Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GA lop 4 tuan 25 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.35 KB, 39 trang )

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc








o0o







Ngày soạn: 3 / 3 / 2010.
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010.
Đạo đức: Thực hành kĩ năng giữa học kì 2 .
I. Mục đích, yêu cầu : - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các
bài đạo đức đã học trong suốt thời gian đầu học kì II .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong thực tế cuộc sống .
- Gd HS có ý thức đạo đức tốt.
II. Đồ dùng dạy - học:Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các
phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài mới:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài


học đã học ?
 Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện
liên quan đến: Kính trọng biết ơn người
lao động .
- GV nêu yêu cầu để HS nhớ và nêu lại
kiến thức đã học :
- Những người sau đây, ai là người lao
động? Vì sao?
a/. Nông dân
b/. Bác sĩ
c/. Người giúp việc trong (nhà) gia đình
d/. Lái xe ôm đ/. Giám đốc công ty
e/. Nhà khoa học g/. Người đạp xích lô
h/. Giáo viên i/. Kẻ buôn bán ma túy
k/. Kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em
l/. Kẻ trộm m/. Người ăn xin
n/. Kĩ sư tin học o/. Nhà văn, nhà thơ .
 Những hành động, việc làm nào dưới
đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn
người lao động;
a/. Chào hỏi lễ phép
b/. Nói trống không
c/. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
d/. Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận vật gì
đ/. Học tập gương những người lao động
e/. Quý trọng sản phẩm lao động
h/. Chế giễu người lao động nghèo, người
lao động chân tay
- Nhắc lại tên các bài học :

- Kính trọng biết ơn người lao động - Lịch
sự với mọi người - Giữ gìn các công trình
công cộng .
+ HS nhớ và nhắc lại những kiến thức đã học
qua từng bài học cụ thể, từ đó ứng dụng vào
thực tế cuộc sống hàng ngày .
+ Tiếp nối phát biểu :
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người
đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà
văn, nhà thơ đều là những người lao động
(Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không
phải là người lao động vì những việc làm
của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn
có hại cho xã hội.
+ Các việc làm a, c, d, đ, e, là thể hiện sự
kính trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h, đ là thiếu kính trọng
người lao động.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
* Bài : Lịch sự với mọi người
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý với
ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.
c/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,

không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là
không cần thiết.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
* Bài giữ gìn các công trình công cộng .
- Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho
là đúng?
a/. Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b/. Chỉ cần giữ gìn các công trình công
cộng ở địa phương mình.
c/. Bảo vệ công trình công cộng là trách
nhiệm riêng của các chú công an.
- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa
chọn của mình.
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua
từng bài
-Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.
- Giáo viên rút ra kết luận .
2,Củng cố dặn dò:- Giáo dục học sinh ghi
nhớ và thực theo bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học
- HS lựa chọn theo 2 thái độ: tán thành,
không tán thành.
- HS thảo luận về sự lựa chọn của mình và
giải thích lí do sự lựa chọn.
- Một số em đại diện lên nói về ý kiến của
bản thân trước các ý kiến trước lớp
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải

quyết.
+ Ý kiến a là đúng
+ Ý kiến b, c là sai
+ Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến .
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày .

Toán: Luyện tập .
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với
phân số.
- HS làm đúng, thành thạo các bài tập 1, 2, 4 (a) . HS khá, giỏi làm BT3, 5.
- Gd HS vận dụng tính toán trong thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập số 3 .
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Diện tích hình chữ nhật là :

7
6
x
5
3
=
35

18
m
2
.
+ 3 HS đứng tại chỗ trả lời

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
nào ?
- Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
c) Luyện tập :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK

9
10
=
1×9
5×2
=
1
5
×
9
2
=5×
9
2


+ Ta có thể viết gọn như sau :

9
10
=
9
5×2
=5×
9
2

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Hướng dẫn HS cách thực hiện như SGK

7
6
=
7×1
3×2
=
7
3
×
1

2
=
7
3
×2

+ Ta có thể viết gọn như sau :
2 x
7
3
=
7
6
=
7
3×2

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : HS khá, giỏi làm
- Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 (a) : Gọi 1 em nêu đề bài .
+ Lưu ý HS Rút gọn kết quả sau khi tìm
được

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
- Lắng nghe .
- Một em nêu đề bài .
+ Quan sát .
+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/
11
9
x 8 =
11
72
=
11
8×9
b/
6
5
x 7 =
6
35
=
6
7×5
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em nêu đề bài .

+ Quan sát GV hướng dẫn mẫu .
- Lớp làm vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng
a/ 4 x
7
6
=
7
24
=
7
6×4
b/ 3 x
11
4
=
11
12
=
11
4×3
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đề . -
Lớp làm bài vào vở .
- Hai học sinh làm bài trên bảng

5
2
x 3 và
5

2
+
5
2
+
5
2

5
2
x 3 =
5
6
=
5
3×2
5
2
+
5
2
+
5
2
=
5
6
5
222
=

++
+ Ta có :
6
5
=
6
5
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lớp làm vào vở .
- 2 học sinh làm bài trên bảng
a/
3
5
x
5
4
=
3
4
=
15
20
=
5×3
4×5
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Bài 5 : HS khá, giỏi làm

Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm
như thế nào ?
-Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn nhân phân số ta với số tự nhiên
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Chu vi hình vuông là :

