Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GA hình học lớp 6 kỳ II( Mới nhất)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.27 KB, 27 trang )

Chơng II: Góc
Tiết 18: Nửa Mặt Phẳng
I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm đợc khái niệm nửa phặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt
phẳng bờ đã cho.
- Giúp học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Nhận biết nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ, vẽ H3.
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thớc thẳng.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra: Kiểm tra vở, sách, đồ dùng của h/s.
3. Bài mới:
Gv: giới thiệu cho học sinh nắm đợc nửa
mặt phẳng bờ a
? Quan sát hình vẽ và rút ra kết luận
H/s nêu khái niệm
H/ s nhắc lại
H/s quan sát hình vẽ cho biết hình vẽ gồm
2 nửa mặt phẳng nào
H/s trả lời
Gv: Củng cố
? Nửa mặt phẳng I chứa những điểm nào
? Nửa mặt phẳng II chứa những điểm nào
? Hai điểm M và N nằm cùng phía với
nửa mặt phẳng chứa bờ a ( I hay II )
H/s nêu ? 1
H/s nhận xét
1. Nửa mặt phẳng bờ a


Trang giấy; mặt phẳng bảng là hình ảnh
của mặt phẳng
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía
a
Hình gồm đờng thẳng a và 1 phần mặt
phẳng bị chia ra bởi a đợc gọi là nửa mặt
phẳng bờ a .
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ đợc gọi
là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
- Bất kì đờng thẳng nào nằm trên mặt
phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau N
a M ( I )
( II )
P
- Nửa mặt phẳng ( I ) là nửa mặt phẳng bờ
a chứa điểm M và N còn nửa mặt phẳng
( II ) bờ a chứa điểm P .
? 1 a/ Hãy nêu các cách gọi khác nhau
của 2 nửa mặt phẳng ( I ) và ( II )
b/ Nối M với N ; M với P đoạn thẳng MN
có cắt a không; đoạn thẳng MP có cắt a
không
- Đoạn thẳng MN không cắt đờng thẳng a
- Đoạn thẳng MP cắt đờng thẳng a tại 1
1
? H/s vẽ 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O
laays M bất kì thuộc tia Ox và N bất kì
thuộc tia Oy
( M ; N không trùng với O )

? Quan sát hình vẽ 3a cho biết tia MN cắt
tia Oz tại mấy điểm
Gv: Củng cố và rút ra kết luận
? H/s quan sát hình 3. b cho biết tia Oz có
nằm giữa 2 tia Ox và Oy không
H/s suy nghĩ
H/s trả lời
Gv: Củng cố
? H/s quan sát hình 3.c cho biết tia Oz có
cắt đoạn thẳng MN không
H/s quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi
H/s nhận xét
? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy
không
H/s trả lời
H/s nhận xét
Gv: Củng cố

điểm
2 . Tia nằm giữa 2 tia
Cho 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O
x
M
O z

N y
Tia Oz cát MN tại 1 điểm ta nói tia Oz
nằm giữa 2 tia Ox và Oy
? ở hình vẽ dới tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox và Oy không ?

z
M N
x O y
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
? ở hình vẽ dới tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox và Oy không ? tia Oz có cắt đoạn
thẳng MN không x
M
O
N y
z
- Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết.
- BT 2 Tr 73 SGK, yêu cầu trả lời miệng.
- BT 3 h/s điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Trong các hình vẽ sau chỉ ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại, giải thích.
A x2
O a
,
x1 O A O C

B
a
,,
x2
(H1) (H2) (h3)
2
5. Hớng dẫn: Thuộc khái niệm m/p, nửa m/p, nhận biết đợc m/p, nửa m/p, tia nằm giữa
2 tia.

- Về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các BT 4, 5 Tr 73 ; 1, 4, 5 Tr 42 SBT.
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 19: Góc
I / Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s hiểu đợc góc là gì?, hiểu đợc điểm nằm bên trong góc và điểm bên
ngoài góc.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc.
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, com pa, giấy nhóm, phấn màu, bút dạ, bảng phụ
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thớc thẳng, bút dạ.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
3. Bài mới
Gv: Nêu khái niệm về góc
H/s nhắc lại
H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc
? H/s chỉ ra các đỉnh của góc
H/s nêu cách kí hiệu góc
Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc
H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có
thể gọi là góc MON đợc không
H/s trả lời
Gv: Củng cố
1/ Góc
- Góc là hình ảnh gồm 2 tia chung gốc
- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc

- Hai tia là 2 cạnh của góc
y

O x
O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc
XOY hoặc góc O : Ta viết góc XOY hoặc
YOX hoặc góc O ; các kí hiệu tơng ứng là

XOY ;

YOX ;

O
O
M N
x y
Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể
gọi là góc NOM .
3
H/s nêu khái niệm góc bẹt
? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của
góc bẹt
Ví dụ: thớcthẳng
Gv: Hớng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có
chung gốc O
H/s vễ
Gv: Củng cố
? Vẽ góc xOy
? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy
điểm M thuộc tia Ot

? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy
không ? Vì sao ?
H/s trả lời
Gv: Củng cố
2 / Góc Bẹt
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau
nh hình vẽ
x O y
3 / Vẽ Góc
Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của
góc
- Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta th-
ờng vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2
cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta
đang xét tới khi xét các góc có chung 1
đỉnh .
4 / Điểm nằm bên trong góc
x
M

O y
Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết, định nghĩa góc, góc bẹt.
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
a
M
O ) 1

N b
5. Hớng dẫn về nhà: - Thuộc bài.

