Giáo án môn Vật lí lớp 9
TIẾT 46: BÀI 40: HIỆN TƯNG KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG
Ngày dạy:………………………***********************
I/ Mục tiêu:
− Nhận biết hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
− Mô tả được TN quan sát đường truye n của tia sáng từ không khí sangà
nước và ngược lại.
− Phân biệt được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng
phản xạ ánh sáng .
− Vận dụng giải thích một số hiện tượng liên quan đến kiến
thức.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Mỗi nhóm : 1 bình thủy tinh + 1 bình nước + 1 ca múc + 1 miếng
gỗ phẳng + 3đinh ghim
− GV : 1 bình thủy tinh hình hộp + 1 miếng gỗ phẳng ( hoặc nhựa )
để làm màn hứng tia sáng + 1 nguồn sáng ( bút laze ).
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới.Làm thí
nghiệm H40.1 SGK (7 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
- Y/c HS trả lời:
+ Phát biểu đònh
luật truyền thẳng
ánh sáng?
+ Có thể nhận biết
đường truyền của tia
sáng bằng những
cách nào?
-Làm TN H40.1 và cho
HS trả lời câu hỏi
mở bài.
- Cá nhân trả lời
các câu hỏi.
- Quan sát TN, trả
lời câu hỏi mở
bài.
HĐ2: Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước
(15 phút)
- Cho HS thực hiện mục
1 phần I ; Nêu nhận
xét và trả lời hiện
tượng khúc xạ ánh
sáng là gì?
- Y/c HS đọc mục 3
-GV tiến hành TN
H40.2 ; cho HS quan sát
và thảo luận nhóm
- Cá nhân quan sát
H40.2và nêu nhận
xét.
- 2 HStrả lời hiện
tượng khúc xạ ánh
sáng.
- Đọc mục 3.
- Quan sát TN, thảo
luận để trả lời C1.
, C2.
I-HIỆN TƯNG
KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG
1.Quan sát H40.2
2.Kết luận: SGK
3.Một vài khái
niệm.
4.Thí nghiệm
C1.Có; góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới.
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
trả lời C1. , C2.
-Cho HS nêu kết luận
và xử lý C3.
- Cá nhân nêu kết
luận và xử lý C3.
S N
Kkhí i B
P Q
Nước r K
N'
C2.P/A:thay đổi
hướng tia tới và
góc tới, quan sát tia
khúc xavà so sánh
với góc tới.
5.Kết luận: Khi tia
sáng truyền từ
không khí sang nước
thì:
- Tia khúc xạ nằm
rong mặt phẳng tới.
-Góc khúcxạ nhỏ
hơn góc tới.
HĐ3:Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước
sang không khí . (15 phút)
- Cho HS nêu dự đoán
C4.; nếu không có
P/A nào thì cho thực
hiện P/A như SGK.
- Cho HS bố trí và tiến
hành TN như H40.3 và
hướng dẫn HS tiến
hành TN theo các
bước a) và b) của SGK
và lưu ý : tấm gỗ
đặt thẳng đứng ; đổ
nước ngang vạch ;
mức nước có chiều
cao lớn hơn chiều
rộng của đáy; đinh B
nằm ở vò trí giữa
bình.
-Hướng dẫn thảo
luận C5, C6.
- Cho HS nêu kết
luận về vò trí của tia
khúc xạ và so sánh
góc khúc xạvà góc
tới khi ánh sáng
truyền từ nước sang
không khí.
- GV đặt câu hỏi để
HS phân biệt hai hiện
- HS:dự đoán P/A TN
- Hoạt động nhóm:
+ Tiến hành TN như
H40.3
+ Thảo luận trả
lời C5, C6.
- Trả lời C5 , C6.
- Cá nhân nêu kết
luận.
N
Kk
A B
Nước
N'
II-SỰ KHÚC XẠ
CỦA TIA SÁNG
TRUYỀN TỪ
NƯỚC SANG
KHÔNG KHÍ
1.Dự đoán
2.Thí nghiệm kiểm
tra
C5. C/m :-Nhìn B mà
không thấy A nghóa
là ánh sáng phát ra
từ A bò B che khuất.
-Nhìn C mà không
thấy B và A nghóa là
ánh sáng phát ra
từ A và B bò C che
khuất.
- Bỏ B và C lại nhìn
thấy A nghóa là ánh
sáng truyền từ A
qua nước đến C theo
đường ABC
C6.+Vẽ :
+ góc khúc xạ lớn
hơn.
3.Kết luận: Tia
sáng truyền từ
nước sang kh
2
:
- Tia KX nằm trong mp
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
tượng khúc xạ và
phản xạ ánh sáng.
tới.
- Góc KX lờn hơn
góc tới.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng
cố:
-Cho HS trả lời C7, C8.
- Hướng dẫn HS vẽ
hình và lí luận.
- Đọc phần ghi nhớ.
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi
nhớ .
-Làm các BT 40-
41.1SBT.
- Đọc mục “Có thể em
chưa biết”
-Chuẩn bò bài mới.
- Cá nhân xử lý
C7, C8.
- 2 HS đọc phần ghi
nhớ.
IV-VẬN DỤNG
C7.
C8. Trong không khí tia
sáng truyền thẳng
nên ánh sáng
truyền từ A đến M
bò những điểm trên
chiếc đủa chắn lại
-Khi có nước tia AI bò
khúc xạ cho tia IM
truyền đến mắt.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………
T IẾT 47: BÀI 41: QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI
VÀ GÓC KHÚC XẠ
Ngày dạy:………………………***********************
I/ Mục tiêu:
− Mô tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng
hoặc giảm.
− Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ .
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 miếng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình
bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được dán giấy kín
chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I + 1 miếng gỗ phẳng + 1 tờ
giấy có vòng tròn chia độ hoặc thước đo độ + 3 đinh ghim.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan
bài mới. (10 phút)
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
- Y/c HS trả lời:
- Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng là gì? Nêu
kết luận về sự khúc
xạ ánh sáng khi
truyền từ không khí
sang nước và ngược
lại.