7
5
x 4 =
7
20
m

.
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.
Chính tả: (Nghe – viết) Khuất phục tên cướp biển .
I. Mục đích, yêu cầu: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài

"Khuất phục tên cướp biển " .
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn r / d / gi và các tiếng có vần viết
với ên hoặc ênh .
- Gd HS giữ vở sạch viết chữ đẹp .
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: 3- 4 tờ phiếu lớn viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần
vào chỗ trống .Phiếu học tập giấy A4 phát cho HS
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng
đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
vào vở nháp kể chuyện, đọc truyện,
truyện cười, viết truyện, xâu chỉ, ngoan
ngoãn, ngả đường, cây đổ, xe đỗ, xôi đỗ,
- Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài: Khuất phục tên cướp
biển
- Hỏi: + Đoạn này nói lên điều gì ?
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.

* Nghe viết chính tả:
- Gv nhắc nhở Hs cách trình bày bài viết,
tư thế ngồi viết.
+ GV yêu cầu HS nghe GV đọc để viết
- HS thực hiện theo yêu cầu.

- Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm .
+ Đoạn văn nói về sự hung hãn, thô bạo của
tên cướp biển và ca ngợi sự gan dạ, cương
quyết của bác sĩ Ly.
- Các từ: đứng phắt, rút soạt, quả quyết,
nghiêm nghị, vạm vỡ, sạm như gạch nung,
chém dọc, trắng bệch, loạn óc, man rợ, nổi
tiếng, nhân từ, ê a, đập tay, quát, nín thít,
trừng mắt, câm mồm, điềm tĩnh, tống,
+ Nghe và viết bài vào vở .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
vào vở đoạn trích trong bài " Khuất phục
tên cướp biển " .
- GV đọc lại bài
- GV chấm bài một số HS .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
- GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 .
- Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện
làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn .
- GV nhận xét, chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS
3. Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm
được và chuẩn bị bài sau.
- HS dò bài .
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau .
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát, lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở
mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
+ Thứ tự các từ có âm đầu là r / d / gi cần
chọn để điền là :
a/ không gian ; bao giờ ; dãi dầu ; đứng gió;
rõ ráng ;khu rừng
+ Thứ tự các từ có vần viết với ên / ênh là
cần điền là :
b/ mênh mông;lênh đênh; lên; lên; lênh
khênh; ngã kềnh ( là cái thang )
- HS cả lớp .

Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì?
I. Mục đích, yêu cầu: HS hiểu được Ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì ?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tmf
được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học
(BT2) ; đặt được câu kể Ai là gì ? với từ ngữ cho trước làm chủ ngữ (BT3).
- Gd HS nói viết đúng ngữ pháp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai là gì ? ( 1 , 2 , 4, 5 ) trong đoạn văn phần nhận
xét.1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai là gì ? ( 3 , 4, 5, 6, 8 ) trong đoạn văn ở bài tập1

HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiếm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tìm
những từ ngữ miêu tả trong đó có vị ngữ
trong câu kể Ai là gì ?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
- Trong câu kể Ai là gì ? vị ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời
câu hỏi bài tập 1sgk
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- 3 HS thực hiện viết các câu văn hoặc câu
thơ trong đó có kiểu câu kể Ai là gì ?
- 2 HS đứng tại chỗ đọc .

- Lắng nghe.
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi.
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài .

-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho
bạn
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết
điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
+ Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 4 câu văn đã làm sẵn . HS đối
chiếu kết quả .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV khuyến khích HS trong một chủ ngữ
có thể đặt với nhiều vị ngữ khác nhau .
- Gọi HS đọc bài làm .
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
- rong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại
nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ?

-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến
5 câu)
vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
-1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì
vào SGK .
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng .
a/ Ruộng rẫy / là chiến trườn.
CN
- Cuốc cày / là vũ khí.
CN
- Nhà nông / là chiến sĩ.
CN
b/ Anh Kim Đồng và các bạn anh /
CN
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người ,
tên địa danh và tên của sự vật ( cho ta biết
sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính
chất ở vị ngữ trong câu .)
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ tạo thành
như ruộng rẫy - cuốc cày - nhà nông .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo
luận và thực hiện vào phiếu .
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
- Trẻ em / là tương lai của đất nước .
CN

- Cô giáo / là người mẹ thứ hai của em .
CN
- Bạn Lan / là người Hà Nội .
CN
- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS suy nghĩ tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
+ Bạn Bích Vân
- là học sinh giỏi của lớp em .
- là một người con ngoan.
+ Hà Nội là thủ đô của nước ta .
- là một thành phố cổ .
+ Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng .
- là một dân tộc có tinh thần yêu nước sâu
sắc .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .


GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Lịch sử: Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I.Mục đích, yêu cầu :
- HS biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và
Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài .
- Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe
phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân
ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt đàng ngoài – Đàng trong.
- Gd HS thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.