- BT 8, 9, 10 Tr 75 SGK.
- Giờ sau mang thớc đo góc.
IV/ Rút kinh nghiệm
4
Tiết 20: Số Đo Góc
I / Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: H/s công nhận mỗi góc có một số đo góc xác định. Số đo của góc
bẹt là 180
0
.

Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Kỹ năng cơ bản: Giúp học sinh biết cách đo góc bằng thớc đo góc, biết so sánh 2 góc.
- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc đo góc, thớc thẳng, phiếu học tập.
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thớc đo góc, thớc thẳng.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
? Thế nào là góc xOy
? Vẽ góc xOy
3. Bài mới:
Gv: giấy thiệu thớc đo góc cho học sinh
nắm đợc
Gv: hớng dẫn cho học sinh cách đo góc
và đo 1 góc cụ thể cho học sinh quan sát .
H/s vẽ 1 góc bất kì sau đó dùng thớc đo
góc để đo
Gv : hớng dẫn cách đo cho các nhóm và

sửa chữa cho học sinh .
H/s nhận xét
H/s : Nêu yêu cầu của ?1
H/s lên bảng đo
Gv: hớng dẫn
H/s đo
H/s nhận xét
H/s nêu chú ý
H/s quan sát hình vẽ cũng nh quan sát th-
ớc đo góc
Gv: giấy thiệu cho học sinh đơn vị đo góc
nhỏ hơn độ .
1
0
= 60
/
; 1
/
=60
//
1 / Đo góc
Cách đo : Muốn đo góc xOy bất kì ta đặt
thớc đo sao cho tâm của thớc trùng với
đỉnh O của góc nh hình 10 . b ( skg ) .
Một cạnh của góc ( chẳng hạn cạnh Oy )
đi qua vạch số O của thớc hình 10 . c
sgk .
Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 105
0


hình 10.c sgk ta nói góc xOy có số đo
105
0
. Kí hiệu
xOy
= 105
0
hoặc
yOx
=
105
0
Nhận xét :
- Mỗi góc có 1 số đo nhất định ( số đo
của góc bẹt bằng 180
0
)
- Số đo của mỗi góc không vợt quá 180
0
? 1 Đo độ mở của cái kéo H.11 ; của
compa H.12
* Chú ý : a/ Trên thớc đo góc ngời ta ghi
các số từ 0 đến 180
0
và ngợc lại để việc
đo góc đợc thuận tiện ( H.13 )
b/ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ kí hiệu

/
phút và

//
giây
Qui ớc 1
0
= 60
/
; 1
/
=60
//

5
Gv: vẽ hình sau đó cho học sinh đo và so
sánh
Gv: đa ra kết luận về cách đo góc dẫn tới
khái niệm tổng quát về cách đo góc .
S p
O t I q
Góc sOt > góc pIq
H/s : Nêu yêu cầu của ?2
Gv: vẽ hình
H/s nên bảng đo 2 góc BIA và góc IAB
Và so sánh
H/s nhận xét
Gv: Củng cố
? Thế nào là góc vuông
H/s vẽ
? Thế nào là góc nhọn
H/s vẽ góc nhọn
? Thế nào là góc tù

H/s vẽ góc tù
?thế nào là góc bẹt
H/s vẽ góc bẹt

2 / So sánh 2 góc
Ta so sánh 2 góc bằng cách đo số đo của
chúng .
Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau
y v
O O
x u
Góc xOy = góc uOv
?2 B

I
A B
Góc BAI < góc IAB
3 / Góc vuông góc nhọn góc tù
- Góc có số đo bằng 90
0
là góc vuông
x
Góc xOy = 90
0

O
y
- Góc nhỏ hơn 90
0
là góc nhọn

x góc xOy < 90
0
O y
- Góc lớn hơn 90
0
nhng nhỏ hơn 180
0

góc tù.
x
O y
90
0
<

xOy < 180
0

4. Củng cố:
- ớc lợng bằng mắt xem góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. (Bảng phụ)
O3
O1 O2 O4
- Dùng thớc đo góc kiểm tra lại.
6
5. Hớng dẫn về nhà: - Nắm vững cách đo góc
Phân biệt các loại góc
BT 12, 13, 14, 15, 16 Tr 80 SGK.
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 21: cộng số đo hai góc


