TUẦN 26
Tập Đọc
Nghóa thầy trò
I.Mục tiêu
-Hiểu ý nghóa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
-Tự hào truyền thống dân tộc.
II. Chuẩn bò:
-Tranh.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động :
-Gọi hs đọc bài Cửa sông , trả lời câu hỏi trong
bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu: luyện đọc, tìm hiểu bài
-Chia đoạn:
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Giúp hs hiểu nghóa từ khó.
-Đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2, trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để
làm gì?
+Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính
cụ giáo Chu.
-Yêu cầu hs đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi:
+Tình cảm cuả cụ giáo Chu đối với người thầy
-Hát
-1 hs đọc toàn bài.
-3 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu …… rất nặng
+Đoạn 2: Tiếp theo……tạ ơn thầy.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-3 hs đọc 3 đoạn.
-SGK.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 HS đọc toàn bài.
+để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng
thành.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân
nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng
biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng
với thầy “tới thăm 1 người mà thâỳ mang ơn rất
nặng”, họ “ đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau
thầy.
+Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ
đã dạy cho cụ từ thû học vỡ lòng như thế nào?
Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó.
+Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học
mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng
thọ cụ giáo Chu?
+Giảng:
• Tiên học lễ, hậu học văn: trứơc hết phải học
lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá.
• Tôn sư trọng đạo: tôn kính thầy giáo, trọng
đạo học.
+Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay
khâủ hiệu nào có nội dung tương tự?
Giảng: truyền thống tôn sư trọng đạo được
mọi thế hệ người VN giữ gìn, bồi đắp và nâng
cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được
xã hội tôn vinh.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
. Mục tiêu: luyện đọc diễn cảm
-Hướng dẫn tìm giọng đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn : “ Từ sáng sớm…… dạ ran”.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghóa bài?
-Về tập đọc.
-Xem trước:Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
-Nhận xét tiết học.
thû vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính
đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm 1 người mà
thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính
váy cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cậu: “Lạy
thầy! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến
tạ ơn thầy”.
+Hs trả lời:
• Uống nước nhớ nguồn.
• Tôn sư trọng đạo.
• Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
• Không thầy đố mày làm nên.
• Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
• Kính thầy yêu bạn.
• Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho bõ những ngày ước ao.
-3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
-Giọng trang trọng, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo Chu
nói với học trò ôn tồn, thân mật; nói với cụ đồ già
kính cẩn.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
Lòch Sử
CHIẾN THẮNG “ ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I.Mục tiêu:
-Biết: cuối năm1972, ĐQM đã điên cuồng dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt
Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
-Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên 1 “Điện Biên Phủ trên không”
-Trình bày lưu loát nội dung trên.
-Lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
-Bản đồ, tranh .
-Xem bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
+Thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mó
của quân giải phóng miền Nam trong dòp Tết
Mậu Thân 1968.
+Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu
Thân 1968 có tác động thế nào đối với nước
Mó?
+Nêu ý nghóa của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân.
.Mục tiêu: biết âm mưu của ĐQM trong việc
dùng B52 bắn phá Hà Nội.
-Yêu cầu hs đọc SGK, trả lời câu hỏi sau:
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống
Mó và chính quyền Sài Gòn sau cuộc Tổng
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
+Nêu những điều em biết về máy bay
B52.
+ĐQM âm mưu gì trong việc dùng máy
bay B 52 ?
Giảng: sau hàng loạt thất bại ở chiến
-Hát
+Sau Tổng tiến công và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968, ta tiếp tục giành được nhiều
thắng lợi trên chiến trường miền Nam. ĐQM
buộc phải thoả thuận sẽ kí kết Hiệp đònh Pa-
ri vào tháng 10- 1972 để chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở VN.
+Máy bay B52 là loại máy bay ném
bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16
km nên pháo cao xạ không bắn đựơc. Máy
bay B 52 mang khoảng 100 – 200 quả bom.
Máy bay này còn được gọi là pháo đài bay.
+Mó ném bom vào Hà Nội tức là ném
bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng
buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí Hiệp
đònh Pa-ri có lợi cho Mó.
trường
Miền Nam, Mó buộc phải kí kết với ta 1 Hiệp
đònh Pa-ri. Song nội dung Hiệp đònh lại do ta
đưa ra, lập trường của ta rất kiên đònh , vì vậy
Mó cố tình lật lọng, 1 mặt chúng thoả thuận
thời gian kí vào tháng 10 – 1972, mặt khác
chuẩn bò ném bom tại Hà Nội. Tổng thống
Mó Ních – xơn đã ra lệnh sử dụng máy bay
tối tân nhất lúc bấy giờ là B 52 để ném bom
Hà Nội, Tổng thống Mó tin rằng cuộc rải
thảm này sẽ đưa “ Hà Nội về thời kì đồ đá”
và chúng ta sẽ phải kí Hiệp đònh Pa-ri theo
các điều khoản do Mó đặt ra.
* Hoạt động 2: Nhóm 4.
.Mục tiêu: Biết diễn biến Hà Nội 12 ngày
đêm quyết chiến.
