Trường TH Lê Q Đơn – TX Bn Hồ - Đăk Lăk
Họ và tên: ………………………………………………………………………… Thứ … ngày … tháng … năm 2010
Lớp: 5A…
ĐỀ THI GIỮA KỲ II KHỐI 5
MÔN: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: 70’
Điểm
Lời phê của giáo viên
PHẦN1: TRẮC NGHIỆM (30’)
A. ĐỌC THẦM: MÙA THU Ở LÀNG Q
Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao. Các hồ nước quanh làng như mỗi lúc một sâu hơn.
Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời ở
bên kia trái đất.
Những con nhạn bay thành đàn trên trời cao, như một đám mây mỏng lướt qua thôn làng , gieo xuống
những tiếng kêu mát lành, trong veo sương sớm, khiến tim tôi vang lên dòu dàng những câu thơ không nhớ đã
thuộc từ bao giờ.
Trẻ con lùa bò ra bãi đê. Con đê rực lên màu vàng của đàn bò đủng đỉnh bước. Ngỡ đấy là một con đê
vàng uốn lượn. Những cánh đồng lúa xanh mướt, dập dờn trong gió nhẹ, chúng đuổi nhau mãi, đuổi nhau mãi
từ ven làng đến tít tắp chân đê.
Trong làng, mùi ôỉ chín quyến rũ. Những buồng chuối trứng cuốc vàng lốm đốm. Đâu đó thoảng hương
cốm mới.
Bên bờ nông giang vắt qua cánh đồng, giữa những tốp trẻ con, bay lên những nhọn khói xanh lơ. Bọn trẻ
xua xua tay vào ngọn khói và hát câu đồng dao cổ nghe vui tai:
Khói về rứa ăn cơm với cá
Khói về ri lấy đá chập đầu.
Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian
như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của
cây cối đất đai.
Mùa thu hồn tôi hoá thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu. Và mùa
thu vang lên những âm thanh xao động.
Theo NGUYỄN TRỌNG TẠO
B. DỰA VÀO NỘI DUNG BÀI ĐỌC – KHOANH VÀO TRƯỚC Ý TRẢ LỜI ĐÚNG
NHẤT.
1. Ý nghóa của bài văn là
a) Cảm nhận của tác giả về một ngày thu đẹp ở làng quê
b) Cảm nhận của tác giả về vẻ đẹp của cánh đồng quê hương.
c) Cảm nhận những âm thanh rộn ràng trong mùa thu của tác giả.
2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?
a) Chỉ bằng thò giác (nhìn)
b) Chỉ bằng thò giác và thính giác (nghe)
c) Bằng cả thính giác, thò giác, khứu giác (ngửi)
3. Trong câu : “Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không
đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời ở bên kia trái đất.”. Từ đó chỉ sự vật
gì?
a) Chỉ những cái giếng
b) Chỉ làng quê
c) Chỉ những hồ nước
4. Vì sao tác giả có cảm tưởng : “ Nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất”
a) Vì bầu trời mùa thu rất cao
b) Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
c) Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “Những cái giếng không đáy”
5. Trong bài văn có sự vật nào được nhân hoá
a) Đàn chim nhạn, con đê và những cánh đồng lúa.
b) Con đê những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai.
c) Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai
6. Trong bài văn có mấy từ đồng nghóa với từ “xanh”
a) Một từ ( đó là từ: …………………………………)
b) Hai từ (Đó là từ: ……………………………………)
c) Ba từ (đó là từ: ………………………………………)
7. Trong các cụm từ “Chiếc dù”,“chân đê”, “xua xua tay” những từ nào mang nghóa
chuyển?
a) Chỉ có từ “chân”
b) Có hai từ “dù” và “chân”
c) Cả ba từ “dù”, “chân”, “tay”.
8. Từ “Chúng” trong bài văn được dùng để chỉ sự vật nào?
a) Các hồ nước
b) Các hồ nước và bọn trẻ
c) Các hồ nước, những cánh đồng lúa và bọn trẻ.
9. Trong đoạn thứ nhất ( 4 dòng đầu) của bài văn có mấy câu ghép?
a) Một câu ( đó là câu: ………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Hai câu( đó là câu :…………………………………………………………………………………………………………………………………
c) Ba câu ( đó là câu) …………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Hai câu “ Chúng cứ hát mãi, hát mãi ………….tiếng cựa mình của cây cối đất đai” liên kết
với nhau bằng cách nào?
a) Bằng cách lập từ ngữ ( đó là từ ………………………
b) Bằng cách thay thế từ ngữ ( đó là từ :…………………………thay thế cho từ ………………………………)
c) Bằng cả hai cách trên.
PHẦN 2: TỰ LUẬN (40 phút)
I. TẬP LÀM VĂN: Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Tả một người mà em quý mến nhất.
Đề 2: Tả một đồ vật mà em yêu thích.
II. CHÍNH TẢ: (nghe – viết)
Bài: Núi non hùng vó ( sách TV5 – Tập II – trang 58)
Họ và Tên: …………………………………………………………………… Thứ … ngày … tháng … năm 2009
Lớp 5A…
ĐỀ THI GIỮA KỲ 2
KHỐI 5
MÔN: TOÁN
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Điểm Lời phê của giáo viên
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM
Mỗi bài tập sau có kèm một câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính ….) . Hãy khoanh
tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. (1 điểm)
Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh
nữ và số học sinh cả lớp.
