Tuần:26
Thứ hai, ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc- Kể chuyện
Sự tích lễ hội chữ đồng tử
I.Mục đích yêu cầu:
A - Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý phát âm đúng: quân khố, thuyền, du ngoạn, kết duyên, trồng lúa, mùa
xuân, mở hội,
- Ngắt, nghỉ đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
-Hiểu từ: Ch xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoá lên trời.
-Hiểu nội dung: Chữ Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân,
với nớc. ND kính yêu và ghi nhớ công ơn của họ. Lễ hội đợc tổ chức hằng năm ở
nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B - Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói:
- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào
tranh minh hoạ.
- Kể đợc từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các HĐ dạy- học:
A. Tập đọc
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc:
* GV đọc diễn cảm toàn bài:
Đ1: Giọng nhẹ nhàng, chậm.
Đ2: Nhịp nhanh hơn.
Đ3,4: Giọng trang nghiêm, thể hiện cảm
xúc thành kính.
* GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
với giải nghĩa từ:
+ HS luyện đọc từng câu:
GV sửa cách phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
- Giúp HS hiểu từ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà
thơ Chử Đồng Tử rất nghèo khó?
Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và
Chử Đồng Tử diễn ra nh thế nào?
Vì sao công chúa Tiên Dung kết hôn
cùng Chử Đồng Tử?
- 2HS đọc thuộc bài: Ngày hội rừng
xanh.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc nối tiếp từng câu của bài.
- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài
- Đọc từ phần chú giải.
- Đọc theo bàn, mỗi HS đọc 1 đoạn, HS
khác góp ý.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp đọc ĐT toàn bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có 1
chiếc khố mặc chung
+ Đọc thầm đoạn 2.
- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn
cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình bãi
lau tha để trốn
- Công chúa cảm động biết tình cảnh
nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên
trời sắp đặt trớc liền mở tiệc ăn mừng và
kết duyên cùng chàng.
Chử Đồng Tử vvà Tiên Dung giúp dân
làm những việc gì?
Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử
Đồng Tử?
Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 1, 2. HD học
sinh luyện đọc.
+ Đọc thầm đoạn 3, 1HS đọc to.
- Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi
tằm, dệt vải. Sau khi hoá trời Chử Đồng
Tử hiển linh giúp dân đánh giặc.
+ Đọc thầm đoạn4.
- Lập đền thờ Chử Đồng Tử, hằng năm
suốt mùa xuân làm lễ, mở hội để tởng
nhớ công lao của ông.
- Chữ Đồng Tử là ngời có hiếu, chăm
chỉ, có công lớn với dân, với nớc.
- 2HS thi đọc đoạn 1,2.
- 1HS đọc cả truyện.
Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh
minh hoạ 4 đoạn chuyện, HS đặt tên cho
từng đoạn truyện, sau đó kể lại từng
đoạn.
HĐ4: HD học sinh kể chuyện:
* Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn
truyện:
* Kể lại từng đoạn truyện.
- GV và HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu truyện cho ngời thân
nghe.
- HS lắng nghe.
- Quan sát lần lợt tranh minh hoạ trong
SGK.
- Đặt tên từng đoạn truyện.
Đ1: Cảnh nhà nghèo khổ.
Đ2: Cuộc gặp gỡ kì lạ.
Đ3: Truyền nghề cho dân.
Đ4: Tởng nhớ.
- Tiếp nối kể từng đoạn truyện theo
tranh.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách sử dụng các loại mệnh giá tiền Việt Nam đã học.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
GV đa tiền với mệnh giá: 2000, 5000,
10000 cho HS nhận biết
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp một số em làm bài
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài1: Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
H: Vì sao em lựa chọn nh vậy?
Bài2:
Bài3: Xem tranh trả lời câu hỏi sau:
- GV nhận xét.
Bài4: Giải.
GV : củng có cách làm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- áp dụng bài học vào thực tế.
- HS nêu.
- Đọc thầm, HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm BT vào vở.
- HS chữa bài.
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
Ví có nhiều tiền nhất là: ví c) nhiều
tiền nhất.
- Vì các ví có số tiền lần lợt là: 6300,
3600, 10000, 9700.
- HS lên bảng
a) lấy 1 tờ 2000đ 1 tờ 100đ 1 tờ 500đ
1 tờ 100đ
b) Phải lấy 1 tờ 5000đ 1tờ 2000đ 1 tờ
500đ
c*) phải lấy 1 tờ 2000đ 1tờ 1000đ
1tờ 100đ
+ Nêu miệng, HS nhận xét.
a. Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ
tiền để mua đợc1 cái kéo.
b. Nam có 7000 đồng, Nam vừa đủ
tiền để mua đợc 1hộp sáp màu và 1
cái thớc (hoặc 1 cái bút và 1 cái kéo).
+ 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả
và nhận xét.
Bài giải
Mẹ đa cho cô bán hàng số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại mẹ số tiền là:
10000 - 9000 = 1000 ( đồng).
ĐS: 1000 đồng.
Đạo đức
Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Thế nào là tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Quyền đợc tôn trọng bí mật riêng t của trẻ em.
2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm h hại th từ, tài sản của những ngời trong
gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng.
3. HS có thài độ tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
II. Tài liệu và phơng tiện:
Vở bài tập đạo đức. Phiếu thảo luận ( HĐ2 tiết1).
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Bài cũ:
Khi gặp đám tang cần làm gì? - Cần xuống xe hoắc đứng tránh sang một
bên
2. Bài mới:
HĐ1: Sử lí tình huống qua đóng vai:
+ Mục tiêu: HS biết đợc một số biểu
hiện về tôn trọng th từ, tài sản của ng-
ời khác.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu tình
huống: Nam và Minh đang làm bài thì
có bác đa th ghé qua nhờ chuyển lá th
cho ông T hàng xóm và cả nhà đi
vắng
Nếu là Minh em sẽ làm gì khi đó, vì
sao?
H: Trong những cách giải quyết mà các
nhóm đa ra, cách nào phù hợp nhất?
Em thử đoán xem, ông T sẽ nghĩ gì về
Nam và Minh nếu th bị bóc?
+Kết luận: Minh cần khuyên bạn không
đợc bóc th của ngời khác. Đó là tôn
trọng tài sản, th từ của ngời khác.
HĐ2: Thảo luận nhóm:
+ Mục tiêu: HS hiểu đợc nh thế nào là
tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác và
vì sao cần phải tôn trọng.
+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu các
nhóm thảo luận nội dung phiếu(BT2).
