học sinh trao đổi phiếu
để kiểm tra.
2.4. Hoạt động 3: Làm sgk
2.5. Hoạt động 4: Đọc yêu
cầu bài 4.
- Cho học sinh thảo luận và
chữa bài.
- Từng nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1:
a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 phút 8 giờ
b) 45 ngày 23 giờ 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6
giờ
c) 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
d) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
- Đọc yêu cầu bài 2.
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 17 giờ 5 phút
2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 12 giờ 15 phút
b) (5 giờ 20 phút + 7 giờ 40 phút) : 2
= 6 giờ 30 phút
- Đọc yêu cầu bài 3.
- Tự làm rồi trao đổi kết quả và cách làm.
- Chia nhóm.
Giải
Thời gian từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
8 giờ 10 phút 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Quán Triều là:
17 giờ 25 phút 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
11 giờ 30 phút 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút
Thời gian từ Hà Nội đến Lào Cai là:
(24 giờ 22 giờ) + 6 = 8 (giờ)
3 3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nói vệ sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
II. Chuẩn bị:
- Su tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lỡng tính.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới:
3
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Thực
hành làm bài tập.
? Chỉ vào hình 1 để nói về:
Sự thụ phấn, sự thụ tinh,
sự hình thành hạt và quả.
2.3. Hoạt động 2: Trò chơi
ghép chữ vào hình.
+ Phát sơ đồ và thẻ từ.
- Giáo viên nhận xét và
khen ngợi nhóm nào làm
nhanh và đúng.
2.4. Hoạt động 3: Thảo
luận
- Cho học sinh làm nhóm-
ghi phiếu
- Đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác góp ý,
bổ sung.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh chữa bài tập.
1- a 3- b
2- b 4- a 5- b
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Từng nhóm lên trình bày.
Hoa thụ phấn nhờ
côn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió
Đặc
điểm
Thờng có mùi sặc
sỡ hoặc hơng
thơm, mật ngọt
hấp dẫn côn trùng.
Không có màu
sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa th-
ờng nhỏ hoặc
không có.
Tên
cây
Dong riềng, ph-
ợng, bởi, chanh,
cam, mớp, bầu bí
Các loại cây cỏ,
lúa, ngô
Thể dục
Môn thể thao tự chọn.
trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Kỹ thuật
Lắp xe ben
I/ Mục tiêu:
- HS cần phải: Chọn đúng đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp đợc xe ben đúng kỹ thuật và đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II/ Đồ dùng dạy học
-Mẫu xe ben đã lắp sẵn- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
2
3
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Hát
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
27
2
1
- Nêu các bớc lắp xe cần cẩu?
- GV nhận xét đánh giá.
3/ Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài nêu MĐYC
Hoạt động 1 : HS thực hành lắp xe ben
a) Chọn chi tiết:
-GV nhắc HS chọn đúng đủ các chi tiết
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
-GV goi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK
Yêu cầu nắm vững quy trinh lắp xe ben
-YC HS quan sát kỹ hình trong SGK và
nội dung của từng bớc lắp.
- GV cho HS thực hàng lắp từng bộ
phận GV theo dõi uốn nắn sửa sai
cho HS.
c)Lắp ráp xe ben (H1 SGK)
-HS lắp ráp theo các bớc SGK
-GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các
mối
ghép và độ nghiêng của ben
-GV nhắc HS lắp xong cần kiểm tra lại.
Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
theo nhóm - nêu tiêu chuẩn đánh giá SP
theo SGK
-Cử 2 HS đánh giá HS đánh giá SP của
bạn.
-GV nhận xét đánh giá .
3. Củng cố:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS,
4. Dặn dò:
- Nhắn đọc trớc và chuẩn bị các chi tiết
để
-Một em lên bảng nêu- em khác
nhận xét bổ xung.
-Học sinh nghe
-HS chọn chi tiết và xếp vào hộp
-HS đọc ghi nhớ.
-HS quan sát hình trong SGK
-HS thực hành lắp từng bộ phận.
-HS lắp ráp xe ben
-HS kiểm tra
-HS trng bày sản phẩn theo nhóm
-Đánh giá SP
-HS nghe và thực hiện.