I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm đợc khi nào thì tổng 2 góc xOy + góc yOz = góc xOz.
- Nắm đợc hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thớc đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các
quan hệ giữa 2 góc.
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho h/s.
II / Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, thớc đo góc, bút dạ, các bảng phụ, phấn màu.
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thớc thẳng, thớc đo góc, bút dạ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
? Thế nào là góc vông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. Bài mới:
H/s nêu yêu cầu ?1
H/s vẽ góc xOz bất kì theo 4 nhóm
? Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz
? Các nhóm đo

xOy ,

yOz và


xOz
? Tính tổng

xOy +

yOz . So sánh

với

xOz
H/s các nhóm làm
H/s nhận xét
Gv: Củng cố rút ra nhận xét
H/s nhắc lại
Gv: Củng cố
1 . Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và
yOz bằng số đo góc xOz .
?1 cho góc xOz và tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox và tia Oz . Đo góc xOy , góc yOz và
góc xOz . So sánh

xOy +

yOz vớí

xOz
z y
O x

xOy +

yOz =

xOz
Nhận xét nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x
7
Gv: Đa ra khái niệm hai góc kề nhau

? H/s nên bảng vẽ hình
z
y
O x
Oy là cạnh chung
O x và Oz là 2 cạnh nằm trên 2 nửa mặt
phẳng đối nhau bowf Oy.
H/s nêu khái niệm 2 góc phụ nhau
H/s vẽ hình minh hoạ
và Oz thì

xOy +

yOz =

xOz và
ngợc lại . Nếu

xOy +

yOz =

xOz
thì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz
2 . hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau ,
kề bù .
a / hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh là
cạnh chung còn 2 cạnh còn lại nằm trên 2
nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh
chung .

z y

O x
b / Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số
đo bằng 90
0
( Chẳng hạn 1 góc có số đo
50
0
và 1 góc có số đo bằng 40
0
)
c / Hai góc bù nhau : Là 2 góc có tổng số
đo bằng 180
0

y

33
0
147
0
x O z
d / Hai góc kề bù : 2 góc vừa kề nhau vừa
bù nhau gọi là 2 góc kề bù
Hai

xOy và

yOz là 2 góc kề bù vì


xOy +

yOz = 180
0
và có Oy là
cạnh chung O x và Oz nằm trên hai nửa
mặt phẳng đối nhau bờ Oy.
4. Củng cố: - Điền vào .
a, Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì: . + . = .
b, Hai góc . có tổng số đo bằng 90
0
.
c, Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng . độ.
5. Hớng dẫn về nhà: Học kỹ bài và làm BT 20, 21, 22, 23 Tr 82 sgk
IV/ Rút kinh nghiệm
8
Tiết 22: Luyện tập
I / Mục tiêu:
- Cùng cố kiến thức cộng góc, khác sau khái niệm góc kề, góc phụ nhau, góc bù nhau,
góc kề và bù nhau.
- rèn cách vẽ hình và vẽ góc biết số đo
- nhận biết các tính chất khái niệm trên để giải bài tập, rèn kỹ năng sử dụng thớc đo
góc , tính góc.
-Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
Gv : Thớc thẳng , thớc đo góc bảng phụ.
Hs: Thớc thẳng, thớc đo góc , làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: kiểm tra chữa bài kiểm tra (15phút)
Gọi 2 h/s lên bảng chữa bài
HS1 Chữa bài 20 SGK
HS2 Chữa bài 23 SGK
Gọi 2 HS nhận xét bổ sung
Gv chú ý uốn nắn cách trình bầy của
HS
Bài 20
góc BOI=1/4góc AOB=1/4.60
0
=15
0
Tia OI nằm giữa hai tia OA, OB nên
AOI
+
BOI

=
AOB

hay
AOI
+15
0
=60
0

AOI
=60
0

-15
0
=55
0
Bài 23:
MAP

PAN
là hai góc kề bù nên
MAP
+
PAN
=180
0
33
0
+
PAN
=180
0
=>
PAN
=180
0
-33
0
=147
0
Tia AQ nằm giữa hai tia AP và AN nên
PANQANPAQ =+

x +58
0
=147
0
=>x=147
0
-58
0
=89
0
Hoạt động2: Luyện tập (28phút)
9
Bài tập 1 Cho hì vẽ sau : có góc aOb=
90
0
a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau?
b)Hãy kể tên các cặp góc phụ nhau?
Bài tập 2 . viết tên các cặp góc bù nhau
ở hình sau
b) Yêu cầu học sinh vẽ hình

0 b
Thế nào là 2 góc bù nhau?
Bài 3 ( bài 18 SBT)
GV ve sẵn trên bảng phụ:
IO,IK đối nhau,IO cắt AB tại I
góc KOA = 120
0
, góc BOI= 45
0

Tính góc :KOB, AOI, BOA
GV hớng dẫn: Để tính góc KOB, xét
xem góc KOB có mối quan hệ gì đến
góc nào đã biết?
Tơng tự với góc AOI, từ đó tính BOA
yêu cầu học sinh làm vào vở.
GV gọi 3 HS lên bảng làm
GV kết hợp thớc đo góc để HS vẽ góc
có số đo cho trớc
Bài 4 : Bài tập củng cố
GV Cho HS hoạt động nhóm
Trên đờng thẳng d cho các điểm
A,D,C,B lần lợt từ trái sang phải
biết góc AOD = 30
0
, DOC= 40
0,
AOB
=90
0
Tính góc AOC, COB, DOB ?
g
ọi 2 hs lên bảng làm bài
ọi 2 hs lên bảng làm bài
ọi 2 hs lên bảng làm bài
a) Góc aOc và cOd, cOd vàdOb, aOc và
cOb, aOd và dOb.
b) Góc aOc và cOb,
góc aOd và dOb