+ Kết luận: Th từ, tài sản của ngời khác
là của riêng mỗi ngời nên cần đợc tôn
trọng
HĐ3: Liên hệ thực tế:
+ Mục tiêu: HS tự đánh giá việc mình
tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi.
Em đã biết tôn trọng th từ, tài sản gì,
của ai?
Việc đó xảy ra nh thế nào?
- GV tổng kết, khen những HS biết tôn
trọng th từ, tài sản của ngời khác và đề
nghị lớp noi theo.
* HĐ nối tiếp:
- Thực hiện tôn trọng th từ, tài sản của
ngời khác.
- Su tầm những tấm gơng, mẫu chuyện
về tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Các nhóm thảo luận, tìm cách giải quyết
rồi phân vai thể hiện.
- Các nhóm lên biểu diễn.
- Cá nhân HS trả lời.
- Mỗi bàn là 1 nhóm thảo luận nội dung bài
tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận. Nhóm khác bổ sung.
- Từng cặp HS trao đổi với nhau.
- Một số HS trình bày trớc lớp.
Thứ ba, ngày 9 tháng 3 năm 2010
Toán
Làm quen với thống kê số liệu
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Bớc đầu làm quen với dãy số liệu.
- Biết xử lí số liệu và lập dãy số liệu ở mức độ đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học: Hình minh hoạ bài học SGK.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ :
- Yêu cầu HS nêu bài tập 4 tiết trớc.
2. Bài mới:
HĐ1: Làm quen với dãy số liệu:
* Quan sát hình để hình thành dãy số liệu:
H: Bức tranh này nói về điều gì?
GV: Các số đo chiều cao là dãy số liệu.
* Làm quen với thứ tự và số số hạng của
dãy:
H: Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (T-
ơng tự với các số khác).
Dãy số liệu trên có mấy số?
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời:
Bài3:
Bài2*:
Bài 4*:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn về dãy số liệu.
- HS nêu.
- Quan sát hình SGK.
- Vẽ các bạn và nói về chiều cao của
các bạn.
- 1HS lên bảng, HS đọc số đo chiều
cao của các bạn cho bạn trên bảng
ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
- Là số thứ nhất trong dãy.
- Có 4 số.
+ 1HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự
chiều cao trên để đợc danh sách:
Anh, Phong, Minh, Ngân.
- Một số HS nhìn vào danh sách đọc
chiều cao của từng bạn.
+ Tự đọc, làm bài tập. Sau đó chữa
bài.
+ HS nêu miệng, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu câu trả lời.
Hùng cao 125 cm. Hà cao 132cm
Dũng cao 129 cm. Quân cao
135cm
Dũng cao hơn Hùng 4 cm
Hà thấp hơn Quân 3cm
Hà cao hơn Hùng. Dũng thấp hơn
Quân.
+ 2HS lên làm, lớp nhận xét.
a. 35kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg
b. 60kg, 50kg, 45kg, 40kg, 35kg
+ Trả lời miệng, HS khác nhận xét.
a. Tháng 2 năm 2004 có 5 ngày
chủ nhật.
b. Chủ nhật đầu tiên là ngày 1.
c. Ngày 22 là chủ nhật thứ t.
+ 1HS khá nêu bài.
Dãy trên có 9 số. Số 25 là số thứ 5
của dãy.
Số thứ 3 trong dãy là số 15. Số này
lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị
Chính tả: Nghe- viết
Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe- viết đúng một đoạn trong chuyện: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.
" Từ sau khi đã về trời tởng nhớ ông".
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn ( r/d, gi. ên/ênh)
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp ghi nội dung BT.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ:
- GV đọc 4 tiếng xắt đầu bằng tr/ch.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
HĐ của trò
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần1 đoạn viết.
H: Trong bài ta cần viết hoa những chữ
nào?
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng.
* GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lần 2. HD viết bài vào vở.
- GV quan sát, HD học sinh viết đúng
chính tả.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc lần 3.
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD học sinh làm BT.
Điền vào chỗ trống.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
* Hoa giấy, giản dị, giống hệt, rực rỡ, rải
kín, làn gió.
* lệch, dập dềnh, lao lên, bên, công
kênh, trên, mênh mông.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại lỗi chính tả.
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng Chữ
Đồng Tử, sông Hồng.
- HS đọc, viết những từ mình hay mắc
lỗi khi viết bài.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
+ 1HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở. 2HS lên chữa bài, lớp
nhận xét.
- Nhiều HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Tự nhiên và xã hội
Tôm, cua
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
- Chỉ và nói đợc tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua đợc quan sát.
- Nêu ích lợi của tôm và cua.
II. Đồ dùng dạy- học:
Các hình SGK trang: 98, 99.
Su tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. HĐ của thầy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- H: Kể tên 1 số côn trùng có ích, có hại
đối với con ngời?
- HD nêu, GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận.
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ
phận cơ thể của các con tôm, cua.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm.
- GV gợi ý cho HS thảo luận.
* Bạn có nhận xét gì về kích thớc của
chúng.
- HS nêu.
- HS quan sát hình các con tôm, cua
trong SGK trang 98,99 và hình su tầm
đợc.
- Nhóm trởng điều khiển cho các bạn
thảo luận theo gợi ý của GV.
* Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua
có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng
có xơng sống không?
* Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân,
chân của chúng có gì đặc biệt?
B2. Làm việc cả lớp:
+ Kết luận: Tôm, cua có hình dạng, kích
thớc khác nhau, không có xơng sống. Cơ
thể đợc phủ 1 lớp vỏ cứng, có nhiều chân,
phân thành các đốt.
HĐ2: Thảo luận cả lớp.
+ Mục tiêu: Nêu đợc ích, lợi của tôm, cua.
+ Cách tiến hành:
H: Tôm, cua sống ở đâu?
Nêu ích, lợi của tôm, cua?
Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt tôm,
cua mà em biết?
- Cho HS xem 1 số tranh, ảnh về việc nuôi,
đánh bắt tôm, cua.
+ Kết luận: Tôm, cua là những thức ăn
chứa nhiều đạm cần cho cơ thể con ngời.
- ở nớc ta có nhiều ao, hồ là môi trờng
thuận lợi để nuôi và đánh, bắt tôm, cua.
Hiện nay nghề nuôi tôm đang phát triển,
đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nớc
ta.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Quan sát con cá.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm giới thiệu về 1 con.
- HS trong lớp bổ sung.
- Tôm, cua sống ở ao, hồ, sông,
- Làm thức ăn cho ngời.
- Tự giới thiệu.
- HS lắng nghe.
Thứ t, ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
Rớc đèn ông sao
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng: mâm cỗ nhỏ, quả bởi, khía, xung quanh, đêm xuống, trong
suốt, tua giấy, thỉnh thoảng.
