Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Đọc mạch lạc tồn bài; biết ngắt nghĩ hơi đúng.
- Hiểu ND: các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung
một tổ tiên ( trả lời được CH 1, 2, 3, 5 )
HS khá, giỏi trả lời được CH4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: Cây và hoa bên
lăng Bác .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em 1
đoạn và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn đọc
1) GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
2) Luyện phát âm và kết hợp giải nghóa
từ
a) Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau từng
câu (2 lượt)
-Hướng dẫn lên đọc từ khó: mênh
mông, biển, vắng tanh, nhẹ nhàng,
nhanh nhảu…
b) Đọc từng đoạn trước lớp
-HS đọc từng đoạn trước lớp
-Câu chuyện được chia mấy đoạn?
-GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu:
-HS lắng nghe
-HS từng dãy bàn nối tiếp nhau từng
câu.
-HS 5->7 em đọc
-HS đọc từng doạn trước lớp.
-Câu chuyện được chia 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa….hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng không có một
bóng người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
-Hai người vừa chuẩn bò xong thì sấm
chớp đùng đùng/ mây đen ùn ùn kéo
-HS đọc tiếp nối- lớp và GV nhận xét
c) Thi đọc giữa các nhóm
d) Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1)
tiết 2
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-GV cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu
hỏi.
+ Câu 1: Con dúi làm gì khi bò hai vợ
chồng người đi rừng bắt?
+ Con dú mách hai vợ chồng người đi
rừng điều gì?
+ Câu 2: Hai vợ chồng làm cách nào để
thoát nạn lụt?
+ Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và
muôn vật như thế nào sau nạn lụt?
-Câu 3: Chuyện gì xảy ra với hai vợ
chồng sau nạn lụt?
+ Những con người đó là tổ tiên của các
dân tộc nào?
-Câu 4: Hãy kể thêm 1 số dân tộc trên
đất nước ta mà em biết?
Gv kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
+ Em nào có thể đặt tên khác cho câu
chuyện ?
*Cho HS luyện đọc lại
(Như gợi ý ở mục 2b)
4. Củng cố:
-Gọi 1 HS khá đọc lại toàn bài.
-Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nước VN?
(Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ
lẫn nhau)
5. Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Chuẩn bò bài sau “ Quyển sổ liên lạc”.
đến//mưa to/ gió lớn/ nước ngập mênh
mông/ muôn loài chết chìm trong biển
nước/…
-Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí
mật.
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt
khắp miền khuyên hai vợ chồng cách
phòng lụt.
-Làm theo lời khuyên của dúi: lấy khúc
gỗ to, khoét rỗng …hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
-Cỏ cây vàng úa – mặt đất vắng tanh
không còn một bóng người.
-Người vợ sinh được quả bầu đem cất
lên giàn bếp. Một lần 2 vợ
chồng….những con người bé nhỏ chui ra.
-Khơ –mú, Thái, Mường, Dao, Hmông,
Ê-Đê, Bana, Kinh…
-Tày, Nùng, Khơme, Hoa…
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu –
các dân tộc cũng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc VN/ anh em
cùng tổ tiên/…
-3, 4 em thi đọc lại trên.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
-Các tờ giấy bạc 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- Các thẻ từ ghi: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra vở bài tập tiết trước của HS
- Nhận xét.
3. Bài mới:
*GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* HƯớng dẫn HS luyện tập
- Bài 1: Yêu càu HS quan sát hình vẽ
SGK
+ Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc
nào?
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu
tiền ta làm như thế nào?
+ Vậy túi thứ nhất có bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại.
- Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài và hỏi
+ Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
+ Mẹ mua hành hết bao nhiêu?
+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+ Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ
phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài
200 đồng + 300 đồng =
800 đồng – 600 đồng =
100 đồng + 400 đồng =
900 đồng – 200 đồng =
BT 1 :
a)
- Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại
500đ, 1 tờ loại 200đ, 1 tờ loại 100đ.
