Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
Tuần 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 + 2: Tập đọc:
Đ13+14 : Hoa ngọc lan
A- Mục tiêu đích, yêu cầu:
1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh đợc cả bài Hoa ngọc lan
- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.
- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp
- HS tìm đợc tiếng có vần ăm trong bài
- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp
3- Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan
- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK
- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen)
C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
Giáo viên Học sinh
I- ổ n định tổ chức: Hát
II- kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài vẽ ngựa và trả lời câu hỏi.
H: Tại sao nhình trang bà không đoán đợc bé
vẽ gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
- 2 HS đọc và trả lời
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc:
a- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
(giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình
cảm)
- HS chú ý nghe
b- Hớng dẫn luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, TN, hoa ngọc lan, ngan
ngát, xoè ra
- GV ghi các từ trên lên bảng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Y/c phân tích một số tiếng; xoè, sáng, lan. (Đọc theo tay chỉ của GV)
- GV giải nghĩa từ. - HS phân tích theo Y/c
Ngan ngát: có mùi thơm ngát, lan toả rộng,
gợi cảm giác thanh khiết, dễ chịu.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc nối tiếp CN, bàn - HS đọc theo HD
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn, bài:
- Đoạn 1: (Từ chỗ ở thẫm)
- Đoạn 2: (Hoa lan khắp nhà) - 3 HS đọc
- Đoạn 3: Vào mùa tóc em - 3 HS đọc.
- Cho HS đọc toàn bài - 3 HS
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
225
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Cho cả lớp đọc ĐT - 2 HS đọc
* Thi đọc trơn cả bài. - 1 lần
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Ôn lại các vần ăm, ăp:
a- Tìm tiếng trong bài có vần ăm, ắp
- Y/c HS tìm và phân tích - HS tìm: khắp
- Tiếng khắp có âm kh đứng trớc, vần ắp
đứng sau, dấu sắc trên á
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần ăp, ăm.
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK, chia HS
thành từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo
luận.
- HS thảo luận nhóm và nêu các từ vừa
tìm đợc
ăm: đỏ thắm, cắm trại
ăp: Bắp cải, chắp tay
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần.
- HS nêu GV đồng thời ghi bảng.
- Cho HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu lần 2
- Gọi HS đọc đoạn 1 & 2
H: Hoa lan có mầu gì ?
- Cho HS đọc đoạn 2 & 3
H: Hơng hoa lan thơm nh thế nào ?
- Cho HS đọc toàn bài
- GV NX, cho điểm.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc và trả lời
+ Hoa lan có màu trắng
- 2 HS đọc
+ Hơng lan thơm ngát
- 1 vài em
b- Luyện nói: Kể tên các loài hoa mà em biết.
- Cho HS quan sát tranh, hoa thật rồi Y/c các
em gọi tên các loài hoa đó, nói thêm những
điều em biết về loài hoa mà em kể tên.
- HS Luyện nói theo cặp
- Cho HS luyện nói theo cặp. VD: - Đây là hoa gì ?
- Hoa có màu gì ?
- Cành to hay nhỏ
- Nở vào mùa nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
5- Củng cố Dặn dò:
- Cho HS đọc lại cả bài. - HS đọc ĐT
- NX chung giờ học:
: - Đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau - HS nghe và ghi nhớ
_______________________________________________
Tiết 3 - Toán:
Đ105: Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Rèn KN đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số, tìm số liền sau của số có 2 chữ số.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
226
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Bớc đầu biết phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị .
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng điền dấu.
46 34 ; 71 93 ; 39 70
- Y/c HS nêu cách so sánh 2 số có 2 chữ số
?
- GV nhận xét, cho điểm
III-Dạy học bài mới:
I. Giới thiệu bài:
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số:
- GV đọc số, yêu cầu HS viết
- Gọi HS chữa bài và đọc số
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: - Viết theo mẫu
H: Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm
nh thế nào ?
- GV cho HS trả lời miệng tiếp nối.
- Gọi HS nhận xét, sửa sai
Bài: 3: - Điền dấu >, <, =
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi điền
tiếp sức.
Bài 4: Viết (theo mẫu):
- GV hớng dẫn và giao việc
- Cho HS nhận xét, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài và NX giờ học.