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ.
- Biết đọc với giọng vui tơi, hồ hởi, thể hiện đợc niềm vui của trẻ em trong
đêm trung thu.
2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu:
- Hiểu từ: chuối ngự, trống ếch, bập bùng.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu
và đêm hội rớc đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn
bó với nhau.
II. Đồ dùng dạy- học: Tranh minh hoạ bài đọc ( phóng to).
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng vui tơi, thể hiện
tâm trạng háo hức, rộn ràng của 2
bạn nhỏ trong đêm đón cỗ, rớc đèn.
- 2HS đọc thuộc khổ thơ mình thích trong
bài " Đi hội chùa Hơng". Nêu nội dung bài.
- HS lắng nghe và đọc thầm theo GV.
* GV hớng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp:
GV giúp HS hiểu từ: chuối ngự.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Đọc ĐT.
HĐ2: HD tìm hiểu bài:
H: ND đoạn văn trong bài tả những
gì?
Mâm cỗ Trung thu của Tâm đợc bày
nh thế nào?
Chiếc đèn ông sao của Hà có gì
đẹp?
Những chi tiết nào cho thấy Tâm và
Hà rớc đèn rất vui?
Bài tập đọc nói lên điều gì?
HĐ3: Luyện đọc lại
- HD học sinh ngắt giọng 2 câu cuối
bài.
3. Củng cố, dặn dò:
H: Em có thích tết Trung Thu
không? Vì sao?
- Về nhà đọc lại bài.
- HS tiếp nối đọc 14 câu của bài.
- Đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.
- Mỗi em của mỗi bàn đọc 1 đoạn, đổi nhau.
- Thi đọc theo nhóm.
- Đọc ĐT đoạn 2,3.
+ Đọc thầm cả bài.
- Đ1. Tả mâm cỗ của Tâm.
- Đ2. Tả chiêc đèn của Hà trong đêm rớc
đèn, Tâm và Hà rớc đèn rất vui.
+ HS đọc thầm đoạn 1.
- Đợc bày rất vui mắt: một quả bởi khía
thành 8 cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi
chín, để bên cạnh 1 nải chuối ngự
+ 1HS đọc đoạn2, lớp đọc thầm.
- Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt,
ngôi sao đợc gắn vào giữa vòng tròn có
những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi
sao cắm 3 lá cờ con.
+ 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm.
- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời chiếc
đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm
chung đèn, reo " Tùng tùng tùng, dinh dinh"!
- Các bạn thiếu nhi rất thích tết Trung Thu
- 1HS đọc cả bài.
- 2HS thi đọc lại đoạn 2,3.
- 2HS thi đọc cả bài.
+ Nêu.
Toán
Làm quen với thống kê số liệu (Tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột.
- Biết cách đọc các số liệu của 1 bảng.
- Biết cách phân tích các số liệu của một bảng.
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng thống kê số con của 3 gia đình trên khổ giấy to (SGK).
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- Nhận xét.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Làm quen với thống kê số liệu:
- GV treo bảng hỏi: Bức tranh nói về
điều gì?
- GV hớng dẫn HS đọc số liệu trong
bảng.
HS nêu, viết VD về dãy số liệu.
- Bức tranh cho biết số con của 3 gia đình:
Cô Mai, cô Lan, cô Hồng.
- Nêu cấu tạo của bảng.
- HS đọc số liệu trong bảng: GĐ cô Mai có
2 con, GĐ cô Lan có 1 con, GĐ cô Hồng
HĐ2: Thực hành:
- Giúp HS làm bài.
Bài1: Dới đây là bảng thống kê số HS
của các lớp 3 ở 1 trờng tiểu học:
Bài2:
Bài* 3:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Ôn lại cách đọc dãy số liệu.
có 2 con.
+ Làm, chữa BT.
+ HS đọc miệng, lớp nhận xét.
a) Lớp 3B có 13 học sinh giỏi.
b) Lớp 3D có 15 HS giỏi.
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B
có ít HS giỏi nhất.
+ Nêu miệng, lớp nhận xét.
a. Lớp 3C trồng đợc nhiều cây nhất.
b. Lớp 3A và 3C trồng đợc 85 cây.
c. lớp 3D trồng đợc ít hơn lớp 3A 12 cây và
nhiều lớp 3B 15 cây.
- 1 HS khá trả lời.
Tháng 2 cửa hàng bán đợc 1040m vải
trắng, 1140m vải hoa.
Tháng 3m vải hoa bán nhiều hơn vải trắng
100m.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về lễ hội.dấu phẩy
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội, biết
tên 1 số lễ hội, hội, tên 1 số HĐ trong lễ hội và hội).
- Ôn luyện về dấu phẩy (đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các
bộ phận đồng chức trong câu).
II. Đồ dùng dạy- học:
- 3 tờ phiếu viết nội dung BT 1.
- Bảng lớp viết BT 2, 3.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy
1. Bài cũ:
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: Mở rộng vốn từ về chủ điểm lễ
hội:
Bài tập1: Nối các từ ở cột A với các
nghĩa thích hợp ở cột B.
- GV dán bảng 3 tờ phiếu ghi nội dung
BT.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
Bài tập2: Tìm và ghi vào cột B các từ
ngữ theo yêu cầu ở cột A:
HĐ của trò
2HS làm BT 1,3 tiết LTVC tuần 25 (mỗi
em làm 1 bài).
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
Lễ HĐ tập thể có cả phần lễ
và phần hội
Hội Cuộc vui đông ngời dự
theo phong tục hoặc
nhân dịp đặc biệt
Lễ
hội
Các nghi thức nhằm
đánh dấu hoặc kĩ
niệm1sự kiện có ý nghĩa
- Nhiều HS đọc lại lời giải đúng.
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Trao đổi theo nhóm( bàn) viết tên 1 số
lễ hội và HĐ trong lễ hội vào bài.
- 3HS lên bảng làm bài.
Tên 1 số
lễ hội
M: lễ hội đền Hùng, đền
Gióng, chùa Hơng, Tháp
Bà, Cổ Loa
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV giải thích cho HS biết về 1 số lễ
hội, hội, trò chơi trong lễ hội.
HĐ2: Ôn luyện về: dấu phẩy.
Bài tập3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong các câu sau:
GV: Mỗi câu bằng bắt đầu bằng bộ
phận chỉ nguyên nhân (với các từ vì, tại,
nhờ).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
Tên 1 số
hội
hội bơi trãi, hội vật, chọi
trâu, đua thuyền, chọi
gà
Tên 1 số
HĐ tronglễ
hội và hội
đua thuyền, lễ phật, đua
xe đạp, kéo co, ném còn,
cớp cờ
- HS chữa bài vào vở.
