Tải bản đầy đủ (.doc) (268 trang)

GA Toán - Lớp 1 (cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 268 trang )

NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
Tuần 1
Thø hai ngµy 17 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 1
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập – Sách Giáo khoa .
2. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mt :Học sinh biết sử dụng sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu sách toán 1
-Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau
“tiết học đầu tiên “, mỗi tiết học có 1 phiếu tên
của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có
phần bài học và phần thực hành . Trong tiết học
toán học sinh phải làm việc và ghi nhớ kiến thức
mới, phải làm bài tập theo hướng dẫn của giáo
viên …Khi sử dụng sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận
để giữ sách lâu bền.
Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học
toán 1
Mt : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động học


tập toán ở lớp 1 :
-Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo
luận xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt
động nào, bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ
học tập nào trong các tiết toán .
-Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần
phải có trong học tập môn toán.
-Học sinh lấy sách toán 1
mở trang có “tiết học đầu
tiên “
-Học sinh lắng nghe quan
sát sách toán
–Học sinh thực hành mở,
gấp sách nhiều lần.
-Học sinh nêu được :
♦Hoạt động tập thể, hoạt
động nhóm, hoạt động cá
nhân.
-Các đồ dùng cần có : que
tính, bảng con, bô thực hành
toán, vở bài tập toán, sách
& 1 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
-Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập
thể, thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán,
học cá nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự
học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo
hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mt : Học sinh nắm được những yêu cầu cần đạt

sau khi học toán.
-Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ? :
♦Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính
cộng, tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán
rồi nêu phép tính, cách giải bài toán đó . Biết
đo độ dài biết xem lòch hàng ngày …
♦Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm
việc, biết cách suy nghó thông minh và nêu
cách suy nghó của mình bằng lời
Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồø dùng học toán 1
Mt : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học toán 1
của học sinh
-Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra – Giáo
viên hỏi :
♦Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những
đồ dùng gì ?
♦Que tính dùng để làm gì ?
♦Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng
theo yêu cầu của giáo viên
o Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ
đưa lên cho cô xem nào ?
♦Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng
nắp hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp
đồ dùng cẩn thận.
Gk, vở, bút, phấn…
- Học sinh kiểm tra đồ dùng
của mình có đúng yêu cầu
của giáo viên chưa ?
-Học sinh lắng nghe và có
thể phát biểu 1 số ý nếu em

biết
- Học sinh mở hộp đồ dùng
học toán, học sinh trả lời :
♦Que tính, đồng hồ, các
chữ số từ 0  10, các dấu
>< = + - , các hình  
, bìa cài số …
♦Que tính dùng khi học
đếm, làm tính
-Học sinh lấy đúng đồ dùng
theo yêu cầu của giáo viên

3.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Học toán cần có những dụng cụ gì ?
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
& 2 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
Thø ba ngµy 18 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 2
Nhiều hơn- Ít hơn
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn- ít hơn khi so sánh về số lượng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ -Sử dụng trang của Sách GK và một số đồ vật như : thước, bút chì, hộp phấn, khăn
bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa .

2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
+ Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mt :Học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ
vật.
-Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
♦Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc
nhiều hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách
nào ?
-Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học
sinh lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :
♦Còn cốc nào chưa có thìa ?
-Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái
thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói :
♦Số cốc nhiều hơn số thìa
-Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại
“ số thìa ít hơn số cốc “
-Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số
thước yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so
sánh 2 nhóm đồ vật .
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo khoa
Mt : Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh
-Cho học sinh suy nghó nêu
cách so sánh số cốc với số

thìa
-Học sinh chỉ vào cái cốc
chưa có thìa
–Học sinh lặp lại số cốc
nhiều hơn số thìa
-Học sinh lặp lại số thìa ít hơn
số cốc
-Học sinh lên ghép đôi cứ 1
cây thước ghép với 1 bút chì
nếu bút chì thừa ra thì nêu :
& 3 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
các số lượng
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa quan sát hình.
Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2
nhóm đối tượng như sau, chẳng hạn :
♦Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có
đối tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm
kia có số lượng ít hơn.
-Cho học sinh thực hành
-Giáo viên nhận xét đúng sai
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác
Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn- ít hơn
Mt : Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn “ .
-Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng
khác nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem
nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số
lượng ít hơn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
số thước ít hơn số bút chì. Số