Thế nào là 2 góc kề nhau, phụ nhau
HS trả lời

x 0 y
HS nêu các cặp góc bù nhau
góc xOt và tOy - xOk và kOy
HS: góc KOB kề và bù với góc BOI
HS1 Tính:


KOB = 180
0
-

BOI= 180
0
-45
0
=135
0
HS2 Tính:
=AOI
180
0
-120
0
=60
0
HS3 Tính:


AOB= 60
0
+45
0
=105
0

Còn thời gian GV có thể rhay số để học sinh
làm tơng tự
- rèn HS vẽ góc có số do cho trớc
- HS vẽ hình
HS hoạt động nhóm (5phút)
Vì tia OD nằm giữa 2tia OA,OC nên
704030
000
=+=+= DOCAODAOPC
Tia OC nằm giữa 2 tia OA,OB nên
AOBCO BAOC =+
70
0
+
COB

=90
0
=>
COB

=90
0

-
70
0
=20
0
B
0 IK
t
10
d
A
K

Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà
+ xêm lại các bài tập đã chữa
+ Làm các bài tập 19-> 22 SBT/ 56
IV Rút kinh nghiệm:
Tiết 23: Vẽ Góc Cho Biết Số Đo
I / Mục tiêu:
- H/s hiểu trên nửa m/p xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ đợc 1 và chỉ 1 tia
Ox sao cho góc xOy = m
0
(0 < m < 180
0
).
- Học sinh vẽ thành thạo các góc bằng thớc thẳng và thớc đo góc khi biết số đo của góc
đó trên nửa mặt phẳng và vẽ đợc nhiều góc trên nửa mặt phẳng.
- Rèn kỹ năng đo, vẽ góc có số đo cẩn thận, chính xác.
II / Chuẩn bị:
Gv: Thớc đo góc, thớc thẳng.

H/s: Thớc đo góc, thớc thẳng.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
? Vẽ hai góc kề bù
? Vẽ góc xOy = 30
0
và góc yOz = 60
0
trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox
3. Bài mới:
H/s nêu ví dụ 1
H/ s nhắc lại
Gv: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
H/s nên bảng vẽ
H/s nhận xét
H/s các nhóm nhận xét
Gv: Củng cố nhắc lại cách vẽ .
H/s nêu ví dụ 2
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1: Cho tia Ox, vẽ góc xOy sao cho
góc xOy = 40
0

Giải: Đặt thớc đo trên nửa mặt phẳng có
bờ chứa tia Ox sao cho tâm của thớc trùng
với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua
vạch số O của thớc. kẻ tia Oy đi qua vạch
số 40
0

của thớc nh hình vẽ 32 ta đợc góc
phải vẽ.
Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa
tia Ox bao giờ cũng xác định đợc 1 và chỉ
1 tia Oy sao cho góc xOy = m
0

Ví dụ 2: Vẽ góc ABC biết góc ABC = 30
0

11
? H/s nhắc lại
Gv: Hớng dẫn học sinh cách vẽ
H/s các nhóm vẽ
H/s nhận xét
Gv: Củng cố và vẽ lên bảng .
H/s Nêu ví dụ 3
Gv: Hớng dẫn học sinh cách giải
H/s các nhóm giải
H/s nhận xét
Gv: Đa ra cách giải chi tiết
? Tia nào nằm giữa hai tia còn lại
H/s trả lời
Gv: Chốt lại vấn đề
Gv: Đa ra nhận xét
Giải:
- Vẽ tia BC bất kì
- Vẽ tia BA tạo với BC 1 góc bằng 30
0


- Góc ABC là góc phải vẽ
2. Vẽ hai góc trên cùng một nửa mặt
phẳng
Ví dụ 3: Cho tia Ox . Vẽ2 góc XOY và
XOZ trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ
chứa tia OX sao cho góc XOY = 30
0
;
góc XOZ = 45
0
. Trong 3 tia tia nào nằm
giữa hai tia còn lại
Giải vẽ hai tia OY và OZ nh hình 33
z
45
0
y
30
0
O x
Ta nhận thấy tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz vì 30
0
< 45
0

Nhận xét: Trên hình vẽ góc xOy = m
0
,
góc xOz = n

0
vì M
0
< n
0
nên tia Oy nằm
giữa hai tia Ox và Oz.
z y
n
0
m
0
O
x
4. Củng cố: Cho h/s làm các BT sau:
1. Nhận xét hình vẽ của 2 bạn Hoa, Nga với BT sau:
- Vẽ trên cùng 1 nửa m/p chứa tia OA: AOB = 50
0
, AOC = 130
0
.
Bạn Hoa vẽ Bạn Nga vẽ
C B C
130
0
130
0
A
50
0

O A 50

Tính góc COB = ?
Có tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC
(góc AOB < góc AOC) => góc AOB +
Vì 2 tia OB, OC không cùng thuộc nửa
m/p bờ OA
12
góc BOC = gócAOC
50
0
+ góc BOC
=130
0
góc BOC =
80
0