- 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, 1HS lên chữa bài.
a. Vì thơng dân, Chử Đồng Tử và công
chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa,
nuôi tằm, dệt vải.
b. Vì nhớ lời mẹ dặn không đợc làm
phiền ngời khác, chị em Xô-phi đã về
ngay.
c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và
coi thờng đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.
d. Nhờ ham học, ham hiểu biết và muốn
đem hiểu biết của mình ra giúp đời, Lê
Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn
nhất của nớc ta thời xa.
Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của 1 dãy và bảng số liệu.
II. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ: Yêu cầu HS nêu bài tập
3.
2. Bài mới: GTB
HĐ1: HD học sinh làm bài tập.
- Giúp HS hiểu nội dung BT.
- Giúp một số em làm bài
- Chấm bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4*:
- HS nêu.
- Nêu yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở.
- 1 số HS nêu miệng, lớp nhận xét.
Năm 2001 2002 2003
Số thóc 4200kg 3500kg 5400kg
- 1HS len bảng làm bài
Bài giải
Năm 2003 bản Na trồng đợc tất cả số cây là:
2540 + 2515 = 5055 (cây)
Đáp số: 5055 cây
-1số HS nêu
Dãy số trên có 9 số
Số thứ t trong dãy là : 60
1HS giỏi làm bài
Văn
nghệ
Kể
chuyện
Cờ vua
+ Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về làm lại BT4, Nắm vững cách
lập bảng.
Nhất 3 2 1
Nhì 0 1 2
Ba 2 4 0
Tự nhiên và xã hội
Cá
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Chỉ và nói tên đợc các bộ phận cơ thể của các con cá đợc quan sát.
- Nêu lợi ích của cá.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình SGK tr100, 101
- Su tầm tranh, ảnh về nuôi, đán, bắt và chế biến cá.
III. HĐ dạy - học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
H:Tôm, cua thờng sống ở đâu?
Nêu ích lợi của tôm, cua?
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ: Quan sát và thảo luận
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ
phận cơ thể của các con cá đợc quan
sát .
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- GV chia mỗi bàn HS là 1 nhóm.
- GV gợi ý cho các nhóm thảo luận
1. Chỉ và nói tên các con cá. Nhận xét về
độ lớn của chúng.
2. Bên ngoài cơ thể con cá có gì bảo vệ?
Bên trong chúng có xơng sống không?
3. cá sống ở đâu? chúng thở, di chuyển
bằng gì?
B2.Làm việc cả lớp:
Kết luận: Cá là động vật có xơng sống,
sống dới nớc, thở bằng mang, cơ thể
chúng có vảy bao phủ, có vây.
HĐ2: Thảo luận cả lớp:
+ Mục tiêu: Nêu đợc ích lợi của cá
+Cách tiến hành:
H: Kể tên 1 số cá sống ở nớc ngọt và n-
ớc mặn mà em biết?
? Nêu ích lợi của cá.
Giới thiệu về HĐ nuôi, đánh bắt hay
chế biến cá mà em biết?
+Kết luận: Phần lớn cá đợc sử dụng làm
thức ăn ngon và bổ, nhiều chất đạm.
- Sông, hồ, biển là môi trờng thuận lợi
để nuôi, đánh, bắt cá. Cá đã trở thành
mặt hàng xuất khẩu của nớc ta
3. Củng cố- dặn dò:
- HS trả lời.
- Các nhóm quan sát hình các con cá
trong SGK tr100,101 và tranh ảnh su
tầm.
- HS thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm tình bày, mỗi nhóm
giới thiệu về 1 con. Nhóm khác nhận xét
, bổ sung.
- Lớp rút ra đặc điểm của con cá.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Cá sống ở nớc ngọt: cá mè, cá trắm
- Cá sống ở nớc mặn: Cá thu, cá ngừ
- HS nêu: Cá làm thức ăn
HS nêu.
Nhận xét tiết học
- Về quan sát con chim để chuẩn bị bài
sau.
Tập viết
ôn chữ hoa t
I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua BT ứng dụng:
- Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngợc về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mồng mời tháng
ba bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết đúng mẫu chữ qui định, trình bày bài sạch ,đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ viết hoaT
Trên bảng lớp viết từ và câu ứng dụng.
III. Các HĐ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD viết chữ hoa:
* Quan sát, nêu qui trình:
- Đa mẫu chữ T cho HS quan sát.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ:
T, D, N.
* Viết bảng:
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng( tên riêng).
* Giới thiệu từ ứng dụng:
- Giới thiệu về vùng đất Tân Trào.
* Quan sát, nhận xét.
H: Khi viết từ Tân Trào ta viết nh thế nào?
Mỗi chữ cách nhau bằng bao nhiêu?
- GV viết mẫu, HD cách viết.
* Viết bảng:
- GV sửa lỗi sai cho HS.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng.
* Giới thiệu từ ứng dụng:
Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng
10-3 âm lịch hàng năm
* Quan sát, nhận xét:
H: Những chữ nào trong câu cần phải viết
hoa?
Các chữ có độ cao nh thế nào?
Khi viết giữa các con chữ trong 1 chữ ta
viết nh thé nào?
- GV hớng dẫn cách viết.
* Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ4: HD viết vào vở TV:
-2HS viết bảng lớp, lớp viết giấy nháp:
Sầm Sơn.
+ Nêu chữ hoa trong bài: T, D, N (Nh).
- Nêu qui trình viết.
- Quan sát GV viết mẫu.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
T, D, N.
+ Đọc từ: Tân Trào.
- Viết hoa chữ đầu của mỗi chữ ghi
tiếng.
- Cách nhau bằng 1 chữ o.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
Tân Trào.
+ Đọc câu: Dù ai tháng 3.
- Dù, Nhớ, Tổ.
- Các con chữ: D, g, N, h, y, T, b cao 2
li rỡi; Con chữ đ cao 2 li; Con chữ t
cao 1 li rỡi; Các con chữ còn lại cao 1
li.
- Viết liền mạch.
+ 1HS lên viết bảng, lớp viết bảng con:
Tân Trào, giỗ Tổ.
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày.
GV quan sát, giúp HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết phần ở nhà và học thuộc câu ca
dao.
- Viết bài vào vở.
Thứ sáu, ngày 12 tháng 3 năm 2010
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kết quả môn toán giữa học kì 2 của HS, tập trung vào các kiến thức
và kĩ năng sau:
- Xác định số liền trớc số liền sau. Xác định số lớn nhất, bé nhất trong một
nhóm có đến 4 số, mỗi số có đến 4 chữ số.
