Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

ĐỀ THI TÍN DỤNG A GIÁP docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.91 KB, 7 trang )


NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ THÀNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh Phúc
*****
Hà N

i, ngày tháng 06 n
ă
m 2005

ĐỀ THI TÍN DỤNG A GIÁP


A. LÝ THUYẾT:


1. Hoạt động kinh doanh ngân hàng thường gặp phải những loại rủi nào? Loại rủi ro
nào hiện nay các ngân hàng phải đối mặt nhiều nhất? Anh chị hãy phân tích nguyên nhân và
đưa ra các biện pháp hạn chế rủi ro

2. Khi xem xét tình hình tài chính của doanh nghiệp, cần chú ý tới những nội dung gì,
tại sao? (Nh

t là v

i các doanh nghi


p ngoài qu

c doanh)

3. Tại sao hiện nay tất các các nghiệp vụ ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đều
phải thực hiện theo quy trình ISO?

4. Định hướng hoạt động tín dụng của Chi nhánh Hà Thành hiện nay là gì ? (V


đố
i
t
ượ
ng khách hàng, s

n ph

m tín d

ng,
đ
i

u ki

n tín d

ng )


5. Khi cho vay vốn, để đảm bảo an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng và thực hiện
theo đúng quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 22 tháng
4 năm 2005, anh chị cần chú ý tới những nội dung gì?

B. BÀI TẬP
Bài tập 1

Công ty TNHH thương mại A chuyên kinh doanh các mặt hàng điện lạnh. Công ty có
kế hoạch nhập lô máy điều hoà (gồm 100 chiếc) từ Malaysia, sau đó bán lại trong nước.
Phương án kinh doanh cụ thể như sau:
* Giá trị hợp đồng nhập: 60.000 USD
* Các chi phí khác, gồm có:
- Chi phí kiểm hàng: 0.5% giá trị hàng nhập
- Chi phí vận chuyển: 4% giá trị lô hàng
- Chi phí bán hàng: 5% Doanh thu
- Chi phí quản lí+Chi phí khác: 5% doanh thu
- Giá bán trong nước bình quân (Không kể thuế VAT): 14.000.000 trđ/chiếc.

Doanh nghiệp đề nghị vay vốn tại Ngân hàng thực hiện Phương án kinh doanh nói trên.
* Cho bi
ế
t:
- Các m

t hàng
đ
i

u hoà hi


n
đ
ang bán r

t ch

y trên th

tr
ườ
ng do th

i ti
ế
t nóng;
- Doanh nghi

p ho

t
độ
ng có uy tín, tình hình tài chính t

t;
- Doanh nghi

p có tài s

n th
ế

ch

p t

i Ngân hàng anh ch

tr

giá 1.500 tr
đ
, (m

c vay
t

i
đ
a 70% giá tr

TS
Đ
B), hi

n doanh nghi

p
đ
ang có d
ư
n


200 tr
đ
t

i Ngân hàng.
- Th

i gian t

khi m

L/C
đế
n khi hàng v

t

i c

ng H

i Phòng d

ki
ế
n là 30 ngày, t

i
th


i
đ
i

m hàng v

t

i c

ng DN ph

i thanh toán 100% lô hàng nh

p, th

i gian t

khi nh

n
hàng
đế
n khi bán xong toàn b

lô hàng và thu ti

n là 90 ngày.
- Lãi vay v


n USD hi

n ngân hàng
đ
ang áp d

ng là 5%/n
ă
m, t

giá USD là 15.850
đ

Theo anh ch

, Ngân hàng có cho doanh nghi

p vay hay không, n
ế
u có hãy
đề
xu

t
các n

i dung v

s


ti

n t

i thi

u doanh nghi

p ph

i tham gia vào ph
ươ
ng án kinh doanh
b

ng v

n t

có, v

s

ti

n vay ngân hàng, th

i h


n vay v

n,
đ
i

u ki

n v

TS
Đ
B

Bài tập 2
Công ty thương mại và dịch vụ X là khách hàng truyền thống gửi báo cáo tài chính năm
2004 và kế hoạch kinh doanh năm 2005 đến ngân hàng bạn và đề nghị ngân hàng bạn cấp
hạn mức tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn lưu động năm 2005. Số liệu cung cấp như sau:
(
Đơ
n v