Luyện Tiếng Việt
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
2. Kiểm tra bài cũ: Vở BT
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Nhận xét.
Bài 2:
- Chấm vở.
- Gọi 4- 5 HS đọc đoạn văn của mình
- Đọc yêu cầu bài, thảo luận cặp.
- HS trình bay kết quả
a/ Những từ ngữ thay thế cho từ lợn:
ở câu 2: heo; câu 3: ỉn.
b/ Tác dụng của việc thay thế: Tác giả
đã sử dụng các từ ngữ khác nhau
cùng chỉ đối tợng là lợn nên tránh đợc
sự lặp lại đơn điệu,
- HS đọc yêu cầu, làm vở.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
5 4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu:
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
II. Chuẩn bị:
- Vở BT.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra: Vở BT.
2. Bài mới:
3
* Giới thiệu bài:
* H ớng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Nhận xét.
Bài 3:
- Chấm vở, chữa bài.
Bài 4:
- Nhận xét, kết luận.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp, trình
bày miệng nối tiếp.
a/ Sự thụ phấn.
b/ Sự thụ tinh.
- HS đọc đề bài, thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu, làm vở.
- Đọc yêu cầu, thảo luận cặp, trình bày
miệng.
a/ Màu sắc sặc sỡ, hơng thơm, mật ngọt.
b/ Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài
hoa thờng nhỏ hoặc không có.
Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Địa lí
Châu phi (Tiếp)
I. Mục đích: Học xong bài này học sinh:
- Biết đa số dân c Châu Phi là ngời da đen.
- Nêu đợc một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi, một số nét tiêu
biểu về Ai Cập.
- Xác định đợc trên bản đồ vị trí địa lí của Ai Cập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học:
2
3
27
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm tự nhiên của Châu Phi.
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Dân c Châu Phi
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Dân c Châu Phi chủ yếu thuộc chủng
- Học sinh quan sát sgk
- Hơn 1/ 3 dân c Châu Phi thuộc là
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
tộc nào?
d) Hoạt động kinh tế: (Hoạt động cả
lớp)
? Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì
khác với Châu Âu và Châu á?
? Đời sống ngời dân Châu Phi có
những khó khăn gì? Vì sao?
e) Ai Cập (Hoạt động theo nhóm)
- Em hiểu biết gì về nớc Ai Cập?
Giáo viên tóm tắt nội dung chính
Bài học (sgk)
những ngời da đen.
- Dân c tập trung ở vùng ven biển và
các thung lũng sông, còn các hoang
mạc hầu nh không có ngời ở.
- Kinh tế chậm phát triển chỉ tập trung
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và
khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều
bệnh dịch nguy hiểm.
- Nguyên nhân: Kinh tế chậm phát
triển ít chú ý việc trồng cây lơng thực.
- Học sinh quan sát bản đồ trả lời câu
hỏi.
- Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3
châu lục á, Âu, Phi có kênh đào xuy-ê
nổi tiếng. Dòng sông Nin vừa là nguồn
cung cấp nớc quan trọng cho đời sống
sản xuất của ngời dân, vừa bồi đắp nên
đồng bằng châu thổ màu mỡ.
- Ai Cập nổi tiếng về các công trình
kiến trúc cổ nh kim tự tháp, tợng nhân
s.
3 4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Vận tốc
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Bớc đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở
bài tập của học sinh.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu khái
niệm vận tốc.
Giáo viên nêu bài toán: ô tô: 1
giờ: 50 km
Xe máy: 1 giờ: 40 km
Cả 2 loại xe cùng đi từ A đến B.
? Ô tô và xe máy, xe nào đi
nhanh hơn?
Trung bình mỗi giờ đi đợc
một quãng đờng ta gọi vận tốc.
Bài 1:
Mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc đề bài làm và trình bày.
Giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km)
Đáp số: 42,5 km
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3
Ta nói vận tốc trung bình hay
vận tốc của ô tô là 42,5 km giờ,
viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Giáo viên ghi bảng:
Đơn vị của vận tốc là
km/ giờ.
- Nếu gọi quãng đờng: S
Thời gian: t
Đơn vị của vận tốc là km/
giờ.
- Nếu gọi quãng đờng: S
Thời gian: t
- Giáo viên lấy một số ví dụ về
vận tốc một số phơng tiện:
Bài 2: (sgk)
- Giáo viên nêu bài toán.