II.Chuẩn bị :- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI-XVII . - PHT của HS .
III.Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Buổi đầu độc lập thời Lý ,Trần, Lê
đóng đô ở đâu ?
- Tên gọi nước ta các thời đó là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp: + Nguyên nhân :
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những
biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình
Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI
- GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê
từ đầu thế kỉ XVI:
- GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”.
GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà
Mạc đã cướp ngôi nhà Lê .Chúng ta cùng tìm
hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
+Diễn biến:
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 (5 p)
- Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
- Sau năm 1592, tình hình nước ta như thêù
nào?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV kết luận ghi điểm .
+ Kết quả:
- Kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh –

Nguyễn ra sao?
- Chiến tranh Nam Triều và Bắc triều cũng
như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra nhằm
mục đích gì?
- Cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong
- HS hỏi đáp nhau .
- HS khác nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi SGKvà trả lời.
- HS lắng nghe .
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Nam triều chiếm được Thăng Long,chiến
tranh Nam triều và Bắc triều chấm dứt.
- Tiếp tục xẩy ra cuộc phân tranh giữa 2 họ
Trịnh – Nguyễn
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận
xét bổ sung .
- Không phân thắng bại, 2 bên phải lấy
sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất
nước
- Tranh giành quyền lợi
- Đất nước bị chia cắt nhân dân bị li tán cực

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
kiến đã gây ra hậu quả gì?
- GV yêu cầu HS đọc mục bài học.
- Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn chính
nghĩa hay phi nghĩa ?
3.Củng cố- Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài :

“Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”.
- Nhận xét tiết học .
khổ
- 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện.

Ngày soạn:5 /3 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 10 tháng 3 năm 2010.
Toán: Luyện tập.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
- Biết vận dụng các tính chất để làm bài tập 2, 3. HS khá, giỏi làm bài tập 1
- Gd HS vận dụng vào tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HSlên bảng chữa bài tập số 5.
+ Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời các câu
hỏi :
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế
nào ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a)Giới thiệu bài Gv giới thiệu ghi đề.
* Tính chất giao hoán :
+ GV ghi phép tính :
3

2
x
5
4

5
4
x
3
2

- Em có nhận xét gì về phép tính trên
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết
quả .
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
* Tính chất kết hợp :
+ GV ghi : (
3
1
x
5
2
) x
4
3

3
1
x (

5
2
x
4
3
)
+ Yêu cầu HS tính và so sánh hai kết
quả .
+ Em có nhận xét gì về hai kết quả trên ?
-1HS lên giải
Đáp số :
7
20
m


+ 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
+ Các thừa số của hai tích giống nhau
nhưng khác nhau về vị trí .
3
2
x
5
4
=
15
8

5

4
x
3
2
=
15
8
+ Tính chất giao hoán của phép nhân
+ Quan sát tìm cách tính .
+ Thực hiện tính ra kết quả và so sánh .
(
3
1
x
5
2
) x
4
3
=
15
2
x
4
3
=
60
6

3

1
x (
5
2
x
4
3
) =
3
1
x
20
6
=
60
6
+ Vậy hai kết quả này bằng nhau .
+ Đây là tính chất kết hợp của phép nhân .
+ 2 HS nêu, lớp đọc thầm :
+ Phép tính có dạng nhân một tổng hai phân
số với một phân số thứ ba .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
* Hãy nêu tính chất kết hợp .
* Tính chất nhân một tổng hai phân số
với một phân số thứ ba :
+ GV ghi phép tính : (
5

1
+
5
2
) x
4
3

+ Phép tính này có dạng gì ?
+ Yêu cầu HS dựa vào cách tính như số
tự nhiên để tính theo hai cách .
+ Theo em đây là tính chất gì của phép
nhân ?
c) Luyện tập
Bài 1 HS khá, giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 3 em lên bảng sửa bài.
+ Yêu cầu HS nêu giải thích cách làm .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài .

- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Thực hiện tính ra kết quả theo yêu cầu .
(
5
1
+
5
2
) x
4
3
=
5
1
x
4
3
+
5
2
x
4
3

+ Đây là tính chất nhân một tổng hai phân
số với một phân số thứ ba
- Một em nêu đề bài
- Lớp làm vào vở .
-3HS làm bài trên bảng
b/
11
3
×
22
3
×
22 =
)22×
11
3

22
3

=
22
3
x
==
242
198
11
66
11

9
- Các bài còn lại HS làm tương tự.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Chu vi hình chữ nhật là :
(
5
4
+
3
2
) x 2 =
15
44
( m)
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
Đáp số : 2 m

vải
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập
còn lại.
Khoa học: Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt .
I. Mục đích, yêu cầu Giúp HS :
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không

chiếu đèn pin vào mắt nhau,
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- Gd HS luôn có ý thức bảo vệ đôi mắt của mình.
II. Đồ dùng dạy - học:

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
GV và HS: - Mỗi nhóm HS chuẩn bị :
+ Một kính lúp và một đèn pin. Hình minh hoạ trang 98 , 99 SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng trả
lời câu hỏi:
+ Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với
con người ? động vật ?- thực vật ? -GV
nhận xét và cho điểm HS.
2,Bài mới;
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1: Khi nào không được nhìn
trực tiếp vào nguồn sáng.
- Tc HS thảo luận theo cặp
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1 và
2 trang 98 và những hiểu biết của bản thân
để trao đổi trả lời các câu hỏi sau :
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt trời hay vào tia lửa hàn ?
+ Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng
quá mạnh cần tránh không để chiếu vào
mắt ?
- Gọi HS trình bày .
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung .

+ GV kết luận :
* Hoạt động 2: Nên và không nên làm gì để
tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra.
+ Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4
HS
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
3 và 4 trang 98 SGK để xây dựng một
đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ
để nói về những việc nên hay không nên
làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh
gây ra .
+ GV: Nhận xét, tuyên dương những nhóm
HS làm tốt .
- GV dùng kính lúp hướng về phía đèn pin
bật sáng .
- Gọi 3 HS lên nhìn vào kính lúp và hỏi :
+ Em đã nhìn thấy gì ?
* GV giảng : Mắt của chúng ta có một bộ
phận tương tự như kính lúp khi nhìn trực
tiếp vào ánh sáng Mặt trời, ánh sáng sẽ tập
trung vào đáy mắt sẽ làm tổn thương cho
mắt .
* Hoạt động 3: Nên và không nên làm gì
để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết .
+ GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp .
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, trao đổi
- Quan sát và trả lời .
+ vì: ánh sáng được chiếu trực tiếp từ Mặt

Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại
cho mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh và trong ánh
lửa hàn còn chứa rất nhiều tạp chất độc có
thể làm hỏng mắt .
+ Những trường hợp ánh sáng quá mạnh
cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt:
dùng đèn pin, đèn la ze, ánh điện nê ông
quá mạnh, đèn pha ô tô, .
+ 4 HS ngồi hai bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm quan sát, thảo luận đóng vai dưới
hình thức hỏi đáp về những việc nên hay
không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng
quá mạnh gây ra .
* Thực hiện theo yêu cầu .
+ 3 HS lên nhìn vào kính lúp và trả lời :
- Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa
kính lúp .
+ Lắng nghe .
+ 2 HS ngồi cùng bàn dựa vào tranh mnh
hoạ và những hiểu biết để trao đổi và trả lời

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
+ Những trường hợp nào cần tránh để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc viết ? Tại sao ?
+ Gọi HS trình bày, yêu cầu mỗi HS chỉ
nêu 1 bức tranh .
- GV nhận xét, khen ngợi HS có kinh
nghiệm và hiểu biết .
+ Ánh sáng quá mạnh như Mặt trời, ánh lửa
hàn có tác hại như thế nào đối với mắt?

3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS .
- Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học.
- Chuẩn bị bài: Nóng lạnh và nhiệt độ .
các câu hỏi .
- Ta nên ngồi học như bạn nhỏ trong tranh
vì bạn học của bạn được kê cạnh của sổ
+ Hình 8 : Nên ngôì học giống như bạn nhỏ
trong hình vì đèn để bên trái
- HS trả lờivà đọc mục bạn cần biết .
- HS cả lớp .
Kể chuyện: Những chú bé không chết.
I. Mục dích, yêu cầu:
- HS dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2)
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho câu chuyện
phù hợp với nôi dung.
- Gd HS luôn có tinh thần dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Những chú bé không chết " .
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS tiếp nối
nhau kể từng đoạn câu chuyện có nội
dung nói về việc em đã làm hay chứng
kiến người khác làm để góp phần giữ gìn
xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh,
sạch đẹp .

- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b. Hướng dẫn kể chuyện .
* GV kể câu chuyện " Những chú bé
không chết "
- GV kể lần 1 .
- GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng
tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc
phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải
nghĩa một số từ khó .
- Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc yêu cầu
của bài kể chuyện trong SGK .
* Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 người ( mỗi
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới
mỗi bức truyện
- Thực hiện yêu cầu .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
em kể một đoạn ) theo tranh .
+ Yêu cầu một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện .
+ Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả
lời các câu hỏi trong yêu cầu 3 .

+ Một HS hỏi 1 HS trả lời .
- GV đi hướng dẫn những HS gặp khó
khăn.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật ở mỗi bức tranh .
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của
câu chuyện .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý
nghĩa của truyện .
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận sét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- HS1 :+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì
ở các chú bé ?
- HS2: + Câu chuyện ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ
tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm
lược , bảo vệ tổ quốc .
+ Tại sao câu chuyện lại có tên là " Những
chú bé không chết "?
- Vì 3 chú bé du kích trong truyện là 3 anh

em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên sĩ
quan phát xít nhầm tưởng những chú bé đã
bị hắn giết chết luôn sống lại . Điều này làm
hắn kinh hoảng, khiếp sợ .
+ Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhưng
trong tâm trí mọi người ,họ bất tử .
+ Bạn thử đặt tên khác cho câu chuyện
này ?
- Những thiếu niên bất tử .
- Những chú bé không bao giờ chết .
+ HS có thể nêu câu hỏi chất vấn bạn về nội
dung và ý nghĩa của câu chuyện .
+ HS tiếp nối lên thi kể câu chuyện .
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .
Tập đọc: Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn Gió vào xoa mắt đắng, chạy thẳng vào tim ,
ướt áo, mưa tuôn, mưa xối chưa cần thay. Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ
trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong
kháng chiến chống Mĩ cứu nước. ( trả lời được các câu hỏi; thuộc một hai khổ thơ)
- Gd HS tinh thần lạc quan trong mọi trường hợp.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . .Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
HS: SGK, đọc trước nội dung bài đọc
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng

phân vai bài " Khuất phục tên cướp biển "
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nêu nội dung chính của bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Luyện đọc, tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc toàn bài
- Gv phân đoạn đọc nối tiếp
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài (3 lượt HS đọc).
- Lần 1: -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- Lần 2: Giải nghĩa từ khó.
- Lần 3: đọc trơn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
-Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc 3 khổ khổ đầu trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào trong bài nói lên
tinh thần dũng cảm và hăng hái của các
chiến sĩ lái xe ?
+ Khổ thơ 1, 2, 3 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 4 trao đổi và trả
lời câu hỏi.