- 3 HS lên bảng
- 1 vài em
- 3 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con.
a- 30, 13, 12, 20. b- 77, 44, 96, 69
c- 81, 10, 99 ,48
+ Ta cộng thêm 1 vào số đó.
a. Số liền sau của 23 là 24
b. Số liền sau của 84 là 85
c. Số liền sau của 54 là 55
d. Số liền sau của 39 là 40
- HS chơi theo hớng dẫn.
34 < 50 47 > 45 55 < 66
78 > 69 81 < 82 44 > 33
72 < 81 95 > 90 77 < 99
62 = 62 61 < 63 88 > 22
- HS tự đọc yêu cầu và làm bài theo mẫu.
a. 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị ta viết:
87 = 80 + 7
b. 59 gồm 5 chục và 9 đơn vị ta viết:
59 = 50 + 9
c. 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị ta viết:
20 = 20 + 0
d. 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị ta viết:
99 = 90 + 9
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
227
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
Tiết 4 - Đạo đức :
Đ27: Cảm ơn và xin lỗi (t2)
A- Mục tiêu: HS hiểu:
1- Kiến thức: - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
- Trẻ em có quyền đợc tôn trọng, đợc đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3-Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những ngời biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn,
xin lỗi.
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Học sinh thảo luận nhóm BT3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- GV hớng dẫn và giao việc
- GV chốt lại những ý đúng
3- Chơi "ghép hoa" BT5:
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1
nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các
cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác
nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- Cho các nhóm trng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
Học sinh
- 1 vài em
- Đánh dấu + vào trớc cách ứng xử
phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện
nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là
phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS trng bày sản phẩm.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS nghe và ghi nhớ
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
228
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Cần nói lời cám ơn ki đợc ngời khác quan tâm,
giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền ngời khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng
mình và tôn trọng ngời khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dơng những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Tập viết
Đ25: tô chữ hoa: E, Ê, G
A- Mục tiêu:
- Học sinh biết tô các chữ hoa E, Ê, G.
- Nắm đợc cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ăm, ăp, ơng,chăm học, khắp v-
ờn, ngát hơng chữ thờng, cỡ vừa, đúng kiểu; đa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng
khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
229
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: ngan ngát, khắp nhà, bạc trắng.
vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
III. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ G hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét
nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ,
chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ E, Ê chỉ khác dấu mũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hớng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu:
- GV viết và nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo,
cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu,
cách
nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
Chữa bài.
4- Hớng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 2 - Chính tả:
Đ5: Nhà bà ngoại
A- Mục đích, yêu cầu:
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
230
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu.
- Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và ND bài tập 1 và 2.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3
- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài
- GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Hớng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên
bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài
- Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết
ra bảng con
- Cả lớp đọc thầm
- HS tìm và viết
- GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự
nhẩm và viết lại.
+ KT HS cách ngồi viết, t thế ngồi và hớng dẫn
HS viết. - HS nhìn bảng và chép vào vở
- GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu
H: Trong bài có mấy dấu chấm ?
GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu
để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải
- Trong bài có 4 dấu chấm
viết hoa.
- GV đọc lại bài viết.
- GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến
- GV chấm bài tổ 1.
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề
- GV khen những HS viết chữ đẹp
3- Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền vần: Ăm hoặc ắp
- Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng
- GV hớng dẫn và giao việc
- HS nhận xét, sửa sai
- HS tự nêu yêu cầu của BT
- HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng
chữa
b- Điền chữ: C hoặc k
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập
lên bảng
- Cho HS làm vở BT và nêu miệng
H: K luôn đứng trớc các ng âm nào ?
- Cho HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài
+ hát đồng ca + chơi kéo co
+ K luôn đứng trớc các ng âm i, e, ê
- 1 vài em
- CN nhận xé, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
- Biểu dơng những HS học tốt, chép bài
chính tả đúng, đẹp
: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
231
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
Tiết 3 - Mĩ thuật:
GIáO VIÊN Bộ MÔN Dạy
Tiết 4 -Thể dục:
GIáO VIÊN Bộ MÔN Dạy
______________________________________
Tiết 5 - Toán:
Đ106: bảng các số từ 1 đến 100
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số
- Tự lập đợc bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100. - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Bảng gài, que tính.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
232
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ?