Vậy đơn vị của vận tốc là km/
giờ hoặc m/ giây.
- Gọi 2 học sinh nhắc lại cách
tính vận tốc.
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm vở.
- Giáo viên hớng dẫn chấm.
Tóm tắt: t = 3 giờ
S = 105 km
V = ? km/ giờ
Bài 2: Làm theo công thức.
Tóm tắt: t = 2,5 giờ
S = 1800 km
V = ? km/ giờ
Bài 3: Giáo viên hớng dẫn.
Tóm tắt: t = 1 phút 20 giây
S = 400 m
V = ? m/ giây.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại cách tính vận tốc.
- Nhận xét giờ.
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/h)
Công thức tính vận tốc: V = S : t
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh giải.
Vận tốc chạy của ngời đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt.
Giải
Vận tốc của xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
Đáp số: 35 km/ giờ
- Làm nháp lên bảng.
V = 1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
Học sinh lên bảng và trả lời bằng
miệng.
- Học sinh làm nhóm:
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của ngời đó là:
400 : 80 = 5 (m/ giây)
Đáp số: 5 m/ giây
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã
cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết cách diễn đạt, trình
bày.
- Biết đợc u khuyết điểm của bạn và của mình khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc
màn kịch Giữ nguyên phép nớc
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3
b) Giảng bài.
- Nhận xét chung về kết quả bài viết
của cả lớp.
- Thông báo điểm số cụ thể.
c) Hớng dẫn học sinh chữa bài.
- Hớng dẫn học sinh chữa lỗi chung.
- Giáo viên đọc mẫu những đoạn văn,
bài văn hay.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài văn.
- Học sinh tự sửa lỗi trong bài của
mình (đổi bài)
- Học sinh chọn viết lại một đoạn văn
cha đạt.
- Học sinh đọc đoạn văn viết lại.
Tin
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
trò chơi chuyền và bắt bóng tiếp sức
(GV chuyên ngành soạn giảng)
Đạo đức
Em yêu hoà bình (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học sinh biết:
- Giá trị của hoà bình: trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình,
ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến
tranh.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân nơi có chiến tranh.
- Thẻ màu.
III. Các hoạt động dạy học:
5
27
1. Kiểm tra bài cũ: Tại sao
chúng ta phải yêu quê hơng?
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Thực hành.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông
tin
- Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh, ảnh về cuộc sống của nhân
dân và trẻ em có chiế tranh. (trang
37- 38)
* Kết luận: SGK
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
Bài 1:
- Giáo viên đọc từng ý kiến thẻ
mầu theo quy ớc.
* Kết luận: (a) (d) - đúng ;
(b) (c) sai
Bài 2: Làm cá nhân.
* Kết luận: SGK
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Học sinh đọc thông tin trao đổi
nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh đọc từng ý kiến bài 1.
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng cách giơ
1 số học sinh giải thích lí do.
- Học sinh bày tỏ ý kiến trớc lớp.
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng
Trờng Tiểu học Hoàng Đan Giáo án 5
3
* Giáo viên kết luận:
3. Củng cố- dặn dò:
- Su tầm tranh, ảnh về nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.
* Kết luận: SGK
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk.
Sinh hoạt
Vui văn nghệ
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc u nhợc điểm tuần 26.
- Nắm đợc phơng hớng tuần 27
- Tổ chức cho học sinh vui văn nghệ.
II. Hoạt động dạy học:
2
30
3
1. ổn định:
2. Sinh hoạt:
a) Nhận xét tuần 26.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
chung.
b) Phơng hớng tuần 27.
- Khắc phục những nhợc điểm
còn tồn tại.
- Thi đua học tập tốt.
c) Vui văn nghệ.
- Chia lớp 2 đội.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài học tuần sau.
- Lớp trởng nhận xét các mặt hoạt động
của lớp.
- Lớp thảo luận theo tổ tự nhận xét đánh
giá và kiểm điểm thành viên trong tổ.
- Cả lớp hát.
- Thi hát theo đội (2 đội)
(Hoặc kể chuyện)
+ Lớp nhận xét, đánh giá
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Lơng