- Ta thực hiện phép cộng
500đ + 200đ + 100đ
- CÓ 800đ
b ) 600 đồng
c) 1000 đồng
d) 900 đồng
e) 700 đồng
BT 2 :
- HS làm bài - HS khác theo dõi và
nhận xét.
- 1 em đọc đề
- 600đ rau
- 200đ.
Yêu cầu tìm số tiền mẹ phải trả.
- Thực hiện phép cộng
600đ + 200đ.
- 1 em lên bảng làm - lớp làm vở bài
tập.
Tóm tắt
- Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ Khi mua hàng, trong trường hợp nào
chúng ta được trả tiền lại?
-GV nêu đề toán: An mua rau hết 600đ,
An đưa ngưồi bán 700đ. Hỏi người bán
phải trả cho An bao nhiêu tiền?
- Muốn biết người bán rau phải trả cho
An bao nhiêu tiền, chúng ta làm phép
tính gì?
Tương tự HS làm các phần còn lại Chữa
và cho điểm HS.
-Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghó về
cách làm bài.
-GV nêu đề toán và hỏi
+ Tổng số tiền người mua phải trả là bao
nhiêu?
+ Người đó phải trả thêm bao nhiêu
tiền?
+ Người đó còn trả thêm mấy tờ giấy
bạc 200đ?
+ Vậy điền số mấy vào ô trống ở dòng
thứ hai?
-Yêu cầu HS làm tương tự các phần còn
lại
Rau: 600đ
Hành: 200đ
Tất cả: ? đồng
Giải
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800đ
- 1 em đọc viết số tiền trả lại vào ô
trống
-Trường hợp ta trả tiền thừa so với giá
hàng.
BT 3 :
- HS nêu u cầu
- HS lên bảng thi điền .
An mua
rau hết
An đưa cho
người ban
Số tiền trả
lại
600 đồng 700 đ 100 đ
300 đ 500 đ 200 đ
700 đ 1000 đ 300 đ
500 đ 500 đ 0 đ
BT 4 :
- HS nêu u cầu
- HS lên bảng thi điền .
Số tiền Gồm các tở giấy bạc loại
100 đ 200 đ 500 đ
800 đ 1 1 1
900 đ 2 1 1
1000 đ 3 1 1
700 đ 0 1 1
- HS nhắc lại tựa bài .
4. Củng cố :
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 .Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò bài sau " Luyện tập chung".
- HS thi tổ chức đi chợ mua sắm .
- LỚp nhận xét .
Thứ ba ngày 20 tháng 04 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vi.
- Biết giải bài tốn về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSs
2. Kiểm tra bài cũ:
- gvyc :
- GV nhận xét và ghi điểm .
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng
* Hướng dẫn HS luyện tập thực hành -
Bài 1: Yêu cầu HS tự làm
GV nhận xét sửa sai.
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- Hs lên bảng thi tính
An mua
rau hết
An đưa cho
người ban
Số tiền trả
lại
500 đồng 700 đ 200 đ
200 đ 500 đ 300 đ
600 đ 1000 đ 400 đ
400 đ 500 đ 100 đ
BT 1 :
- 1 em lên bảng - lớp làm vào vở ( bài
1/165)
Đ S
V S TR CH
Đ
- Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tìm số để điền vào các ô
trống còn lại sao cho chúng tạo thành
các số tự nhiên liên tiếp.
+ Bài 3:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số với nhau.
- yêu cầu cả lớp làm bài.
- Chữa bài - nhận xét.
+ Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
+ Bài 5:
- Gọi 1 em đọc đề.
- GV hướng dẫn phân tích đề bài - tóm
tắt và giải bài toán.
4. Củng cố:
- Nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau " Lên tập chung"
(TT).
V
Một trăm hai mươi
ba
123 1 2 3
Bốn trăm mười sáu
416 4 1 6
Năm trăm linh hai
502 5 0 2
Hai trăm chín mươi
chín
299 2 9 9
Chín trăm bốn mươi
940 9 4 0
- Bài 2/ 165
- Điền số thích hợp vào ô trống.