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
I.Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- HĐH làm bài và chữa bài:
Bài 1: - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là
+ Số liền sau của 98 là
+ Số liền sau của 99 là
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận
xét.
- GV gắn lên số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số
chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ
số 0 ở giữa chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở
bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là.
Một trăm và cho HS phân tích lại.
Bài 2: - Viết số còn thiếu vào ô trống
trong bảng các số từ 1 đến 100.
+ Cho HS quan sát hàng ngang và nhận
xét.
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô
hàng đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa
các số trong bảng số từ 1 đến 100.
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong
bảng.
- Hớng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền
sau, số liền trớc của một số có 2 số bất kì.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
+ Số liền sau của 25 là 26
- Viết số liền sau
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
+ Số liền sau của 99 là 100
- 100 có 3 chữ số
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- HS đọc 100(một trăm)
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn
vị.
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- HS lần lợt nêu theo yêu cầu
a. Các số có một chữ số là:
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
233
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Hớng dẫn HS dựa vào bảng số để làm
BT3
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số
liền trớc.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
1,2,3,4,5,6,7,8,9
b. Các số tròn chục là:
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90,
c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10
d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
e. Các số có hai chữ số giống nhau là:
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99,
- HS chơi thi theo tổ
Thứ t ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+ 2 : Tập đọc
Đ15+16: Ai dậy sớm
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là:
- Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vờn, lên đồi, chờ đón
- Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút
2- Ôn các vần ơn, ơng:
- Phát âm đúng những tiếng có vần ơn, ơng
- Tìm đợc câu có tiếng chứa các vần trên.
- Tìm đợc tiếng, từ có vần ơn, ơng
3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời
- Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy đợc cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng
- Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
234
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD
C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
câu hỏi 1, 2
- Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
(Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tơi)
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr.
- Cho HS luyện đọc các từ trên
- GV: giải nghĩa từ.
+ Vừng đông: Mặt trời mới mọc
+ Đất trời: Mặt đất và bầu trời
- HS: Dậy sớm, lên đồi, ra vờn, đất trời.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp toàn, tổ
- 3, 4 HS
3- Ôn các vần ơn, ơng:
H: Tìm trong bài tiếng có vần ơn ?
- Y/c HS phân tích và đọc tiếng vờn
- HS tìm: Vờn
- HS phân tích: Tiếng Vờn có âm v đứng tr-
ớc, vần ơn đứng sau dấu (
\
) trên ơ ).
H: Tìm trong bài tiếng có vần ơng ? - HS tìm và phân tích: Hơng.
+ GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ơn và -
ơng. - HS nói 2 từ mẫu
H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần
ơn, ơng ?
- HS tìm và nêu
- GV theo dõi và ghi bảng.
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ơn, ơng?
- HS nói câu mẫu
- Cho HS nhận xét và tính điểm thi đua.
+ Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ơn, ơng
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần ơn, ơng.
VD: Cánh diều bay lợn, vờn hoa ngát hơng.
- Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) - HS đọc đồng thanh.
+ GV nhận xét giờ học.
Tiết 2
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
235
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở
ngoài
- HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm.
+ Hoa ngát hơng chờ đón em ở ngoài
vờn ?
+ Trên cánh đồng ?
vờn.
+ Vừng đông đang chờ đón em.
+ Trên đồi ?
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
b- Học thuộc bài thơ tại lớp.
+ Cả đất trời đang chờ đón.
- 2 HS đọc lại bài.
- HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ - HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào
thuộc nhanh.
c- Luyện nói:
Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
- GV giao việc
- Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp
- HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo
mẫu
- Cả lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS học tốt.
: - Học thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị trớc bài: Mu chú sẻ
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3 - Toán:
Đ 107: Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trớc, liền sau của một chữ số, thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đếm từ 1 đến 100
H: Các số có 1 chữ số là những số nào ?
H: Các số tròn chục là những số nào ?
H: Các số có hai chữ số giống nhau là
những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết số:
- 1 vài em
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- 10, 20 , 30, 40 , 50, 60, 70, 80, 90
- 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
236
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- GV HS và giao việc
- Y/c đọc lại số vừa viết
Bài 2: Viết số:
- Cho HS trả lời miệng.
- GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số
liền trớc, tìm số liền sau của một số.
Bài 3: Viết các số:
- Cho 2 HS lên bảng làm. Dới lớp làm vào
vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa
Bài 4: Dùng thớc và bút nối các điểm để
có hai hình vuông.
HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay
vạch nối để điểm xem NTN để đợc hai
hình vuông sau đó mới dùng bút và thớc
để nối.
Lu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm
trên hai cạnh hình vuông lớn.
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm số liền trớc, liền sau.
- NX chung giờ học và giao việc.
- HS làm bài vào sách
33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.
a. Số liền trớc của 62 là: 63
Số liền trớc của 80 là: 81
Số liền trớc của 99 là: 98
Số liền trớc của 61 là: 62
b. Số liền sau của 20 là: 21
Số liền sau của 75 là: 76
c.
Số liền trớc Số đã biết Số liền sau
44 45 46
68 69 70
98 99 100
Viết các số
Từ 50 đến 60: 51,52,53,54,55,56,57,58,59
Từ 85 đến 100: 85,86,87,88,89,90,91,92,
93,94,95,96,97,98,99,100
- Dùng thớc và bút nối các điểm để có hai
hình vuông.
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
- HS chơi thi giữa các tổ
Tiết 4 - Thủ công :
Đ 27: Cắt dán hình vuông ( T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
237
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Biết cắt dán hình vuông một cách thành thạo.
- Biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thớc lớn
2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán. - Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
+ Cho HS xem lại mẫu.
- GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS
nhớ
- Giao việc
2- Thực hành:
+ Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng
khi thực hành
- GV thu một số sản phẩm để chấm điểm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự
chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình
: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô,
thớc kẻ, kéo, bút chì
- HS quan sát
- HS theo dõi
HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô
theo 2 cách đã học.
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và
dán sản phẩm vào vở thủ công
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Tiết 1+2 : Tập đọc
Đ17+ 18: Mu chú Sẻ
A- Mục đích yêu cầu:
1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh đợc cả bài Mu chú sẻ
- Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l, n; hoảng lắm, nén sợ, lễ phép, sạch sẽ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy.
2- Ôn các tiếng có vần uôn, uông .
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
238
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- Tìm đợc tiếng trong bài có vần uôn
- Tìm đợc tiếng ngoài bài có vần uôn, uông
- Nói đợc câu có tiếng chứa vần uôn, uông.
3- Hiểu đợc các TN: chộp, lễ phép, hoảng, nén sợ
- Hiểu nội dung bài: Sự thông minh, nhanh trí của sẻ đã giúp chú tự cứu đợc mình thoát
nạn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Các thẻ từ bằng bìa cứng
C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
Giáo viên
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
"Ai dậy sớm"
- Y/c HS trả lời lại các câu hỏi của bài
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
Lu ý: Giọng kể hồi hộp, căng thẳng ở hai câu
văn đầu khi sẻ có nguy cơ rơi vào miệng
mèo. Giọng nhẹ nhàng, lễ độ khi đọc lời của
sẻ nói với mèo. Giọng thoải mái ở những câu
văn cuối khi mèo mắc mu, sẻ thoát nạn.
b- Hớng dẫn HS luyện đọc.
* Luyện đọc tiếng, từ ngữ.
- GV ghi bảng các từ: hoảng lắm, nén sợ, lễ
phép, sạch sẽ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Luyện đọc câu.
H: Bài có mấy câu ?
- Y/c HS luyện đọc từng câu
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
* Luyện đọc đoạn, bài:
H: Bài gồm mấy đoạn ?
- Cho HS đọc theo đoạn.
- Cho HS đọc cả bài.
.
- GV nhận xét, tuyên dơng
3- Ôn các vần uôn, uông:
a- Tìm tiếng trong bài có vần uôn.
- Y/c HS đọc và phân tích
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn.
- Cho HS xem tranh trong SGK và hỏi ?
H: tranh vẽ cảnh gì ?
+ Trò chơi: tìm tiếng nhanh
- GV ghi nhanh các tiếng, từ lên bảng trong 3
phút đội nào tìm đợc nhiều đội đó sẽ thắng
cuộc.
c- Nói câu chứa tiếng có vần uôn hoặc
Học sinh
- 3 HS đọc.