-Chia nhóm 4, trả lời:Bên dãy A trả lời 2 câu
đầu, dãy B trả lời 2 câu sau:
+Cuộc chiến đấu chống máy bay Mó
phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội
bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
+Lực lượng và phạm vi phá hoại của
máy bay Mó?
+Hãy thuật lại trận chiến đấu đêm 26-
12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày
đêm chống máy bay Mó phá hoại của quân
và dân Hà Nội.
-Hỏi (xem tranh):
+ Hình ảnh 1 góc phố Khâm Thiên Hà Nội
+Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng
20 giờ 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến
ngày 30-12-1972.
+Mó dùng máy bay B 52, loại máy bay
chiến đấu hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá
huỷ Hà Nội và các vùng phụ cận, thậm chí
chúng ném bom cả vào bệnh viện, khu phố,
bến xe, trường học,…
+Ngày 26-12-1972, đòch tập trung 105
lần chiếc máy bay B 52, ném bom trúng hơn
100 đòa điểm ở Hà Nội. Phố Khâm Thiên là
nơi bò tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết,
2000 ngôi nhà bò phá huỷ. Với tinh thần
chiến đấu kiên cường, ta bắn rơi 18 máy bay
trong đó có 8 máy bay B 52, 5 chiếc bò bắn
rơi tại chỗ , bắt sống nhiều phi công Mó.
+Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của
Mó bò đập tan ; 81 máy bay của Mó trong đó
có 34 máy bay B52 bò bắn rơi trên bầu trời
Hà Nội. Đây là thất bại nặng nề nhất trong
lòch sử không quân Mó và là chiến thắng
oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ
miền Bắc. Chiến thắng này đựơc dư luận thế
giới gọi đây là trận “Điện Biên Phủ trên
không”
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
+Giặc Mó thật độc ác, để thực hiện dã tâm
của mình chúng sẵn sàng giết cả những người
dân vô tội.
bò máy bay Mó bắn phá và việc Mó ném bom
cả vào bệnh viện, trường học, bến xe, khu
phố gợi cho em suy nghó gì?
- Kết luận 1 số ý chính về diễn biến cuộc
chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mó
phá hoại.
* Hoạt động 3: Cả lớp
.Mục tiêu: Biết ý nghóa của chiến thắng 12
ngày đêm chống máy bay Mó phá hoại.
-Hỏi:
+Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm
chống máy bay Mó phá hoại của nhân dân
miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ
trên không” ?
-GV nhắc lại ý nghóa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên không”
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Tổng kết bài: trong 12 ngày đêm cuối năm
1972 ĐQM dùng máy bay B52 ném bom
hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở
miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
Song quân dân ta đã lập nên chiến công oanh
liệt “Điện Biên Phủ trên không”
Trong trận chiến này, cái gọi là “pháo đài
bay” của Mó đã bò rơi tơi tả ở thủ đô Hà Nội.
m mưu kéo dài cuộc chiến tranh xâm lược
của Mó ở VN cũng vì thế mà phá sản hoàn
toàn. Mó buộc phải tiếp tục đàm phán hoà
bình và kí kết Hiệp đònh Pa-ri chấm dứt chiến
tranh ở VN.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Lễ kí hiệp đònh Pa-ri
-Nhận xét tiết học.
+Vì chiến thắng này mang lại kết quả to
lớn cho ta, còn Mó bò thiệt hại nặng nề như
Pháp trong trận Điện Biên Phủ 1954.
Vì sau chiến thắng này Mó buộc phải thừa
nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào bàn đàm
phán tại hội nghò Pa-ri bàn về việc chấm dứt
chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN giống
như Pháp phải kí Hiệp đònh Giơ-ne-vơ sau
chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
- SGK / 53.
Toán
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số.
-Biết vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ.
-Xem bài ở nhà.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 tiết 125.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
.Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo
thời gian với 1 số.
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu phép tính tương ứng:
-Hướng dẫn hs đặt tính; ut1
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Cho hs nêu phép tính tương ứng:
-Hướng dẫn hs đặt tính;
-Hướng dẫn hs nhận xét, đổi 75phút ra giờ :
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Hướng dẫn hs rút ra cách nhân:
* Hoạt động 2: Cá nhân
. Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1:
+Cho hs tự làm bài vào vở: a.
b.
-Hát
-1 giờ 10 phút x 3
1 giờ 10 phút
x 3
3 giờ 30 phút
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
-Nhận xét.
-Hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs nêu phép tính thực hiện:
22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây
3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút
75 phút =1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút
-Khi nhân số đo thời gian với 1 số, ta thực
hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vò
đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vò phút,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thì thực hiện
chuyển đổi sang đơn vò hàng lớn hơn liền kề.
-1 hs nêu yêu cầu.
• 9 giờ 36 phút
• 17 giờ 32 phút
• 62 phút 5 giây
• 24,6 giờ
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2: giảm
+Gọi hs nêu cách giải.
+Cho hs giải vào vở, 1 hs giải trên bảng
phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách nhân số đo thời gian với 1 số.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Chia số đo thời gian.
-Nhận xét tiết học.
• 13,6 phút
• 28, 5 giây
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
+Nhận xét.
Kó Thuật
LẮP XE CHỞ HÀNG
I.Mục tiêu:
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp được xe chở hàng đúng kó thuật, đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Chuẩn bò:
-Mẫu, bộ lắp ghép.