1. Vẽ góc ABC bằng 2 cách
Cách 1: Dùng thớc đo góc
Cách 2: Dùng Eke vuông (Gv hớng dẫn)

5. Hớng dẫn về nhà: Nắm vững cách vẽ góc khi biết số đo, học theo vở ghi sách giáo
khoa chuẩn bị tốt cho nội dùng bài học hôm sau .
- Làm các bài tập 25, 26, 27, 28, 29 T 84 (sgk).
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 24: Luyện tập
I / Mục tiêu:
- Cùng cố kiến thức cộng góc, góc kề và bù nhau.
- Rèn cách vẽ hình và vẽ góc biết số đo

- Nhận biết các tính chất khái niệm trên để giải bài tập, rèn kỹ năng sử dụng thớc đo
góc , tính góc.
-Rèn tính cẩn thận chính xác.
II. Chuẩn bị:
Gv : Thớc thẳng , thớc đo góc bảng phụ.
Hs: Thớc thẳng, thớc đo góc , làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- H1: Chữa bài tập 24 SBT trang 56
- H2: Chữa bài tập 28 SGK trang 28
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HS lên bảng chữa bài tập 24 SBT và 28
SGK
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- Tại sao vẽ đợc 2 tia Ay thoả mãn đề
bài?
- GV treo bảng phụ ghi bài 27 SGK
A/ Chữa bài:
1/ Bài 24 SBT
2/ Bài 28 SGK
Trên mặt phẳng bờ chứa tia Ax, ta vẽ đợc 2
tia Ay sao cho góc xAy= 50
0
B/ Bài luyện:
1/ Bài 27 SGK
13
- HS đọc bài toán và cho biết bài toán
cho ta biết điều gì và yêu cầu điều gì?

- HS vẽ hình
Nêu cách tính góc BOC
Tại sao tia OC nằm giữa 2 tia OB, OC?
HS đứng tại chỗ trình bày lời giải bài
toán.
- HS dọc bài tập 29 SGK
- Một HS lên bảng vẽ hình, ở dới lớp vẽ
hình vào vở.
Nêu cách tính góc yOt ( Dựa vào hai góc
kề bù hoặc dựa vào hệ thức cộng góc)
Nêu cách tính góc xOy?
HS lên bản trình bày bài toán
Giải:
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oa có góc
BOA=145
0
> góc COA=55
0
nên tia OC nằm
giữa 2 tia OA và OB. Ta có:
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
0 0
0

AOC COB AOB
BOC AOB AOC
BOC 145 55
BOC 90
+ =
=
=
=
2/ Bài 29 SGK:
Giải:
Hai tia Ot, Ot

đối nhau nên góc yOt

và góc
yOt là 2 góc kề bù. Ta có:
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
' 0
0 '
0 0 ' 0
0
yOt yOt 180
yOt 180 yOt
yOt 180 60 (yOt 60 )

yOt 120
+ =
=
= =
=
Trên nửa mặt phẳng bờ tt

có góc tOx=30
0
<
ã
0
yOt 120=
nên tia Ox nằm giữa 2 tia Ot, Oy.
Ta có:
14
B
C
O
O t
t

y x
HS làm bài tập 29 SBT theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày lời giải.
ã
ã
ã
ã
ã

ã
ã
ã
ã
ã
0 0 0 0
0
xOt xOy yOt
xOy yOt xOt
xOy 120 30 (yOt 120 ,xOt 30 )
xOy 90
+ =
=
= = =
=
3/ Bài 29 SBT
4. Hớng dẫn về nhà: Ôn lại cách vẽ góc khi biết số đo
- Làm bài tập 26, 27, 28 SBT
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 25: Tia phân giác của một góc

I/ Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc tia phân giác của góc là gì? Đờng phân giác của góc là gì?
- Nắm đợc cách vẽ tia phân giác của góc
- Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy.
II/ Chuẩn bị:
Gv: Soạn bài, thớc thẳng, thớc đo góc, com pa, giấy để gấp, phiếu học tập.
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thớc thẳng, thớc đo góc, com pa, bút dạ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra:
?Vẽ góc xOy và góc yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox biết góc xOy
= 25
0

và góc xOz = 50
0

? N/x gì về góc xOy và góc yOz
3. Bài mới:

1. Tia phân giác của góc
y
O z
x
Tia Oz là tia phân giác của góc xOy
Tia phân giác của góc là tia nằm giữa 2
cạnh của góc và tạo ra với 2 cạnh của góc
15
2 góc bằng nhau

xOz =

zOy =
2
1


xOy
2 . Cách vẽ tia phân giác của góc

Ví dụ 1 : Vẽ tia phân giác Oz của góc
xOy có số đo bằng 64
0
.
Giải: Cách 1: Dùng thớc đo góc ta có

xOz =

zOy


xOz +

zOy = 64
0


xOz =
2
64
0
= 32
0
. Vẽ tia Oz
nằm giữa Ox và Oy sao cho


xOz = 32
0


y
z
O x
Cách 2: Gấp giấy ( sgk T86 )
Nhận xét: ( Mỗi góc không phải là góc
bẹt chỉ có 1 tia phân giác )
4. Củng cố: Cho h/s làm bài tập sau:
1. Vẽ góc aOb bằng 60
0
- Vẽ tia phân giác của gốc aOb
- Vẽ tia đối của tia Oa là Oa

- Vẽ tia đối của tia Ob là Ob


- Vẽ tia phân giác của góc a

Ob

. Em có
nhận xét gì?
* Nhận xét: Tia phân giác của 2 góc aOb
và a

Ob

tạo thành 1 đờng thẳng.
2. Bài 32 sgk: H/s hoạt động nhóm
b


a
O 60
0
t


t
a

b
5. Hớng dẫn về nhà: Học thuộc bài và làm các BT 30, 34, 35, 36 sgk.
IV/ Rút kinh nghiệm:
16
Tiết 26: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc.
- Rèn kỹ năng giải BT về tính góc và kỹ năng áp dụng t/c về tia phân giác của 1 góc.
lm bi tp.
- Rốn cho HS k nng v hỡnh.
II/ Chun b:
GV Nghiờn cu SGK, STK, bng ph.
HS Lm bi tp v nh , thc o .
III/ Tin trỡnh lờn lp:
A. n nh t chc.
B. Kim tra
HS1: Bi 1:V

aOb sao cho

aOb =

180
.V tia phõn giỏc Ot ca

aOb
HS2: Bi 2: V

AOB k bự vi

BOC;

AOB =
60
. V tia phõn giỏc OD, OK
ln lt ca cỏc gúc AOB, BOC. Tớnh

DOK.
Nhn xột:
- Tia phõn giỏc ca gúc bt hp vi mi cnh mt gúc vuụng.
- Hai tia phõn giỏc ca hai gúc k bự thỡ vuụng gúc vi nhau.
C. Bi mi.
? HS c , xỏc nh yờu cu bi tp?
HS1: V

xOy =
30


xOz =
80
HS2: V tia Om, On ln lt l phõn

giỏc ca gúc xOy, gúc yOz.
? Nờu cỏch tớnh gúc mOn?


mOn =

mOy

+

yOn




mOy =

xOy : 2
Gi HS lờn trỡnh by bi.
? Nhn xột?
? S dng kin thc no lm?
3. Bi 36/ SGK. z n
y
m

O x
Tia Oz, Oy cựng thuc mt na mt phng
b Ox m

xOy =

30
<

xOz =
80
nờn
tia Oy nm gia hai tia Ox, Oz.
Do ú:

xOy +

yOz =

xOz.
Thay s:



yOz =
50
Vỡ Om l tia phõn giỏc ca

xOy nờn

mOy =

mOx =

xOy : 2 =
30

: 2 =
15
Vỡ On l tia phõn giỏc ca

yOz nờn

nOy =

yOz =
50
:2 =
25
.
Vỡ Oy nm gia hai tia Om, On nờn

mOn
17
GV treo bảng phụ: Đề bài:
HS đọc đề bài.
? Thế nào là hai góc kề bù?
? Trước khi vẽ hình ta phải làm gì?
Tính

AOB;

BOC;

AOM.
? HS vẽ hình.
? Nêu cách tính


AOM?


AOM =

AOB +

BOM ?
? Gọi HS lên bảng trình bày?
? Nêu nhận xét, bổ sung?
GV treo bảng phụ hình a), b), c).
Hình a): x

xOy = 1v;
Hình b): O y

tOz = 1v; t
O z
c) x z m y
O t
=

mOy

+

yOn =
°15
+

°25
=
°40
4.Bài tập 1: Cho

AOB kề bù với

BOC;
2

BOC =

BOA. Vẽ tia OM là phân giác
của

BOC. Tính

AOM?
Giải


BOA kề bù với

BOC nên

AOB
+

BOC =
°180



AOB = 2

BOC


BOC =
°60
;

AOB =
°120
Vì OM là phân giác của

BOC nên:

BOM =

COM =

BOC : 2 =
°30

Vẽ hình: B •

• M
• • •
A O C
Vì OM nằm giữa hai tia OA và OM nên


AOM =

AOB +

BOM =
°120
+
°30

=
°150
5. Bài tập 2. a) Cắt hai góc vuông rồi đặt
lên nhau như hình vẽ.
b) Vì sao

xOz =

yOt?
c) Vì sao tia phân giác của

yOz cũng là
tia phân giác của

xOt’.
D. Củng cố
? Mỗi góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác
? Góc không bẹt có bao nhiêu tia phân giác?
18
E. Hướng dẫn về nhà

