Trường Tiểui học tiểu cần A
 
 
 ĐẠO ĐỨC 
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I.Mục tiêu:
 Học xong bài này, HS có khả năng:
 -Hiểu:
 +Thế nào là hoạt động nhân đạo.
 +Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
 -Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn- Tích cực tham gia một số hoạt động 
nhân đạo ở lớp, ở trường, ở đòa phương phù hợp với khả năng.
II.Đồ dùng dạy học:
 
-SGK Đạo đức 4.
 -Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
 -Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
 -GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 +Nhắc lại ghi nhớ của bài: “Giữ gìn các 
công trình công công”
 +Nêu các tấm gương, các mẫu chuyện nói 
về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công 
cộng.
 GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: “Tích cực tham gia các hoạt 
động nhân đạo”
b.Nội dung: 
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin- 
SGK/37- 38)
 +Em suy nghó gì về những khó khăn, thiệt 
hại mà các nạn nhân đã phải chòu đựng do 
thiên tai, chiến tranh gây ra?
 +Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?
 -GV kết luận:
 Trẻ em và nhân dân các vùng bò thiên tai, lũ 
lụt và chiến tranh đã phải chòu nhiều khó 
khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, 
chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp 
-Một số HS thực hiện yêu cầu.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày; Cả lớp trao 
đổi, tranh luận.
-HS nêu các biện pháp giúp đỡ.
-HS lắng nghe.
1
Trường Tiểui học tiểu cần A
đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài 
tập 1- SGK/38)
 -GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài 
tập 1.
 Trong những việc làm sau đây, việc làm 
nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao?
a/. Sơn đã không mua truyện, để dành tiền 
giúp đỡ các bạn HS các tỉnh đang bò thiên tai.
b/. Trong buổi lễ quyên góp giúp các bạn nhỏ 
miền Trung bò lũ lụt, Lương xin Tuấn nhường 
cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành 
tích.
c/. Đọc báo thấy có những gia đình sinh con 
bò tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da 
cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiền được 
mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân 
đó.
 -GV kết luận:
 +Việc làm trong các tình huống a, c là 
đúng.
 +Việc làm trong tình huống b là sai vì 
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, 
mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ 
để lấy thành tích cho bản thân.
*Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- 
SGK/39)
 -GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 Trong những ý kiến dưới đây, ý kiến nào 
em cho là đúng?
a/. Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là 
việc làm cao cả.
b/. Chỉ cần tham gia vào những hoạt động 
nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c/. Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các 
hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê 
mình ích kỉ.
d/. Cần giúp đỡ nhân đạo không những chỉ 
với những người ở đòa phương mình mà còn 
cả với những người ở đòa phương khác, nước 
khác.
 -GV đề nghò HS giải thích về lí do lựa chọn 
của mình.
 -GV kết luận:
Ý kiến a :đúng
Ý kiến b :sai
Ý kiến c :sai
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước 
lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt 
động 3, tiết 1- bài 3.
-HS giải thích lựa chọn của mình.
-HS lắng nghe.
2
Trường Tiểui học tiểu cần A
Ý kiến d :đúng
4.Củng cố - Dặn dò:
 -Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động 
nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền 
giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bò tàn 
tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; 
Quyên góp giúp đỡ theo đòa chỉ từ thiện đăng 
trên báo chí …
 -HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm 
gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động 
nhân đạo.
-HS cả lớp thực hiện.     
3
Trường Tiểui học tiểu cần A 
TOÁN :
 126 
PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
A/ Mục tiêu : 
- Giúp HS : 
+ Biết thực hiện phép chia phân số : 
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược .
B/ Chuẩn bò : 
- Giáo viên : 
+ Một tấm bìa hình chữ nhật vẽ như SGK .
 – Phiếu bài tập .
* Học sinh : 
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn tìm phân số của một số ta làm như thế nào ? 
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) GIỚI THIỆU BÀI:
- Bài học hôm nay chúng ta sẽtìm hiểu về cách thực 
hiện phép chia phân số .
b) GIỚI THIỆU PHÉP CHIA PHÂN SỐ 
+ Treo hình vẽ lên bảng :
 A ? m B 
3
2
 m  
 C D
+ GV nêu bài toán : hình chữ nhật ABCD có diện 
tích 
15
7
m
2
 , chiều rộng bằng 
3
2
 m . Tính chiều dài 
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
Giải : 
+ Số học sinh nữ lớp 4 A là :
 16 x 
8
9
 = 18 ( học sinh ) 
 Đáp số : 18 học sinh nữ . 
+ HS nhận xét bài bạn .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn. 
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
-Lắng nghe .
+ Quan sát , đọc thầm đề bài .
4 
15
7
m
2  
Trường Tiểui học tiểu cần A
của hình chữ nhật ?
+ Hỏi HS : 
- Khi biết diện tích và chiều rộng muốn tìm chiều 
dài hình chữ nhật ta làm như thế nào ? 
- Vậy trong bài toán này muốn tính chiều dài ta làm 
như thế nào ? 
+ GV hướng dẫn HS cách thực hiện phép chia hai 
phân số .
+ Ta lấy phân số thứ nhất là 
15
7
 nhân với phân số 
thứ hai đảo ngược .
- Phân số thứ hai là phân số nào ?
- Phân số đảo ngược của phân số 
3
2
là phân số 
nào ? 
+ Yêu cầu HS nêu cách thực hiện hai phân số và 
tính ra kết quả . 
- Vậy chiều dài hình chữ nhật là bao nhiêu mét ?