- Khi góc tới tăng thì
góc khúc xạ có thay
đổi không ? Nêu 1
P/A TN để quan sát
hiện tượng đó.
- Cá nhân trả lời
các câu hỏi.
- HS cả lớp theo
dõi, bổ sung.
- Trả lời câu hỏi.
- Đưa ra phương
ánTN.
HĐ2: Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới .
(25 phút)
- Cho các nhóm bố trí
và tiến hành TN như
H41.1 theo các mục a),
b) và ghi các giá trò
góc tới, góc khúc xạ
vào bảng1.
- GV kiểm tra vò trí khe
hở của miếng thủy
tinh và vò trí cần có
của đinh ghim A'.
- Cho các nhóm thảo
luận trả lời C1., C2.
- Cho HS trả lời câu
hỏi xử lý C1.
+ Khi nào mắt ta nhìn
thấy ảnh của đinh A
qua miếng thủy tinh?
+ Khi mắt ta chỉ nhìn
thấy đinh A' , chứng
tỏ điều gì ?
- Cho HS trả lời C2.
và vẽ đường truyền
của tia sáng
- Hoạt động nhóm :
- Tiến hành TN theo
các mục a), b) và
ghi kết qua.û
- Thảo luận về C1,
C2.
+ từng cá nhân
trả lời C1, C2. và
vẽ đường truyền
của tia sáng.
+ Cả lớp nhận
xét, bổ sung.
I-SỰ THAY ĐỔI
GÓC KHÚC XẠ
THEO GÓC TỚI
1.Thí nghiệm :PP che
khuất. *Kết quả :
a)Khi góc tới bằng
60
0
C1.C/m: AIA' là đường
truyền của tia sáng.
C2.+Tia sáng AI bò
khúc xạ ở mặt
phân cách giữa
không khí và thủy
tinh.
+tia tới :AI; tia khúc
xạ:IA'
góc tớiC3.
+ Nối BM cắt PQ tại I.
(điểm tới )
+ Nối AI ta có đường
truyền tiasáng phải
vẽ.
* Góc tới :
NI
ˆ
A
;
góc khúc xạ:
'NI
ˆ
'A
+ Lập bảng 1:
Lầ
n đo
Góc
tới i
góckhu
ùc xạ r
1 60
0
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
- Y/c HS rút kết luận
về quan hệ giữa góc
khúc xạ và góc tới
khi ánh sáng truyền
từ không khí vào
thủy tinh.
- Y/c HS đọc phần mở
rộng mục 3.
- Cá nhân HS rút ra
kết luận SGK.
- 2 HS đọc phần mở
rộng.
2 45
0
3 30
0
4 0
0
b)Kh igóc tới bằng
45
0
,30
0
, 0
0
+Vẽ đường truyền
của tia sáng.
2.Kết luận: Khi
ánh sáng truyền từ
kh
2
sang thuỷ tinh:
- Góc khúc xạ nhỏ
hơn góc tới.
- Góc tới
tăng( giảm) thì góc
khúc xạ cũng tăng
(giảm).
3.Mở rộng:
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng
cố:
- Gọi HS yếu đọc phần
ghi nhớ
-Cho HS xử lý C3. với
sự gợi ý sau :
+Mắt nhìn thấy A hay
B? Từ đó vẽ đường
truyền của tia sáng
từ không khí tới mắt.
+Xác đònh điểm tới
từ đó vẽ tia sáng từ
A tới mặt phân cách.
- Cho HS xử lý C4.
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi
nhớ .
-Làm các BT 40-41.2;
40-41.3 SBT.
- Đọc mục “Có thể em
chưa biết”
-Chuẩn bò bài mới.
- 2 HS:đọc phần ghi
nhơ.ù
- Từng cá nhân HS
thực hiện C3.:vẽ
đường truyền của
tia sáng theo sự gợi
ý của GV.
* HS:xử lý C4.
IV-VẬN DỤNG
C3.
M
I
P Q
- Nối BM cắt PQ tại I
(điểm tới )
- Nối AI ta có đường
truyền tiasáng phải
vẽ.
C4. H41.3
Tia khúc xạ là tia IG
vì tia sáng truyền từ
không khí sang nước
nên góc khúc xạ
nhỏ hơn.
Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
B
A
Giáo án môn Vật lí lớp 9
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
T IẾT48 : BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
− Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
− Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
một số hiện tượng thường gặp trong thực tế.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính hội tụ có f = 12cm +1 giá quang học +1màn hứng +1
nguồn sáng phát ra chùm tia song song.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới. (10 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
-GV vẽ tia khúc xạ trong hai
trường hợp :tia sáng truyền từ
không khí sang thủy tinh và
truyền từ nước sang không khí
và cho HS lên bảng vẽ các tia
tới.
* HS:lên bảng vẽ các tia
tới.
HĐ2: Nhận biết đặc điểm của thấu kính hội tụ (10 phút) .
- Cho HS hoạt động nhóm tìm
hiểu và bố trí ; tiến hành TN
như H42.1 và xử lý C1.
- Thông báo về tia tới tia ló.
- Cho HS xử lý C2.
-Cho HS đọc mục 2 và trả lời
C3.
* HS:hoạt động nhóm :
- Bố trí và tiến hành TN
H42.1.
- thảo luận C1.
* HS:xử lý C2.
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA THẤU
KÍNH HỘI TỤ
1.Thí nghiệm
C1.Chùm tia khúc xạlà chùm
hội tụ.
C2.
HĐ3. Nhận biết hình dạng của thấu kính hội tụ(5 phút) .
-Cho HS đọc phần thông báo
về vật liệu , nhận biết thấu
kính hội tụ dựa vào hình vẽ và
ký hiệu của thấu kính hội tụ
* HS:HS đọc mục 2 và trả
lời C3.
* HS: Đọc thông tin SGK
2.Hình dạng của thấu kính
hội tụ .
C3 Phần rìa mỏng hơn phần
giữa.
-Hình dạng : H42.3
-Làm bằng vật liệu trong
suốt.