: tri

u
đồ
ng)
Chỉ tiêu
2004 2005
STT

A
TÀI SẢN
66,750

I
TSL
Đ

Đ
T ng

n h

n
47,250

1
Tiền
2,550

2
Đầu tư tài chính ngắn hạn
5,500

3
Các khoản phải thu
15,500

4
Hàng tồn kho

18,000

5
Tài sản lưu động khác
5,700

II
TSC
Đ

Đ
T dài h

n
19,500

1
TSCĐ
16,000

- Nguyên giá 48,000

-
Giá tr

hao mòn lu

k
ế


-32,000

2
Các khoản đầu tư dài hạn
3,500

3
Chi phí XDCB dở dang
0

B
NGUỒN VỐN
66,750

I
N

ph

i tr


53,100

1
Nợ ngắn hạn
49,000

-
Vay ng


n h

n t

i các NH
21,000

-
Huy
độ
ng CBCNV
5,500

-
Ph

i tr

ng
ườ
i bán khác
22,500

2
Nợ dài hạn
4,100

II
Ngu


n v

n ch

s

h

u
13,650

1
Sản lượng
220,000

2
Doanh thu thuần
205,000

3
Lợi nhuận từ HĐSXKD
4,500

4
Lợi tức bất thường
250

5
Lợi tức từ hoạt động tài chính

750


Là cán b

ph

trách doanh nghi

p này, b

n hãy
đề
ngh

c

p H

n m

c tín d

ng v

n
l
ư
u
độ

ng n
ă
m 2005 cho Công ty X là bao nhiêu bi
ế
t r

ng:
- Giá trị sản lượng dự kiến năm 2005 tăng 15% so với năm 2004, tổng lợi nhuận trước
thuế tăng 20% so với năm 2004.
- Năm 2005 khách hàng không thanh lý TSCĐ và có dự định đầu tư mới TSCĐ là dây
chuyển thiết bị trị giá 5 tỷ đồng bằng nguồn vốn tự có hoàn thành lắp đặt chạy thủ và đưa
vào sử dụng vào cuối quý II; tỷ lệ trích khấu hao tài sản này là 20%/năm; tài sản cố định
đang có năm 2004 chuyển sang khấu hao bình quân là 10%/ năm
- Công ty dự tính huy động vốn từ CBCNV năm 2005 bổ xung tăng vốn chủ sở hữu thêm
5%.
- Thông thường các hợp đồng kinh tế công ty thực hiện được ứng trước bình quân 15%.
Các khoản phải trả người bán là 20% doanh thu.
- Vòng quay vốn lưu động năm 2005 dự kiến bằng năm 2004
- Được biết năm 2005 ngân hàng B ngoài ngân hàng của bạn sẽ cấp hạn mức tín dụng
cho Công ty là 8 tỷ đồng.
- Tài sản cố định của doanh nghiệp có 60% là nhà xưởng, 40% là thiết bị máy móc. Nhà
xưởng được xây dựng trên diện tích đất đã có Giấy chứng nhận quyền thuê đất 20 năm, tiền
thuê đất hàng năm là 100tr, doanh nghiệp đã trả 1 lần là 2 tỷ đồng. Anh chị hãy cho biết có
được tính vào tài sản thế chấp không ? Hãy nêu các điều kiện để tài sản trên được sử dụng
làm tài sản đảm bảo?