- HS chú ý nghe
- HS đọc CN, lớp
- Bài có 5 câu
- HS đọc nối tiếp CN
- Bài chia làm 3 đoạn
- HS đọc đoạn (bàn, tổ)
- Mỗi tổ cử 1 HS đọc thi, 1 HS chấm
điểm
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm: muộn
- Tiếng muộn có âm m đứng trớc, vần uôn
đứng sau, dấu (.) dới ô.
- Tranh vẽ: chuồn chuồn, buồng chuối.
- HS chia hai tổ: 1 tổ nói tiếng chứa vần
uôn; 1 tổ nói tiếng có vần uông
Uôn: buồn bã, muôn năm
Uông: luống rau, ruộng lúa
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
239
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
uông.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Hãy đọc câu mẫu dới tranh
+ Tổ chức cho HS thi nói câu có tiếng chứa
vần uôn, uông
- GV nhận xét, cho điểm
+ NX chung giờ học.
Tiết 2:
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
+ GV đọc mẫu lần 2
- Cho HS đọc đoạn 1.
H: Buổi sớm, điều gì xảy ra.
- Cho HS đọc đoạn 2.
H: Khi sẻ bị mèo chộp đợc, sẻ đã nói gì với
mèo?
- Cho HS đọc đoạn 3.
- H: Sẽ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ?
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
+ HD HS đọc phân vai
- GV theo dõi, HD thêm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học, biểu dơng những
HS đọc bài tốt.
: Luyện đọc lại câu chuyện.
- HS quan sát
- Vẽ cảnh: Bé đa cuộn len cho mẹ
Bé đang lắc chuông
- 2 HS đọc
- HS thi theo HD.
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc
+ Một con mèo chộp đợc một chú sẻ
- 2 HS đọc
+ Tha anh, tại sao một ngời sạch sẽ nh
anh, trớc khi ăn sáng lại không rửa mặt .
- 3 HS đọc.
+ Sẻ vụt bay đi
- HS đọc phân vai
Tiết 3 - Toán :
Đ108: luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Thực hiện thành thạo các phép tính và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
240
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến
100.
- GV chấm một số bài làm ở nhà của HS.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1: Viết các số:
- Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài
H: Bài củng cố gì ?
Bài 2: Đọc số:
- GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69,
70 và cho HS đọc.
Bài 3: Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm
- GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức.
- Cho HS nêu Kq' và cách làm
Bài 4:
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và
giải bài toán.
Tóm tắt
Có : 10 cây cam
Có : 8 cây chanh
Tất cả có: cây ?
- GV NX, chữa bài.
Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số:
- Cho HS tự làm và nêu miệng
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- NX chung giờ học.
- : Làm BT (VBT)
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng
a- 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
b-69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78,79
- HS NX, chữa và đọc lại
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến
100.
- HS đọc số: CN, lớp
- Ba mơi lăm, bốn mơi mốt, sáu mơi t,
tám mơi lăm , sáu mơi chín
- HS làm sách sau đó chữa miệng
16 = 10 + 6 18 = 15 + 3 15 > 10 + 4
72 < 76 85 > 65 85 > 81
42 < 76 33 < 66 45 < 47
- 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
Đ/s: 18 cây.
- Số lớn nhất có hai chữ số là số 99.
- HS chơi thi theo tổ.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
241
Gi¸o ¸n líp 1 N¨m häc 2009 - 2010
TiÕt 4 - ¢m nh¹c:
§27: Häc h¸t bµi: hoµ b×nh cho bÐ ( tiÕp)
A/ MỤC TIÊU :
- Học sinh hát đúng giai điệu lời ca và thuộc bài.
- Biết một số động tác vận động phụ hoạ.
- Học sinh được giới thiệu về cách đánh nhòp
B/ CHUẨN BỊ :
- Hát chuẩn xác bài “Hoà bình cho bé” có sắc thái biểu cảm.
- Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
- Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
- Bảng chép lời ca.
- Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hoà bình.
-Các động tác vận động phụ hoạ.
- Đánh nhòp 2 – 4: Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2 phách: một phách
mạnh và một phách nhẹ, giúp cho những người hát giữ đúng phách và nhòp, giữ
đúng tốc độ.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động GV Hoạt động HS
Gi¸o viªn : Vò Thanh Thủ Trêng TH Tó LƯ
242
Gi¸o ¸n líp 1 N¨m häc 2009 - 2010
I. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
II.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
- Gọi HS hát trước lớp bài “Hoà bình
cho bé”.
- GV nhận xét phần KTBC.