+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ
được thể hiện trong những câu thơ nào ?
+ Khổ thơ này có nội dung chính là gì?
- Yêu cầu HS đọc cả bài trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+ Hình ảnh những chiếc xe không có kính
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ
thù gợi cho em cảm nghĩ gì ?

- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu đoạn luyện đọc.
Không có kính / không phải là xe không có
kính
Mưa ngừng , gió lùa / mau khô thôi .
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
+ Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Không có kính…đến nhìn đất,
nhìn trời, nhìn thẳng
+ Khổ 2 : Nhìn thấy gió… đến vào buống
lái
+Khổ 3: Không cần kính đến mau khô
thôi .
+Khổ 4: Những chiếc xe đến cửa kính vỡ

rồi .
- HS luyện đọc nhóm đôi.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS cả lớp lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm ,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi; Ung
dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng; không có kính ,
+ tinh thần gan dạ dũng cảm và lòng hăng
hái của các anh chiến sĩ lái xe .
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới .
Bắt tay qua của kính vỡ rồi
+ Nói lên tình đồng chí, đồng đội của các
chiến sĩ lái xe rất sâu đậm .
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp .
- Các chú bộ đội lái xe rất vất vả và dũng
cảm .
- Các chiến sĩ lái xe thật gan dạ và lạc quan
yêu đời .
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của
các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng
kháng chiến chống Đế quốc Mĩ xâm lược .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi
tìm cách đọc
+ Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ .
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn

cảm cả bài .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
khổ và cả bài thơ .
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ HS cả lớp .

Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài Trường em .
I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu đề tài trường em.
- Biết cách vẽ tranh đề tài trường em. Vẽ được bức tranh về trường học của mình.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Gd HS vui chơi những trò chơi có ích .
II. Đồ dùng dạy - học: GV: T /ả về trường học, một số bức tranh về trường học của HS cũ.
HS: đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra chuẩn bị
của HS.
2,Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b) Giảng bài:
+ Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh đã chuẩn bị và
gọi ý cho hs cách thể hiện đề tài của nhà
trường
- Ví dụ: Phong cảnh : có nhà, sân, cột cờ

- Cổng trường và HS đang đến lớp.
Sân trường trong giờ ra chơi
* Kết luận : có nhièu cách thể hiện khi vẽ
tranh về dề tài trường em
+ Hoạt đôïng 2: Cách vẽ tranh .
- GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh
về đề tài trường của mình .
- GV gợi ý cách vẽ tranh .
. Vẽ hình ảnh trước cho rõ nội dung
.Vẽ thêm các hình ảnh phụ khác cho nội
dung phong phú .
. Vẽ màu theo ý thích, có đậm nhạt .

+Hoạt động 3: Thực hành .
GV yêu cầu HS thực hành vẽ . GV theo
dõi gợi ý cho HS những cách thể hiện khác
nhau về đề tài .
+ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS quan sát hình trang 59, 60 sgk và tranh
ảnh mà các em sưu tầm được .
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ chọm nội dung .
- HS tiếp nối nhau nêu ý tưởng nội dung
tranh mình định vẽ .
- HS lắng nghe.

.

- HS thực hành vẽ vào vở.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- GV cùng Hs nhận xét đánh giá một só bài
vẽ .
- Gợi ý HS xếp loại bài vẽvà khen ngợi
những HS có bài vẽ đẹp .
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn : Sưu tầm tranh ảnh của thiếu nhi .
- HS trình bày tranh – bình chọn nhận xét
những bức tranh đẹp .
- HS cả lớp lắng nghe thực hiện .
Ngày soạn: 7/ 3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010.
Toán: Tìm phân số của một số.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán dạng : Tìm phân số của một số .
- HS làm đúng thành thạo các bài tập 1, 2. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4.
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : vẽ sắn hình vẽ như SGK lên bảng .Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động ạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HSlên bảng chữa bài tập 1b.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi
- Nêu tính chất giao hoán tính chất kết
hợp của phép nhân hai phân số ?
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề .
b) Giới thiệu cách tìm phân số của một số
+ GV nêu bài toán : Một băng giấy có 12
ngôi sao . Hỏi
3
2
số ngôi sao trong băng
giấy có bao nhiêu ngôi sao ?
+ GV treo hình vẽ cho HS quan sát :
? ngôi sao

12 ngôi sao
+ Vậy muốn tìm
3
2
của 12 ta làm như thế
nào ?
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về tìm
phân số của một số ?
c) Luyện tập :
- 3 Học sinh khác nhận xét bài bạn.