-Kí hiệu thấu kính hội tụ :
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HĐ4:Tìm hiểu cácKN trục chính, quang tâm ,tiêu điểm ,tiêu cự của thấu kính hội tụ(15 phút)
-Cho HS xử lý C4. chỉ ra
được tia nào không bò khúc
xạ .Tìm cách kiểm tra.
- Cho từng cá nhân đọc
thông tin về trục chính .
- Cho HS đọc kh niệm về
quang tâm.
- Cho hoạt động nhóm làm
lại TN và xử lý C5. , C6. và
cho từng cá nhân trả lời C5.
,C6.
- Cho từng cá nhân đọc
thông tin về tiêu điểm và trả
lời câu hỏi : tiêu điểm của
thấu kính hội tụ là gì?Mỗi
TK có mấy tiêu điểm ? Vò trí
của chúng có đặc điểm gì ?
- Cho từng cá nhân đọc khái
niệm tiêu cự
- GV làm TN đối với tia tới
đi qua tiêu điểm
* HS:các nhóm thực hiện
lại TN quan sát và xử lý
C4.
* HS:từng cá nhân đọc
thông tin về trục chính .
* HS:từng cá nhân đọc kh
niệm về quang tâm
* HS:hoạt động nhóm làm
lại TN và xử lý C5. , C6.
* HS:từng cá nhân đọc
thông tin về tiêu cự SGK
và trả lời các câu hỏi của
GV.
* HS:từng cá nhân đọc khái
niệm tiêu cự
* HS: quan sát GV làm thí
nghiệm .
* HS:từng cá nhân trả lời
câu hỏi của GV
II-TRỤC CHÍNH, QUANG
TÂM , TIÊU ĐIỂM, TIÊU CỰ
1.Trục chính
C4.+Tia giữa
+Kiểm tra:
Trục chính ( ) Δ của thấu kính
2.Quang tâm (O)
+Trục chính cắt thấu kính tại O
: quang tâm
+Mọi tia tới điểm này đều
tuyền thẳng (không bò khúc
xạ).
3.Tiêu điểm
C5 Điểm hội tụ F của chùm
tia tới song song với trục chính
nằm trên trục chính
+Biểu diễn :H42.4
Δ O
F'
C6.Chùm tia ló hội tụ tại một
điểm nằm trên trục chính .
Tiêu điểm
4.Tiêu cự
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho HS trả lời:
-Nêu cách nhận biết thấu
kính hội tụ ?
-Cho biết đặc điểm đường
truyền của một số tia sáng
qua thấu kính hội tụ ?
-Y/c từng cá nhân trả lời C7,
C8.
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
-Làm các BT trang 50 SBT.
* HS:trả lời C7. , C8. III-VẬN DỤNG
C7. H42.6-Vẽ đường đi của tia
sáng :
C8.
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
- Đọc mục “Có thể em chưa
biết”
-Chuẩn bò bài mới.
T IẾT 49: BÀI 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật
và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
− Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ .
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 TKHT f=10cm, 1 giá quang học, 1 nến cao 5cm, 1 màn hứng ảnh
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới. (7 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
-Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ ?
-Hãy vẽ đường truyền của ba
tia sáng qua thấu kính hội tụ.
-Cho HS đọc phần mở bài và
đặt vấn đề.
* HS:lên bảng vẽ các tia
tới.
- HS cả lớp theo dõi, bổ
sung.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp dự đoán.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ(15 phút) .
a)Cho HĐ nhóm :Bố trí và làm
thí nghiệm như H43.2
-Thực hiện mục a) Vật đặt
ngoài khoảng tiêu cự và trả
lời C1., C2.
-Thảo luận và ghi nhận xét
vào bảng 1 ở dòng 1,2,3.
b) Các nhóm thực hiện mục b)
Vật đặt trong khoảng tiêu cự :
-Dòch chuyển màn xa dần TK
xem có ảnh không.
-Quan sát ảnh của vật qua TK.
-Ghi NX vào bảng ở dòng 4.
-Cho HS đọc thông tin SGK.
* HS:hoạt động nhóm
-làm thí nghiệm H43.2
-thực hiện mục a) và xử lý
C1. , C2.
-Ghi nhận xét vào bảng 1
-thực hiện mục b)
-xử lý C3.
-ghi nhận xét vào bảng 1 ở
dòng 4.
-Đọc thông tin SGK.
I-ĐẶC ĐIỂM ẢNH CỦA
MỘT VẬT TẠO BỞI
THẤU KÍNH HỘI TỤ
1.Thí nghiệm
a)Đặt vật ngoài f:
C1.Ảnh thật, ngược chiều với
vật.
C2.Vẫn thu được ảnh thật,
ngược chiều với vật.
b)Đặt vật trong f:
C3.+Dòch màn xa dần TK ,
không hứng được ảnh trên
màn. nh ảo , cùng chiều và
lớn hơn vật.
2. Ghi nhận xét ởvào bảng 1
HĐ3:Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ(13 phút) .
1.Cho HS đọc thông tin SGK - Đọc thông tin SGK
II-CÁCH DỰNG ẢNH
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
và trả lời câu hỏi :
-Chùm tia tới phát xuất từ S
qua TK cho chùm tia ló đồng
qui ở S' . S' là gì của S?
-Nêu cách dựng ảnh của một
điểm sáng S qua TKHT?
-Y/c HS xử lý C4. vẽ ảnh của
S qua TKHT ở H43.3
2.Hướng dẫn HS thực hiện C5.
-Dựng ảnh B' của điểm B.
-Hạ B'A' vuông góc với trục
chính tại A' (ảnh của A) .A'B'
là ảnh của AB.
-Cho HS nêu tính chất ảnh qua
hai trường hợp.
- Trả lời các câu hỏi của
GV.
- Cá nhân xử lý C4.
-Từng cá nhân xử lý C5
+dựng ảnh của AB theo
hướng dẫn của GV trong
hai trường hợp ở H43.4.
+trả lời tính chất ảnh.
1.Dựng ảnh của một điểm sáng
S tạo bởi thấu kính hội tụ.