- Tự đặt tính rồi thực hiện tính cộng, trừ, nhân , chia các số có 4 chữ số với số
có 1 chữ số có nhớ 2 lần không liên tiếp.
- Xác định 1 ngày nào đó trong 1 tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. Đổi số
đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo có 1 đơn vị đo.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đề bài: (40')
Phần I: Khoang vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
Bài 1: Số liền trớc của số 2500 là:
A. 2501 B. 2549 C. 2499 D.
2502
Bài 2: Số lớn nhất trong các số 4576, 6754, 6579, 7699 là
A. 4576 B. 6754 C. 6579 D.
7699
Bài 3: Trong cùng 1 năm, ngày 27 tháng 3 là thứ 5, ngày 5 tháng 4 là:
A. Thứ t B. Thứ năm C. Thứ sáu D. Thứ bảy
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Bài 4: 2m5cm =cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là số nào?
A. 7 B. 25 C. 250 D. 205
Bài 5: Hình bên có mấy góc vuông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Phần II: Giải các bài toán sau:
Bài1: Đặt tính rồi tính.
5739 + 2446 7482- 946 1928x3 8970 : 6
Bài 2: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Ngời ta chuyển xuống đợc 4000 kg rau
từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki lô gam rau cha chuyển xuống?
III. Cách đánh giá:
Phần I: 5 điểm
Phần II: 5 điểm
Tập làm văn
Kể về một ngày hội
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các gợi ý. Lời kể rõ ràng, tự
nhiên, giúp ngời nghe hình dung đợc quang cảnh và HĐ trong ngày hội.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết đợc những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn,
mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết gợi ýcủa bài tập 1.
III.Các HĐday học:
HĐ của thầy
1.Kiểm tra bài cũ
- GV và HS nhận xét , cho điểm.
2. Dạy bài mới: GTB
HĐ1: Hớng dẫn HS kể
Bài tập 1: Kể về 1 ngày hội mà em
biết(kể miệng)
H: Em chọn kể về ngày hội nào?
GV lu ý HS có thể kể về 1lễ hội. Có thể
kể về 1 ngày hội mà em đợc biết qua ti
vi, phim có thể dựa vào gợi ý, có thể kể
theo trả lời câu hỏi: Cần giúp HS hình
dung đợc quang cảnh và HĐ trong ngày
hội .
- GV nhận xét cách kể.
HĐ2: HS viết bài vào vở.
HĐ của trò
- 2HS kể theo tranh tiết tập làm văn tuần
25.
+1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý kể
trong SGK.
- 1số HS trả lời.
- 1HS khá, giỏi kể mẫu(theo 6 gợi ý)
- HS nối tiếp nhau thi kể.
- 1HS đọc yêu cầu bài tập: Viết 1 đoạn
- GV nhắc HS : Chỉ viết những điều các
em vừa kể về những trò vui trong ngày
hội (gợi ýc). Viết thành 1 đoạn văn liền
mạch khoảng 5 câu.
- Quan sát , giúp đỡ HS làm bài.
-GV và HS nhận xét.
+ Chấm bài, nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-HS chuẩn bị bài sau.
văn (khoảng 5 câu) kể về những trò vui
trong ngày hội mà em biết (Hội có
những trò vui ).
- HS viết bài vào vở.
- 1số HS đọc bài viết của mình.
Chính tả: Nghe- viết
Rớc đèn ông sao
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe- viết đúng 1 đoạn văn trong bài: Rớc đèn ông sao (từ đầu đến nom rất
vui mắt).
- Viết đúng các từ khó: Trung thu, rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung
quanh.
- Làm đúng BT phân biệt các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ viết sai: r/d/gi hoặc
ên/ênh.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập.
III. Các HĐ dạy- học:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ: GV đọc: dập dềnh,
giặt giũ, dí dỏm, rng rức.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
* HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 đoạn chính tả.
H: Đoạn văn tả gì?
- Mâm cỗ đợc bày nh thế nào?
2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp
- 2HS đọc lại,lớp đọc thầm SGK.
+ Mâm cỗ đón tết Trung thu của Tâm.
+ Đợc bày rất vui mắt: một quả bởi có khía thành 8
cánh hoa, mỗi cánh hoa cài 1 quả ổi chín, để bên
cạnh 1 nải chuối ngự và bó mía tím. Tâm đem đồ
chơi bày xung quanh mâm cỗ.
Những chữ nào trong đoạn
cần viết hoa?
- GV đọc tiếng khó cho HS
tập viết.
- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho
HS.
* GV đọc cho HS viết bài:
- GV đọc lần 2. HD cách trình
bày.
Quan sát, giúp đỡ HS viết
đúng, đẹp.
- GV đọc lần 3.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: HD làm bài tập:
Bài tập1: Tìm và viết tiếp vào
chỗ trống tên các đồ vật, con
vật:
- GV lu ý HS tìm tên đồ vật,
con vật bắt đầu bằng: r/d/gi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
Bài tập2: Viết vào bảng sau
những tiếng có nghĩa mang
vần ên hoặc ênh:
- GV và HS nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
+ Chấm, chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết tới.
+ Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Tết Trung Thu,
Tâm.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con Trung Thu,
rất bận, mâm cỗ nhỏ, khía, quả ổi, xung quanh.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu BT, HS tự làm bài vào vở.
- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS lên bảng làm tiếp sức.
Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
Bắt đầu
bằng r
Bắt đầu bằng
d
Bắt đầu bằng gi
rổ, rá, rựa,
rơng, rùa,
rắn rết,
dao, dây, dê,
dế,
giờng, giá sách,
giáo mác, (áo)
giáp, giáy da,
+ 1HS nêu yêu cầu, HS trao đổi theo cặp, làm bài
vào giấy nháp.
- 2HS lên chữa bài. 1 số HS đọc lại kết quả.
- HS chữa bài vào vở BT.
âm
đầu
vần
b đ l m r s t
ên bền đến lên mền rên sên tên
ênh bênh lệnh mệnh
(lệnh)
sểnh
(ra)
(nhẹ)
tênh
Thủ công
Làm lọ hoa gắn tờng (T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tờng.
-Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp tơng đối đều, thẳng phẳng. Lọ hoa t-
ơng đối cân đối.
- *Làm đợc lọ hoa gắn tờng. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối.
Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Chuẩn bị:
GV: Mẫu lọ hoa gắn tờng làm bằng giấy thủ công gắn trên giấy bìa. Một lọ hoa gấp
hoàn chỉnh. Giấy thủ công, tờ bìa, hồ dán, bút màu, kéo.