389 390 391
899 900 901
298 299 300
998 999 1000
BT 3 :
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
BT 4 :
a) Đã khoanh vào
5
1
số hình vng hình a
BT 5 :
-1 em đọc đề
Tóm tắt
Giải
Số tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
ĐS: 1000đ
Kể chuyện
tiết 32
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2)
- HS khá, giỏi biết kể lại tồn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3)
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giộng kể
phù hợp.
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa.
- Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Kể theo gợi ý:
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh họa
để kể.
* Bước 2: Kể trươc lớp
- yêu cầu nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần kể.
- GV gợi ý câu hỏi:
+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được
con gì?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người
đi rừng biết điều gì?
Đoạn 2:
+ Bức tranh vẽ cảnh gì?
+ Cảnh vật xung quanh như thế nào?
+ Tại sao cảnh vật như vậy?
Đoạn 3:
+ Chuyện kì lạ gì xảy ra với 2 vợ chồng?
+ Quả bầu có gì đặc biệt và huyền bí?
Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS kể lại câu chuyện đã học .” Chiếc rễ
đa tròn”
- Lớp nhận xét .
- Chia nhóm - mỗi nhóm 4 em, lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện theo
gợi ý, 1 em kể HS khác theo dõi.
- Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi HS
kể một đoạn
- Hai vợ chồng bắt được con dúi.
- Con dui báo cho hai vợ chồng biết…
hết bảy ngày mới chui ra.
- Hai vợ chồng dắt nhau đi trên.
- cảnh vật xung quanh vắng tanh cây cỏ
vàng úa.
- Vì lụt lội,…chìm trong biển nước.
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
- Hai vợ chồng … trong quả bầu
+ Nghe tiếng kì lạ người vợ đã làm gì?
+ Những người nào được sinh ra từ quả
bầu?
b) kể lại toàn bộ câu chuyện
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu
+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở
đầu.
Yêu cầu 2 HS nhận xét.
4. Củng cố:
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 .Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại chuyện và chuẩn bò
bài sau.
- Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,
rồi nhẹ nhàng dìu quả bầu.
- Người khơ -mú…kinh.
- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách
mở đầu dưới đây?
- Đọc SGK
- Nêu ý nghóa của chuyện.
- 2 em khá kể - lớp lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng thi kể lại câu chuyện .
- Lớp nhận xét .
Thủ cơng
LÀM CON BƯỚM
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối dều
nhau.
Với HS khéo tay:
Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học của HS.
- GV nhận xét.
3 . Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học
tiếp bài " làm con bướm"
- GV ghi tựa bài bảng lớp
1) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét.
- Giải thích con bướm mẫu gấp bằng giấy
và đặt câu hỏi đònh hướng cho HS.
+ Con bướm được làm bằng gì?
+ Có những bộ phận nào?
+ GV gỡ 2 cánh bướm trở về tờ giấy hình
vuông - HS nhận xét về cách gấp cánh
bướm.
2) GV hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Cắt giấy
- cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 14 ô.
- cắt một tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô.
- Cắt 1 nan giấy chữ nhật khác màu dài
12 ô, rộng gần nửa ô để làm râu bướm.
* Bước 2: gấp cánh bướm.
- Tạo các đường nếp gấp.
+ Gấp đôi tờ giấy hình vuông 14 ô theo
đường chéo như H1
được H2.
+ gấp liên tiếp ba lần nữa theo đường gấp
ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách
đều nhau (h5)
- Mở hình 5 cho đến khi trở lại tờ giấy
hình cuông ban đầu. Gấp các nếp gấp
cách đều theo các đường dấu gấp cho hết
tờ giấy, sau đó gấp đôi tờ giấy lại lấy dấu
giữa (H6) ta được cánh bướm thứ nhất.
- tương tự gấp tờ giấy hình 10 ô giống
trên được H7.
* bước 3: Buộc thân bướm.
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh bướm ở
nếp gấp dấu giữa sao cho 2 cánh bướm
mở theo hai hướng ngược chiều nhau (h8).
* Bước 4: làm sâu bướm.
- gấp đôi nan giấy làm sâu bướm, mặt kẻ
ô ra ngoài, dùng thân bút chì hoặc mũi
kéo vuốt cong mặt kẻ ô của hai đầu nan
- HS lặp lại tựa bài.
- Giấy màu.
- Cánh, thân, râu.
- HS trả lời: các nếp gấp cách đều nhau.
râu bướm.
- Dán râu bướm ta được con bướm hoàn
chỉnh.
- GV cho HS cắt giấy và tập gấp cánh
bướm.
HS thực hành làm con bướm
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình
làm con bướm bằng giấy
+ Bước 1: cắt giấy
+ Bước 2: gấp cánh bướm.
+ Bước 3: Buộc thân bướm
+ Bước 4: làm sâu bướm.
- Tổ chức cho HS thực hành theo
nhóm
- GV lưu ý HS: các nếp gấp phải
thẳng, cách đều nhau miết kó.
- Trong khi HS thực hành, GV
quan sát, giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm.
4. Củng cố
- Đánh giá sản phẩm của HS.
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bò giấy thủ công, hồ dán, để học
bài " làm đền lồng".
Chính tả
Tiết 63
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng
tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: chép bài sẵn bảng.
- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép kể về chuyện gì?
+ Các dân tộc VN có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì
sao?
+ Những chữ đầu đoạn viết viết như thế
nào?
c) Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV đọc từ khó cho HS viết
-Chữa lỗi cho HS
d) Chép bài.
e) Sửa lỗi - chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập a
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài - cả lớp
làm vào vở.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bài tập 3: Trò chơi
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên
bảng viết từ theo hình thức tiếp sức.
Trong 5' đội nào viết trước đúng sẽ
thắng cuộc.
4. Củng cố:
- Hs lên bảng viết những từ còn viết sai
trong tiết trước .
- HS thi viết từ khó .
- 3 em đọc bài bảng lớp
- Nguồn gốc của dân tộc VN
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- 3 câu
- Chữ đầu câu, Từ, Người, Đỏ, tên
riêng Khơ - mú, Thái…Kinh
- Lùi vào 1 ô và viết hoa.
- Khơ -mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Hmông, đê, Bana.
- Điền vào chỗ trống l/n
- HS làm theo yêu cầu cảu GV
a) Bác lái đò
Bác làm nghề…năm nay với chiếc
thuyền nan lênh ….ngày này….chăm
lo….qua lại bên sông
b) V/d
Ai đâu mà vội mà vàng mà vấp phải
đá…. Dây .
Thong thả như chúng em đây.
Chẳng đủ nào vấp, chẳng dây nào
quàng.
- 2 em đọc yêu cầu SGK
- HS lên trình bày theo kiểu tiếp sức.
a) Nồi - lội - lỗi.
b) Vui - dài - vai.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS viết lại những từ còn viết sai trong
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 . Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau " Tiếng chổi tre".
bài .
- HS thi viết từ khó .
Thứ tư ngày 21 tháng 04 năm 2010
Tập đọc
TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: chị lao cơng lao động vất vả để giữ cho đường phố ln sạch đẹp ( trả lời được
các CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối )
II. CHUẨN BỊ
- GV: tranh minh họa.
- HS: Xem bài ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhân xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn đọc:
1) GV đọc mẫu lần 1( giọng chậm, nhẹ
nhàng, tình cảm…)
2) Hướng dẫn đọc - kết hợp giải nghóa từ
a) - Gv hướng dẫn HS đọc 1 số từ khó:
ve ve, lặngngắt, như sắt, như đồng, gió
rét…
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ
b) Đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 1 số câu
Những đêm hè
Khi ve ve/
Đã ngủ//
Tôi lắng nghe/
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .” Chuyện quả bầu”
- HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi .
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Mỗi HS đọc 1 dòng
- HS luyện đọc từng nhóm.
Trên đường Trần Phú//
Tiếng chổi tre
Xao xác
Hàng me//
Tiếng chổi tre/
Đêm hè
Quét rác…//
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
c) Thi đọc giữa các nhóm.
d) Lớp đọc đồng thanh.
* Tìm hiểu bài:
- Cho 2, 3 HS đọc lại bài và hỏi:
+ Nhà thơ thấy tiếng chổi tre vào lúc
nào?
+ Tìm những hình ảnh ca ngợi chò lao
công.
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chò lao
công.
GV nói: như sắt như đồng ý tả vẻ đẹp
khỏe khoắn của chò lao công.
+ Nhà thơ muốn nói lên điều gì?
+ Biết ơn chò lao công chúng ta phải?
* Hướng dẫn học thuộc lòng:
- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.
- Gv xóa dần chỉ để lại những chữ cái
đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc
thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố:
- Gọi 1 em khá đọc lại toàn bài.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em hiểu qua bài thơ này tác giả muốn
nói lên điều gì?
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài sau " Bóp nát quả cam".
- Vào những đêm hè rất muộn và
những đêm đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ, khi cơn giông vừa
tắt, đường lạnh ngắt.
- Chò lao công/ như sắt/ như đồng.
- Chò lao công vất vả, công việc của chò
rất có ích, ta phải biết cảm ơn chò.
- Chúng ra pải luôb giữ vệ sinh.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh,
học thuộc lòng.
- Hs học thuộc lòng.
Lên từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA - DẤU CHẤM - DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) theo từng cặp ( BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nộ dung bài tập 2.
- Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu - gọi 1 em đọc
phàn a
- Gọi 2 em lên bảng nhận thẻ và gắn các
từ trái nghóa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét chữa bài
Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cho HS lên
bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào
nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố :
- Trò chơi: ô chữ
- GV chuẩn bò các chữ viết vào giấy úp
xuống.
(Đen, no, khen, béo, thông minh, nặng,
dày)
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật
chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và
phải tìm được từ trái nghóa với từ đó.
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS nêu kết quả BT đã thực hiện tiết
trước .
BT 1 :
- 1 em đọc - lớp theo dõi
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở.
Đẹp - xấu ; ngắn - dài
Nóng - lạnh ; thấp - cao
Lên - xuống; yêu - ghét.
Chê - khen ; trời - đất.
Trên - dưới; ngày - đêm.
HS chữa bài vào vở.
BT 2 :
- Đọc đề trong SGK
- 2 nhóm thi làm bài,
Chủ tòch HCM nói" đồng bào Kinh
hay Tày, Mường hay Dao, Gia rai hay
đê, xơ-đăng hay Bana và các dân tộc
ít người khác đều là con cháu VN, đều
là anh em ruột thòt. Chúng ta sống chết
có nhau. Sướng khổ cùng nhau, no đói
giúp nhau".
Nếu không tìm được phải hát 1 bài.
- Nhận xét trò chơi.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về xem lại bài - chuẩn bò bài sau.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết sắp xếp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (khơng nhớ ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết sắp xếp hình đơn giản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1:
Yêu cầu Hs làm bài sau đó chữa bài và
cho điểm
+ Bài 2: Gọi 1 em đọc đề bài
Để xếp theo thứ tự chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Yêu cầu HS đọc lại dãy số sau khi xếp?
+ Bài 3: Bài tóan yêu cầu ta làm gì?
Yêu cầu HS nêu lại cách tính và tính
- Hát vui .
- HS nhắc lại lại tựa bài .
- HS lên bảng điền .
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000
599 < 701 732 = 700 + 30 + 2
BT 1
- 2 em lên bảng - lớp làm vở bài tập
937 > 739 ; 200 + 30 = 230
600 > 599 ; 500 + 600 + 7 < 597
398 < 405 ; 500 + 50 < 649
BT 2 :
- 1 em đọc lớp theo dõi
- Phải so sánh các số
- 2 em lên bảng - lớp làm vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599.
BT 3 :
- đặt tính rồi tính
- 2 em trả lời - 2 HS làm bảng - cả lớp
+ Gv nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập sau đó yêu
cầu HS tự làm bài và đổi chéo tập kiểm
tra bài.
+ Bài 5: Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam
giác nhỏ thành 1 hình tam giác lớn
(SGK)
-Gv theo dõi, tuyên dương những em
xếp tốt.
4. Củng cố:
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 . Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Gọi 1 em nêu lại cách đặt tính và tính
Chuẩn bò bài sau " Luyện tập chung"
(TT).
làm vở bài tập.
a) 635 970 b) 896 295
241 29 133 105
876 999 763 190
BT 4 :
- Tính nhẩm
600m + 300m = 900m
20dm + 500dm = 520 dm
700cm + 20 cm = 720 cm.
1000km – 200 km = 800km
BT 5 :
- HS suy nghó và xếp hình.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng thi tính .
635 970 896 295
241 29 133 105
876 999 763 190
Thứ năm ngày 22 tháng 04 năm 2010
Tập viết
Tiết 32
Q - QUÂN DÂN MỘT LÒNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa Q - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng
dụng: Qn ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Qn dân một lòng (3lần )
+
+ - -
+ + -* -*
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đòn: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS viết chữ Hoa
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ Q
(kiểu 2)
- Cho HS quan sát chữ Q (K2)
- Chữ Q gồm những nét nào?
- Chữ Q cao mấy li?
- GV vừa nói vừa tô vào khung chữ.
Chữ Q hoa cao 5 li gồm 1 số nét viết
liền. Điểm đặt bút giữa đường kẻ 4 và
đường kẻ 5 viết nét cong trên lượn cong
sang phải xuống sát đường kẻ 1, sau đó
đổi chiều bút viết nét lượn ngang từ trái
sang phải, cắt thân nét cong phải tạo
thành 1 vòng xoắn ở chân chữ, điểm
dừng bút ở đường kẻ 2.
b) Viết bảng:
- Yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không
trung và bảng con.
- Sửa cho HS.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng
dụng.
- Em hiểu thế nào là từ quân dân một
lòng nghóa là gì?
b) Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào?
- So sánh chiều cao chữ Q và chữ U?
- Những chữ nào có cùng chiều cao chữ
Q?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
Hát vui
- Hs nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng viết , lớp viết vào bảng con
.
N , Người ta là hoa đất .
- Quan sát
- Nét cong phải và nét lượn ngang.
- 5 li
- Quan sát lắng nghe.
- Viết vào bảng con.
- đọc cụm từ ứng dụng
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ.
- Gồm 4 tiếng: quân, dân, một, lòng.
- CHữ l, g.
- Khoảng cách bằng một con chữ O.
- HS viết bảng
c) Viết bảng: yêu cầu HS viết chữ Quân
dân vào bảng con.
* Hướng dẫn HS viết bài vào vở.
- GV thu và chấm 5 -> 7 bài.
4. Củng cố :
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 . Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò bài sau "V".
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng thi viết , lớp viết vào bảng
con .
- Lớp nhận xét
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ ( khơng nhớ ) Các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thơng dụng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tự nhiên
- xã hội
Tiết 32
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC:
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
* GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn làm bài tập
- Bài 1: Yêu cầu HS tự làm sau đó chữa
bài cho điểm.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép cộng trừ số có 3 chữ số.
- Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm
- Bài 3: Yêu cầu ta làm gì?
HS so sánh và điền.
- Bài 4:
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong
SGK và phân tích hình vẽ.
+ Chiếc thuyền gồm những hình nào
ghép lại với nhau?
+ Nêu vò trí từng hình trong chiếc
thuyền.
+ Máy bay gồm hình nào ghép lại với
nhau.
+ Nêu vò trí từng hình trong máy bay.
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở.
4. Củng cố:
- GV tổng kết giờ học.
- Nhận xét.
- Hát vui
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng tính
635 970 896 295
241 29 133 105
876 999 763 190
BT 1 :
- HS nêu u cầu BT .
- 6 HS lên bảng tính
- Lớp nhận xét .
a) 456 897
323 253
779 644
b) 357 962 c) 421 431
621 861 375 411
978 101 796 20
- Bài 2/ 167
- Yêu cầu ta tìm x
- 4 em lên bảng - lớp làm vào vở
300 + x = 800 ; x + 700 = 1000
x = 800 -300 x = 1000 - 700
x = 500 x = 300
x - 600 = 100 ; 700 - x = 400
x = 100 + 600 x = 700 - 400
x = 700 x = 300
BT 3 :
- Điền dấu (>, <, =) vào chỗ ….
- 3 em lên bảng - lớp làm vở
600cm + 40 cm = 1m
300cm + 53 cm < 300cm + 57 cm
1km > 800m
BT 4 :
- Gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác
ghép lại với nhau.
- Hình tứ giác tạo thành thân, 2 hình
tam giác là 2 cánh buồm.
- Gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác
ghép lại.
- 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy
bay và 2 cánh máy bay hình tam giác
tạo thành đuôi của máy bay.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS lên bảng tính :
456 897
323 253
779 644
+ + -* -*
+
+ + -
-
-
+ -
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. MỤC TIÊU:
- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn .
- Dựa vào mặt trời , biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời
câu hỏi
- Gv treo tranh lúc bình minh và hoàng
hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết.
+ Hình 1: là cảnh gì?
+ Hình 2 là cnảh gì?
+ Mặt trời mọc khi nào?
+ mặt trời lặn khi nào?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn
có thay đổi không?
+ Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn
gọi là phương gì?
- Ngoài 2 phương đông - tây các em còn
nghe nói đến phương nào?
GV nói: 2 phương đông - tây và nam -
bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương
chính được xác đònh theo mặt trời.
b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo
mặt trời
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK
- Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi.
+ Bạn gái làm gì để xác đònh phương
hướng?
- Hát vui
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS nêu kiến thức đã học bài “ Mặt
trời” .
- Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc
- cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn)
- Lúc sáng
- Lúc trời tối
- Không thay đổi
- Phương Đông và phương Tây
- Phương Nam và phương Bắc
- HS thảo luận theo tranh GV phát trả
lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong
nhóm thực hành xác đònh và giải thích.
- Đứng giang tay
- Ở phía bên tay phải
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phướng Bắc ở đâu?
+ Phướng Nam ở đâu?
- Thực hành xác đònh phương hướng.
Đứng xác đònh phương và giải thích cách
xác đònh.
- Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm.
c) Hoạt động 4: Trò chơi tìm đường
trong rừng sâu.
- GV phổ biến luật chơi
+ 1 em làm mặt trời
+1 em làm người tìm đường.
+ 4 em làm bốn phương Đông, Tây,
Nam, Bắc
- GV là người thổi còi lệnh giơ biển.
Con gà trống biểu tượngmặt trời mọc -
buổi sáng.
Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều.
- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt
trời đến vò trí nào, 4 phương phải tìm
đến đúng vò trí. Sau đó HS tìm đường sẽ
phải tìm về phương mà GV gọi tên.
- Gọi 6 HS chơi thử.
- Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi
lần chơi cho HS nhận xét bổ sung.
- Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS
trả lời
+ Nêu tên 4 phương chính
+ Nêu cách xác đònh phương hướng bằng
mặt trời.
4. Củng cố:
- Hôm nay TNXH các em học bài gì?
- Mặt trời mọc ở phương nào và alựn ở
phương nào?
- Cho HS nêu lại cách xác đòn phương
hướng bằng mặt trời.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Vè xem lại bài
- Chuẩn bò bài sau " mặt trăng và các
sao".
- Ở phéi bên tay trái
- Ở trước mặt
- Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
Thứ sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 32
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn ( BT1, BT2 ); biết
đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sổ liên lạc của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3 . Bài mới
*Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bạn nhỏ áo tím nói gì với bạn nhỏ áo
xanh?
+ Bạn kia trả lời thế nào?
+ Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh
quyển truyện thì bạn áo xanh nói lời xin
lỗi Tớ chưa đọc xong.
- Đây là 1 lời từ chối, bạn áo tím đã đáp
lại lời từ chối một cách rất lòch sự thế thì
tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghó để tìm lời đáp
khác cho bạn HS áo tím.
- Gọi 3 cặp HS thực hành trước lớp
GV nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3- 5 HS
lên thực hành. Khuyến khích các em nói
bằng lời của mình.
BT 1 :
- 1 em đọc yêu cầu bài tập,
- Cho tớ mượn truyện với
- Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghó tiếp nối nhau phát biểu ý
kiến. Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ
mượn vậy/ hôm sau cậu cho tớ mượn
nhé/…
- HS thực hành trước lớp
BT 2 :
- 1 em đọc yêu cầu - 3 em đọc tình
huống.
HS1: cho mình mượn quyển sách với
HS2: Truyện này tớ cũng mượn
HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho
tớ nghe nhé.
Tình huống a.
Thật tình tiếc quá! Thế à? Đọc xong
- Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìmv1 trang sổ liên lạc mà
mình thíchnhất, đọc thầm và nói lại theo
nội dung.
+ Lời ghi nhận của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi
+ Suy nghó của em, việc em sẽ làm sau
khi đọc xong trang sổ liên lạc
-GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
- GVYC :
- GV nhận xét .
- GVGDHS .
5 . Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài
- chuẩn bò bài sau.
bạn kể cho tớ nghe nhé/ không sao,
cậu đọc xong cho tớ mượn vậy/
- Tình huống b
Con sẽ cố gắng vậy/ bố sẽ cho con
nhé/ con sẽ vẽ thật đẹp.
- Tình huống c
Vâng, con sẽ ở nhà / lần sau mẹ cho
con đi với nhé/…
BT 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK)
- HS tự làm việc
5 -> 7 HS được nói theo nội dung và
suy nghó của mình.
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS thi nói lời đáp .
- Lớp nhận xét .
Chính tả
Tiết 64
TIẾNG CHỔI TRE
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: chép bài bảng phụ - ghi nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn đònh: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- GVYC :
- GV nhận xét .
- Hát vui .
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS viết lại những từ còn viết sai trong
bài .
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn viết chính tả
a) ghi nhớ nội dung đoạn viết
- yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Công việc lao công vất vả như thế
nào?
+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế
nào?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong
vở.
c) hướng dẫn viết từ khó
- hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng
ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- bài 1: yêu cầu HS đọc đề bài tập và tự
làm
Gọi HS làm bài bảng lớp- nhận xét chữa
bài và cho điểm.
- Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
các từ theo hình thức tiếp sức.
- Chò lao công
- Chò phải làm việc vào những đêm hè,
những đêm đông giá rét.
- Chò lao công làm công việc có ích cho
xã hội, chúng ta phải biết yêu q, giúp
đỡ chò.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- HS đọc và viết các từ bên.
- TựÏ làm theo yêu cầu.
a) Điền l/n
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây….nên hòn núi cao
- Nhiễu điều……lấy giá gương
Người trong một nước phải thương…
b) ít/ích
Vườn nàh em…mít, mùa trái chín mít
lúc lỉu… lợn con. Những chú chim chích
tinh nghòch nhảy lích rích trong kẽ lá,
chò em tíu tít ra vườn, ngồi ăn những
múi ít đọng mật dưới gốc cây thật là
thích.
- 2 em đọc yêu cầu
HS làm theo hình thức tiếp sức.
a) Lo lắng - no nê
con la -quả na
lề đường - thợ nề.
4. Củng cố :
- GVYC :
- GV nhận xét tiết học
5. dặn dò:
- Về nhà tập viết lại những chữ sai
- Chuẩn bò bài sau " bốp nát quả cam".
b) bòt mắt - bòch thóc
thít chặt - thích quá
chít tay - chim chích
- HS nhắc lại tựa bài .
- HS viết lạinhu74ng từ cìn viết sai
trong bài .
- Lớp nhận xét .
KIỂM TRA
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau đây:
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
- Cộng, trừ các số có ba chữ số ( khơng nhớ )
- Chu vi các hình đã học.