+Chùm tia tới cho chùm tia
ló cắt nhau tại ảnh.
+Dựng đường truyền hai
trong ba tia đã học.
C4. Dựng ảnh của S :
S
F'
F S'
2.Dựng ảnh của một vật sáng
AB tạo bởi thấu kính hội tụ.
C5. +Khi d =36cm:nh thật,
ngược chiều và nhỏ hơn vật
B I
F' A'
A F O
H B'
+Khi d = 8cm:nh ảo , cùng
chiều và lớn hơn vật.
B'
I
B F'
A' F A O
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Nêu đặc điểm của ảnh của một
vật tạo bởi TKHT.
-Nêu cách dựng ảnh của một vật
qua TKHT .
-Hướng dẫn thực hiện C6. :
-Xét hai cặp tam giác đồng dạng.
-Viết tỉ số đồng dạngA'B'/AB
(hay A'B'/OI) theo d,d' và theo d,
d', f.
+ΔA'B'F '~ΔOIF' cho h'/h=
+ΔA'B'O~ ABΔ O cho h'/h =
-1HSđọc phần ghi nhớ và trả
lời câu hỏi của GV
* HS:từng cá nhân
-căn cứ vào từng hình
(H43.4a) (H43.4b) để giải.
-Tìm hai cặp tam giác đồng
dạng để viết được 2 tỉ đồng
dạng đều có tỉ số A'B'/ AB
theo hướng dẫn của GV.
-Tính kết quả h' và d'
* HS:-nhận biết các tam giác
đồng dạng liên quan
*(H43.4b)
- Về nhà tính.
III-VẬN DỤNG
C6.*(H43.4a) :
+ΔABF ~ΔOHF và h'=OH
nên :h'/h = OF/AF = OF/(AO-
OF )
thế số
⇒
h'= 0,5cm.
+ OΔ A'B' ~ Δ OAB nên :
d'/d = OA' / OA
⇒
d'=d.OA'/OA
⇒
d'=18cm
*(H43.4b) :
+ΔA'B'F '~ Δ OIF' cho :
h'/h = A'F' / f = (d'+f)/f (1)
+ΔA'B'O~ ABΔ O cho :
h'/h = d'/d (2)
Tính được h'=1,8cm; d'=24cm
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
-Hướng dẫn HS trả lời C7. :
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
-Làm các BT SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”
-Chuẩn bò bài mới.
- Từng cá nhân trả lời C7. C7.+nh ảo cùng chiều và to
hơn dòng chữ vì dòng chữ đặt
trong tiêu cự của TKHT.
+ Tới vò trí nào đo ù (vật nằm
ngoài tiêu cự ) , ta thấy ảnh thật
ngược chiều với vật và ảnh này
nằm ở trước mắt .
Tiết 50 BÀI TẬP
Ngày dạy:……………………… ***********************
I. Mục tiêu :
- Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và trong trường hợp nào cho ảnh ảo. Dùng
các tia sáng đặt biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội tụ.
- Rèn kỹ năng nghiên cứu hiện tượng tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm. Rèn kỹ năng
tổng hợp thơng tin thu thập được khía qt hiện tượng .
II. Chuẩn bị :
- SGK, SBT, kiến thức về thấu kính hội tụ đã học
- Thước, e ke, bảng phụ bài tập 6
III. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hđ1: Kiểm tra bài cũ
-Nêu nhận xét về ảnh của một vật tạo bởi TKHT
-Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKHT
-Nhận xét câu trả lời .
- Hs lên bảng trả lời
- HS nhận xét
Hđ2 : làm bài tập dựng ảnh của một điểm qua tkht
-Tìm hiểu đầu bài bài 42-42.1
-Lên bảng dựng ảnh S’ của điểm S .
- Ảnh S’là ảnh thật hay ảnh ảo ?
- Bài 42-43.1
- HS đọc đầu bài
- HS lên bảng dựng ảnh
S’
S
∆
F O F’
- ảnh S’ là ảnh ảo
Hđ3 : làm bài tập dựng thấu kính khi biết ảnh và vật.
- Tìm hiểu đầu bài bài 42-42.2 ?
- Trả lời câu hỏi a, b ?
- Lên bảng dựng thấu kính, và xác định tiêu
điểm.
- Bài 42-43.2
a) S’ là ảnh thật
b) Thấu kính đã cho là TKHT vì điểm sáng S
qua TKHT cho ảnh thật
- Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và
F’ bằng cách vẽ hình
S I
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
∆
F O F’
S’
+ Nối S và S’ cắt trục chính của TK tại
quang tâm O
+ Dựng đường thẳng vng góc với trục
chính tại O. Đó là vị trí đặt TK
+ Từ S dựng tia tới SI song song với trục
chính của TK. Nối I với S’ cắt trục chính tại
tiêu điểm F’. Lấy OF = OF
Hđ4 : làm bài tập dựng tk, vật khi biết ảnh và đường truyền tia sáng
- Tìm hiểu đầu bài bài 42-42.3
- Trả lời câu hỏi a, b.
- Lên bảng dựng thấu kính, và xác định vị trí
của vật.
- Bài 42-43.3
a) Thấu kính đã cho là TKHT vì ảnh của
điểm sáng đặt trước TK là ảnh thật.
- Xác định điểm sáng S bằng cách vẽ hình
S
∆
F O F’
(2)
(1)
S’
+Tia ló (1) đi qua tiêu điểm F’, vậy tia tới là
tia đi song song với trục chính của TK.
+ Tia ló (2) đi song song với trục chính, vậy
tia tới là tia đi qua tiêu điểm của thấu kính.
Hđ5 : làm bài tập dựng thấu kính khi biết ảnh và vật
-Tìm hiểu đầu bài bài 42-42.4
-Trả lời câu hỏi a, b .