HS: Giấy thủ công, kéo, keo dán.
III. Các HĐ dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị
của HS.
2. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Ôn lại các bớc làm lọ hoa:
- GV sử dụng tranh quy trình để nêu lại
các bớc làm lọ hoa gắn tờng:
B1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp
các nếp gấp cách đều.
B2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các
nếp gấp làm thân lọ hoa.
B3. Làm thành lọ hoa gắn tờng.
HĐ2: Thức hành:
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ cho
những HS còn lúng túng.
- HD học sinh cắt, dán các bông hoa có
cành lá, cắm trang trí vào lọ hoa.
+ Chấm sản phẩm đã hoàn thành.
HĐ3: Nhận xét đánh giá
HD HS nhận xét sản phẩm
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết học sau.
- Giờ sau thực hành tiếp tiết 3.
- HS nhắc lại các bớc làm lọ hoa gắn
tờng bằng cách gấp giấy.
- HS thực hành gấp lọ hoa theo cá nhân.
- HS thực hành cắt hoa.
- HS trng bày sản phẩm.
Tuần: 27
Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập: Tiết 1
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đợc 1 câu
hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tng đối lu loát (tốc độ khoảng trên 65
tiếng/ phút.)
- Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép
nhân hoá để lời kể thêm sinh động. (*kể đợc toàn bộ câu chuyện)
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ.
Nêu các bài tập đọc đã học trong học
kì 2
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực
hiện phần thăm của mình.
- GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn
hoặc bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo".
- GV lu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc
phần chữ trong tranh để hiểu nội dung
truyện.
Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho
- Lần lợt
4
1
số HS trong lớp lên bốc
thăm, xem lại bài trong 2 phút.
- Đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
+ Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện.
- 2HS nêu yêu cầu BT.
các con vật có hành động, suy nghĩ,
cách nói năng nh ngời.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết của trò.
- Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện
đọc.
- Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo
nội dung tranh.
- HS tiếp nối nhau kể theo tng tranh.
- 2HS khá kể toàn truyện.
Tiếng Việt
Ôn tập: Tiết 2
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đợc 1 câu
hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tng đối lu loát (tốc độ khoảng trên 65
tiếng/ phút.)
- Nhận biết đợc phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26.
- Bảng lớp chép bài thơ " Em thơng" và kẻ cột bài 2a, 2b.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện
tiết trớc.
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc:
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện
phần thăm của mình.
- GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc
bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Ôn về phép nhân hoá:
Bài tập2:
- GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu
mến).
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- 2 HS kể.
- 1/4 số HS của lớp đợc kiểm tra.
- HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm.
Chuẩn bị bài trong 2 phút trớc khi thực
hiện.
- Đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
+ 1HS đọc bài: Em thơng, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong
SGK.
- Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở
- 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c.
a.
SV đợc
nhân hoá
Từ chỉ
Đ.điểm của
con ngời
Từ chỉ HĐ của
con ngời
Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi
Sợi nắng Gầy Run run, ngã
b. Làn gió Giống hệt 1ngời
bạn ngồi trong vờn cây
Sợi nắng Giống hệt 1 ngời gầy yếu
Giống 1 bạn nhỏ mồ côi
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết của trò.
- Về tiếp tục luyện đọc.
c. Tác giả bài thơ rất yêu thơng, thông cảm
với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn: những
ngời ốm yếu, không nơi nơng tựa.
Toán
Các số có năm chữ số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn
vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trờng hợp đơn giản ( không có
chữ số 0 ở giữa).
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục
nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, , 9.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi
10 000.
- Viết bảng số: 2316
- Viết số: 1000
HĐ2: Viết và đọc số có 5 chữ số:
- Viết bảng số: 10 000.
GV: Mời nghìn còn gọi là một chục
nghìn.
H: Số 10 000 gồm mấy chục nghìn,
mấy nghìn mấy đơn vị?
- GV treo bảng có gắn số:
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục ĐV
10000
10000
10000
10000
1000
1000
100
100
100
10 1
1
1
1
1
1
4 2 3 1 6
Các số trong bảng có mấy chục nghìn,
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và
mấy đơn vị?
- GV hớng dẫn cách viết số: viết từ trái
sang phải: 42316.
Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng
nào.
- HD đọc số.
- GV viết các cặp số: 5327 và 45327,
8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và
67311.
32741, 83253, 65711, 87721, 19995.
HĐ3: Thực hành:
- Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm,
1chục, 6 đơn vị.
- Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm,
0chục, 0 đơn vị.
- HS đọc.
+ Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0 chục,
0 đơn vị.
- HS lên gắn số vào ô trống
- 4 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6
đơn vị.
- Một số HS đọc: Bốn mơi hai nghìn ba trăm
mời sáu.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Giúp HS yếu kém làm bài.
Bài1: Viết (Theo mẫu):
Yêu cầu HS đọc mẫu
Bài2: Viết (theo mẫu):
- GV củng cố cách viết và đọc số.
Bài 3: Đọc các số:
Bài4*: Số?
- GV: Các số trong dãy đợc sắp xếp
theo thứ tự tròn chục nghìn, tròn nghìn,
tròn trăm
Đợc sắp xếp theo chiều tăng dần.
+Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số.
+ Tự làm bài, sau đó chữa bài.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
Hàng
Chục nghìn Nghìn Trăm chục ĐV
10000
10000
1000
1000
1000
1000
100
100
100
10 1
1
2 4 3 1 2
Viết số: 24312,
Đọc số: Hai mơi t nghìn ba trăm mời hai.
+ 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại
số, lớp nhận xét.
Hàng Viết
số
Đọc số
C
N
N T C Đ
V
3 5 1 8 7 3518
7
Ba mơi lăm nghìn
một trăm tám mơi
bảy
9 4 3 6 1 9436
1
Chín mơi t nghìn ba
trăn sáu mơi mốt
5 7 1 3 6 5713
6
Năm mơi bảy nghìn
một trăm ba mơi sáu
1 5 4 1 1 1541
1
Mời lăn nghìn bốn
trăm mời một
+ Một số HS đọc các số
+ 3HS khá lên viết, lớp nhận xét về dãy số:
60000 70000 80000 90000
23000 24000 25000 26000 27000
2300 23100 23200 23300 23400 23500
Đạo đức
Tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc vài biểu hiện về tôn trọng th từ, tài sản của ngời khác.
- Biết: không đợc sâm phạm th từ, tài sản của ngời khác
- Thực hiện tôn trọng th từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi ngời.