bút chì nhiều hơn số thước
-Học sinh mở sách thực hành
-Học sinh nêu được :
♦Số nút chai nhiều hơn số
chai
-Số chai ít hơn số nút chai
♦Số thỏ nhiều hơn số củ cà
rốt
-Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
♦Số nắp nhiều hơn số nồi
-Số nồi ít hơn số nắp ….v.v
♦Số phích điện ít hơn ổ cắm
điện
-Số ổ cắm điện nhiều hơn
phích cắm điện
-Học sinh nêu được :
♦Ví dụ : -số bạn gái nhiều
hơn số bạn trai, số bạn trai
ít hơn số bạn gái
- Số bàn ghế học
sinh nhiều hơn số bàn ghế
giáo viên. Số bàn ghế giáo
viên ít hơn số bàn ghế học
sinh

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bò bài hôm sau

Thø t ngµy 19 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 3
& 4 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
Hình vuông- Hình tròn
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông, hình tròn
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau. Một số vật
thật có mặt là hình vuông, hình tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa. Hộp thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em thấy thế nào ?
+ Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của
hình vuông, hình tròn
-Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng.
Mỗi lần đưa 1 hình đều nói Đây là hình
vuông
-Giáo viên đính các hình vuông đủ màu
sắc kích thước khác nhau lên bảng hỏi học

sinh Đây là hình gì ?
-Giáo viên xê dòch vò trí hình lệch đi ở các
góc độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình
gì ?
♦Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp
lại
-Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vò
trí, kích thước khác nhau
Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo
khoa
Mt : Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ
đồ dùng học toán 1, qua các vật thật
-Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông,
-Học sinh quan sát lắng nghe
-Học sinh lặp lại hình vuông
–Học sinh quan sát trả lời
- Đây là hình vuông
-Học sinh cần nhận biết đây cũng
là hình vuông nhưng được đặt ở
nhiều vò trí khác nhau.
-Học sinh nêu : đây là hình tròn
-Học sinh nhận biết và nêu được
tên hình
-Học sinh để các hình vuông, tròn
lên bàn. Cầm hình nào nêu được
tên hình đó ví dụ :
♦Học sinh cầm và đưa hình
& 5 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
hình tròn trong bộ thực hành toán để lên

bàn
-Giáo viên chỉ đònh học sinh cầm hình lên
nói tên hình
-Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên
những vật có hình vuông, hình tròn
♦Thực hành :
-Học sinh tô màu hình vuông, hình tròn
vào vở bài tập toán
-Giáo viên đi xem xét hướng dẫn học sinh
yếu
♦Nhận dạng hình qua các vật thật
-Giáo viên cho học sinh tìm xem trong lớp
có những đồ vật nào có dạng hình vuông,
hình tròn
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
vuông lên nói đây là hình vuông
♦Học sinh nói với nhau theo cặp
- Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông
-Chiếc khăn tay có dạng hình
vuông
-Viên gạch lót nền có dạng hình
vuông
-Bánh xe có dạng hình tròn
-Cái mâm có dạng hình tròn
-Bạn gái đang vẽ hình tròn
-Học sinh biết dùng màu khác
nhau để phân biệt hình vuông,
hình tròn.
-Mặt đồng hồ có dạng hình tròn,
quạt treo tường có dạng hình tròn,

cái mũ có dạng hình tròn.
-Khung cửa sổ có dạng hình
vuông, gạch hoa lót nền có dạng
hình vuông, bảng cài chữ có dạng
hình vuông…v.v.