+ Muốn biết phép chia đúg hay sai ta làm như thế 
nào ? 
+ Yêu cầu HS thử lại kết quả .
* Vậy muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
- GV ghi bảng qui tắc .
- Gọi HS nhắc lại .
+ Yêu cầu HS làm một số ví dụ về phép chia phân 
số 
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 3 HS lên bảng giải bài
+ Ta lấy diện tích chia cho chiều rộng .
- Ta lấy : 
15
7
 : 
3
2
+ Tính nhẩm để nêu kết quả : 
+ Phân số thứ hai là phân số 
3
2
.
+ Phân số đảo ngược của phân số 
3
2
 là phân 
số 
2
3
+ HS thực hiện tính ra kết quả :
15
7
 : 
3
2
= 
15
7
 x 
2
3
 = 
30
21
m
+ Chiều dài hình chữ nhật là 
30
21
m
- Ta thử lại bằng phép nhân 
30
21
 x 
3
2
 = 
15
7
90
42
=
.
- Ta lấy phân số thứ nhân nhân với phân số 
thứ hai đảo ngược .
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát tìm cách tính .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 1HS lên viết trên bảng .
- Phân số đảo ngược của : 
3
2
 là phân số 
2
3
 ; 
7
4
 là phân số 
4
7 
5
3
 là phân số 
3
5
 ; 
4
9
 là phân số 
9
4
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 3 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép 
tính ).
5
Trường Tiểui học tiểu cần A
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế 
nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
a/ 
7
3
 : 
8
5
= 
7
3
 x 
5
8
 = 
35
24
b/ 
7
8
 : 
4
3
= 
7
8
 x 
3
4
 = 
21
32
c/ 
3
1
 : 
2
1
= 
3
1
 x 
1
2
 = 
3
2
- HS khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 3 phép 
tính ).
a/ 
3
2
 x 
7
5
 = 
21
10 
21
10
 : 
7
5
 = 
3
2 
21
10
 : 
3
2
 = 
7
5
b/ 
5
1
 x 
3
1
= 
15
1  
15
1
 : 
5
1
 = 
3
1  
15
1
 : 
3
1
 = 
5
1 
- HS khác nhận xét bài bạn .
+ Giải : 
- Chiều dài hình chữ nhật là :  
3
2
 : 
4
3
 = 
9
8
 ( m ) 
 Đáp số : 
9
8
 ( m ) 
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập 
còn lại.
TẬP ĐỌC 
 THẮNG BIỂN 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ.
6
Trường Tiểui học tiểu cần A
 -PN: ào , như một đàn cá voi lớn , sóng trào qua , vụt vào , vật lộn dữ dội , giận dữ điên cuồng , 
hàng ngàn người , quyết tâm chống giữ , một tiếng reo to , ầm ầm , nhảy xuống quật , hàng rào sống 
, ngụp xuống , trồi lên , cứng như sắt , cột chặt lấy , dẻo như cháo , quấn chặt như suối , sống lại ,  
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng 
giọng gấp gáp , căng thẳng , cảm hứng ca ngợi ,phù hợp với diễn biến câu chuyện . Đọc 
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả , các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão , sự 
bền bỉ dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích .
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu 
tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống yên bình .
• Hiểu nghóa các từ ngữ : mập , cây vẹt , xung kích , chão 
II. Đồ dùng dạy học: 
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .
• Tranh minh hoạ trong SGK ( phóng to nếu có ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 
bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " và trả 
lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS . 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ chủ điểm và hỏi : 
- Tranh vẽ những gì ?
+ Lòng dũng cảm của con người không chỉ được 
bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược 
trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ 
trong cuộc đấu tranh chống lại thiên tai . Bài văn 
" Thắng biển " các em học hôm nay sẽ khắc hoạ 
rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc 
vật lộn với cơn bão biển hung dữ , cứu sống quãng 
đê .* B. HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM 
 HIỂU BÀI:
 * Luyện đọc:
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS 
(nếu có)
-Ba em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . 
- Tranh vẽ về một nhóm người đang cầm 
tay nhau có người đang nằm xuống lấy thân 
mình để làm bờ chắn lại dòng nước lũ 
-Lớp lắng nghe . 
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ đầu đến ….con cá chim nhỏ bé . 
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tinh thần 
quyết tâm chống giữ .
7
Trường Tiểui học tiểu cần A
-Chú ý câu hỏi:
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão 
biển miêu tả theo trình tự như thế nào ?
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV giải thích : xung kích là : đi đầu làm những 
nhiệm vụ khó khăn nguy hiểm .
+ Gọi 1 HS đọc bài .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu 
câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong 
những câu văn dài .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng rõ ràng , rành mạch và 
gấp gáp theo diến biến câu chuyện . Nhấn giọng 
các từ ngữ :
+ Đoạn 1 : - Đọc chậm rãi ở câu đầu , Các câu sau 
đọc nhanh dần , nhấn giọng ở từ nuốt tươi để miêu 
tả sự đe doạ của cơn bão biển .
+ Đoạn 2 : - Nhấn giọng các từ ngữ : ào , như một 
đàn cá voi lớn , sóng trào qua , vụt vào , vật lộn 
dữ dội , giận dữ điên cuồng , hàng ngàn người , 
quyết tâm chống giữ , 
+ Đoạn 3 : - Nhấn giọng các từ ngữ : một tiếng 
reo to , ầm ầm , nhảy xuống quật , hàng rào sống , 
ngụp xuống , trồi lên , cứng như sắt , cột chặt lấy , 
dẻo như cháo , quấn chặt như suối , sống lại , 
+ Câu kết bài giọng đọc khẳng đònh , tự hào .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu 
hỏi.