III.Bài mới :
- GT bài, ghi đầu bài.
a) Hoạt động 1 :Ôn tập bài hát:
- Cả lớp cùng hát 2, 3 lượt.
- Các nhóm luân phiên cùng hát 2, 3
lượt.
- Các nhóm hát nối tiếp từng câu hát.
Nhóm 1 hát câu 1
Nhóm 2 hát câu 2
Nhóm 3 hát câu 3
Cả lớp hát câu 4
- Phối hợp hát với gõ đệm.
b) Hoạt động 2 : Tập vận động phụ hoạ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vận
động phụ hoạ theo bài hát.
c) Hoạt động 3 :
- Tổ chức cho học sinh biểu diễn có vận
động phụ hoạ, đệm theo bằng nhạc cụ
gõ.
d) Hoạt động 4 : Giới thiệu cách đánh nhòp.
- HS nêu.
- 4 em lần lượt hát trước lớp
bài“Hoà bình cho bé”.
- HS khác nhận xét bạn hát.
- Lớp hát tập thể 1 lần.
- Vài HS nhắc lại.
- Học sinh hát theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Các nhóm hát theo giáo viên
từng câu hát theo nhóm mình.
- Lớp hát câu 4.
- Thực hiện 2 – 3 lần.
- Hát phối hợp gõ đệm.
- Học sinh thực hiện động tác vận
động phụ hoạ theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Với tư thế đứng vỗ tay theo
phách khi hát câu hát 1, câu hát
3. Sau đó giơ tay theo hình chữ
V, nghiêng sang trái, sang phải
nhòp nhàng. Động tác giơ tay
lên cao thực hiện trong câu hát
2, đến câu hát 4 cũng giơ tay
lên cao nhưng thêm: nắm hai
bàn tay, hai cách tay thành vòng
tròn phối hợp chân quay tại chỗ,
hết một vòng là hết câu hát 4.
- Thi đua giữa các nhóm biểu
diễn và vận động phụ hoạ.
Gi¸o viªn : Vò Thanh Thủ Trêng TH Tó LƯ
243
Gi¸o ¸n líp 1 N¨m häc 2009 - 2010
- Giáo viên làm mẫu đánh nhïip 2 – 4
- Thể hiện bằng động tác tay, làm rõ 2
phách: một phách mạnh và một phách
nhẹ, giúp cho những người hát giữ
đúng phách và nhòp, giữ đúng tốc độ.
- Cho học sinh nữa lớp vỗ tay theo
phách, nữa lớp đánh nhòp bằng tay
phải rồi đổi phiên.
IV.Củng cố :
- Cho học sinh hát lại kết hợp với vận
động phụ hoạ.
- Nhận xét, tuyên dương.
V.Dặn dò về nhà:
- Tập hát ở nhà.
- Xem lại bài hát, thuộc lời ca để tiết
sau học tốt hơn.
- Học sinh thực hiện theo giáo
viên.
- Ôn lại bài hát và vận động phụ
hoạ.
- Thực hiện ở nhà.
TiÕt 5 – Lun nãi vµ viÕt :
§53: c«n trïng
Thø s¸u ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2010
TiÕt 1:ChÝnh t¶
Gi¸o viªn : Vò Thanh Thủ Trêng TH Tó LƯ
244
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
Đ6: câu đố
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong.
- Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp.
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ
trớc viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
III. bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hớng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của
bài
- Y/c HS đọc bài. - 2, 3 HS đọc
H: Con vật đợc nói trong bài là con gì ? + Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó
viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết. - HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi.
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở KT chéo
- Ghi số lỗi ra lề
- HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi.
+ GV thu vở chấm một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hớng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2/a: tr hay ch
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giao việc
- 1 HS đọc
- HS quan sát
+ Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng.
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
245
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
- GV kết luận và NX.
Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống
(Tiến hành tơng tự)
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm theo HD
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen HS viết đẹp, có tiến bộ
: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết
- Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2 :Kể chuyện
Đ3: Trí khôn
A- Mục tiêu:
- HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn của câu
chuyện theo tranh. Sau đó kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
- Phân biệt và thể hiện đợc lời của hổ, trâu, ngời và lời của ngời dẫn chuyện.