+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời
- Lắng nghe .
+ Quan sát tìm cách tính .
- Tiếp nối nhau nêu cách giải .
+ Giải :

3

2
số ngôi sao trong băng giấy là :
12 x
3
2
= 8 ( ngôi sao )
Đáp số : 8 ngôi sao




GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ?
+ Muốn tính chiều rộng sân trường ta
làm như thế nào ?
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : HS khá, giỏi
- Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm phân số của một số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài. Chuẩn bị
bài: Phép chia phân số.
- Một em nêu đề bài
- Lớp làm vào vở .
- 1HS làm bài trên bảng
+ Số học sinh xếp loại khá của lớp đó là :
35 x
5
3
= 21 ( học sinh )
+ HS nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ HS thực hiện vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài .
+ Chiều rộng sân trường là :
120 x
6
5
= 100 m

.
+ HS nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài
- Lớp làm vào vở .
- 1HS làm bài trên bảng

+ Số học sinh nữ lớp 4 A là :
16 x
8
9
= 18 ( học sinh )
+ HS nhận xét bài bạn .
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS:
- Biết tóm tắt một bản tin cho trước bằng một, hai câu ( BT1,2)
- Bước đầu tự viết được một tin ngắn (4,5 câu) về hoạt dộng học tập, sinh hoạt động (hoặc
tin hoạt động ở địa phương) , tóm tắt được tin đã viết bằng một, hai câu.
- Gd HS ý thức tự giác khi làm bài .
II. Đồ dùng dạy - học : GV: Một tờ giấy viết lời giải BT1( phần nhận xét )
- Bút dạ và 4 - 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT 2 ( phần luyện tập )
HS: SGK, vở,
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách tóm
tắt tin tức đã học .
- 2 - 3 HS đọc đoạn tóm tắt của em về bài
báo Vịnh Hạ Long được tái công nhận
+ Ghi điểm từng học sinh .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
- 2 HS trả lời câu hỏi .
- 3 HS nêu :

- Lắng nghe .

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài " bản tin
về hoạt động đội của Trường Tiểu học Lê
Văn Tám" .
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản
tóm tắt sao cho thật ngắn gọn nhưng đầy
đủ ý nghĩa
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Yêu cầu HS phát biểu ý kiến .
- GV nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những
học sinh có ý kiến hay nhất .
Bài 2 : - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc thầm suy nghĩ và trao
đổi trong bàn để tìm ra cách tóm tắt bản
tin .
+ Yêu cầu HS suy nghĩ làm vào vở .
- Mời 2 HS làm bài trên 2 tờ phiếu lớn,
khi làm xong dán bài lên bảng .
+ HS ở lớp nhận xét bài bạn .
+ GV nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
+ GV lưu ý HS thực hiện theo hai bước :
- Bước 1 : Viết tin tức .
- Bước 2 : Tự tóm tắt tin tức đó .
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về các tin tức
nói về hoạt động của chi đội, liên đội do

GV đã dặn về nhà qua tiết học trước .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn .
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm .
- GV dán 4 tờ giấy lên bảng mời 4 HS
lên làm .
- Yêu cầu cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi
và cho điểm những học sinh có ý kiến
hay nhất .
3 Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bản tóm tắt tin
+ 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản
tin
+ Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và chữa bài
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- Tóm tắt bằng 1 câu
Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám ( An
Sơn , Tam Kì , Quảng Nam ) trao học bổng
và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi
và các bạn học sinh có hoàn cảnh đặc biệt
khó khăn.
- Nhận xét bài bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm bản
tin + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa
cho nhau
- 2 HS lên bảng thực hiện vào 2 tờ phiếu
lớn .
- Tiếp nối nhau phát biểu
- Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài .
- Lớp thực hiện theo yêu cầu .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
+ Hưởng ứng phong trào giúp bạn vượt khó
liên đội trường Tiểu học Phước Tân đã gom
tiền được 250 000 đồng . Mua được 20
chiếc áo trắng và 4 ram tập để tặng các bạn
học sinh nghèo hiếu học
- HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung
nếu có .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên

Tóm tắt
bằng 1 câu .
Hoạt động của 236 bạn
học sinh tiểu học thuộc
nhiều màu da ở trường
Quốc tế Liên hợp quốc
( Vạn Phúc Hà Nội ) .
GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
tức cho thật hoàn chỉnh để chọn những
bản tin hay đăng lên báo tường của liên
đội .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I. Mục đích, yêu cầu : - Giúp HS:
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc
ghép từ (BT, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm qua việc điền vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)

- Biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập đúng, thành thạo
- Gd HS có ý thức học tập tốt, vận dụng vốn từ vào viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy - học : GV: Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1, 2 .
- Từ điển TV Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 ( các câu có chỗ trống để
điền thành ngữ ) Thẻ từ ghi thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích
hợp trong câu . HS: SGK, vở,
III. Hoạt động ạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng
đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu
thích, chỉ rõ các câu: Ai là gì ? trong đoạn
văn viết .
- Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi
thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ
ngữ chỉ về sự dũng cảm của con người
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to, phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
- Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết

quả làm bài .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn
tìm được đã đúng với chủ điểm chưa .
- 3 HS lên bảng đọc .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc các từ mà các bạn chưa tìm được.
a/ Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm nói
về đức tính của con người .
+ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng,
can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo
gan, quả cảm,…
- Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
- 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
+ HS đọc kết quả :
a/ Các từ chỉ về lòng Dũng cảm con người
+ Tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, người chiến sĩ
dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng cảm
nhận khuyết điểm, dũng cảm cúa bạn, dũng
cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã chuẩn bị

- Gọi 1 HS lên bảng ghép các vế để thành
câu có nghĩa .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS ghép vế câu nhanh
và hay.
Bài 4: GV mở bảng phụ đã viết sẵn đoạn
văn còn những chỗ trống .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng điền .
- Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
- Cho điểm những HS điền từ và tạo thành
câu nhanh và đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục
ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ
điểm dũng cảm và chuẩn bị bài sau:
Luyện tập về câu kể Ai làm gì ?
kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật .
- Nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và ghép
các vế thành câu hoàn chỉnh .
- HS tự làm bài tập vào vở
+ Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa hoàn
chỉnh
+ Gan góc: ( chống chọi, kiên cường
không lùi bước )

+ Gan lì :( gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì )
+ gan dạ :( không sợ nguy hiểm)
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm yêu
cầu.
+ Tự suy nghĩ và điền từ vào chỗ trống để
tạo thành câu văn thích hợp .
+ Tiếp nối đọc các câu vừa điền .
+ HS Lắng nghe .
- HS cả lớp .
Kĩ thuật: Chăm sóc rau hoa (t2)
I. Mục đích, yêu cầu :
- HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới
đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy - học: GV và HS : Vật liệu và dụng cụ:
+ Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa
và nêu mục tiêu bài học.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm
- Chuẩn bị đồ dùng học tập

- HS lắng nghe.
-

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
hiểu mục đích, cách tiến hành thao tác kỹ
thuật chăm sóc cây.
* Tưới nước cho cây:
- GV : + Tại sao phải tưới nước cho cây ?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho
nhau, hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ
gì? Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng
cách nào?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải
tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ
bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ
tỉa những cây cong queo, gầy yếu, …
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu
nhận xét về khoảng cách và sự phát triển
của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.

* Làm cỏ:
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với
cây rau, hoa?
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để
làm cỏ?

- GV kết luận:
- GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ
cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ
bằng dụng cụ gì ?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ
bằng cuốc hoặc dầm xới
* Vun xới đất cho rau, hoa:
- Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau,
hoa có tác dụng gì?
- Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì?
- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm
xới, cuốc và nhắc một số ý:
3. Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của
HS.
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học
tiết sau.
- Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hành.
- HS theo dõi.
- Loại bỏ bớt một số cây…
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.
- HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát triển
tốt, củ to hơn.
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.

- Cỏ mau khô.
- HS nghe.
- Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
- HS lắng nghe.
- Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
- Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền
mạnh.
- Cả lớp.
Phòng tránh bom mìn: Đặc điểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ
I. Mục đích, yêu cầu:

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản về kích thước, hình dạng, tính nhạy nổ và
nguy hiểm của bon mìn, vật liệu chưa nổ.
- HS nắm đúng, chính xác về đặc điểm của bom mìn, vật liệu chưa nổ.
- GD HS có ý thức tốt và biết tránh xa bom mìn, vật liệu chưa nổ
II. Chuẩn bị: GV và HS sách dạy và sách học
III. Hoạt động dạy- học:
Âm nhạc: Ôn tập ba bài hát: Chúc mừng, Bàn tay mẹ,
Chim sáo – Nghe nhạc.
I. Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
- HS biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Biết hát vận động phụ họa.
- Giáo dục các em có thái độ chăm chú, tập trung khi nghe nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. Hoạt dộng dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 em hát bài “Chim sáo” 2 em đọc bài
TĐN số 5 và số 6.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Từ đầu học kỳ II đến giờ các em đã được
học những bài hát gì ?
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát chúc mừng
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần.
- Bài hát này thuộc dạng nhạc gì, do ai viết
lời ?
- Cho học sinh hát kết hợp với gõ đệm theo
nhịp, theo phách, theo tiết tấu.
- Tổ chức biểu diễn trước lớp kết hợp với
- 3 em lên bảng trình bày
- Bài hát chúc mừng, bàn tay mẹ, chim sáo
- Cả lớp hát
- Bài hát là nhạc Nga, do Hoàng Việt viết
lời
- Hát kết hợp vận động phụ họa.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
vận động phụ họa.
* Hoạt động 2: Ôn bài “Bàn tay mẹ”
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần.
? Em hãy cho biết tác giả của bài hát này
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát kết hợp
gõ đệm theo nhịp, theo phách.
- Cho học sinh hát kết hợp vận động phụ

họa.
* Hoạt động 3: Ôn bài “Chim sáo”
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần
chú ý sửa sai cho học sinh.
? Bài hát “Chim sáo” là dân ca của dân tộc
nào
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp,
phách.
- Cho học sinh ôn lại một số động tác phụ
họa đã học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương cá nhân,
nhóm, lớp.
* Hoạt động 4: Nghe nhạc bài lý cây bông
(dân ca Nam Bộ)
- Giáo viên giới thiệu tên bài, dân ca vùng
miền, rồi hát cho học sinh nghe 1 - 2 lần.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại một trong 3 bài hát.
- Nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tiết
sau.
- Cả lớp hát
- Nhạc Bùi Đình Thảo
Lời Tạ Hữu Yên
- Cả lớp, nhóm, tổ
- Cả lớp hát
- Là dân ca của dân tộc Ba Na
- Cả lớp - nhóm - tổ trình bày
- Học sinh nghe giáo viên hát
- Cả lớp hát

Ngày soạn: 9 / 3 /2010.
Ngày giảng: Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010.
Toán: Phép chia phân số.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia hai phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược
- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập 1(3 số đầu), BT2, BT3 (a). HS khá, giỏi làm thêm
BT4.

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
- Gd HS vận dụng những kiến thức đã học thực tế .
II. Chuẩn bị : Giáo viên : Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK Phiếu bài tập .
Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề
b) + Treo hình vẽ lên bảng :
A B

3
2
m

C D
? m


- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm
chiều dài hình chữ nhật ta làm như thế
nào ?
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép
chia hai phân số .
+ Ta lấy phân số thứ nhất là
15
7
nhân với
phân số thứ hai đảo ngược .
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện hai
phân số và tính ra kết quả .
- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu
mét ?
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm
như thế nào ?
+ Yêu cầu HS thử lại kết quả .
* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như
thế nào ?
-c) LUỆN TẬP :
Bài 1 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Đáp số : 18 học sinh nữ .

+ HS nhận xét bài bạn .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe .
+ Quan sát, đọc thầm đề bài .
+ Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng Ta
lấy :
15
7
:
3
2
+ Tính nhẩm để nêu kết quả :
+ HS thực hiện tính ra kết quả :
15
7
:
3
2
=
15
7
x
2
3
=
30
21
m
+ Chiều dài hình chữ nhật là
30

21
m
- Ta thử lại bằng phép nhân
30
21
x
3
2
=
15
7
90
42
=
.
- Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số
thứ hai đảo ngược .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở .
- Phân số đảo ngược của :
3
2
là phân số
2
3
;
7
4
là phân số

4
7

5
3
là phân số
3
5
;
4
9
là phân số
9
4
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
7
3
:
8
5
=
7
3
x
5
8
=
35

24
b/
7
8
:
4
3
=
7
8
x
3
4
=
21
32
- HS khác nhận xét bài bạn .


15
7
m
2


GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 : Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
3) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm
như thế nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào
vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng
a/
3
2
x
7
5
=
21
10

21
10
:
7

5
=
3
2

21
10
:
3
2
=
7
5
+ Giải :
- Chiều dài hình chữ nhật là :

3
2
:
4
3
=
9
8
( m )
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại.
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
Tập làm văn: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn

miêu tả cây cối
I. Mục tiêu: -Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn
miêu tả cây cối .
- Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả cây cối chân thực , sinh động giàu
cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách trên .
-Gd Hs chăm sóc bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp
và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả cây cối . Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 về tóm
tắt tin tức nói về hoạt động của chi đội ,
liên đội .
-Có mấy cách mở bài? Nêu từng cách .
+Ghi điểm từng học sinh .
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Gv giới thiệu ghi đề.
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn mở bài
cho bài văn miêu tả cây hồng nhung , đó
có thể là cây hồng nhung được trồng ở
trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2
-2 HS lên bảng thực hiện .
- 2 HS đứng tại chỗ nêu .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực
hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây hồng
nhung theo 2 cách như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Trực tiếp : Nhà em trồng rất nhiều loại

GV: Hoàng Thị Vân Giáo án – Lớp 4 Trường TH Nguyễn Bá Ngọc
cách khác nhau ( trực tiếp và gián tiếp ) cho
bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt.
- Nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .
Bài 2 : Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián
tiếp chỉ khoảng 2- 3 câu không nhất thiết
phải viết dài .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ ,
diễn đạt
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS
viết tốt .
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ GV kiểm tra HS về sự chuẩn bị quan sát
một loại cây em thích và vật thật là những
loại cây mà HS mang theo .
+ GV treo tranh một số loại cây lên bảng
+ Gọi HS trả lời câu hỏi SGK .
+ GV nhận xét về câu trả lời của HS.

Bài 4 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
+ Yêu cầu HS trao đổi và viết đoạn văn mở
bài .
+ Yêu cầu HS phát biểu .
- GV nhận xét những học sinh có đoạn văn
mở bài hay .
3, Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
Giới thiêu về một cái cây và qua đó nêu
lên tác dụng của cái cây đó .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
hoa nhưng em thích nhất là cây hồng
nhung được trồng bên hiên nhà .
+ Gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi ,
nơi đây có rất nhiều điều để nhớ , có rất
nhiều loại cây có ích cho con người .
Nhưng loài cây thân thiết và gần gũi nhất ,
nó vừa đẹp vừa cho mùi thơm thật dễ chịu
đó là chiếc cây hồng nhung được trồng
trước sân nhà tôi .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực
hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em
thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu
cầu .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng .

+ Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên .
+ Quan sát tranh .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi trả lời các
câu hỏi như yêu cầu .
+ Lắng nghe .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- Trao đổi theo cặp để hoàn thành đoạn văn
vào vở .
- Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Nhận xét cách mở bài của mỗi bạn .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo
viên
Khoa học: Nóng lạnh và nhiệt độ.
I/ Mục tiêu: Giúp HS :- Nêu được những vật có nhiệt độ cao thấp . Biết được nhiệt độ
bình thường của cơ thể . Nhiệt độ của nước đang sôi . Nhiệt độ của nước đá đang tan .
- Hiểu : Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật . Biết cách sử dụng nhiệt kế
và đọc nhiệt kế .
-Gd Hs thích tìm hiểu những việc xung quanh mình .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×