4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có )
- Xem trước bài hôm sau – Khen ngợi học sinh hoạt động tốt
Thø s¸u ngµy 21 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 4
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
& 6 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
+ Một số hình tam giác mẫu
+ Một số đồ vật thật : khăn quàng, cờ thi đua, bảng tín hiệu giao thông …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Giáo viên đưa hình vuông hỏi : - đây là hình gì ?
+ Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
+ Nhận xét bài cũ – Ktcb bài mới

3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mt :Học sinh nhận ra và nêu đúng tên hình
tam giác
-Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác
lên bảng và hỏi học sinh : Em nào biết
được đây là hình gì ?
-Hãy nhận xét các hình tam giác này có
giống nhau không
-Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù
các hình ở bất kỳ vò trí nào, có màu sắc
khác nhau nhưng tất cả các hình này đều
gọi chung là hình tam giác.
-Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh
nêu tên hình
Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mt : Học sinh nhận ra hình qua các vật
thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK .
-Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh
nêu được vật nào có dạng hình tam giác
♦Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ
dùng ra
-Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em : Đây là
hình gì ?
♦Cho học sinh mở sách giáo khoa
-Nhìn hình nêu tên
-Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới
-Học sinh trả lời : hình tam giác
- Không giống nhau : Cái cao lên,

cái thấp xuống, cái nghiêng qua…
–Học sinh được chỉ đònh đọc to tên
hình :hình tam giác
-Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi
đua, biển báo giao thông có dạng
hình tam giác .
-Học sinh lấy các hình tam giác đặt
lên bàn.
♦Đây là : hình tam giác
-Học sinh quan sát tranh nêu được :
Biển chỉ đường hình tam giác,
Thước ê ke có hình tam giác, cờ thi
đua hình tam giác
-Các hình được lắp ghép bằng hình
tam giác,riêng hình ngôi nhà lớn có
lắp ghép 1 số hình vuông và hình
tam giác
& 7 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
trang 9 được lắp ghép bằng những hình gì ?
♦Học sinh thực hành :
-Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam
giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để
xếp thành các hình
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mt : Củng cố việc nhận dạng hình nhanh,
chính xác
♦Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia
chơi .

-Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo
viên hô tìm cho cô hình …
-Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình
gắn lên bảng .Ai gắn nhanh, đúng đội ấy
thắng
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học sinh
-Học sinh xếp hình xong nêu tên
các hình : cái nhà, cái thuyền,
chong chóng,nhà có cây, con cá …
-Học sinh tham gia chơi trật tự
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Ở lớp ta có đồ dùng gì có dạng hình tam giác ?
-Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
Giao H¬ng ngµy th¸ng 8 n¨m 2009
Ký dut cu¶ BGH
Tuần 2
Thø hai ngµy 24 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 5 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn
& 8 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Một số hình vuông, tròn, tam giác. Que tính
+ Một số đồ vật có mặt là hình : vuông, tròn, tam giác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :

+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Hãy lấy 1 hình tam giác trong hộp đồ dùng học toán – kể 1 số đồ dùng có dạng hình
tam giác
+ Trong lớp ta có đồ dùng hay vật gì có dạng hình tam giác ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Tô màu hình
Mt :Củng cố về nhận biết hình
vuông,hình tròn, hình tam giác
1)-Cho học sinh mở sách Giáo khoa –
Giáo viên nêu yêu cầu
♦bài tập 1 : Tô màu vào các hình cùng
dạng thì cùng 1màu .
-Cho học sinh quan sát bài tập 2 : Giáo
viên nêu yêu cầu các hình rồi ghép lại
thành hình mới
-Giáo viên sửa sai (nếu có )
2)-Cho học sinh mở vở bài tập toán – tô
màu vào hình
-Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh
yếu
Hoạt động 2 : Ghép hình
Mt : Học sinh biết lắp ghép các hình đã
học thành những hình mới
-Phát cho mỗi học sinh 2 hình tam giác
và 1 hình vuông. Yêu cầu học sinh tự
ghép 3 hình đó lại thành những hình