- Thấy đợc sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ, hiểu đợc trí khôn là sự thông minh,
nhờ đó mà con ngời làm chủ đợc muôn loài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân
- Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé
chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích,
giải thích vì sao em thích đoạn đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Giáo viên kể chuyện
- 1 vài em
- GV kể lần 1 để HS biết chuyện
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ
lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời ngời
dẫn chuyện: giọng chậm rãi. - HS chú ý nghe
Lời hổ : Tò mò háo hức
Lời trâu: an phận, thật thà
Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan
3- Hớng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Bức tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
H: Tranh vẽ cảnh gì ? + Bác nông dân đang cày ruộng, con
trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn.
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
246
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
H: Hổ nhìn thấy gì ? + Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu
đang cày ruộng.
H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ? + Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi
trâu vì sao lại thế.
- Gọi HS kể lại nội dung bức tranh - 2 HS kể; HS khác nghe, NX
+ Bức tranh 2.
H: Hổ và trâu đang làm gì ?
H: Hổ và trâu nói gì với nhau ?
+ Hổ và trâu đang nói chuyện
- HS trả lời
+ Tranh 3:
- GV treo tranh và hỏi:
H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ? + Hổ lân la đến hỏi bác nông dân.
H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân
còn tiếp diễn ntn ?
+ Bác nông dân bảo trí khôn để ở
nhà. trói hổ lại để về nhà lấy trí
khôn.
+ Tranh 4:
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
H: Câu chuyện kết thúc ntn ?
+ Bác nông dân chất rơm xung quanh để
đốt hổ.
+ Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nh-
ng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy
thẳng vào rừng.
4- Hớng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho
các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại
chuyện theo vai.
- HS phân vai, tập kể theo HD'
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? - Hổ to xác nhng ngốc, không biết trí
khôn là gì. Con ngời tuy
GV: Chính trí khôn giúp con ngời làm chủ đợc
cuộc sống và làm chủ muôn loài.
nhỏ nhng có trí khôn.
6- Củng cố - dặn dò:
H: Em thích nhất nhân vật nào ?
: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe
- HS nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________
Tiết 3 - Tự nhiên & Xã hội
Đ27: con mèo
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm đợc đặc điểm và ích lợi của con mèo.
2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả đợc con mèo
- Biết đợc ích lợi của việc nuôi mèo
3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo.
B- Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về con mèo. - Phiếu học tập
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên Học sinh
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
247
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
I. ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra bài cũ:
H: Nuôi gà có ích lợi gì ?
H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
III- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập
+ Mục đích: HS tự khám phá KT và biết
- Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo
- Vẽ đợc con mèo
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo.
Nội dung phiếu bài tập
+ Khoanh tròn vào trớc câu em cho là đúng.
a. Mèo sống với ngời.
b. Mèo sống ở vờn.
c. Mèo có nhiều mầu lông.
d. Mèo có 4 chân.
e. Mèo có 2 chân.
g. Mèo có mắt rất sáng.
h. Ria mèo để đánh hơi.
i. Mèo chỉ ăn cơm với cá.
+ Đánh dấu x vào ô trống trớc ý trả lời đúng
+ Nuôi mèo có ích lợi
+ Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích
- GV thoe dõi, uốn nắn thêm.
3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con
mèo cho HS.
+ Cách làm:
H: Con mèo có những bộ phận nào ?
H: Nuôi mèo để làm gì ?
H: Con mèo ăn gì ?
H: Em chăm sóc mèo nh thế nào ?
- 1 vài em trả lời
- HS khoanh tròn vào trớc câu TL đúng.
- Các ý cần khoanh là:
ý : a, c, d, e,
- HS đánh dấu x vào trớc ý trả lời đúng.
+ Đầu, mình, lông, chân, ria
+ Bắt chuột
+ ăn cá, cơm, chuột
+ Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với
mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức
giận.
+ Khi mèo có những biểu hiện khác em
nhốt mèo lại
- 1 vài em
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
248
Giáo án lớp 1 Năm học 2009 - 2010
H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị
mèo cắn em sẽ làm gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và
tả, kể về hoạt động.
- GV nhận xét giờ học
: Chuẩn bị trớc bài 28
Tiết 4 Luyện nói và viết :
Đ54: côn trùng ( tiếp)
Tiết 5 :
Sinh hoạt tuần 27
Giáo viên : Vũ Thanh Thuỷ Trờng TH Tú Lệ
249