- Bộ lắp ghép.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động:
-Kiểm tra dụng cụ hs.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Thực hành lắp xe chở hàang2?
a. Chọn các chi tiết
-Hs chọn đúng, đủ chi tiết theo bảng trong
SGK.
-Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
-Gv kiểm tra hs chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
-Cho hs đọc phần ghi nhớ .
-Yêu cầu hs quan sát kó các hình và đọc nội
dung tùng bước lắp trong SGK.
-Nhắc hs:
• Khi lắp sàn ca- bin cần chú ý vò trí các lỗ
-Hát
Cần 4 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe và
sàn ca bin ; ca bin; mui xe và thành bên xe;
thành sau xe và trục bánh xe.
-Hs thực hành lắp từng bộ phận.
của
tấm chữ L, thanh thẳng 7 lỗ.
• Khi lắp mui xe và thành bên xe, cần chú
ý vò
trí trong, ngoài của thanh chữ Udài, tấm 25 lỗ
và thanh thẳng 5 lỗ.
- Theo dõi hs lắp, giúp đỡ hs yếu.
c. Lắp ráp xe chở hàng.
-Nhắc hs lưu ý khi lắp ráp các bộ phận với
nhau , cần phải:
• Chú ý vò trí trong ngoài giữa các bộ phận
với nhau.
• Các mối ghép phải vặn chặt để xe không
bò xộc xệch.
- Theo dõi hs lắp, giúp đỡ hs yếu.
* Hoạt động 2: Cả lớp
.Mục tiêu: Đánh giá sản phẩm
-Nhắc các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
• Lắp đúng và đủ các bộ phận của xe chở
hàng.
• Xe lắp chắc chắn, không xộc xệch.
• Xe chuyển động được.
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của hs theo 2
mức: hoàn thành và không hoàn thành.
-Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp đúng vào
vò trí các ngăn trong hộp.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại các bước lắp.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Lắp xe cần cẩu.
-Nhận xét tiết học.
-Lắp ráp xe theo hướng dẫn trong SGK.
Kiểm tra sự chuyển động của xe.
-Trưng bày sản phẩm theo bàn.
-2 hs dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của bạn.
Toán
CHIA SỐĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I.Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho 1 số.
-Biết vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 1b tiết 126.
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cả lớp
Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia số đo
thời gian cho 1 số.
-Cho hs đọc thí dụ 1.
-Cho hs nêu phép tính tương ứng:
-Hướng dẫn hs đặt tính; thực hiện:
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Cho hs đọc thí dụ 2.
-Cho hs nêu phép tính tương ứng:
-Hướng dẫn hs đặt tính;
Cho hs thảo luận , nhận xét và nêu ý
kiến: cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40
phút và chia tiếp.
-Cho hs lên trình bày bài toán.
-Gọi:
-Hướng dẫn hs rút ra cách chia:
*Hoạtđộng 2: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1:
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Hát.
-42 phút 30 giây : 3
Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giâay6
-Nhận xét.
-7 giờ 40 phút : 4
-Nhận xét.
-Khi chiasố đo thời gian cho 1 số, ta thực hiện
phép chia từng số đo theo từng đơn vò cho số
chia. Nếu phần dư khác không thì ta chuyển đổi
sang đơn vò hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
-1 hs nêu yêu cầu.
a) 6 phút 3 giây
b) 7 giờ 8 phút
c) 1 giờ 12 phút
d) 3, 1 phút
+ Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
-Bài 2: giảm
+Nêu cách giải?
+Cho hs làm vào vở:
1 hs làm bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách chia.
-Về xem lại bài.
Xem trước: Luyện tập
-Nhận xét tiết học.
+Tìm thời gian làm 3 dụng cụ.
12 giờ – 7 giờ 30 phút
Tìm thời gian làm 1 dụng cụ.
Kết quả : 3
+ Thời gian làm 3 dụng cụ.
12 giờ – 7 giờ 30 phút= 4 giờ 30 phút
Tìm thời gian làm 1 dụng cụ.
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
+Nhận xét.
***************
Chính Tả
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn .
-Tìm được tên riêng theo yêu cầu BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nứơc
ngoài, tên ngày lễ.
-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-Viết quy tắc tên người, tên đòa lí nước ngoài, bảng phụ kẻ 2 bảng nội dung bàitập 2.
-VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho 1 hs viết :
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: cá nhân
.Mục tiêu: Viết chính tả
-Đọc mẫu.
-Đoạn văn nòi về điều gì?
-Đọc từng câu, cho hs rút ra từ khó, gv ghi
bảng, hs phân tích, gv xoá bảng, cho hs viết
vở nháp.
-Hát
- Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ
Oa, n Độ, Bra- hma, Sác –lơ Đác –uyn.
-Đọc thầm đoạn văn, trả lời: Bài chính tả giải
thích lòch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao
động 1-5
-Chi-ca-gô, Mó, Niu Y-oóc , Ban –ti-mo, Pít-
sbơ-nơ, làn sóng, xả súng,…
-Đọc mẫu lần 2.
-Đọc hs viết:
-Đọc hs sửa bài:
-Chấm 8 vở.
-Nhận xét bài chấm.