-* Biết trẻ em có quyền quyền đợc tôn trọng bí mật riêng t. Nhắc mọi ngời
cùng thực hiện.
II. Tài liệu phơng tiện:
- Vở bài tập đạo đức lớp 3.
- Phiếu của trò tập cho hoạt động 1.
- Cặp sách, truyện tranh, lá th để đóng vai.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Kiểm tra bài cũ
H: Vì sao cần tôn trọng th từ, tài sản của
ngời khác?
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: GTB
- HS trả lời
HĐ1: Nhận xét hành vi
+Mục tiêu: HS có khả năng nhận xét những
hành vi liên quan đến tôn trọng th từ, tài sản
của ngời khác.
+Cách tiến hành:
- GV phát phiếu giao việc:
1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi
để xem bố mua quà gì cho mình?
2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi.
Bình đều chào hỏi mọi ngời và xin phép bác
chủ nhà rồi mới ngồi xem.
3. Bố công tác ở xa, Hải thờng viết th cho
bố. Một lần, mấy bạn lấy th xem Hải viết
gì?
4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và
lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem
những đồ chơi này đợc không?
+GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình
huống b, d là đúng.
HĐ2: Đóng vai:
+ Mục tiêu: HS có kĩ năng thực hiện 1số
hành động thể hiẹn sự tôn trọng th từ, tài
sản của ngời khác.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ
đóng vai.
TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong
cặp. Giờ ra chơi , em muốn mợn xem nhng
chẳng thấy bạn đâu
TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ.
Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá.
Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ GV kết luận:
TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mợn chứ
không tự ý lấy đọc.
TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng
mũ của ngời khác và nhặt mũ trả lại cho
Thịnh.
- Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến
khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng th từ
của ngời khác.
+Kết luận chung: Th từ, tài sản của ngời
khác thuộc về riêng họ, không ai đợc xâm
phạm. Tự ý bóc, đọc th hoặc sử dụng tài sản
của ngời khác là việc nên làm.
3. Dặn dò:
- Thực hiện tốt việc tôn trọng th từ, tài sản
của ngời khác.
- Chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm thảo luận, nhận xét hành
vi nào đúng, hành vi nào sai.
- Đại diện các nhỏm trình bày. HS
nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1
hoặc 2 tình huống.
- Các nhóm trình bày trớc lớp.
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2010
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dới vạch của tia số.
II. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285,
38142.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
HĐ1: HD làm bài tập:
- Giúp HS hiểu yêu cầu BT.
- Giúp đỡ HS làm bài
- Chấm bài
HĐ2: HS làm bài:
Bài1: Viết (theo mẫu).
- GV củng cố cho HS cách đọc, viết số.
Bài2: Viết (theo mẫu):
- GV củng cố cách viết và đọc số.
Bài3: Số?
H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các
dãy số?
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dới
mỗi vạch.
H: Nêu đặc điểm của dãy số trên tia số?
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại cách đọc, viết cấu tạo số
có năm chữ số.
- Tự đọc yêu cầu BT. lần lợt yêu cầu BT.
- Tự làm bài vào vở.
- Chữa bài tập.
+ 3HS lên chữa bài, 1 số HS đọc các số, lớp
nhận xét.
Hàng Viết
số
Đọc số
C
N
N T C Đ
V
4 5 9 1 3 45913 Bốn mơi lăn nghìn
chín trăm mời ba
6 3 7 2 1 63721 Sáu mơi ba nghìn
bảy trăn hai mơi mốt
4 7 5 3 5 47535 Bốn mơi bảy nghìn
năm trăm ba mơi
lăm
+ 2HS lên làm bài, lớp nhận xét.
Viết
số
Đọc số
97145 Chín mơi bảy nghìn một trăm bốn
mơi lăm
27155 Hai mơi bảy nghìn một trăm năm m-
ơi lăm
63211 Sáu mơi ba nghìn hai trăm mời một
89371 Tám mơi chín nghìn ba trăm bảy m-
ơi mốt
+ 3HS lên làm, HS khác nêu kết quả và nhận
xét.
a. 36520, 36521, 36522, 36523, 36524,
36525, 36526.
b. 48183, 48184, 48185, 48186, 48187,
48188, 48189.
c. 81317, 81318, 81319, 81320, 81321,
81322, 81323.
- Dãy số đợc sắp xếp theo chiều tăng dần,
mỗi số kế tiếp nhau hơn, kém nhau 1 đơn vị.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
10000 11000 12000 13000 14000 15000
16000 17000
- Các số là những số tròn nghìn, đợc sắp xếp
theo chiều tăng dần, mỗi số kế tiếp nhau hơn,
kém nhau 1 000.
Tiếng Việt
Ôn tập: Tiết 3
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đợc 1 câu
hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tng đối lu loát (tốc độ khoảng trên 65
tiếng/ phút.)
- Báo cáo đợc 1 trong 3 nội dung : học tập, lao động hoặc công tác khác
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc (8 tuần đầu HK2).
- Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ.
Yêu cầu HS nêu nội dung bản báo cáo
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực
hiện phần thăm của mình.
- GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn
hoặc bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Ôn về trình bày báo cáo:
H: Yêu cầu của báo cáo này có gì
khác với yêu cầu của báo cáo đã đợc
HD ở tiết TLV tuần 20?
- Lu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng
"Kính tha".
- GV và HS nhận xét, bổ sung. Bình
chọn ngời đóng vai chi đội trởng giỏi
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết của trò.
- Lần lợt
4
1
số HS trong lớp lên bốc thăm,
xem lại bài trong 2 phút.
- Đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
+ 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi
SGK.
+ 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20,
mẫu báo cáo tiết 5 T75.
- Ngời báo cáo là chi đội trởng.
- Ngời nhận là cô (thầy) tổng phụ trách.
- ND thi đua "XD đội vững mạnh".
- ND báo cáo: học tập, lao động, công tác
khác.
+ Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong
tháng qua.
+ Các thành viên trong tổ thay nhau đóng
vai chi đội trởng báo cáo kết quả HĐ trong
tháng. Cả tổ góp ý.
+ Đại diện tổ trình bày trớc lớp.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc và ôn lại các
bài HTL.
Tự nhiên và xã hội
Chim
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu đợc ích lợi của chim đối với con ngời.
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ đợc các bộ phận bên ngoài của chim.
-* Biết chim là động vật có xơng sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có
mỏ, hai cánh và 2 chân. Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại
bàng), chim chạy (đà điều)
II. Đồ dùng : Các hình SGK trang 102,103.
Tranh, ảnh về các loài chim.
II. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Cá sống ở đâu? Thở bằng gì?
Nêu ích lợi của cá?