Bài tập về nhà: 37/SGK/87;
31; 33; 34 : SBT/58.
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tiết 27+28: Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu cấu tạo của giác kế. Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục cho HS ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật
thực hành.
II/ Chuẩn bị:
GV: 4 bộ thực hành mẫu gồm :
1 giác kế
2 cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn.
1 cọc tiêu ngắn 0,3m
1 búa đóng cọc
 Địa điểm thực hành
 Các tranh vẽ hình 40, 41, 42.
HS: + phân công nhóm (một tổ một nhóm).
+ Cử đại diện nhóm, thư kí.
III/ Tiến trình lên lớp:
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra (chuẩn bị của HS)
C. Bài mới: thực hành
GV cho HS tìm hiểu dụng cụ đo góc
trên mặt đất là giác kế.
Hướng dẫn cách đo.
? Nêu cấu tạo của giác kế ?
? Đặc điểm của mặt đĩa tròn?
? Mô tả thanh quay?
I- Tìm hiểu dụng cụ đo trên mặt đất và

hướng dẫn cách đo góc. ( Tiến hình trong
lớp).
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế có
cấu tạo:
- Bộ phận chính là một đĩa tròn, mặt đĩa
tròn được chia độ sẵn từ
°→° 1800
- Trên mặt đất còn có 1 thanh quay xung
19
? Đĩa tròn được đặt như thế nào ?
GV giới thiệu dây dọi. Treo dưới tâm
đĩa.
HS nhắc lại cấu tạo của giác kế?
GV sử dụng hình 41; 42 (SGK/88) để
hướng dẫn cho HS.
? HS đọc phần 2. (SGK/88)
? Cách đo góc trên mặt đất gồm mấy
bước?
GV nhắc lại và hướng dẫn HS trên
dụng cụ.
GV thực hành với một nhóm HS trên
lớp để HS quan sát cách đo.
GV nhắc HS chuẩn bị tiết 2 thực hành
Cho HS ra ngoài sân thực hành.
HS phân công nhiệm vụ của từng bạn.
GV quan sát hướng dẫn cho HS thực
hành.
quanh tâm đĩa, hai đầu thanh gắn hai tấm
thẳng đứng. Mỗi tấm có một có một khe hở
và tâm thẳng đứng.

- Đặt đĩa tròn nằm ngang trên một giá ba
chân, có thể quay xung quanh trục.
2. Cách đo góc trên mặt đất.
4 bước.
Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn
nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên
đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của

AOB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí
°0

quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A và
hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay
đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở
thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của

ACB trên mặt
đĩa.
II. Chuẩn bị thực hành.
III. Thực hành (45 phút)
- 4 nhóm thực hành.
- Ghi biên bản thực hành theo nội dung:
Tổ …………… Lớp ………………
Kết quả thực hành:

ACB = ……….
D. Củng cố

GV thu các biên bản thực hành của các nhóm.
Nhận xét thái độ học tập, kết quả của các nhóm.
20
HS chuẩn bị đồ dùng dạy học, compa.
IV/ Rút kinh nghiệm:

Tiết 29: ĐƯỜNG TRÒN
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức HS cần:
+) Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
+) Thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Kỹ năng:
+) Sử dụng thành thạo vẽ cung tròn, dây cung.
+) Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiên cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dùng dạy học, compa.
HS đồ dùng dạy học, compa.
III/ Tiến trình lên lớp:
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra (xen kẽ)
C. Bài mới.
? Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng
cụ gì?
- Cho điểm O . Vẽ đường tròn tâm O,
bán kính 2 cm.
- GV lấy các điểm A, B, C, M bất kì
trên đường tròn . Hỏi các điểm này cách
tâm O một khoảng là bao nhiêu?
GV đường tròn tâm O, bán kính 2 cm
là hình gồm các điểm O cách một

khoảng bằng 2 cm.
? Tổng quát : Đường tròn tâm O, bán
kính R là hình gồm những điểm như
thế nào?
GV giới thiệu kí hiệu đường tròn, điểm
nằm trong , trên, ngoài đường tròn ?
So sánh OM, OA, OB với R.
? Hình tròn là gì? Phân biệt hình tròn
1. Đường tròn và hình tròn.

A •
• M • C
B • • O

+) Định nghĩa (SGK)
Kí hiệu : (O,R) ; (O)
- Điểm M nằm trong (O;R) OM < R
- Điểm B nằm trên (O;R) OB = R
- Điểm C nằm ngoài (O;R) OC > R
21
với đường tròn?
HS đọc SGK/90 (mục 2)
Quan sát hình 44, hình 45 cho biết:
+ Cung tròn là gì?
+ Dây cung là gì?
+Thế nào là đường kính của một
đường tròn?
GV Vẽ hình lên bảng và cho HS quan
sát
? HS vẽ (O; 3 cm). Vẽ dây cung EF = 3

cm . Vẽ đường kính PQ.
? PQ = ? Vì sao?
HS làm bài tập 38/SGK/91.
Chỉ rõ AC lớn , AC nhỏ.
HS vẽ hình câu b, c.
GV Compa ngoài công dụng vẽ đường
tròn còn có công dụng nào khác?
? Quan sát hình 46 cho biết cách so
sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN
?
GV treo đề bài tập 39/SGK/92.
Gọi 2 HS lên bảng. ?
I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi
nào ?
+) Hình tròn: (SGK/90)
2. Cung và dây cung



B
A
• •
C • D
O
- Cung
- Dây cung: đoạn thẳng nối hai nút của
cung: AB và CD
- Đường kính CD: CD = 2R
 Bài 38 (SGK/91)
3. Một số công dụng khác của compa