-Lên bảng dựng thấu kính, và xác định vị trí của
vật
- Bài 42-43.4
a) A’B’ là ảnh ảo vì nó cùng chiều với vật
b) Thấu kính đã cho là TKHT vì A’B’ là ảnh
ảo lớn hơn vật
- Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và
F’ bằng cách vẽ hình
B’
B I
A’ F A O F’
Hđ6 : làm bài tập trắc nghiệm ghép đơi
Gv treo bảng phụ bài tập 42-43.6
-TLN trong 3 phút tìm ghép các ý để được câu
khẳng định đúng
- GV cho các nhóm đưa ra kết quả
- Các nhóm khác nhận xét rồi Gv chuẩn kiến
Bài 42-43.6
- HS tiến hành TLN
a - 3; b - 1; c - 4; d - 5; e - 2
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
thức
Hđ7 :Tổng kết - hdvn
- GV hệ thống lại bài học
- HDVN: + Xem lại các bài tập đã chữa
+ Làm các bài tập còn lại
+ Đọc trước nội dung bài sau: bài TKPK
T IẾT 51: BÀI 44: THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Nhận dạng được thấu kính phân kì.
− Vẽ được đường truyền của hai tia sáng đặc biệt (tia tới qua
quang tâm và tia tới song song với trục chính .
− Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích được một
số hiện tượng trong thực tế.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính phân kì f = 12cm +1 giá quang học +
1 nguồn phát ra ba tia song song + 1 màn hứng.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới. (10 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
-Nêu đặc điểm của
ảnh tạo bởi thấu
kính hội tụ .Có
những cách nào
nhận biết thấu kính
hội tụ ?(GV lưu ý cho
HS nêu 3 cách)
-2HS lên bảng.
- Cả lớp theo dõi.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của thấu kính phân kì (15 phút) .
1.Cho HS trả lời C1.
(GV lưu ý cho HS nêu
3 cách) và thông
báo về thấu kính
phân kì .
-Cho HS so sánh với
thấu kính hội tụ rồi
xử lý C2.
2.Cho hoạt động
nhóm : bố trí và
làm thí nghiệm H44.1
và xử lý C3.
- HĐ nhóm trả lời
C1 và nhận ra thấu
kính phân kì còn lại.
- xử lý C2 nêu
cách nhận biết
thấu kính phân kì.
- Hoạt động nhóm
+làm thí nghiệm
H44.1
+xử lý C3.
I-ĐẶC ĐIỂM CUẢ
THẤU KÍNH PHÂN
KÌ
1.Quan sát và tìm
cách nhận biết
C1. rìa mỏng hơn
phần giữa.
C2.Nhận biết : có
phần rìa dày hơn so
phần giữa.
2.Thí nghiệm
*Bố trí thí nghiệm
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
- Y/c HS đọc thông tin
SGK.
+tham gia thảo luận
chung.
- Cá nhân đọc
thông tin ở SGK.
:H44.1
*Kết quả :
C3.+Chùm tia ló
phân kì
+Kí hiệu :
HĐ3:Tìm hiểu trục chính, quang tâm ,tiêu điểm ,tiêu cự của
thấu kính phân kì (8 phút) .
1.Cho các nhóm làm
lại TN và quan sát để
trả lời C4, nêu cách
kiểm tra (gợi ý : dùng
bút đánh dấu đường
truyền hoặc dùng
thước thẳng.)
-Cho HS đọc thông tin
SGK về trục chính.
2.Cho HS đọc khái
niệm quang tâm và
trả lời: Quang tâm
của một thấu kính
có đặc điểm gì?
3.Cho các nhóm làm
lại TN và quan sát để
trả lời C5. và nêu
cách kiểm tra (gợi ý :
dùng bút đánh dấu
đường truyền rồi
dùng thước thẳng vẽ
tiếp vào đường
truyền kéo dài ).
- Y/c HS lên bảng vẽ
hình và làm C6
( H44.3)
-Cho HS đọc thông tin
SGK về tiêu điểm và
trả lời: Tiêu điểm
của thấu kính phân kì
được xác đònh như thế
nào? Nó có đặc
điểm gì khác với tiêu
điểm của thấu kính
-Hoạt động nhóm
+làm lại TN và
quan sát
+Trả lời C4.
+nêu cách kiểm
tra
-Từng cá nhân đọc
thông tin SGK.
- Từng cá nhân đọc
mục 2 sgk và trả
lời câu hỏi của
GV.
-HS:hoạt động
nhóm
+làm lại TN và
quan sát.
+Trả lời C5.
+nêu cách kiểm
tra.
-1HS lên bảng xử
lý C6.
-Từng cá nhân :
đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi
của GV.
II-TRỤC CHÍNH ,QUANG
TÂM ,TIÊU ĐIỂM ,
TIÊU CỰ CỦA THẤU
KÍNH PHÂN KÌ
1.Trục chính
C4.+Tia giữa
+Kiểm tra:
2.Quang tâm (O)
+Trục chính cắt thấu
kính tại O : quang tâm
+Mọi tia tới điểm
này đều truyền
thẳng (không bò đổi
hướng).
3. Tiêu điểm
C5. +Dự đoán :H44.1
các tia ló kéo dài
gặp nhau tại một
điểm F '
+Kiểm tra :
C6. Biểu diễn chùm
tia sáng từ H44.3:
F O F'
+Chùm song song
trục chính cho chùm
ló kéo dài cắt tại
F', F' : Tiêu điểm
+Hai tiêu điểm F và
F' cách đều quang
tâm O.
4.Tiêu cự
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
hội tụ ?
4.Cho HS đọc mục 4.
Tiêu cự và trả lời:
Tiêu cự của thấu kính
là gì?
- Từng cá nhân :
đọc mục 4. Tiêu cự
và trả lời câu hỏi
của GV.
Khoảng cách từ
quang tâm tới mỗi
tiêu điểm OF=OF' =f
gọi là tiêu cự
của thấu kính
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- Cho học sinh đọc
phần ghi nhơ.ù
- Cho HS lên bảng
vẽ xử lý C7.
-Cho HS quan sát kính
cận và xử lý C8.
- GV lập bảng so
sánh và gợi ý cho
HS trả lời C9.
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
-Làm các BT trang 52 SBT.