2. Bài mới: GTB
HĐ1: Quan sát và thảo luận:
+ Mục tiêu: Chỉ và nói đợc tên các bộ
phận cơ thể của các con chim đợc quan
sát.
+ Cách tiến hành:
B1: Làm theo nhóm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu thảo
luận theo gợi ý sau:
* Chỉ, nói tên các bộ phận bên ngoài của
những con chim có trong hình. Nhận xét
về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay,
loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh?
* Bên ngoài cơ thể có gì bảo vệ? Bên
trong cơ thể của chúng có xơng sống
không?
* Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng
dùng mỏ để làm gì?
B2. Làm việc cả lớp:
+ Kết luận: Chim là động vật có xơng
sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ,
có mỏ, hai cánh và hai chân.
HĐ2: Làm việc với các tranh, ảnh su tầm
đợc:
+ Mục tiêu: Giải thích tại sao không nên
săn bắt, phá tổ chim.
+ Cách tiến hành:
B1. Làm việc theo nhóm:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, nêu yêu cầu
thảo luận.
H: Tại sao chúng ta không nên săn, bắt,
phá tổ chim?
B2. Làm việc cả lớp:
- GV kể cho lớp nghe câu chuyện " Diệt
chim sẻ".
H: Qua câu chuyện này ta rút ra đợc điều
gì?
- GV hớng dẫn HS chơi" Bắt chớc tiếng
chim hót".
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS trả lời, các em khác nhận xét.
- Nhóm trởng các nhóm điều khiển các
bạn quan sát hình SGK T102,103 và
tranh, ảnh su tầm đợc. Thảo luận theo
câu hỏi gợi ý của GV.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, mỗi
nhóm giới thiệu về 1 con. Nhóm khác
bổ sung.
- Lớp rút ra đặc điểm chung về loài
chim.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn phân
loại tranh, ảnh theo các nhóm: biết bay,
biết bơi, có giọng hót hay
- Loài chim mất đi sẽ ảnh hởng đến
môi trờng tự nhiên.
- Các nhóm trng bày bộ su tập của
nhóm mình và cử ngời thuyết minh về
những loài chim su tầm đợc.
- Đại diện các nhóm thi diễn thuyết về
đề tài " Bảo vệ các loài chim trong tự
nhiên".
- Phải bảo vệ các loài chim.
+ Liên hệ với việc bảo vệ các loài
chim, bảo vệ môi trờng sinh thái ở địa
phơng và nơi mình sống.
- HS chơi, HS khác nghe, đoán xem đó
là tiếng hót của chim nào.
Thứ t, ngày 17 tháng 3 năm 2010
Tiếng Việt
Ôn tập : tiết 4
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đợc 1 câu
hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tng đối lu loát (tốc độ khoảng trên 65
tiếng/ phút.)
- Nghe- viết đúng bài thơ "Khói chiều".(65 chữ / phút) không quá 5 lỗi, trìng
bày sạch sẽ, đúng bài th lục bát. HS khá giỏi viết đúng đẹp (tốc độ 65 chữ/ phút)
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực
hiện phần thăm của mình.
- GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn
hoặc bài đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
HĐ2: Ôn nghe- viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều.
H: Tìm những câu thơ tả cảnh "khói
chiều".
Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
Bài thơ đợc trình bày nh thế nào?
- GV giúp HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lần 2, HD cách trình bày vào
vở.
- Quan sát giúp HS viết đúng chính tả,
trình bày bài sạch đẹp.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm, chữa bài:
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại các bài HTL.
- HS nêu bản báo cáo
- Lần lợt số HS còn lại lên nhận thăm,
chuẩn bị bài trong 2 phút sau đó thực hiện
theo thăm.
- Đọc theo yêu cầu của phiếu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét.
+ 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh
rờn bay lên.
- Khói ơi, vơn nhẹ lên mây/ Khói đừng
bay quẩn làm cay mắt bà.
- Câu 6 tiếng viết lùi vào, câu 8 tiếng viết
lùi ra 1 ô.
+ Tự viết giấy nháp những từ các em hay
sai.
- Chép bài vào vở.
- Soát bài chữa lỗi.
Toán
Các số có năm chữ số (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết viết và đọc các số với trờng hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng
chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu đợc chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở
hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
II. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1.Bài cũ GV viết các số yêu cầu HS đọc.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu các số có năm chữ số (cả
trờng hợp có chữ số 0).
- HS đọc.
- GV kẻ bảng HD (SGK) lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết
số.
- GV lu ý cho HS đọc đúng quy định với
các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0.
HĐ2: Thức hành:
- Quan sát, giúp HS làm bài:
Bài1: Viết (theo mẫu):
-GV củng cố cách viết, đọc số.
Bài2: Số?
GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số.
Bài3:Số?
GV. củng cố sự sắp xếp trong dãy số.
Bài 4: Thi xếp hình
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết của trò.
- Ôn về đọc, viết số có năm chữ số.
- Quan sát bảng.
- HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa
nêu cách viết số, đọc số và điền số vào
bảng.
+ Tự đọc yêu cầu, làm BT
+ 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Một số
HS đọc lại số.
Viết
số
Đọc số
62300 Sáu mơi hai nghìn ba trăm
58601 Năm mơi tàm nghìn sáu trăm
linh một
42980 Bốn mơi hai nghìn chín trăm
tám mơi
70031 Bảy mơi nghìn không trăm ba
mơi mốt
60002 Sáu mơi nghìn khong trăm linh
hai.
+ 3HS lên làm, 1số HS nêu bài của mình,
lớp nhận xét dãy số.
a.18301, 18302, 18303, 18304, 18305,
18306, 18307.
b.32606, 32607, 32608, 32609, 32610,
32611, 32612,.
C*.92999, 92300, 92301, 92302, 92303,
92304, 92305 .
3HS lên bảng điền
a. 18000, 19000, 20000, 21000,
22000, 23000, 24000.
b. 47000, 47100, 47200, 47300,
47400, 47500, 47600
c. *56300, 56310, 56320, 56330,
46340, 56350, 56360.
- Đại diện 4 tổ thi xếp hình, tổ nào đúng
và nhanh nhất là thắng.
Tiếng Việt
Ôn tập : Tiết 5
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời đợc 1 câu
hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tng đối lu loát (tốc độ khoảng trên 65
tiếng/ phút.)
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong
3 nội dunghọc tập, lao động hoặc công tác khác.
II. Đồ dùng dạy học: 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc .
III. Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy HĐ của trò
1. Bài cũ.
2. Bài mới:
HĐ1: Ôn tập đọc.
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện