Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Khối 3 -Tuần 24(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.98 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Thứ hai ngày 22 tháng2 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/. Yêu cầu:
 Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Qt thơng minh , đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 GDHS u thích nhân vật trong bài.
Kể chuyện:
 Biết sắp xếp tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo trang
minh hoạ.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
tập đọc: “Chương trình xiếc đặc sắc”.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: -Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.


-YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi
HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS tự trả lời.
HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: truyền lệnh, trong
leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang,
- học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
-4 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
câu.
HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo
yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 2 học sinh đọc 2 đoạn 3,4
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
-Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
-YC HS đọc đoạn 2.

- Cao Bá Quát có mong muốn gì?
- Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
-YC HS đọc đoạn 3 và 4.
-Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
-Vua ra vế đối thế nào?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào?
-Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ
Cao Bá Quát là người thế nào?
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS quan sát 4 bức tranh trong SGK
HDHS sắp xếp theothứ tự nội dungcâu truyện.
-Gọi HS nêu thứ tự các tranh.
-GV cho HS kể mẫu.
-GV gợi ý cho HS kể.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS dựa vào 4 bức tranh nối tiếp nhau
kể lại câu chuyện. –


4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cao Bá Quát
là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe. Về nhà học bài.
ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Muốn nhìn rõ mặt vua.
-Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm
ó để vua phải chú ý.
-Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn
thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
-Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
-Trời nắng chang chang / người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí.
-Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp
giỏi, có bản lónh từ nhỏ. Tính cách khẳng
khái tự tin
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC: Sắp xếp lại các bức tranh theo
đúng thứ tự trong câu chuyện Đối đáp với
vua.
-Thứ tự các tranh theo chuyện: 3-1-2-4.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.

-HS nhận xét cách kể của bạn.
- HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
HSKG kể được cả câu chuyện
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Là người thông minh, đối đáp giỏi, có bản
lónh từ nhỏ.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Có kó năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
(trường hợp thường có chữ số 0 ở thương).
 Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
 GD tính chính xác khoa học.
II/ Chuẩn bò:
 Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Ghi tựa
b. Luyện tập:
Bài 1) HS nêu yêu cầu bài

Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt
nêu rõ từng bước chia của một trong
hai phép chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Giảm câu c.
-1 HS đọc YC bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài. -Chữa bài và
cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính được số gạo cửa hàng còn
lại thì trước hết ta phải tính được gì?
- HS lên bảng làm BT,
GV ra bài tập.
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng
con.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Vì x là thừa số chưa biết trong phép
nhân. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.
X x 7=2107 8xX=1640
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Có 2024kg gạo, đã bán
4
1
số gạo đó.

-Số gạo còn lại sau khi bán.
-Tính được số kg gạo cửa hàng đã bán.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình
bày bài giải.
Tóm tắt
Có: 2024kg gạo
Đã bán:
4
1
số gạo
Còn lại: kg gạo?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4:HS làm miệng.
-GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3
= ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.
-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu
cầu HS làm miệng’
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập
thêm. Chuẩn bò bài sau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào Vở. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:

2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg
-HS thực hiện nhẩm trước lớp:
6 nghìn : 3 = 2 nghìn
-HS nhẩm.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Đạo Đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tiết 2)
I/ MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn với những người
thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến lễ chôn cất người đã chết.
2.Kó năng
Biết những việc cần làm khi gặp đám tang
Biết cảm thông với những đau thương mất mát người thân của ngưồi khác.
- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3.Thái độ
- HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình
có người vừa mất.
II/ CHUẨN BỊ
- Các bìa màu đỏ xanh, trắng, đỏ.
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Khởi động
2.Bài cũ: Tiết 1
- Thế nào là tôn trọng đám tang ?

GV nhận xét đánh gía
3.Bài mới
GTB = > Ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu;HS biết trình bày những quan
niệm đúng đắn về cách ứng xử khi gặp
đám tang và biết bảo vệ ý kiến của
mình.
Cách tiến hành
-GV đọc từng ý kiến, HS suy nghó bày
tỏ thái độ đồng tình, phản đối, lưỡng

GV kết luận: ý kiến nào đúng, ý kiến
nào sai.
- HS trả lời
- Sau mỗi ý kiến, HS thảo luận
lí do tán thành, không tán
thành, lưỡng lự.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh



HĐ 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu
-HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng
trong các tình huống gặp đám tang.
Cách tiến hành
-GV chia nhóm, phát phiếu giao việc
cho mỗi nhóm thảo luận về cách ứng

xử trong mỗi tình huống.
GV kết luận: cách xử lý hợp tình nhất với
mỗi tình huống.
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi Nên và
Không nên
Mục tiêu
-Củng cố bài.
Cách tiến hành
-GV chia nhóm, phát tờ giấy to, bút dạ
phổ biến luật chơi.
GV nhận xét, khen nhóm thắng cuộc.
-Kết luận chung: Cần tôn trọng đám
tang, không nên làm gì xúc phạm
đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của
nếp sống văn hoá.
4.Củng cố- Dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác.
Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận. Cả lớp trao đổi.
- HS tiến hành chơi.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá kết
quả.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Mục tiêu:

 Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.
 Làm đúng bài tập 2a SGK.
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Vua ra vế đối thế nào?
- Cao Bá Quát đối lại thế nào?
-Qua lời đối đáp câu đố, em thấy
ngay từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế
nào?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
-Hai vế đối trong đoạn chính tả viết
như thế nào?
- Có những dấu câu nào được sử
dụng?
* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
- 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp
viết vào bảng con.
- long lanh, trúc, khúc hát, chim cút, bút,
-Lắng nghe và nhắc tựa.
- Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
-Trời nắng chang chang / người trói
người.
-Là người rất thông minh nhanh trí.
-3 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa.
-Viết giữa trang vở cách lề vở 2 ô li.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩ.
- HS: leo lẻo, chang chang, trói,
- 3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:

Bài 2: GV chọn câu a
Câu a: Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC
HS tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
- 1 HS đọc YC trong SGK. HS làm bài cá
nhân.
-Một số HS trình bày bài làm.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lời giải: -Nhạc cụ hình ống : sáo
-Môn nghệ thuật : xiếc.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Thứ ba ngày 23 thàng 2 năm 2010.
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về kó năng thực hiện phép nhân, phép chia số có 4 chữ số cho số có

một chữ số
 Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
 GD tính chính xác khoa học.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước GV ra bài
tập. Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Chữa bài:
+GV hỏi: Khi đã biết 821 x 4 = 3284
có thể đọc ngay kết quả của phép
tính 3284 : 4 không, vì sao?
+GV hỏi tương tự với các phần còn
lại của bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
-Gọi 1 HS đọc YC.
HS làm bảng con.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 4:Bài toán
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho ta biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
làm như thế nào?

-Yêu cầu HS làm bài.
3 HS lên bảng làm BT.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần của bài. HS cả lớp làm vào
bảng con .
+Khi biết 821 x 4 = 3284 có thể đọc
ngay kết quả của phép tính 3284 : 4 =
821 vì nếu lấy tích chia cho một thừa số
sẽ được kết quả thừa số còn lại.

3HS lên bảng lớp làm bảng con.
-1 HS nêu yêu cầu SGK.
HS trả lời.
-Lấy chiều dài cộng với chiều rộng,
được bao nhiêu lấy kết quả đó nhân với
2.
-Chúng ta cần tìm được chiều dài của
sân.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Tóm tắt:
Chiều rộng : 95m
Chiều dài : gấp 3 lần chiều
rộng
Chu vi : m?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS

có tinh thần học tập tốt.
Về nhà làm bài tập 3.
bài vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760m
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: R
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R(1 dòng),PH,H (1 dòng).
 Viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi
cấy….có ngày phong lưu (1 lần ) bằng chữ cở nhỏ.
-GD tính cẩn thận và rèn chữ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: R.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
KT phần viết ở nhà của HS,
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ :
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có

những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ R,
B, P.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Phan Rang ?
- Giải thích: Phan Rang là tên một thò
xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Phan Rang
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ca dao khuyên người
HS nộp vở.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: R, B, P.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng
dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:
R, P.
-2 HS đọc Phan Rang.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ p, h, r, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con
chữ o.

- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Phan Rang
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có
ngày được sung sướng, đầy đủ.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết
vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng
dụng.
-3 HS đọc.
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
-Chữ r, h, đ, y, b, g, k, p, l cao 2 li rưỡi,
các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách
giữa các con chữ bằng 1 chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Rủ, Bây.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ R cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ Ph, H cỡ nhỏ.
-1 dòng Phan Rang cỡ nhỏ.

-2 lần câu ứng dụng.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOA
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
 Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các
loài hoa.
 Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của hoa đối
với đời sống con người.
 Kể tên các bộ phận của hoa.
 GD HS yêu thích hoa có ý thức bảo vệ giữ gìn.
II/. Chuẩn bò:
 Các hình minh hoạ trong SGK.
 Các loại hoa HS sưu tầm.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS nêu chức năng và ích lợi của
lá.Nhận xét ghi điểm. Nhận xét
chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc,
mùi hương, hình dạng của hoa.
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+Yêu cầu HS để ra trước mặt các
bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu
tầm được.

+Yêu cầu các em quan sát màu sắc,
hương thơm của mỗi bông hoa của
mình, sau giới thiệu cho các bạn trong
nhóm cùng biết.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
+Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp
về các bông hoa em có.
+Nhận xét khen ngợi sự chuẩn bò của
HS.
HS trả lời.
-Lắng nghe.
+HS làm việc theo nhóm và thực hiện
theo yêu cầu của GV.
+HS quan sát các bông hoa và lần lượt
giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe
về hoa mình có (Tên hoa, màu sắc, mùi
hương)
+4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả
lớp.
+Hoa có nhiều màu sắc khác nhau:
trắng, đỏ, hồng,
+Mùi hương của loài hoa khác nhau.
HSKG kể tên một số lồi hoa có màu sắc
hương thơm khác nhau.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
+Hoa có những màu sắc như thế nào?
+Mùi hương của các loài hoa giống
hay khác nhau?
+Hình dạng của các loài hoa khác

nhau như thế nào?
-Kết luận: Các loài hoa thường khác
nhau về hình dáng, màu sắc. Mỗi loài
hoa có một mùi hương riêng.
Hoạt động 2: Các bộ phận của hoa.
-GV cho HS quan sát một bông hoa có
đủ các bộ phận.
-GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu
HS gọi tên, sau đó giới thiệu lại về
tên các bộ phận cho HS biết: Hoa
thường có các bộ phận là cuống hoa,
đài hoa, cánh hoa và nhò hoa.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ
và giới thiệu cho nhau về các bộ phận
của bông hoa mình đã sưu tầm được.
+Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi
tên các bộ phận của một bông hoa bất
kì.
HĐ 3: Vai trò và ích lợi của hoa.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: cùng
quan sát các loại hoa trong hònh 5, 6,7,
8 /91 SGK và cho biết hoa đó dùng để
làm gì.
Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả
làm việc.
+Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi
khác của hoa mà em biết.
-GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa
dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp
chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ

quan sinh sản của cây.
+Hoa có hình dạng rất khác nhau, có
hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có
hoa dài,
-Lắng nghe.
+HS quan sát.
+HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu.
-HS làm việc theo nhóm.
+HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các
HS khác nhận xét, bổ sung.
+HS làm việc theo cặp cùng quan sát
hoa trong các hình và nói cho bạn bên
cạnh biết hoa đó để làm gì. Câu trả lời
đúng là:
Hình 5, 6: Hoa để ăn.
Hình 7, 8: Hoa để trang trí.
+2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của
từng loại hoa trong hình minh hoạ.
+HS động não để kể tên hoa và lợi ích
của hoa đó.
+1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
-Giáo dục tư tưởng cho HS cần phải bảo vệ hoa.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
 Củng cố, hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về nghệ thuật.

 Nêu đïc một số từ ngữ về nghệ thuật( BT1)
 Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn( BT2 )
 GD tính chính xác khi nói và viết tiếng việt.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS trả lời câu hỏi BT 2 ở SGK tiết
trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT và HD.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
-GV đếm số từ đúng của các nhóm.
Nhóm nào tìm đúng và nhiều hơn số
từ ngữ nhóm đó thắng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-2 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi
nhận xét Đáp án:

+Câu a: Những từ chỉ những người hoạt
động nghệ thuật là: diễn viên, ca só, nhà
thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn,
nhạc só, nhà diêu khắc, kiến trúc sư,
+Câu b: Những từ chỉ các hoạt động
nghệ thuật là: đóng phim, ca hát, múa,
làm thơ, làm văn, quay phim, viết kòch,
nặn tượng,
+Câu c: Những từ chỉ các môn nghệ
thuật là: điện ảnh, kòch nói, chèo,
tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, âm nhạc,
hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc,
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC HDHSlàm bài
Gọi HS làm miệng
GV chốt lại lời giải đúng cho HS làm
vở.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm
các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bò
tiết sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
HS làm miệng
-HS làm bài cá nhân.

Bài giải:
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi vở kòch, mỗi cuốn phim,
đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người
tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc
só, hoạ só, nhà văn, nghệ só sân khấu hay
đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài,
say mê để đem lại cho chúng ta những
giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta nâng cao
hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống
mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010.
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
 Nhận biết được các chữ số La Mã từ I đến XII (Để xem được đồng hồ),
sốXX,XXI (Đọc và viết “Thế kỉ XX,Thế kỉ XXI”)
II. Chuẩn bò:
 Mẫu chữ La Mã, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:

3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu về chữ số La Mã:
-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I,
V, X và giới thiệu cho HS.
-GV: Ghép hai chữ số I với nhau ta
được chữ số II đọc là hai.
-GV: Ghép ba chữ số I với nhau ta được
chữ số III đọc là ba.
-GV: Đây là chữ số Việt Nam (năm)
ghép vào bên trái chữ số V một chữ số
I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vò, đó
là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
-GV: Cùng chữ số V, viết thêm I vào
bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn
V một đơn vò, đó là số sáu, đọc là sáu,
viết là VI.
-GV giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI,
XII tương tự như giới thiệu số VI.
-Giới thiệu số IX tương tự như giới
thiệu số IV.
-2 HS lên bảng làm BT.
+Tính có đặt tính:
9845 : 6 4875 : 5 2567 : 4
1989 x 3 1005 x 4 1641 x 5
-HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo
lời GV: một, năm, mười.
-HS viết II vào bảng con và đọc theo:
hai.
-HS viết III vào bảng con và đọc theo:

ba.
-HS viết IV vào bảng con và đọc theo:
bốn.
-HS viết VI vào bảng con và đọc theo:
sáu.
-HS lần lượt đọc và viết các chữ số La
Mã theo giới thiệu của GV.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
-GV giới thiệu tiếp số XX (hai mươi):
Viết hai chữ số XX liền nhau ta được
chữ số 20
-Viết vào bên phải số XX một chữ số I,
ta được số lớn hơn XX một đơn vò đó là
XXI. (21)
c. Luyện tập:
Bài 1:Đọc các số La Mã:
-GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La
Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất
kì.
-Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ
-GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số
La Mã xoay kim đồng hồ đến các vò trí
giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên
đồng hồ.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 3:Viết các số La Mã theo thứ tự
(câu a)
-Gọi HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm
Bài 4:Viết các số từ 1 đến 12 bằng số
La Mã.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà luyện tập thêm các chữ số La
Mã.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-HS viết XX và đọc: hai mươi.
-HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.
-5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi
cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở.
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
HS viết vào vở
I, II, III, IV, V, VI,VII, VIII,IX,X, XI,XII
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu:
 Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu,giữ các cụm từ.
 Hiểu ND, ý nghóa : Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo hồn nhiên như tuổi thơ
của em.Nó hoà nhập với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
( Trả lời các câu hỏi ở SGK)

 GD HS ỵêu thích nghệ thuật nói chung ,yêu thích tiếng đàn nói riêng.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
HS đọc và TLCH bài “ Đối đáp với
vua”
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: GV giới thiệu. Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một
lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- HD đọc đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 2 đoạn.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc
một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để
HD cách ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
HS đọc bài.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2
vòng.

-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
(hoặc các từ ở phần mục tiêu)
-Đọc từng đoạn theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
ngắt giọng cho đúng.
VD: Khi ắc-sê vừa khẻ chạm vào những
sợi dây đàn / thì như có phép lạ, / những
âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên
lặng của gian phòng.//
- Dưới đường, lũ trẻ rủ nhau thả những
chiếc thuyền gấp bằng giấy / trên những
vũng nước mưa.//
-HS đọc chú giải để hiểu các từ khó.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
-YC 2 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS
đọc 1 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
-Thuỷ làm những gì để chuẩn bò vào
phòng thi?
-Những từ ngữ nào được miêu tả âm
thanh của dây đàn?
-Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn
thể hiện điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2.

-Tìm những chi tiết miêu tả khung
cảnh thanh bình ngoài gian phòng như
hoà với tiếng đàn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong
bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và
chuẩn bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến
bài viết.
2 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong
nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
-“Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng”.
-Thể hiện, Thuỷ rất tập trung vào việc
thể hiện bản nhạc.
-1 HS đọc đoạn 2.
-“Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống

nền đất mát rượi. Dưới đường lũ trẻ rủ
nhau thả thuyền bằng giấy trên những
vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài
đang tung lưới bắt cá. Hoa mười giờ nở
đỏ các lối đi ven hồ. Bóng mấy con chim
bồ câu lướt nhanh trên mái nhà”.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.

GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
Thư năm ngày 25 tháng 2 năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/. Yêu cầu: Giúp HS:
 Biết đọc, viết, nhận biết giá trò của các chữ số La Mãđã học
 Thực hành xem đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
 GD tính chính xác khoa học.
II. Chuẩn bò:
 Chuẩn bò một số que tính.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS làm BT 4
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập:

Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ
-Cho HS quan sát các mặt đồng hồ
trong SGK và đọc giờ.
-GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi
bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ
đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc
giờ.
Bài 2: Đọc các số La Mã
-GV viết các số La Mã lên bảng gọi
HS đọc.
Bài 3:Đúng ghi Đ sai ghi S
HS làm vào vở.
Bài 4: Dùng que diêm để xếp thành
các số La Mã( câu a,b)
Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh,
4/ Củng cố , dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bò tiết sau.
-2 học sinh lên bảng làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-HS đọc trước lớp:
a. 4 giờ.
b. 8 giờ 15 phút.
c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
-Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
-Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số
bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến
12.

-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
Làm vào vở
HS làm theo cặp sắp bằng que tính.
a.VIII, XXI; b. IX
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh
THỦ CÔNG
ĐAN NONG ĐÔI (T2)
I.MỤC TIÊU:
 HS biết cách đan nong đôi.
 Đan được nong đôi . Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp
xung quanh tấm nan.
 Yêu thích sản phẩm đan nan.
II. CHUẨN BỊ:
 Tranh quy trình đan nong đôi.
 Bìa màu thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bò đồ dùng học
tập của HS.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu nội dung tiết học – Ghi tựa.
b. Hướng dẫn thực hành:
*Hoạt động 1: GV yêu cầu một số HS nhắc
lại qui trình đan nong đôi.
-Treo tranh quy trình đan và nhắc lại các
bước.

- GV nhận xét và hệ thống lại các bước đan
nong đôi.
GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ những HS còn lúng
túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức cho các em trang trí, trưng bày và
nhận xét sản phẩm
4. Nhận xét – Dặn dò:
-GDTT cho HS về tác dụng của cách đan
nong đôi, người ta thường dùng để đan
thúng, rổ, rá, …
-HS mang ĐD lên bàn cho GV kiểm
tra.
HS nêu miệng lại quy trình .
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi bằng giấy bìa
+ Bước 3: Dán nẹp xq tấm đan.
HSKT:Đan được tấm nan, các nan
khít nhau.Nẹp tám nán chắc
chắn,phối hợp màu sắc của nan
dọc,nan ngang.
Có thể sử dụng tấm đan để tạo thành
hình đơn giản.
GV: Phạm Ngọc Hân
Giáo án lớp 3 tuần 24 Trường Tiểu học Lộc Khánh

CHÍNH TẢ(nghe – viết)
TIẾNG ĐÀN
I . Mục tiêu:
 Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.

 Làm đúng bài tập 2a SGK.
 GD tính cẩn thận và rèn chữ.
II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ
sau: sản xuất, xuất bản, sạch sẽ,
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích
yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải
viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng
cụm từ cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng
như hoà với tiếng đàn.
-Đoạn thơ có 6 câu.
-Những chữ đầu đoạn và đầu câu. Tên
riêng Hồ Tây.
-rụng, mát rượi, thuyền, vũng nước, tung
lưới,
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
GV: Phạm Ngọc Hân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×