-Gọi hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên đòa lý nước ngòai.
-Đính bảng quy tắc lên bảng.
-Giảng: Ngày Quốc tế Lao động là tên riêng
chỉ 1 ngày lễ không thuộc nhóm tên người,
tên đòa lý. Đối với loại tên này, ta cũng viết
hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành
tên đó.
* Hoạt động 2: Cá nhân
.Mục tiêu: luyện tập
-Bài 2:
+Cho hs làm bài cá nhân vào VBT.
Phát bảng phụ cho 2 hs làm.
+Gọi hs phát biểu ý kiến, nêu cách viết.
+Mời 2 hs đính bài lên bảng, trình bày:
+Nêu nội dung bài Tác giả bài Quốc tế ca.
* Hoạt động tiếp nối:
-Nhắc các chữ hs viết sai nhiều.
-Ve àxem lại bài
-Xem trước: Cửa sông Nhận xét tiết học.
-HS viết bài.
-HS soát bài.
-Sửa lỗi.
-HS phát biểu.
-1 hs đọc lại.
-1 hs đọc bài 2.
1 hs đọc phần chú giải.
-Lớp đọc thầm lại bài, dùng bút chì gạch dưới
tên riêng tìm được trong VBT:
• Ơ- gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê,
Pa-ri: Viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi
bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong
1 bộ phận của tên được ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
• Công xã Pa –ri: Tên 1 cuộc cách
mạng. Viết hoa chữ cái đầu tạo thành
tên riêng đó.
• Pháp: Viết hoa chữ cái đầu vì đây là
tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo
âm Hán Việt.
• Quốc tế ca: tên 1 tác phẩm. Viết hoa
chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó.
+Hs phát biểu có giải thích cách viết.
+Nhận xét.
+Bài văn giải thích lòch sử ra đời của bài
Quốc tế ca.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu:
-Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
-Hiểu nghóa từ ghép Hán –Việt: truỳên thống gồm từ truỳên và từ thống ; làm được
các bài tập 1, 2, 3.
-Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 3, 2.
-VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Cho hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại b 2, 3 tiết
50.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Làm bài 1,2
-Bài 1:
+GV nhắc hs đọc kó từng dòng để phát hiện
dòng thể hiện đúng nghóa của từ truyền
thống.
+Yêu cầu hs phát biểu:
+Giảng: truyền thống là từ ghép Hán –
Việt, gồm 2 tiếng lặp nghóa nhau. Tiếng
truyền có nghóa “trao lại, để lại cho người
sau, đời sau”, VD: truyền thụ, truyền ngôi.
Tiếng thống có nghóa “nối tiếp nhau không
dứt”, VD: hệ thống, huyết thống.
-Bài 2:
+Giúp hs hiểu nghóa các từ:
• Truyền bá:phổ biến rộng rãi cho nhiều
người, nhiều nơi biết.
• Truyền máu: đưa máu vào trong cơ thể
người.
• Truyền nhiễm: lây.
• Truyền tụng: truyền miệng cho nhau
rộng rãi ý ca tụng.
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày bài làm.
-Hát
-1. hs nêu yêu cầu bài.
+Lớp suy nghó, trả lời câu hỏi:
+Dòng c.
+Nhận xét.
-1. hs nêu yêu cầu bài
+ Hs đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm bài cá
nhân.
2 hs làm bài trên bảng phụ:
+Nhận xét.
Truyền có nghóa là
trao lại cho người
khác.
truyền người,
truyền ngôi,
truyền thống
Truyền có nghóa là lan truyền bá,
+Gọi 1 hs đọc lại kết quả.
* Hoạt động 2: Nhóm 2
.Mục tiêu: Làm bài 3
-Bài 3:
+Nhắc hs đọc kó đoạn văn, phát hiện nhanh
các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ
lòch sử và truyền thống dân tộc.
+Đính bảng phụ lên bảng đã bảng phân loại.
+Yêu cầu hs làm vào VBT theo nhóm đôi.
+Gọi hs phát biểu.
+Nhận xét.
+Gọi hs làm bài trên bảng phụ đính bài lên
bảng, trình bày.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại bài 1, 2.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu.
-Nhận xét tiết học.
rộng hoặc làm lan rộng
ra cho nhiều người
biết.
truyền hình,
truyền tin,
truyền tụng
Truyền có nghóa là
nhập vào hoặc đưa vào
cơ thể người.
truyền máu,
truyền nhiễm
-1. hs nêu yêu cầu bài
+Hs làm vào VBT.
Những từ ngữ chỉ
người gợi nhớ đến
lòch sử và truyền
thống dân tộc
Các vua Hùng, cậu bé
làng Gióng, Hoàng
Diệu, Phan Thanh
Giản
Những từ ngữ chỉ
sự vật gợi nhớ
đến lòch sử và
truyền thống dân
tộc
Nắm tro bếp thû các
vua Hùng dựng nước,
mũi tên đồng Cổ Loa,
con dao cắt rốn bằng
đá của cậu bé làng
Gióng, vườn cà bên
sông Hồng, thanh
gươm giữ thành Hà
Nội của Hoàng Diệu,
chiếc hốt đại thần của
Phan Thanh Giản
+Nhận xét.
************* ************
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I.Mục tiêu:
-Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhò và nh trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
-Trình bày đúng các nội dung trên.
-Ham tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò
-Tranh, phiếu học tập.
-Hoa thật.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
+Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho thí dụ.
+Em hãy nêu tính chất của đồng và nhôm?
+Dung dòch giống và khác nhau ở điểm
nào?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Phân biệt nhò, nh, hoa đực, hoa
cái.
-Yêu cầu hs : Quan sát hình 1, 2 / 104, SGK
và cho biết:
+Tên cây.
+Cơ quan sinh sản của cây đó.
+Cây dong riềng và cây phượng có đặc điểm
gì chung?
+Cơ quan sinh sản của cây có hoa là gì?
-Kết luận: Cây dong riềng và cây phượng
đều là thực vật có hoa. Cơ quan sinh sản của
chúng là hoa. Vâỵ ta có thể kết luận rằng:
Hoa là cơ quan sinh sản cuả thực vật có hoa.
-Hỏi: Trên cùng 1 loại cây, hoa đựơc gọi tên
bằng những loại nào?
-Nêu: Thực vật có rất nhiều loài có hoa, có
hoa đực và hoa cái, có những loài lại có hoa
lưỡng tính. Vậy làm thế nào để phân biệt
được hoa đực và hoa cái , hoa lưỡng tính.
Các em cùng quan sát hình 3, 4 / 104 để biết
đâu là nhò, đâu là nh.
-Gv dán tranh hoa sen và hoa râm bụt .
-Hát
• Hình 1: Cây dong riềng, cơ quan sinh sản
của nó là hoa.
• Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của
nó là hoa.
+ Cây dong riềng và cây phượng là thực vật
có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa.
+Hoa là cơ quan sinh sản cuả cây có hoa.
- Trên cùng 1 loại cây có hoa đực và hoa cái.
-Nhận xét.
- 2 hs chỉ cho nhau đâu là nhò và nh.
-Nhận xét.
-Gọi hs lên bảng chỉ nhò và nh.
-Cho hs tiếp nối nhau trên thao tác hoa thật.
-Gv chỉ lại để kết lụân.
-Giảng: ở bông râm bụt, phần đỏ đậm, to
chính là nh hoa tức là nhò cái có khả năng
tạo hạt, phần màu vàng nhỏ chính là nhò đực.
hoa sen phần chấm đỏ có lồi lên 1 chút là
nh còn nhò đực là những cái tơ nhỏ màu
vàng ở phía dưới.
-Hãy quan sát 2 bông hoa mướp và cho biết
hoa nào là hoa đực hoa nào là hoa cái.
-Làm sao phân biệt được hoa đực và hoa
cái?
-Nhận xét, kết luận câu trả lời của hs.
* Hoạt động 2: Nhóm 6
.Mục tiêu: Phân biệt đựơc hoa có cả nhò và
nh với hoa có nhò hoặc nh
-Chia nhóm 6.
-Phát phiếu cho hs.
-Yêu cầu cả nhóm cùng quan sát từng bông
hoa mà các thành viên mang đến, chỉ đâu là
nhò, nh và phân loại các bông hoa của
nhóm thành2 loại : hoa có cả nhò và nh,
hoa chỉ có nhò hoặc nh .
-Gọi đại diện nhóm trình bày:
-Kết luận: : Hoa là cơ quan sinh sản cuả thực
vật có hoa. Bông hoa gồm có các bộ phận:
cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhò hoa, nh
hoa. Cơ quan sinh dục đực gọilà nhò, cơ quan
sinh dục cái gọi là nh. Một số cây có hoa
đực riêng, hoa cái riêng như mướp, bầu…
nhưng đa số cây có hoa, trên cùng 1 bông
hoa có cả nh và nhò.
* Hoạt động 3: Nhóm 6
-Nhận xét, bổ sung.
-5a: hoa đực
5b: hoa cái
-Hoa mướp cái phần từ nách lá đến đài hoa
có hình dạng giống quả mướp nhỏ.
-Các nhóm làm việc:
Hoa có cả nh và
nhò
Hoa chỉ có nhò hoặc
nh
Phượng
Dong riềng
Râm bụt
Sen
Đào
Mơ
Mận
Bầu
Bí
Mướp
Dưa chuột
Dưa lê
-Trình bày chỉ trên hoa thật.
-Hs thi đua đính tên các bộ phận vào tranh.
.Mục tiêu: Tìm hiểu về hoa lưỡng tính.
-Nêu: trên cùng 1 bông hoa mà vừa có nhò
và nh ta gọi là hoa lưỡng tính. Ta cùng
quan sát hình 6, SGK /105 để biết đựơc các
bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
-Phát mô hình cho từng nhóm đính các bộ
phận.
-Xoá tên gọi các bộ phận.
-Gọi hs lên chỉ và nói tên các bộ phận đó.
-Nhận xét.
-Gọi:
-Gọi hs đọc bài học.
* Hoạt động tiếp nối:
-Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì?
-Một bông hoa lưỡng tính gồm những bộ
phận nào?
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
-Nhận xét tiết học.
-Nhận xét.
-Hs kể tên các loài hoa lưỡng tính.
-SGK / 105
Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết nhân, chia số đo thời gian.
-Biết vận dụng giải các bài toán thực tiễn, tính giá trò biểu thức.
-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động :
-Cho hs làm lại bài 1 tiết 127.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Bài 1: c, d
+Cho hs tự làm vào vở:
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu.
a) 9 giờ 42 phút
b) 12 phút 4 giây
c) 14 phút 52 giây
+Cho hs đọc kết quả bài toán.
-Bài 2: a, b
+Cho hs tự làm vào vở:
+Cho hs lên bảng sửa bài.
-Bài 3:
+ Cho hs làm vào vở:
Cho 1 hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng:
-Bài 4:
+ Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs thi đua sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
- Trắc nghiệm:
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước:Luyện tập chung.
d) 2 giờ 4 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
= 6 giờ 5 phút x 3
= 18 giờ 15 phút
b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
= 3 giờ 40 phút +7 giờ 15 phút
= 10 giờ 55 phút
c) (5 phút 35 giây+6 phút 21 giây) : 4
= 11 phút 56 giây : 4
= 2 phút 59 giây
d) 12 phút 3 giây x 2 +4 phút 12 giây : 4
= 24 phút 6 giây + 1phút 3 giây
= 25 phút 9 giây
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
Số sản phẩm được làm trong 2 lần:
7 + 8 = 15 ( sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm:
1 giờ 8 phút x 15 = 7 giờ 56 phút
Đáp số: 7 giờ 56 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
a) >
b) =
c) <
+Nhận xét.
21 phút 15 giây : 5 = ?
a. 4 phút 3 giây
b. 4 phút 12 giây
c. 4 phút 15 giây
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc VN; hiểu nộidung của câu chuyện.
- Có ý thức giữ gìn các truyền thống của dân tộc.
II. Chuẩn bò:
-Bảng lớp viết đề bài.
-Tìm câu chuyện.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Gọi hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Vì
muôn dân.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cả lớp
.Mục tiêu: Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Hướng dẫn hs gạch dưới các từ ngữ quan
trọng:
-Nhắc hs chú ý kể những câu chuyện em đã
được nghe, được đọc ở ngoài nhà trường. 1 số
truyện được nêu trong gợi ý 1 là những
truyện đã học trong SGK , chỉ là gợi ý để em
hiểu yêu cầu đề bài.
-Kiểm tra sự chuẩn bò ở nhà của hs.
* Hoạt động 2: nhóm 2.
.Mục tiêu: thực hành.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi 1 hs kể hay kể cho lớp nghe.
-Về tập kể.
-Xem trước:Tiết 27: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia.
- Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 hs đọc đề bài.
-đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học,
truyền thống đoàn kết.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4/
SGK.
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện
mình đònh kể.
-Luyện kể theo cặp, cùng trao đổi nội dung,
ý nghóa câu chuyện.
-Thi kể trước lớp .
-Nhận xét, bình chọn.
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I.Mục tiêu:
-Hiểu nội dung và ý nghóa bài văn: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là một nét đẹp
văn hoá của dân tộc.
-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
-Yêu đất nước.
II. Chuẩn bò:
-Tranh.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài Nghóa thầy trò ,
trả lời câu hỏi trong bài.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:cả lớp
.Mục tiêu: luyện đọc, tìm hiểu bài
-Gọi hs chia đoạn:
-Gọi:
-Sửa lỗi phát âm cho hs.
-Gọi:
-Hướng dẫn hs hiểu nghóa từ mới trong SGK.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, trả lời: Hội
thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ
đâu?
- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Kể lại
việc lấy lửa trước khi nấu cơm.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2, 3 trả lời: Tìm
những chi tiết cho thấy thành viên cuả mỗi
đội thổi cơm thi đều phối hợp nhòp nhàng, ăn
ý với nhau.
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 4, trả lời: Tại sao
nói việc giật giải trong cuộc thi là “ niềm tự
hào khó có gì sánh nổi đối với dân làng”?
-Hỏi: Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
gì đối với 1 nét đẹp cổ truyền trong văn hoá
của dân tộc?
-Nêu: Miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân,
tác giả không chỉ thể hiện sự quan sát tinh tế
của mình mà còn bộc lộ niềm trân trọng,
- Hát.
-1 hs đọc toàn bài.
-Lớp quan sát tranh.
-4 đoạn: mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
-4 hs tiếp nối nhau đọc lần 1.
-4 hs tiếp nối nhau đọc lần 2.
-Luyện đọc theo cặp.
-1 hs toàn bài.
-Hội bắt nguồn từ việc trẩy quân đánh giặc
của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
-Hs kể.
-Trong khi 1 thành viên của đội lo việc lấy
lửa , những người khác – mỗi người 1 việc :
người ngồi vót những thanh tre già thành
những chiếc đũa bông, người giã thóc, người
giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy
nước, nấu cơm. Vừa nấu cơm, các đội vừa
đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ
vũ của người xem.
-Vì giật đựơc giải trong cuộc thi là bằng
chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo,
phối hợp với nhau rất nhòp nhàng, ăn ý.
Vì giải thưởng là kết quả của sự nỗ lực, sự
khéo léo, nhanh nhẹn, thông minh của cả tập
thể.
-…trân trọng và tự hào với 1 nét đẹp trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
mến yêu đối với 1 nét đẹp cổ truyền trong
sinh hoạt văn hoá của dân tộc. Tác giả đã
truyền được cảm xúc đó đến người đọc.
* Hoạt động 2: nhóm 2
.Mục tiêu: luyện đọc diễn cảm.
-Hướng dẫn đọc đúng:
-Đọc mẫu đoạn 2.
* Hoạt động tiếp nối:
-Ý nghóa bàivăn?
-Về tập đọc.
-Xem trước:Tranh làng Hồ.
-Nhận xét tiết học.
-4 hs tiếp nối nhau đọc bài.
-Giọng linh hoạt đoạn lấy lửa; khi khoan thai
ở đoạn nấu cơm, thể hiện không khí vui tươi
náo nhiệt.
-Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc trước lớp.
-Nhận xét, bình chọn.
Đạo đức
Em yêu hoà bình
I.Mục tiêu:
-Nêu đựơc những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình , tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả
năng do nhà trường, đòa phương tổ chức.
II. Chuẩn bò:
-Tranh về cuộc sống trẻ em nơi có chiến tranh, về hoạt động bảo vệ hoà bình, giấy.
-Bút màu, thẻ màu.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Hỏi:
• Bài hát nói lên điều gì?
• Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yêu hoà bình
chúng ta cần phải làm gì?
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 4
.Mục tiêu: Hiểu được những hậu quả do chiến
tranh gây ra và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
-Yêu cầu hs quan sát các tranh , ảnh về cuộc
sống cuả nhân dân và trẻ em các vùng có chiến
-Hát: Trái Đất này của chúng em.
• Tình đoàn kết dân tộc, yêu hoà bình của thiếu
nhi thế giới.
•
rất khổ cực,…
tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em
thâý gì trong các tranh ảnh đó ?
-Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4, ba câu hỏi
SGK.
1. Em có nhận xét gì về cuộc sống của người
dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến
tranh?
2. Chiến tranh gây ra những hâụ quả gì?
3. Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi
người đều được sống trong hoà bình, chúng ta
cần phải làm gì?
-Kết luận: chiến tranh đã gây ra nhiều đau
thương, mất mát: đã có biết bao người dân vô tội
bò chết, trẻ em bất hạnh, thất học, người dân
sống khổ cực đói nghèo… chiến tranh là 1 tội ác.
Chính vì vậy mỗi chúng ta cần cùng nắm tay
nhau, cùng bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh
để đem lại cuộc sống cho chúng ta ngày càng
tươi đẹp hơn.
* Hoạt động 2: Cả lớp
.Mục tiêu: Làm bài 1
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài 1, quy ước học sinh
cách giơ thẻ: đỏ: tán thành- xanh: không tán
thành.
-GV đọc từng ý.
-Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, các ý kiến b,
c là sai. Trẻ em có quyền sống trong hoà bình và
có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 3: Cá nhân
.Mục tiêu:làm bài 2
-Yêu cầu hs làm bài cá nhân, xong trao đổi với
bạn bên cạnh bài 2.
1. Cuộc sống của người dân ở các vùng có chiến
tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất
lớn mà trẻ em phải gánh chòu như: mồ côi cha,
mẹ, bò thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất nhà,
mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải
đi lính , cầm súng giết người.
2. Cướp đi nhiều sinh mạng
Thành phố, làng mạc, đường sá bò phá huỷ,…
3. Sát cánh cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
Lên án, phê phán cuộc chiến tranh phi nghóa…
-Đại diện nhóm trình bày,
-Nhận xét, bổ sung.
-Hs giơ thử.
-Hs giơ thẻ, giải thích:
a. Tán thành: vì cuộc sống người dân
nghèo khổ, đói kém, trẻ em thất học nhiều…
b. Không tán thành: vì trẻ em các nước bình
đẳng, không phân biệt chủng tộc, giàu nghèo đều
có quyền sống trong hoà bình.
c. Không tán thành: Nhân dân các nước có
trách nhiệm bảo vệ hoà bình nước mình và tham
gia bảo vệ hoà bình thế giới.
d. Tán thành.
- Việc làm b, c.
-Nhận xét.
+Biết phê phán các hành động vũ lực.
+Biết kiềm chế, trao đổi hoà nhã với mọi người
-Gọi hs phát biểu:
-Gọi hs nêu thêm 1 số trường hợp khác thể hiện
lòng yêu hoà bình.
-Kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi
người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện
điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong
các mối quan hệ giữa con người với con người,
giữa các dân tộc, quốc gia này với dân tộc, quốc
gia khác, như hành động, việc làm trong bài.
* Hoạt động 4: Nhóm 4
.Mục tiêu:làm bài 3
-Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 4 bài ba.
-GV kết luận, khuyến khích hs tham gia các hoạt
động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
* Hoạt động tiếp nối:
+Chiến tranh gây ra hậu quả gì?
+Trẻ em có quyền gì?
-p dụng bài học.
-Về sưu tầm tranh ảnh, báo, thơ, ca về hoạt động
bảo vệ hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà
bình.
-Nhận xét tiết học.
+……
-Thảo luận theo nhóm 4.
-Hs phát biểu hoạt động vì hoà bình trong bài mà
em biết.
- SGK / 38.
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
-Biết cộng trừ nhân, chia số đo thời gian.
-Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
-Tính cẩn thận.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ.
-Xem bài ở nhà.
III.Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động :
-Cho hs làm lại bài 1 tiết 128.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Luyện tập
-Hát.
-Bài 1:
+Cho hs tự làm vào vở:
+Cho hs đọc kết quả bài toán.
-Bài 2:a
+Cho hs tự làm vào vở:
+Cho hs lên bảng sửa bài.
-Bài 3:
+ Cho hs làm vào vở nháp, rồi phát biểu:
-Bài 4: dòng 1,2
+ Cho hs làm vào vở:
+1 hs làm trên bảng phụ:
+Hướng dẫn hs tính từ Hà Nội đến Lào Cai.
+Gọi hs đính bài lên bảng:
* Hoạt động tiếp nối:
- Trắc nghiệm:
-Về xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
-Xem trước:Vận tốc.
-1 hs đọc yêu cầu.
a) 22 giờ 8 phút
b) 21 ngày 6 giờ
c) 37 giờ 30 phút
d) 4 phút 15 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 17 giờ 15 phút
b) 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
= 3 giờ 40 phút +9 giờ 45 phút
= 13 giờ 25 phút
c) (5 giờ 20 phút+ 7 giờ 40 phút ) : 2
= 13 giờ : 2
= 6 giờ 30 phút
d) 5 giờ 20 phút+ 7 giờ 40 phút : 2
= 5 giờ 20 phút+ 3 giờ 50 phút
= 9 giờ 10 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
+B. 35 phút
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu.
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều:
17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5
phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng:
11 giờ 30 phút – 5 giơ ø45 phút = 5 giờ 45
phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều:
( 24 giờ– 22 giờ )ø + 6 giờ = 8 giờ
+Nhận xét.
14 phút 20 giây : 5 = ?
a.2 phút 4 giây
b.2 phút 24 giây
c.2 phút 52 giây
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
I.Mục tiêu:
-Biết dựa vào trên Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của giáo viên, viết tiếp các lời đối thoại
trong màn kòch đúng nộidung văn bản.
-Viết được 1 đoạn đối thoại trong kòch.
-Kính trọng Trần Thủ Độ.
II. Chuẩn bò:
-Tranh.
-VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
*Khởi động:
-Gọi hs đọc màn kòch Xin Thái sư tha cho!
Gọi 4 hs phân vai đọc lại.
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp, nhóm 5
.Mục tiêu: Làm bài 1, 2
-Gọi:
-Bài 2:
+Nhắc hs:
• SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,
thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại giữa Trần
Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của các em là
viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh màn
kòch.
• Khi viết, chú ý thể hiện tính cách cuả các
nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ, phu nhân và
người quân hiệu.
+Chia nhóm 5, viết tiếp đoạn đối thoại:
+Gọi đại diện nhóm trình bày.
( SGV / 144, 145 )
* Hoạt động 2: Nhóm 5
.Mục tiêu: Làm bài 3
-Nhắc: Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc
diễn thử màn kòch.
-Chia nhóm 5.
.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Giáo dục.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-1 hs đọc bài 1.
Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
-3 hs tiếp nối nhau đọc nội dung bài 2.
Cả lớp đọc thầm nội dung bài 2.
+1 hs đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
+Hs làm bài theo nhóm 5 vào VBT
+Nhận xét.
- 1 hs đọc bài 3.
-Các nhóm tự phân vai đọc diễn cảm.
-Từng nhóm tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
-Lớp nhận xét, bình chọn.
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ
để liên kết câu
I.Mục tiêu:
-Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ
ngữ dùng để thay thế trong bài tập 1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn
theo yêu cầu bài 2; bứơc đầu víêt được đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 3.
-Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của BT 1. 1 tờ phiếu khổ to viết 2 đoạn văn ở BT 2 và 2
tờ, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở BT 2.
-VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Thầy Trò
* Khởi động:
-Gọi hs làm lại bài 2, 3 tiết 51.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
.Mục tiêu: Làm bài 1
-Bài 1:
+Gv nhắc hs đếm từng câu văn.
+Dán tờ phiếu lên bảng. Gọi hs lên gạch
dưới, nêu tác dụng của việc dùng từ ngữ thay
thế.
* Hoạt động 2: Cá nhân
.Mục tiêu:Luyện tập bài 2
-Bài 2:
+Nhắc hs chú ý 2 yêu cầu của BT:
• Xác đònh những từ ngữ lặp lại trong 2
đoạn văn
• Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ
hoặc từ ngữ cùng nghóa. Sau khi thay thế,
cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lý
không, có hay hơn đoạn văn cũ không.
-Hát.
-1 hs đọc yêu cầu bài 1.
+Hs đánh số thứ tự các câu văn.
+Lớp đọc thầm lại đoạn văn ; thực hiện vào
VBT:
1. Phù Đổng Thiên Vương, trang nam
nhi
2. Tráng só ấy
3. ngưòi trai làng Phù Đổng
Tác dụng: tránh việc lặp từ, giúp cho diễn
đạt
sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự
liên kết.
+Nhận xét.
-1 hs đọc yêu cầu bài 2.