- Đọc mục “Có thể em chưa
biết”
-Chuẩn bò bài mới.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cá nhân trả lời C7, C8.
- Trả lời C9.
III-VẬN DỤNG
C7. H44.
F
F' O
C8.Kính cận là thấu
kính phân kì .
+Kiểm tra phần rìa
dày hơn phần giữa.
+Đặt gần dòng chữ ,
ảnh của dòng chữ
nhỏ hơn khi nhìn trực
tiếp.
C9.
TKHT TKPK
+Rìa
mỏng
+Chùm
tia ló hội
tụ
+Nhìn
dòng
chữ to
hơn
+Rìa dày
+Chùm
tia ló
phân kì
+Nhìn
dòng
chữ nhỏ
hơn
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
T IẾT 52: BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Nêu được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo .Mô tả được những
đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo
được tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì.
− Dùng hai tia đặc biệt (tia qua quang tâm và tia sóng song với
trục chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân
kì.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : 1 thấu kính phân kì có f =12cm + 1 giá quang
học + 1 nến cao 5cm + 1 màn hứng.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới. (10 phút)
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
Cho HS trả lời các
câu hỏi :
-Nêu cách nhận biết
thấu kính phân kì ?
-Hãy vẽ đường
truyền của hai tia
sáng qua thấu kính
phân kì mà em đã
học.
-GV cho HS đọc phần
mở bài.
- 2HS lên bảng.
- HS cả lớp theo dõi, bổ
sung.
- Theo dõi.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (15 phút) .
- Cho HS trả lời câu
hỏi :Muốn quan sát
ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì
cần có những dụng
cụ gì ? Nêu cách bố
trí và tiến hành TN.
-Cho các nhóm làm
thí nghiệm H45.1 và
trả lời C1.
-Cho cá nhân xử lý
C2.
-Cho hoạt động
nhóm :Bố trí và làm
thí nghiệm như H43.2.
- Cá nhân trả lời
câu hỏi.
- HĐ nhóm làm thí
nghiệm H45.1 .
- Trả lời C1.
- Cá nhân trả lời
C2.
- Nhóm làm TN.
I-ĐẶC ĐIỂM CỦA
ẢNH CỦA MỘT
VẬT TẠO BỞI
THẤU PHÂN KÌ
C1.Không hứng được
ảnh của vật trên
màn.
C2.+Nhìn vật qua
thấu kính
+nh ảo, cùng
chiều với vật.
HĐ3:Dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì (15 phút) .
-Cho HS xử lý C3. với
gợi ý: Muốn dựng
ảnh của một điểm
sáng ta làm thế
nào? của một vật
sáng ta làm thế
nào?
-Cho HS xử lý C4 với
gợi ý sau khi HS vẽ
xong H45.2 như sau:
+Dòch AB vào gần
hoặc xa TK thì đường
truyền của tia tới BI
(song song với trục
- Từng cá nhân HS
làm C3.
+dựng ảnh của AB.
+trả lời theo gợi ý
về vò trí của ảnh.
- Cá nhân HS thực
hiện C4, C5 theo gợi
ý.
II-CÁCH DỰNG
ẢNH
C3. +Dựng đường đi
của tia tới BO, BI
.Các tia ló cắt tại
B' :ảnh của B.
C4.+Dựng ảnh
A'B':H45.2
f = 12cm , OA = 24cm
R
B B' I
O F
A F A'
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
chính ) có thay đổi
không?
+nh B' của B là
giao điểm của những
tia nào?
-Cho từng cá nhân
xử lí C5.
R'
+ Khi dòch chuyển AB
tia IR luôn luôn qua F'
nên cắt tia BO tại B'
nằm trong khoảng
tiêu cự thấu kính.
HĐ4:So sánh độ lớn của ảnh ảo tạo bởi thấu kính PK và
thấu kính HT bằng phép vẽ.(10 phút)
C5. về dựng ảnh khi
vật đặt trong tiêu cự
và nhận xét về độ
lớn của ảnh so với
vật
B'
B I
F
A' F'A O R
Ha R'
III-ĐỘ LỚN CỦA
ẢNH ẢO TẠO BỞI
THẤU KÍNH
C5. (Ha) ; (Hb)
TKHT:Ảnh lớn hơn
vật.
TKPK: Ảnh nhỏ hơn
vật.
B R
B' I
F A A' O F'
R'
Hb
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
- GV đặt câu hỏi cho
HS trả lời C6 theo
biểu mẫu bên.
-Cho HS nêu cách
nhận biết nhanh
chóng loại thấu kính.
- Từng cá nhânHS:
+trả lời câu hỏi
của GV
+nêu cách nhận
biết nhanh loại thấu
kính .
IV-VẬN DỤNG
C6.+So sánh ảnh ảo
:
Giống
nhau
Khác
nhau
cùng
chiều,
nằm
cùng1
bên
thấukính
với vật.
TKHT cho
ảnh ảo
lớn hơn
vật và
ở xa TK
hơn vật.
+Nhận biết nhanh
chóng: nhìn qua TK
thấy ảnh của vật
lớn hơn vật làTKHT
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
-Hướng dẫn thực hiện
C7:
+Xét hai cặp tam
giác đồng dạng.
+Trong từng trường
hợp , viết tỉ số đồng
dạng A'B'/AB (hay
A'B'/OI) theo d,d' và
theo d, d' , f.
- (Ở (Hb) , cho các tỉ
đồng dạng và HS về
nhà tính )
-Cho HS xử lý C8. với
hướng dẫn :ảnh tạo
bởi thấu kính phân kì
kích thước như thế
nào so với vật ?
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm các BT trang 53 SBT.
- Từng cá nhân soạn
báo cáo thực hành
theo mẫu trang 125
SGK trong đó có trả
lời các câu hỏi
phần 1 và đọc mục 2
phần I trang 124.
-Từng cá nhân HS:
+căn cứ vào từng
hình (Ha)
(Hb) để giải.
+Tìm hai cặp tam
giác đồng dạng để
viết được 2 tỉ đồng
dạng đều có tỉ
số A'B'/AB theo
hướng dẫn của GV.