Bài 3:

Công ty A dự kiến đầu tư dây chuyền công nghệ với số vốn là 1.700 trđ tại nhà xưởng
cũ đã khấu hao hết theo sổ sách kế toán, trong đó 1.600 trđ đầu tư vào tài sản cố định, 100

trđ đầu tư vào tài sản lưu động. Vốn được bỏ ra 01 lần vào năm 0. Doanh nghiệp áp dụng
phương thức khấu hao đều hằng năm với TSCĐ. Dự kiến thời gian hoạt động của dây
chuyền là 05 năm.
Hằng năm dây chuyền đem lại doanh thu là 2.500 trđ, chi phí biến đổi là 60% doanh
thu, chi phí cố định (không kể khấu hao, lãi vay và thuế) là 200 trđ. Thuế suất thuế TNDN là
28%. Doanh nghiệp không phải tính thuế VAT.
Doanh nghiệp thực hiện phương thức vốn đầu tư TSCĐ là 30% bằng vốn chủ sở hữu,
70% vốn vay Ngân hàng với thời hạn 04 năm, lãi suất cho vay hàng năm là 12% và được trả
đều vào cuối hàng năm bắt đầu từ năm thứ nhất.
Vòng quay VLĐ là 3 vòng/năm, lãi suất vay vốn là 0.9%/tháng.
Công ty đề nghị vay vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Hà Thành.
Tình hình tài chính doanh nghiệp bình thường. Tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ
vốn vay.
Theo anh ch

, Ngân hàng có th

cho vay d

án nói trên không?
Đề
xu

t các n

i dung
cho vay c

th


v

s

ti

n vay, th

i h

n





ĐỀ THI NGHIỆP VỤ A CƯỜNG
Môn thi: Tín dụng
Thời gian: 120 phút

A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Giao dịch bảo đảm là gì? Anh (chị) hãy nêu các bước để hoàn tất thủ tục giao dịch
bảo đảm của tài sản bảo đảm.
Câu 2: Anh (chị) hãy kể tên (tối thiểu 05) các khu công nghiệp đã và đang đượcc các
doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu tư tại Hà nội và các vùng lân cận. Hãy nêu
ý kiến đánh giá của anh (chị) về nguyên nhân thành công (hoặc chưa thành công) đối với 01
khu công nghiệp cụ thể. Theo anh (chị) Ngân hàng có nên tiếp cận để cung cấp tín dụng cho
khu công nghiệp hay không? Nếu được anh (chị) hãy nêu các giải pháp tiếp cận để có thể
cung cấp tín dụng đạt hiệu quả cao nhất đối với khu công nghiệp.
Câu 3: Xử lý tình huống

Một khách hàng truyền thống là tổ chức kinh tế đang hoạt động thường xuyên, liên tục,
sử dụng nhiều dịch vụ (tín dụng, bảo lãnh, thanh toán xuất nhập khẩu, tiền gửi ) tại ngân
hàng bạn. Do có một ngân hàng khác chào khách hàng này với lãi suất tín dụng thấp hơn của
ngân hàng bạn nên khách hàng này đề nghị ngân hàng bạn giảm lãi suất cho vay.
Là người cán bộ phụ được phân công phụ trách trực tiếp khách hàng này. Bạn
sẽ tham mưu cho lãnh đạo ngân hàng mình giải quyết vấn đề này như thế nào?
B. BÀI TẬP
Bài 1:
Công ty TNHH X hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh du lịch đang có dự kiến đầu tư
mở rộng kinh doanh bằng việc đầu tư mua thêm 02 chiếc xe TOYOTA 04 chỗ mới 100%, giá
mua 01 xe là 21.500 USD và 01 chiếc xe Huyndai 29 chỗ mới 100%, giá mua là 45.000 USD.
Công ty có gửi hồ sơ vay vốn đến Ngân hàng để xin vay 60% tổng giá trị của Phương án
đầu tư trên trong thời gian là 03 năm.
Là cán bộ tín dụng trực tiếp nhận và thẩm định hồ sơ vay vốn, bạn hãy đưa ra quyết định
có cho vay hay không? Các biện pháp bảo đảm tiền vay là gỉ?
Biết rằng:

Công ty hiện có đội xe gồm 10 chiếc: 04 chiếc 04 chỗ, 03 chiếc 07 chỗ, 02 chiếc 29
chỗ và 01 chiếc 45 chỗ

Theo báo cáo của công ty về tình hình hoạt động của đội xe thì trung bình hàng tháng:
+ Đối với xe 04 chỗ: mỗi ngày chạy trung bình 300 km; một tháng xe chạy trung bình
là 24 ngày; giá 1km là 3.000 đồng
+ Đối với xe 29 chỗ: mỗi ngày chạy trung bình 250 km; một tháng xe chạy trung bình
là 24 ngày; giá 1km là 3.500 đồng

Vòng đời dự án là 05 năm

Chi phí quản lý là 5% doanh thu


Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng là 2% doanh thu

Chi phí khác là 1% doanh thu

Lương lái xe là 1.800.000 đồng/tháng

Định mức nhiên liệu:
+ Xăng đối với xe 04 chỗ là 7lít/100km; giá xăng là 8.000 đồng/lít
+ Dầu diezen đối với xe 29 chỗ là 13 lít/100km; giá dầu diezen là 4.600 đồng/lít

Công ty cam kết dùng 100% khấu hao và 50% lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của
03 xe trên để ưu tiên trả nợ ngân hàng

Lệ phí trước bạ xe ôtô là 5%

Lãi suất Ngân hàng hiện đang áp dụng là 0.9%/tháng

Tỷ lệ phí bảo hiểm vật chất thân vỏ xe là 1.35%
Trụ sở chính của Công ty hiện nay chính là nhà riêng của giám đốc Công ty (hiện nay
mang tên chủ sở hữu là chính giám đốc Công ty) được mang góp vốn vào công ty với trị giá
trên sổ sách là 1.000 triệu đồng
Bài 2: Công ty X hiện đang chuyên sản xuất mỳ ăn liền. Công ty có sản lượng theo thiết
kế là 5 triệu gói một năm. Chi phí của doanh nghiệp như sau:
1.
Tiền thuê nhà xưởng: 10 triệu đồng/tháng
2.
Khấu hao tài sản cố định: 200 triệu đồng/năm
3.
Chi phí cố định khác: 80 triệu đồng/năm
4.

Chi phí nguyên vật liệu: 600 đồng/sản phẩm
5.
Chi phí tiền lương: 300 đồng/sản phẩm
6.
Chi phí biến đổi khác: 50 đồng/sản phẩm
7.
Lãi vay: 100 triệu đồng/ sản phẩm
Hiện nay giá bán 1 gói mỳ ăn liền cùng chất lượng, chủng loại mẫu mã trên thị trường là
1.000 đồng/gói.
Hãy cho biết: Công ty có nên tiếp tục sản xuất loại mỳ ăn liền trên không? Biết rằng cơ
sở vật chất công ty đầu tư để sản xuất mỳ ăn liền không thể chuyển ngay sản phương án
sản xuất loại sản phẩm nào khác trong năm nay được và cũng không thể có giải pháp giao,
bán, khoán và cho thuê doanh nghiệp ngay được.
Bài 3: Công ty xây lắp X trong năm 2005 có nhu cầu vay vốn lưu động để tiến hành
thi công các công trình mà công ty đã ký được hợp đồng vào cuối trong năm 2004 (biết
rằng các công trình được đầu tư bằng nguồn vốn có khả năng thanh toán bảo đảm)
Tổng giá trị hợp đồng thi công đã ký với chủ đầu tư là 40 tỷ đồng
Thời gian thi công trong 02 năm 2005-2006
Giá trị công trình công ty sẽ thi công trong năm 2005 dự tính là 25 tỷ đồng
Doanh thu năm 2005 dự tính là 20 tỷ đồng
Là CBTD phụ trách Công ty này bạn cho biết mức cho vay vốn lưu động thường xuyên
trong năm 2005 là bao nhiêu biết rằng:

KHCB tài sản cố định năm ước tính 2 tỷ đồng

Các hợp đồng được ứng trước 15%

Thuế VAT được xác định là 10%

Lãi định mức 1.5 tỷ đồng


Vòng quay vốn lưu động 1.5 vòng



×