So sánh hai đoạn thẳng .
4. Luyện tập
a) CA = 3 cm; CB = 2 cm; DA = 3 cm; DB
= 2 cm.
b) AI = 2 cm
c) IK = 1 cm.
D: Củng cố
GV khái quát bài, các khái niệm đường tròn , hình tròn, cung, dây cung, đường kính.
E. Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà : 40, 41(SGK/92,93)
22
35, 36, 37, 38 (SBT/ 59,60)
IV- Rút kinh nghiệm:
Tiết 30: TAM GIÁC
I/ Mục tiêu:
- HS nắm được định nghĩa tam giác và hiểu được: đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- HS biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài , nằm trên tam giác.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiên cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dùng dạy học, compa.
HS Làm bài tập về nhà, đồ dùng dạy học, compa.
III/ Tiến trình lên lớp:
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra
Cho đoạn thẳng CB = 3,5 cm . Vẽ đường tròn (B;2,5 cm); (C;2 cm)
Hai đường tròn cắt nhau tại A, D. Tính độ dài Ac, AB.
C. Bài mới.
GV đưa đề bài 42(SGK/92) lên màn
hình.
GV hình vẽ bài 42 là tam giác ABC.

? Vậy tam giác ABC là gì?
GV hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC,
CA có là tam giác không? Vì sao ?(hình
minh hoạ).
GV nêu kí hiệu tam giác, giới thiệu 3
đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.
GV chú ý có 6 cách đọc tam giác
Yêu cầu HS làm bài 43/ SGK/ 94.
Bài tập 44/SGK/95 (HS làm trên phiếu
học tập).
1. Tam giác ABC là gì?
+ Định nghĩa (SGK/93)
A
B C
Tam giác ABC có:
Ba đỉnh: A, B, C
Ba cạnh: đoạn thẳng AB, BC, CA
Ba góc:
BAC;ACB;ABC ∠∠∠
+ Bài 43/SGK/94.
+ Bài 44 (SGK/95)

A

23
GV Gọi HS lên vẽ tam giác ABC. Yêu
cầu HS bổ sung vào các hình vẽ các điểm:
- M nằm trong cả 3 góc của tam giác (

M nằm trong tam giác)

- N nằm ngoài tam giác.
Tương tự: D nằm trong tam giác, F nằm
ngoài tam giác?
Gọi 1 HS lên làm bài tập 46
HS lên bảng vẽ theo cách diễn đạt bằng
lời.
GV đưa đề bài VD lên màn hình.
Gọi HS đọc đề bài.
? Để vẽ được tam giác ABC làm như thế
nào? Cần biết mấy điểm?
? Vẽ đoạn ?
GV hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng BC
trước .
? Còn cách vẽ nào khác?
- Vẽ đoạn thẳng AC trước .
- Vẽ đoạn thẳng AB trước.
B C
I
Tên tam
giác
Tên 3
đỉnh
Tên 3
góc
Tên 3
cạnh

ABI
A, B, I


:IAB,
IBA,AIB
AB, AI,
BI
… … … …
… … … …
A
• N
• M • F
• D
B C
Bài 46(SGK/95) A

M
B C
2. Vẽ tam giác
VD: Vẽ tam giác ABC biết : AB = 3 cm,
BC = 4 cm, AC = 2 cm
+ Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC bằng 4 cm
- Vẽ cung tròn (B;3 cm)
- Vẽ cung tròn (C;2 cm)
- Lấy một giao điểm của hai cung tròn
đó và gọi tên là A.
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC được tam giác
ABC.
D. Củng cố: GV khái quát bài. Hướng dẫn HS làm bài tập 47( SGK/95)
E. Hướng dẫn về nhà: Bài tập : 45, 46b(SGK/95)
IV- Rút kinh nghiệm:
24


Tiết 31: Ôn tập chương II
I/ Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc, sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo vẽ góc, đường
tròn, tam giác.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiên cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dùng dạy học.
HS Làm bài tập về nhà, đồ dùng dạy học.
III/ Tiến trình lên lớp:
A. Ổn định tổ chức.
B. Kiểm tra (Xen kẽ)
C. Bài mới.
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
? Thế nào là góc nhọn ? góc vuông ?
góc tù, góc bẹt?
? thế nào là hai góc bù nhau, kề nhau, kề
nhau, phụ nhau?
? Tia phân giác của một góc là gì?
? Mỗi góc có bao nhiêu tia phân giác
? Đọc tên các góc, đỉnh, cạnh của tam
giác ABC?
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính
R. Phân biệt đường tròn và hình tròn.
GV Đưa đề bài 2 lên màn hình
HS đọc đề
HS chọn đáp án đúng, sai? Giải thích?
I- Đọc hình đề củng cố kiến thức.
1. Bài 1: Mỗi hình sau cho biết điều gì?
H1 H2 y
a • M •B • A

O x
H3 a H4 y

I m P x
H5 z H6 O v
t u
m O n

H7 H8 z y
O x
H9 A H10
R

O
B C
2. Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu
sau để được một câu đúng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng
cũng là … của …
25

×