-Tính kết quả h' và
d'
- HS:từng cá nhân
trả lời câu hỏi
của GV và trả lời
C8.
và ngược lại là
TKPK .
C7.
(Ha) :
+A'B'F '~ OIF'
cho :
h'/h = A'F' / f = (d'+f)/f
(1)
+A'B'O~ ABO cho :
h'/h = d'/d
(2)
Tính được h' = 1,8cm
d'= 24cm
(Hb) :
+A'B'F ~ OIF cho :
h'/h = A'F / f = (f -d')/f
(1)
+A'B'O~ ABO cho :
h'/h = d'/d
(2)
Tính được h' = 0,36cm
d'= 4,8 cm
C8.Vì là thấu kính
phân kì nên khi nhìn
qua kính ta thấy ảnh
ảo của mắt bạn
nhỏ hơn mắt khi
không đeo kính.
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
T IẾT 53: BÀI 46 : THỰC HÀNH : ĐO TIÊU CỰ CỦA
THẤU KÍNH HỘI TỤ
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ .
− Đo được tiêu cự thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
II/ Chu ẩ n b ị :
− Cho mỗi nhóm : Dụng cụ như ở SGV trang 239.
− Cho cả lớp : Phòng thực hành được che tối để nhìn rõ ảnh
trên màn.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1:Kiểm tra việc chuẩn bò BCTH và trả lời các câu hỏi
về cơ sở lí thuết thực hành. (15 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
-Kiểm tra một số
mẫu báo cáo thực
hành của HS.
-Cho từng HS trả lời
các câu hỏi ở mục 1
của báo cáo :
a)Cho HS khá lên
bảng thực hiện mục
a) ; GV uốn nắn đểû
có hình như bên.
b)Hướng dẫn HS thực
hiện mục b) : xét
BB'I thì OF' là đường
gì ? Vì sao ? kết quả
OB, OB'? Suy ra ABO
và A'B'O như thế
nào?
c)Cho HS thực hiện
mục c)
d) Cho HS thực hiện
mục d)
e) Cho HS thực hiện
mục e)
- Từng cá nhân HS:
+ Trình bày mẫu
báo cáo
+ Lần lượt trả lời
các câu hỏi của
mục 1 của báo
cáo theo yêu cầu
của GV.
I-Kiểm tra cơ sơ ûlí
thuyết
a) Dựng ảnh của AB
khi d = 2f
B
F' A'
A F O
d d' B'
l
b) C/M ảnh A'B' cách
TK một khoảng d' =
2f = d
c) Kích thước ảnh
bằng vật.
d)Lập công thức tính
tiêu cự theo d và d'.
f = l / 4 = (d + d' ) / 4
e) Tiến trình đo tiêu
cự
1) Đặt TK giữa giá
quang học; màn và
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
vật cách đều TK.
2) Dòch vật và màn
xa dần TK sao cho
chúng cách đều TK
đến lúc ảnh trên
màn rõ nét và
bằng vật.
3) Đo khoảng cách
L=d+d'
Tính f = L / 4 = (d +
d' )/4
HĐ2:Thực hành đo tiêu cự của thấu kính (15 phút) .
-Cho hoạt động
nhóm :
1)Tìm hiểu các dụng
cụ.
- Tiến hành lắp ráp
dụng cụ và thực hiện
các phép đo.
2)Ghi kết quả vào
báo cáo.
-HS: hoạt động
nhóm
+thực hiện các
bước theo yêu cầu
của mục 1) , 2) của
mục II.
II-Tiến hành thí
nghiệm
1) Thực hiện các
bước như mục e ) và
đầu tiên đo chiều
cao của vật
2)Ghi các kết quả
vào bảng 1. và thực
hiện 3 lần đo.
HĐ3:(10 phút) Hoàn thành báo cáo thực hành(15 phút) .
- Cho từng cá nhân
hoàn thành mục 3) II.
-Thu báo cáo và
nhận xét về ý thức,
thái độ học tập của
HS; thu dọn dụng cu.ï
-HS:từng cá nhân
hoàn thành báo
cáo và nộp báo
cáo .
3)Từng cá nhân tính
f và hoàn thành
báo cáo.
HĐ4: Dặn dò :(10 phút)
-Làm các bài tập
còn trang 53 của
sách bài tập.
-Ôn tập về cách
dựng ảnh của một
vật qua thấu kính hội
tụ và nêu các tính
chất ảnh tạo bởi TK.
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
TIẾT 54: ÔN TẬP
Ngày dạy ***********************
I/ Mục tiêu:
- Ơn tập hệ thống hố kiến thức cơ bản từ bài 32 đến bài 51.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng cơ bản về phần điện từ và quang
học (từ bài 40 đến bài 47).
II/ Chu ẩ n b ị :
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Tự kiểm tra kiến thức (20 phút ) .
- GV nêu các câu hỏi
và những vấn đề cơ
bản trong phần điện
từ và quang học (các
loại thấu kính).
- Yêu cầu HS lần lượt
đọc các câu hỏi và
trả lời.
- Y/c cả lớp thảo
luận về câu trả lời
và GV khẳng đònh
câu trả lời .
- Các câu cho HS thảo
luận và trả lời.
-Từng cá nhân đọc
câu hỏi theo yêu
cầu của Gv và trả
lời
- Tham gia thảo luận
câu trả lời
I/ TỰ KIỂM TRA
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
HĐ3: Làm các bài tập vận dụng-dặn dò (25phút ) .
- Yêu cầu HS lần lượt
làm lại các BT:
32.2(ĐK xuất hiện
dòng điện CƯ);
35.3(t/d của dòng
điện XC); 37.1 (MBT);
40-41.2 (KXAS) ; 42-43.5
(TKHT) SBT lí9.
- Gọi 2 HS lên bảng
tóm tắt và giải BT
37.1; 42-43.5 SBT.
- Y/c cả lớp thảo
luận về câu trả lời
và GV khẳng đònh
câu trả lời .
- Hệ thống hoá kién
thức cơ bản.