A. 18% B. 30% C. 40% D. 60%
2. (1 điểm)
Tìm 2% của 1000?
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
3. (1 điểm)
Kết quả điều tra về ý thích đối với một số môn thể thao của 100 học sinh lớp 5 được thể
hiện biểu đồ hình quạt bên.
Trong 100 học sinh đó , số học sinh thích bơi là:
A. 12 học sinh
B. 20 học sinh
C. 15 học sinh
D. 34 học sinh
4. (1,5 điểm)
Diện tích tam giác ABC trong hình chữ nhật dưới đây là:
A. 14 cm
2
B. 20 cm
2
C. 24 cm
2
D. 34 cm
2
Chạy
12%)
Bơi
(15%)
Đá cầu
(13 %)
A
C
B
12 cm
4 cm
5 cm
Đá bóng
60 %
5.(1.5 điểm)
Diện tích thành giếng (Tô đậm) trong hình dưới đây là:
A. 6,28 m
2
B. 12,56 m
2
C. 21,98 m
2
D. 50,24 m
2
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Bài 1: (1 điểm)
Viết một số đặc điểm chính của mỗi hình sau đây vào bảng.
Tên hình Đặc điểm
Ví dụ
1.Hình chữ
nhật
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
2. Hình lập
phương
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
3. Hình trụ
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
4. Hình cầu
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Bài 2: (3điểm)
Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 5,5m, chiều cao
3,8m. người ta quét vôi mặt trong các bức tường của phòng học đó.
a. Tính diện tích cần quét vôi của phòng học (Biết diện tích các
cửa 12m
2
)
b. Tính thể tích không khí chứa trong lớp học (Biết thể tích đồ
đạc có trong phòng chiếm 2m
3
)
Giải:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3 m
3 m
1 m
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ – GHI ĐIỂM – ĐÁP ÁN
PHẦN 1: 6 điểm
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng của các bài 1, 2, 3 được 1 điểm, của các bài
4, 5 được 1,5 điểm. Kết quả là:
1. D 2. B 3. C 4. A 5. C
PHẦN 2: 4điểm
B1: 1 điểm
Viết được đặc điểm và nêu được ví dụ các đồ vật mang dạng mỗi hình được 0,25 điểm. Cả
bài1 điểm.
Hình hộp chữ nhật
Có 6 mặt. Các mặt đều là hình chữ
nhật, 2 mặt đối diện thì bằng nhau.
Có hai mặt đáy và 4 mặt xung
quanh
Vd. Hộp bánh, viên gạch, bao
diêm…
Hình lập phương
Có 6 mặt đều là hình vuông bằng
nhau. Có 4 mặt xung quanh và 2
đáy
Con xúc xắc,…
Hình trụ
2 mặt đáy là 2 hình tròn bằng nhau
và một mặt xung quanh
Lon sữa, lon bia, lon nước ngọt,…
Hình cầu
Là một khối tròn Quả bóng, quả đòa cầu,…
B2: 3 điểm
Ghi đúng lời giải và phép tính đúng phần a được 1 điểm. Ghi đúng lời giải, phép tính phần b
được 1 điểm.
Trình bày đẹp – Ghi đáp số đúng được 1 điểm.
GIẢI
a) Diện tích xung quanh của phòng học:
(10 + 5,5) x 2 x 3,8 = 117,8 (m
2
)
Diện tích cần quét vôi là:
117,8 – 12 = 105,8 (m
2
)
b) Thể tích của phòng học là:
10 x 5,5 x 3,8 = 209 (m
3
)
Phòng học chứa được số mét khối không khí là:
209 – 2 = 207 (m
3
)
Đáp số: a) 105,8 m
2
b) 207 m
3
ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm (5 đ) mỗi ý đúng được 0.5 đ.
Câu1: a Câu 6: b
Câu 2: c Câu 7: a
Câu 3: c Câu 8: c
Câu 4: c Câu 9 a (Một câu: Chúng không còn là hồ nước nữa
……….bên kia là trái đất”
Câu 5: c Câu 10: a) Từ lặp lại: Không gian
Kết hợp phần đọc to để lấy điểm đọc : 5 đ
Đọc to- rõ ràng- diễn cảm đúng tốc độ , TLCH: 4-5 đ
Đọc to – rõ ràng – đúng tốc độ – TLCH: 3 – 4 đ
Đọc chậm – rõ ràng –TLCH : 2 – 3 đ
Đọc ấp úng, chưa trả lời câu hỏi: Dưới 2 đ
B. PHẦN VIẾT(10 điểm)
1. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Nội dung tốt – đủ ba phần – trình tự miêu tả hợp lý, biết sử dụng các biện pháp miêu tả . Chữ
đẹp – trình bày rõ. (4.5 – 5 điểm)
Nội dung đúng – đủ 3 phần, viết câu đúng – trình bày rõ, lời văn trôi chảy: (3.5 – 4 điểm)
Nội dung đúng, đủ ba phần – viết câu đúng ( 2.5 – 3 điểm)
Chưa đạt các tiêu chuẩn trên : (dưới 2.5 điểm)
2. CHÍNH TẢ (5 điểm)
Viết đúng, rình bày sạch, đẹp ( 5 điểm)
Sai từ 1 – 3 lỗi trừ 0.5 điểm
Sai từ 4 – 5 lỗi trừ 1 điểm
Sai từ 6 – 7 lỗi trừ 1.5 điểm
Sai từ 8 – 9 lỗi trừ 2.0 điểm