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão 
biển miêu tả theo trình tự như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 suy nghó trả lời 
câu hỏi : - Tìm những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn 
văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
- Em hiểu con " Mập " là gì ? 
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 1 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 2 , lớp trao đổi và trả lời 
câu hỏi.
+ Đoạn 3 : Một tiếng reo to nổi lên đến 
quãng đê sống lại . 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . 
- Tiếp nối phát biểu : 
- Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự : 
Biển đe doạ ( đoạn 1 ) Biển tấn công 
( đoạn 2 ) Người thắng biển ( đoạn 3 )
 + HS đọc thầm , tiếp nối phát biểu :
-Những từ ngữ , hình ảnh trong đoạn văn nói 
lên sự đe doạ của cơn bão biển : gió bắt đầu 
mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn 
nuốt tươi con đê mỏng manh như con Mập đớp 
con cá Chim nhỏ bé .
+ Mập là cá mập ( nói tắt )
+ Sự hung hãn thô bạo của cơn bão . 
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả 
lời câu hỏi :
8
Trường Tiểui học tiểu cần A
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được 
miêu tả như thế nào ở đoạn 2 ?
+ Em hiểu " cây vẹt " là cây như thế nào ? 
+ Trong đoạn 1 và 2 tác giả sử dụng biện pháp 
nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2 .
-Yêu cầu 1HS đọc đoạn 3 , lớp trao đổi và trả lời 
câu hỏi.
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn thể 
hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự chiến thắng 
của con người trước cơn bão biển ?
+ Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ?
-Ghi bảng ý chính đoạn 3 .
-Yêu cầu HS đọc thầm câu truyện trao đổi và trả 
lời câu hỏi.
-Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ?
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại . 
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của 
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được 
miêu tả rất rõ nét , sinh động . Cơn bão có 
sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi : như 
một đàn cá voi lớn , sóng trào qua những cây 
vẹt lớn nhất , vụt vào thân đê rào rào ; Cuộc 
chiến cũng diễn ra rất dữ dội :Một bên là 
biển là gió trong một cơn giận dữ điên 
cuồng . Một bên là hàng ngàn người , với 
tinh thần quyết tâm chống giữ 
+Cây vẹt : sống ở rừng nước mặn lá dày và 
nhẵn .
+ Tác giả sử dụng phương pháp so sánh :như 
con mập đớp con cá chim - như một đàn cá 
voi lớn . Biện pháp nhân hoá : biển cả muốn 
nuốt tươi con đê mỏng manh ; biển , gió giận 
dữ , điên cuồng .
+ Tạo nên nnhững hình ảnh rõ nét , sinh động 
gây ấn tượng mạnh mẽ .
+ Nói lên sự tấn công của biển đối với con 
đê 
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
+ Tiếp nối trả lời câu hỏi :
- Những từ ngũ hình ảnh nào trong đoạn văn 
thể hiện lòng dũng cảm , sức mạnh và sự 
chiến thắng của con người trước cơn bão 
biển:
+Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một 
vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang 
cuốn dữ , khoác vai nhau thành sợi dây dài , 
lấy thân mình ngăn sóng nước mặn - Họ ngụp 
xuống , trồi lên , ngụp xuống , những cánh 
tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt , thân 
hình họ cột chặt vào những cột tre đóng 
chắc , dẻo như chão - đám người không sợ 
chết đã cứu được quãng đê sống lại .
 + Nội dung đoạn 3 nói lên tinh thần và sức 
mạnh của con người đã thắng biển . 
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
+ Sức mạnh và tinh thần của con người quả 
cảm có thể chiến thắng bất kì một kẻ thù 
hung hãn cho dù kẻ đó là ai .
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội 
dung 
9
Trường Tiểui học tiểu cần A
bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Bài văn giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn 
của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
KHOA HỌC  
 NÓNG - LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT) 
I/ Mục tiêu:
 Giúp HS :
+ Hiểu : - Sơ giản về sự truyền nhiệt , lấy được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi .
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng 
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một số loại nhiệt kế , phích đựng nước sôi , 4 cái chậu nhỏ .
- Chuẩn bò theo nhóm : nhiệt kế , 3 chiếc cốc .
- Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi thảo luận .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG : 
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3HS lên bảng trả lời nội dung câu hỏi 
- Muốn đo nhiệt độ của vật người ta dùng 
dụng cụ gì ? Có những loại nhiệt kế nào ?
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi , nhiệt độ 
của nước đá đang tan là bao nhiêu độ ?
- Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bò bệnh , cần 
phải khám chữa bệnh ?
- Hãy nói cách đo nhiệt độ và đọc nhiệt độ 
khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể người ? 
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-3 HS trả lời.
10
Trường Tiểui học tiểu cần A
 * Giới thiệu bài: 
- Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về sự 
truyền nhiệt .
 * Hoạt động 1: 
 TÌM HIỂU VỀ SỰ TRUYỀN NHIÊT 
- GV nêu thí nghiệm : 
- Chúng ta có 1 chậu nước và 1 cốc nước 
nóng . Đặt cốc nước nóng vào chậu nước .
- Yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng 
lạnh của cốc nước có thay đổi không ? Nếu 
có thì thay đổi như thế nào ? 
+ GV nêu : Muốn biết chính xác mức nóng 
lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như 
thế nào chúng ta cùng tiến hành làm thí 
nghiệm . 
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận và làm thí nghiệm 
theo nhóm đo và ghi nhiệt độ cốc nước của 
chậu nước , trước và sau khi đặt cốc nước rồi 
so sánh nhiệt độ và cử đại diện trả lời .
- Hỏi : - Vì sao mức nóng của cốc nước và 
chậu nước có sự thay đổi ?
- Gọi HS phát biểu .
* GV : - Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng 
hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm 
trên , sau một thời gian đủ lâu , nhiệt độ của 
cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau .
+Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết 
về các vật có thể nóng lên hoặc lạnh đi ?
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu 
nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt ?
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe GV phổ biến cách làm thí 
nghiệm .
- Dự đoán theo suy nghó của mình .
+ HS thực hành làm thí nghiệm và thảo luận 
theo nhóm thống nhất ghi vào giấy .
+ Tiếp nối các nhóm trình bày :
- Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi ngược 
lại nhiệt độ của chậu nước lại tăng lên . 
- Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước 
thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước 
nóng sang chậu nước lạnh .
+ Lắng nghe .
+ Tiếp nối nhau lấy ví dụ :
+ Các vật nóng lên : 
-Rót nước sôi vào cốc , khi cầm tay vào cốc 
ta thấy nóng tay , 
-Múc canh nóng vào bát , ta thấy muôi , thìa , 
bát nóng lên khi ta cầm vào thì thấy nóng tay 
+ Các vật lạnh đi : 
- Để rau củ , quả vào tủ lạnh , lúc lấy ra thấy 
các loại này đều bò lạnh ; bỏ đá vào cốc ta 
thấy cốc lạnh , .
+ Vật thu nhiệt : cái cốc , cái bát , thìa , quần 
áo , 
+ Vật toả nhiệt : nước nóng , canh nóng , cơm 
11
Trường Tiểui học tiểu cần A
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của 
các vật như thế nào ? 
+ GV kết luận : Các vật ở gần vật nóng hơn 
thì thu nhiệt sẽ nóng lên . Các vật ở gần vật 
lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi . Vật nóng 
lên do thu nhiệt , lạnh đi vì nó toả nhiệt hay 
chính là đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn .
- Trong thí nghiệm các em vừa làm vật nóng 
hơn ( cốc nước ) đã truyền nhiệt sang vật 
lạnh hơn ( chậu nước )Khi đó cốc nước toả 
nhiệt nên đã lạnh đi còn chậu nước thu nhiệt 
nên đã nóng lên .
- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102 
SGK
* Hoạt động 2: 
 NƯỚC NỞ RA KHI NÓNG LÊN VÀ CO LẠI 
KHI LẠNH ĐI 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 
- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện :
- Đổ nước nguội vào đầy lọ . Đo và đánh 
dấu mức nước . Sau đó lần lượt đặt lọ nước 
vào cốc nước nóng , nước lạnh . Sau mỗi lần 
đặt đều phải đo và ghi lại mức nước trong lọ 
xem có gì thay đổi hay không .
+ Gọi HS trình bày . Các nhóm khác bổ sung 
( nếu có )
+ GV hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí 
nghiệm : Đọc ghi lại mức chất lỏng trong bầu 
nhiệt kế . Nhúng bầu nhiệt kế vào chậu nước 
ấm và ghi lại mức chất lỏng trong nhiệt kế 
Sau đó nhúng bầu nhiệt kế vào chậu nước 
lạnh và ghi lại mức chất lỏng trong nhiệt kế 
+Yêu cầu HS trình bày kết quả .
- Hỏi : 
+Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất 
lỏng trong ống nhiệt kế ?
nóng , bàn là , 
+ Vật thu nhiệt thì nóng lên còn vật toả nhiệt 
thì lạnh đi .
+ Lắng nghe .
- 3 HS đọc .
+ 2 HS lên tham gia làm thí nghiệm cùng GV 
- Lớp tiến hành làm theo nhóm .
+ Lắng nghe .
- Tiếp nối trình bày kết quả thí nghiệm .
- Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng 
lên , mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội 
giảm đi so với mực nùc đánh dấu ban đầu .
+ Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn 
của giáo viên .
+ Tiếp nối trình bày kết quả thí nghiệm :
- Khi nhúng bầu nhiệt kế vào chậu nước ấm 
ta thấy mực chất lỏng trong ống nhiệt kế tăng 
lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào chậu nước 
lạnh ta thấy mực chất lỏng trong ống nhiệt kế 
giảm xuống .
+ Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi 
khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào các chậu nước 
có nhiệt độ khác nhau .
12
Trường Tiểui học tiểu cần A
- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng có trong 
ống nhiệt kế lại thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế 
vào các chậu nước nóng và lạnh khác nhau ?
- Chất lỏng sẽ thay đổi như thế nào khi nóng 
lên hoặc lạnh đi ?
+ Dựa vào mức chất lỏng trong nhiệt kế ta 
biết được điều gì ?
+ GV kết luận : Khi dùng nhiệt kế đo các vật 
nóng , lạnh khác nhau chất lỏng trong ống sẽ 
nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng 
trong ống nhiệt kế cũng khác nhau . Vật 
càng nóng , mực chất lỏng trong ống nhiệt kế 
càng cao .Dựa vào mực chất lỏng này , ta có 
thể biết được nhiệt của vật .
* Hoạt động 3: 
 NHỮNG ỨNG DỤNG TRONG THỰC TẾ 
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi 
- Nêu câu hỏi : 
-Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy 
nước vào ấm ?
- Tại sao khi bò sốt người ta lại dùng nước đá 
để chườm lên trán ?
- Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước 
sôi trong phích , trong khi đang khát nước . 
Em sẽ làm thế nào để có nước nguội để uống 
nhanh ?
+ Nhận xét tuyên dương những nhóm làm tốt 
và biết áp dụng các kiến thức khoa học vào 
trong thực tế .
3.HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
+ Hỏi +Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà 
em biết về các vật có thể nóng lên hoặc lạnh 
đi ?
 -GV nhận xét tiết học.
 -Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học 
chuẩn bò cho bài sau : 1 chiếc cốc ; 1 thìa 
bằng nhôm hay bằng nhựa . 
+ Khi dùng ống nhiệt kế để đo các vật có 
nhiệt độ khác nhau thì mức chất lỏng trong 
ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất 
lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ 
cao , co lại khi ở nhiệt độ thấp .
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi 
lạnh đi .
+ Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế 
ta biết được nhiệt của vật đó .
- Lắng nghe .
- HS thảo luận theo cặp đôi và trình bày :
- Khi đun nước ta không nên đổ đầy nước vào 
ấm vì nước ở nhiệt độ cao sẽ nở ra . Nếu 
nước quá đầy ấm thì khi sôi nước sẽ tràn ra 
ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp , chập điện 
.
- Khi bò sốt nhiệt độ cơ thể con người trên 
37
0
c có thể gây nguy hiểm đến tính mạng . 
Muốn giảm nhiệt độ của cơ thể ta dùng túi 
nước đá chườm lên trán . Túi nước đá sẽ 
truyền nhiệt sang cơ thể làm cho cơ thể giảm 
nhiệt .
- Rót nước vào cốc rồi cho đá vào .
- Rót nước sôi vào cốc sau đó cho cốc nước 
sôi vào trong chậu đá .
- Nhận xét bổ sung ý kiến bạn .
+ Thực hiện theo yêu cầu .
13
Trường Tiểui học tiểu cần A
-Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK .
-HS cả lớp .
KĨ thuật 
CÁC CHI TIẾT , DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP 
 MÔ HÌNH KỸ THUẬT 
I/ Mục tiêu:
 -HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
 -Sử dụng được cờ - lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
 -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/ Đồ dùng dạy- học:
 -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Các chi tiết dụng cụ của 
bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật và nêu mục 
tiêu bài học.
 b)Hướng dẫn cách làm
 * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS gọi tên, 
nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ.
 -GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi 
tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính 
nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau:
 -Em hãy nhận dạng, gọi tên đúng và số 
lượng các loại chi tiết?
 -GV tổ chức cho các nhóm kiểm tra gọi tên, 
nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, 
dụng cụ trong bảng (H.1 SGK).
 -GV chọn 1 số chi tiết và hỏi để HS nhận 
dạng, gọi tên đúng số lượng các loại chi tiết 
đó.
 -GV giới thiệu và hướng dẫn HS cách sắp 
xếp các chi tiết trong hộp :có nhiều ngăn, 
mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-
3 loại khác nhau.
 -GV cho các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận 
dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1 SGK.
 -Nhận xét kết quả lắp ghép của HS.
 * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS cách sử 
-Chuẩn bò đồ dùng học tập.
-HS theo dõi và nhận dạng.
-Các nhóm kiểm tra và đếm.
-
-HS theo dõi và thực hiện.
-HS tự kiểm tra.
14
Trường Tiểui học tiểu cần A
dụng cờ - lê, tua vít .
 a/ Lắp vít:
 -GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác lắp 
vít , lắp ghép một số chi tiết như SGK.
 -Gọi 2-3 HS lên lắp vít.
 -GV tổ chức HS thực hành.
 b/ Tháo vít:
 -GV cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi :
 +Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua –vít 
như thế nào ?
 -GV cho HS thực hành tháo vít.
 c/ Lắp ghép một số chi tiết:
 -GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong 
H.4 SGK.
 +Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết 
cần lắp ghép trong H.4 SGK.
 -GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của 
mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong 
hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
 -HS chuẩn bò dụng cụ học tiết sau thực 
hành.
-Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải 
dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán 
tua -vít ngược chiều kim đồng hồ.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS quan sát.
-HS cả lớp. 
Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006
THỂ DỤC 
 MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN 
TRÒ CHƠI : “TRAO TÍN GẬY ”
I. Mục tiêu :
 -Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba 
người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao 
thành tích. 
 -Trò chơi: “Trao tín gậy ” Yêu cầu biết cách chơi, bước đầu tham gia được trò chơi để rèn luyện 
sự nhanh nhẹn khéo léo. 
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 2 còi (cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ 
sân, chuẩn bò 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Đònh lượng Phương pháp tổ chức
1 .Phần mở đầu 
6 – 10 phút
15
Trường Tiểui học tiểu cần A
 -Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
 -GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu 
cầu giờ học. 
 -Khởi động: Cán sự điều khiển khởi động 
xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai. 
 -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và 
phối hợp của bài thể dục phát triển chung.  
 -Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”.
 2 . Phần cơ bản:
 -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ 
học nội dung BÀI TẬP KÈN LUYỆN TƯ THẾ 
CƠ BẢN , một tổ học trò chơi “TRAO TÍN 
GẬY”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và đòa 
điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng.
 a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
 * Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng 
hai tay :
 -GV nêu tên động tác. 
 -GV làm mẫu và giải thích động tác. 
 -Tổ chức cho HS tập luyện đồng loạt theo 
lệnh thống nhất của cán sự, GV quan sát đến 
chỗ HS thực hiện sai để sửa (Nếu thấy nhiều 
HS sai, GV phải làm mẫu và giải thích thêm rồi 
mới cho các em tiếp tục tập). 
 -GV cho một số HS thực hiện động tác tốt 
làm mẫu cho các bạn tập. 
 -Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều 
người thực hiện đúng động tác. 
 * Ôn tung bóng và bắt bóng theo nhóm hai 
người 
 -Từ đội hình vòng tròn, GV cho HS điểm số 
theo chu kỳ 1 – 2, cho số 2 tiến 4 – 5 bước, 
quay sau, bước sang trái hoặc phải thành đứng 
đối diện để tung và bắt bóng. 
 * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 3 người 
 -Tiếp nối đội hình tập trên, GV cho ba cặp 
cạnh nhau tạo thành hai nhóm, mỗi nhóm 3 
người để tung bóng cho nhau và bắt bóng.
 * Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau 
 -GV tổ chức cho HS thi nhảy dây và tung bắt 
bóng. 
1 phút 
1 phút 
Mỗi động 
tác 2 lần 8 
nhòp
1 phút
18 – 22 
phút
9 – 11 phút  
2 phút  
2 phút 
2 phút 
2 – 3 phút 
1 phút 
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo 
cáo. 
GV
GV
-HS theo đội hìng vòng tròn.
-HS vẫn theo đội hình vòng 
tròn.
-HS tập theo nhóm hai 
người.
16
G
V
G
V
G
V
Trường Tiểui học tiểu cần A
 b) Trò Chơi Vận Động : 
 -GV tập hợp HS theo đội hình chơi 
 -Nêu tên trò chơi : “Trao tín gậy ”. 
 -GV giải thích kết hợp chỉ dẫn sân chơi và 
làm mẫu :
 Chuẩn bò: Kẻ hai vạch giới hạn song song và 
cách nhau 10 m .Cách 2 vạch giới hạn về phía 
ngoài 1m vẽ 1 vòng tròn nhỏ ( cắm một cờ nhỏ 
trong vòng tròn ) 
 Cách chơi: Khi có lệnh, số 1 chạy qua vạch 
giới hạn đến cờ của bên A, sau đó chạy vòng 
về. Khi số 1 chạy đến cờ của bên A và bắt đầu 
vòng lại thì số 5 bắt đầu chạy sang cờ B. Số 1 
chạy sau, số 5 chạy trước. Hai người vừa chạy 
vừa làm động tác trao tín gậy cho nhau ở 
khoảng giữa hai vạch giới hạn. Số 1 trao tín 
gậy bằng tay phải, số 5 nhận tín gậy bằng tay 
trái, sau đó chuyển tín gậy sang tay phải để 
làm động tác trao gậy cho số 2. Số 5 sau khi 
nhận được tín gậy vẫn tiếp tục chạy đến cờ B 
thì quay lại. Khi số 5 bắt đầu chạy quay lại, thì 
số 2 xuất phát để cùng chạy và trao tín gậy cho 
nhau ở khu giới hạn. Số 2 nhận tín gậy bằng 
tay trái rồi lại chuyển sang tay phải để trao gậy 
vào tay trái số 6. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy 
cho đến hết, cặp đội nào xong trước, ít phạm 
quy là thắng cuộc. Trường hợp rơi tín gậy, có 
thể nhặt lên để tiếp tục cuộc chơi. 
 Các trường hợp phạm quy :
 -Xuất phát trước lệnh. 
 -Không chạy vòng qua cờ. 
 -Không trao tín gậy cho nhau ở trong khu vực 
giới hạn đã quy đònh. 
 -Cho một nhóm HS làm mẫu theo chỉ dẫn của 
GV. 
 -GV tổ chức cho HS chơi thử, xen kẽ GV 
nhận xét giải thích thêm cách chơi. 
9 – 10 phút 
1,5 – 2 phút 
2 – 3 lần 
1 – 2 lần 
4 – 6 phút
 1 phút 
1 – 2 phút 
-HS tập hợp thành 2 hàng 
dọc, mỗi hàng là một đội thi 
đấu 
8 – 12 em. Mỗi đội chia làm 
hai nhóm đứng ở hai bên 
vạch giới hạn, cách cờ theo 
chiều ngang khoảng 1,5 – 
2m. Em số 1 của mỗi đội 
cầm một tín gậy đường kính 
3 – 5cm, dài 
0,2 – 0,3m bằng tay phải ở 
phía sau của cờ tín gậy. 
17
Trường Tiểui học tiểu cần A
 -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi 
thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 
3 .Phần kết thúc: 
 -GV cùng HS hệ thống bài học. 
 -Đi đều và hát.
 -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tónh: 
Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít 
vào, buông tay: thở ra ) 
 -Tổ chức trò chơi hồi tónh: “Làm theo hiệu 
lệnh”.
 -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và 
giao bài tập về nhà.
 -GV hô giải tán. 
1 – 2 phút 
1 phút
1 phút 
GV
-Đội hình hồi tónh và kết 
thúc.
GV
-HS hô “khỏe”.
Toán
 : 
 127 
LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu : 
- Giúp HS : 
+ Biết thực hiện phép chia phân số : 
+ Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược .
B/ Chuẩn bò : 
- Giáo viên :  
 – Phiếu bài tập .
* Học sinh : 
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HSlên bảng chữa bài tập 4.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
-Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
-Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) GIỚI THIỆU BÀI:
+ 1 HS lên bảng làm bài tập 4 .
+ Giải : 
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là :  
3
2
 : 
4
3
 = 
9
8
 ( m ) 
 Đáp số : 
9
8
 ( m ) 
+ HS nhận xét bài bạn .  