Dặn dò:
- Làm các BT còn lại
trong SBT.
- Chuẩn bò bài để
tiết sau làm bài
kiểm tra 1 tiết.
-Từng cá nhân làm
lần lượt các BT.
- 2 HS lên bảng
giải BT.
- Tham gia thảo luận
câu trả lời và BT
bạn giải trên
bảng.
- Tiếp thu.
II VẬN DỤNG
Tiết 55: KIỂM TRA I TIẾT
Ngày dạy: ******************
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống hố kiến thức, kiểm tra sự nhận thức, tiếp thu kliến thức của HS.
- Thái độ nghiêm túc, trung thực, khách quan.
II/ Chuẩn bị:
- HS: Nắm vững kiến thức từ bài 32 đến bài 47.
- GV: Bộ đề kiểm tra.
III/ Tiến trình:
HĐ1: HS làm bài kiểm tra trên giấy (45 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
- GV phát đề cho HS.
Xây dựng bộ đề kiểm tra có
08 đề đảo thứ tự trong 1 bàn
học (Bộ đề KT Trắc nghiệm
khách quan+ TN tự luận, thời
gian làm bài là 45 phút)
- u cầu HS làm bài.
- Chú ý nhắc nhở thái độ làm
- HS từng em nhận đề.
- HS làm bài kiểm tra từng cá
nhân.
Đề : (Có kèm theo)
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
bài của các em
HĐ2:Thu bài, nhận xét, dặn dò (2 phút)
- GV thu bài, nhận xét q trình
làm bài của HS.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài mới:
Mắt.
- HS nộp bài kiểm tra.
- Cả lớp lắng nghe.
T IẾT 56: BÀI 47 : SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG
MÁY ẢNH
Ngày dạy:……………………… ***********************
I/ Mục tiêu:
− Chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và
buồng tối.
− Nêu và giải thích được đặc điểm ảnh hiện trên phim của máy
ảnh.
− Dựng được ảnh của một vật tạo ra trong máy ảnh.
II/ Chu ẩ n b ị :
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
− Mô hình máy ảnh, tại chỗ đặt phim có dán giấy mờ hoặc
một mảnh nhựa trong cứng.
III/ Ti ế n trình:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Ôn lại những kiến thức liên quan bài mới. (7 phút)
HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A GV HO Ạ T ĐỘ NG C Ủ A HS N Ộ I DUNG
-Nêu tính chất ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính hội tụ .
-Nêu tính chất ảnh
của một vật tạo bởi
thấu kính phân kì .
- 2HS lên bảng.
- HS cả lớp theo dõi, bổ
sung.
HĐ2: Tìm hiểu máy ảnh . (8 phút) .
-Cho HS đọc mục I SGK
và quan sát H47.2,
H47.3 hoặc quan sát
mô hình (nếu có ).
-Hãy chỉ đâu là vật
kính, buồng tối và
chỗ đặt phim?
- Từng cá nhân
+đọc mục I SGK và
quan sát H47.2 ,
H47.3
+trả lời câu hỏi.
I-CẤU TẠO MÁY
ẢNH
1.Cấu tạo :
Vật kính (thấu kính
hội tụ)ï + buồng
tối+ phim.
2.Quan sát ảnh
của vật tạo trên
phim:
HĐ3:Tìm hiểu cách tạo ra ảnh của một vật trên phim của
máy ảnh (20 phút)
-Cho hoạt động
nhóm :
-Cho HS hướng vật
kính tìm cách thu ảnh
của một vật trên
tấm kính mờ của mô
hình.
-Quan sát ảnh này
và xử lý C1, C2.
-Cho HS vẽ vào vở
H47.4 để xử lý C3 và
C4.
-Gợi ý xử lý C3.:Vẽ
tia qua quang tâm (xác
đònh B' ) ; vẽ tia tới
song song và tia ló
của nó ( xác đònh F')
-Cho HS dùng tam
giác đồng dạng OAB
và OA'B' để tính tỉ
- Hoạt động nhóm :
-Thu ảnh trên tấm
kính và quan sát
ảnh này.
- Xử lý và trả lời
C1, C2.
-Từng cá nhân xử
lý C3 theo gợi ý.
- Từng cá nhân tính
tỉ số ở C4. theo
gợi ý về tam giác
đồng dạng.
- Rút ra nhận xét
về đặc điểm của
II-ẢNH CỦA MỘT
VẬT Ở TRÊN PHIM
1.Trả lời câu hỏi
C1. nh thật ,ngược
chiều và nhỏ hơn
vật.
C2.Hiện tượng tạo
ảnh thật của thấu
kính.
2.Vẽ ảnh của
một vật đặt
trước máy ảnh
C3.
B
P
F
/
A
,
A O
B
/
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ
Giáo án môn Vật lí lớp 9
số mà C4. yêu cầu
-Cho HS nêu nhận xét
về đặc điểm của
ảnh trên phim trong
máy ảnh
ảnh trên phim trong
máy ảnh.
Q
C4. OA'B' ~ OAB
⇒
A'B' / AB = OA' /
OA
= 0,05/2= 1/40
3.Kết luận
Ảnh trên phim là
ảnh thật, ngược
chiều và nhỏ hơn
vật.
HĐ4: Củng cố và vận dụng- Dặn dò :(10 phút)
1/ Vận dụng- củng cố:
-Cho HS vận dụng kết
quả C4. để trả lời
C6.
2/ Dặn dò:
- Học thuộc phần ghi nhớ .
-Làm các bài tập
47.1,2,3,4 trang 54 SBT .
-Từng cá nhân soạn
báo cáo thực hành
theo mẫu trang 125
SGK trong đó có trả
lời các câu hỏi
phần 1 và đọc mục 2
phần I trang 124.
HS:trả lời C5.
* HS:trả lời C6.
III-VẬN DỤNG
C5.
C6.Theo C4. ta có:
A'B' / AB = OA' / OA
⇒
A'B' = AB x OA' / OA
= 160x6/300
=3,2cm
Trường THCS Lộc Điền – GV: Nguyễn Văn Vũ