+ 2 HS đứng tại chỗ trả lời 
18
Trường Tiểui học tiểu cần A
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục củng cố về 
phép chia phân số .
c) LUỆN TẬP :
Bài 1 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 4 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 2 HS lên bảng giải bài
-Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự thực hiện vào vở .
- 4 HS lên làm bài trên bảng .
a/ 
5
3
 : 
4
3
= 
15
12
 = 
5
4  
4
1
 : 
2
1
= 
4
2
 = 
2
1  
5
1
 : 
10
1
= 
5
10
 = 2
b/ 
5
2
 : 
10
3
= 
15
20
 = 
3
4  
8
1
 : 
6
1
= 
8
6
 = 
4
3 
8
9
 : 
4
3
= 
24
36
 = 
2
3 
 - HS nhận xét bài bạn .
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự làm bài vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em một phép 
tính ).
a/ 
5
3
 x X = 
7
4
 X = 
7
4
 : 
5
3
 X = 
21
20
b/ 
8
1
 : X = 
5
1 
 X = 
8
1
: 
5
1
 X = 
8
5
 - HS khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS tự viết các phân số đảo ngược vào vở .
- 2 HS lên làm bài trên bảng ( mỗi em 3 phép 
tính ).
a/ 
3
2
 x 
2
3
 = 
1
6
6
= 
19
Trường Tiểui học tiểu cần A
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 4 :
+ Gọi 1 em nêu đề bài .
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
-Gọi 1em lên bảng giải bài
-Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Muốn chia hai phân số của một số ta làm như thế 
nào ?
-Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn về nhà học bài và làm bài.
b/ 
7
4
 x 
4
7
= 
28
28
 = 1 
c/ 
2
1
 x 
1
2
 = 
1
2
2
= 
- HS khác nhận xét bài bạn .
+ Giải : 
- Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là :  
5
2
 : 
5
2
 = 
10
10
 = 1 ( m ) 
 Đáp số : 1 ( m ) 
+ HS nhận xét bài bạn .
-2HS nhắc lại. 
-Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập 
còn lại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu: 
• HS hiểu :
- Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? 
• Tìm được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn .
• Nắm được tác dụng của mỗi câu , xác đònh được bộ phận chủ ngữ và vò ngữ trong câu đó
• Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng câu kể Ai là gì ? 
II. Đồ dùng dạy học: 
- 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT1.
-4 băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì ? ở bài tập 1.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ cùng 
nghóa với từ " dũng cảm "
+ Gọi 1 HS lên bảng làm BT4. 
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết luyện từ và câu trước , các em đã 
luyện tập về câu kể Ai là gì ? 
 Bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về ý 
nghóa , loại từ của chủ ngữ , vò ngữ trong câu 
kể Ai là gì ? và đặt câu kể có dạng ai là gì ?
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1:
-3 HS thực hiện tìm 3- 4 từ cùng nghóa với từ 
" dũng cảm "
- 2 HS đứng tại chỗ đọc . 
-Lắng nghe.
20
Trường Tiểui học tiểu cần A
-Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời 
câu hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng . 
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Gợi ý HS : Mỗi em cần tưởng tưởng về tình 
huống mình cùng các bạn đến nhà Hà chơi lần 
đầu . Gặp bố mẹ Hà , trước hết cần chào hỏi , 
nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bò ốm . 
Sau đó giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong 
nhóm ( chú ý dùng kiểu câu Ai là gì ?)
+ Cần giới thiệu thật tự nhiên .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- GV khuyến khích HS đặt đoạn văn . 
- Gọi HS đọc bài làm . 
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận 
cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể Ai 
là gì ? có trong đoạn văn bằng phấn màu , 
HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
+ Sau đó chỉ ra tác dụng của từng câu kể Ai 
là gì ?
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể Ai là gì ? vừa tìm được 
+ Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên 
- Có tác dụng câu giới thiệu .
+ Cả hai ông đều không phải là người Hà 
Nội.
 - Có tác dụng nêu nhận đònh . 
+ Ông Năm là dân cư ngụ của làng này.
 - Có tác dụng giới thiệu . 
+ Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú 
công nhân.
 - Có tác dụng nêu nhận đònh . 
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì 
vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
+ Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên 
 CN VN
Cả hai ông / đều không phải là người Hà 
 CN VN
Nội. 
+ Ông Năm / là dân cư ngụ của làng này.
 CN VN
+ Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú 
 CN VN
công nhân. 
+ 1 HS đọc yêu cầu đề , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
21
Trường Tiểui học tiểu cần A
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS 
viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai là gì ? chủ ngữ do từ loại nào 
tạo thành ? Vò ngữ do từ loại nào tạo thành ? 
Nó có ý nghóa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn 
ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (3 đến 5 câu)
+Tiếp nối nhau đọc bài làm :
-Khi chúng tôi đến , Hà nằm trong nhà , bố 
mẹ Hà mở cửa để đón chúng tôi . Chúng tôi 
lễ phép chào hai bác . Thay mặt cả lớp , tôi 
nói với hai bác :
- Thưa hai bác , hôm nay nghe tin Hà ốm , 
chúng cháu đến thăm Hà . Cháu giới thiệu 
với hai bác ( chỉ lần lượt vào từng bạn ) :
Đây là bạn Dũng . Bạn Dũng là lớp trưởng 
lớp cháu . Đây là bạn Hương . Hương là học 
sinh giỏi toán nhất lớp cháu . Còn cháu là 
bạn thân của Hà . Cháu tên là Thuỷ ạ .
+ Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau .
- HS nhắc lại .
- HS cả lớp .
Kể Chuyện : 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
• Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân vật nói về 
nhân vật , ý nghóa ca ngợi về lòng dũng cảm của con người . ( qua chủ điểm những người 
quả cảm ) .
• Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghóa câu chuyện tính cách nhân vật trong mỗi câu 
chuyện của các bạn kể .
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt, điệu bộ.
• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
• Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện ngụ ngôn , truyện 
danh nhân , có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi , hay những câu chuyện về người 
thực , việc thực .
• Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện : 
+ Giới thiệu câu chuyện , nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào , ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện 
+ Kết thúc câu chuyện 
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghóa câu chuyện 
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .
III. Hoạt động trên lớp:
22
Trường Tiểui học tiểu cần A
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện 
" Những chú bé không chết " bằng lời của 
mình .
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi Vì sao truyện lại có 
tên Những chú bé không chết .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bò truyện ở nhà.
- Các em đã được nghe và được đọc nhiều 
câu chuyện ca ngợi về lòng quả cảm của con 
người . Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ 
thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn 
nào kể chuyện hấp dẫn nhất về các câu 
chuyện có nội dung nói về những con người 
có lòng quả cảm đó .
 b. Hướng dẫn kể chuyện;
 * TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch 
các từ: được nghe, được đọc nói về lòng dũng 
cảm .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 , 2 
và 3 , 4 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và đọc 
tên truyện .
- GV lưu ý HS : 
Trong các câu truyện được nêu làm ví du như 
Truyện nỗi dằn vặt của An - đrây - ca có 
trong SGK , những truyện khác ở ngoài sách 
giáo khoa các em phải tự đọc để kể lại . 
Hoặc các em có thể dùng các câu truyện đã 
được học như : Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe 
tăng , Quên mình cứu bạn , 
+ Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết 
những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi 
về lòng dũng cảm nào khác? Hãy kể cho bạn 
nghe .
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bò của các 
tổ viên.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện 
- Anh hùng nhỏ tuổi diệt xe tăng .
- Thỏ rừng và hùm xám .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện 
về "Chú bé tí hon và con cáo " Đây là một 
câu chuyện rất hay kể về lòng dũng cảm của 
chú bé Nin tí hon bất chấp nguy hiểm đuổi 
theo con cáo to lớn , cứu bằng được con 
23
Trường Tiểui học tiểu cần A
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện .
 * Kể trong nhóm:
-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật 
mình đònh kể.
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa của 
câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ 
được cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc , 
kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật , ý 
nghóa của truyện .
 * Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại 
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý 
nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay 
nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe 
các bạn kể cho người thân nghe. 
+ Chuẩn bò một câu chuyện có nội dung nói 
về một người có việc làm thể hiện lòng dũng 
cảm mà em đã được chứng kiến 
ngỗng bò cáo tha đi . Tôi đã đọc câu truyện 
này trong cuốn " Cuộc du lòch kì diệu của Nin 
Hơ - gớc - xơn " .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Anh hùng nhỏ tuổi 
diệt xe tăng " . Nhân vật chính là một cậu bé 
thiếu niên tên là Cù Chính Lan đã anh dúng 
diệt 13 chiếc xe tăng của Thực Dân Pháp 
trong một trận chiến đấu không cân sức ; vò 
anh hùng nhỏ tuổi đã áp cả lồng ngực của 
mình vào để bòt cửa sổ xe để quả thủ pháo nổ 
tung cả thân mình .
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện 
về "An - la - đanh và cây đèn thần " nhân vật 
chính là một chàng trai mồ côi cha từ lúc còn 
nhỏ , lớn lên cùng người mẹ bò lão phù thuỷ 
gạt chôn sống dưới mấy tầng đất nhưng nhờ 
lòng dũng cảm , trí thông minh đã được thần 
đèn cứu lên và cuối cùng được kết hôn với 
công chúa sống hạnh phúc trọn đời .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau 
nghe , trao đổi về ý nghóa truyện .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa 
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu 
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm 
động nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được 
bài học gì về những đức tính đẹp ?
- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu
- HS cả lớp . 
 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006
24
Trường Tiểui học tiểu cần A
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY 
CỐI 
I. Mục tiêu: 
• Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả 
cây cối . 
• Thực hành viết đoạn kết bài cho một bài văn miêu tả cây cối chân thực , sinh động giàu 
cảm xúc , sáng tạo theo 2 cách mở rộng .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) 
trong bài văn miêu tả cây cối 
• Tranh ảnh một số loài cây : na , ổi , mít , cau , si , tre , tràm , 
+ Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT 2 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách 
mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực 
tiếp và mở bài gián tiếp của bài văn miêu tả 
cây cối ) .
- Gọi 2 - 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu 
chung về cái cây em đònh tả BT4 .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập xây 
dựng đoạn văn kết bài ( theo 2 kiểu mở rộng 
và không mở rộng ) trong bài văn miêu tả 
cây cối . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào 
có đoạn kết bài cho bài văn miêu tả cây cối 
đúng và hay nhất .
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác đònh 
đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối .
+ Sau đó xác đònh xem đoạn kết bài này có 
thể dùng các câu đó để làm kết bài được 
không và giải thích vì sao ?
-2 HS thực hiện . 
- 3 HS đọc bài làm .
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện 
tìm đoạn văn kết bài về 2 đoạn kết tả cây 
bàng và tả cây phượng .
+ Lắng nghe .
25