theo mẫu trong vở bài tập
-Giáo viên xem xét tuyên dương học
sinh thực hành tốt
-Học sinh mở Sách Gk quan sát chọn
màu cho các hình : Ví dụ
♦Hình vuông : Màu đỏ
♦Hình tròn : Màu vàng
♦Hình tam giác : màu xanh
- Học sinh quan sát các hình rời và
các hình đã ghép mới .
-1 em lên bảng ghép thử 1 hình
- Học sinh nhận xét
–Học sinh tô màu các hình cùng dạng
thì tô cùng 1 màu
-Học sinh thực hành :
-Ghép hình mới :
& 9 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
- Chọn 5 học sinh có 5 hình ghép khác
nhau lên bảng ghép cho các bạn xem
-Tuyên dương học sinh
-Cho học sinh dùng que tính ghép hình
vuông, hình tam giác.
Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình trong
các đồ vật
Mt : Nâng cao nhận biết hình qua các đồ
vật trong lớp, ở nhà .v.v
-Giáo viên nêu yêu cầu học sinh tìm
những đồ vật mà em biết có dạng hình
vuông, hình tròn, hình tam giác.

-Giáo viên nhận xét kết thúc trò chơi
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học
sinh
-Học sinh lên bảng trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
-Học sinh lần lượt nêu. Em nào nêu
được nhiều và đúng là em đó thắng

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thø ba ngµy 25 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 6 : CÁC SỐ 1, 2, 3
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 1, số 2, số 3(Mỗi số là đại diện cho 1
lớp các nhóm đối tượng cùng số lượng
- Biết đọc, viết các số : 1, 2, 3 . Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1,2,3 đồ vật và thứ tự của các số
1,2,3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm có 1,2,3 đồ vật cùng loại ( 3 con gà, 3 bông hoa, 3 hình tròn)
+ 3 tờ bìa mỗi tờ ghi 1 số : 1,2,3 . 3 tờ bìa vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Nhận xét bài làm của học sinh trong vở bài tập toán
& 10 &

NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu và ghi đầu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu Số 1,2,3
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số
1,2,3
-Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa,
hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm chỉ
có 1 phần tử. Giới thiệu với học sinh : Có 1
con chim, có 1 bạn gái, có 1 chấm tròn, có 1
con tính
-Tất cả các nhóm đồ vật vừa nêu đều có số
lượng là 1, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của
mỗi nhóm đồ vật đó
-Giáo viên giới thiệu số 1, viết lên bảng .
Giới thiệu số 1 in và số 1 viết
-Giới thiệu số 2, số 3 tương tự như giới thiệu
số 1
Hoạt động 2 : Đọc viết số
Mt : Biết đọc, viết số 1,2,3. Biết đếm xuôi,
ngược trong phạm vi 3
-Gọi học sinh đọc lại các số
-Hướng dẫn viết số trên không. Viết bảng
con mỗi số 3 lần.Gv xem xét uốn nắn, sửa
sai .
-Hướng dẫn học sinh chỉ vào các hình ô
vuông để đếm từ 1 đến 3 rồi đọc ngược lại
-Cho nhận xét các cột ô vuông
-Giới thiệu đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn

(1,2,3).Đếm ngược là đếm từ lớn đến bài
(3,2,1)
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Củng cố đọc, viết đếm các số 1,2,3
Nhận biết thứ tự các số 1,2,3 trong bộ phận
đầu của dãy số tự nhiên
-Bài 1 : Cho học sinh viết các số 1,2,3
-Bài 2 : Giáo viên nêu yêu cầu : viết số vào
ô trống
-Học sinh quan sát tranh và lặp
lại khi giáo viên chỉ đònh.”Có 1
con chim …”
- Học sinh nhìn các số 1 đọc là :
số một
–Học sinh đọc : số 1 , số 2, số 3
-Học sinh viết bóng
-Học sinh viết vào bảng con
♦Học sinh đếm : một, hai, ba
Ba, hai, một
♦2 ô nhiều hơn 1 ô
♦3 ô nhiều hơn 2 ô, nhiều hơn 1
ô
♦Học sinh đếm xuôi, ngược (-
Đt 3 lần )
-Học sinh viết 3 dòng
-Học sinh viết số vào ô trống
phù hợp với số lượng đồ vật
trong mỗi tranh
-Học sinh hiểu yêu cầu của bài
toán

♦Viết các số phù hợp với số
& 11 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
-Bài 3 : viết số hoặc vẽ số chấm tròn
-Giáo viên giảng giải thêm về thứ tự các số
1,2,3 ( số 2 liền sau số 1, số 3 liền sau số 2 )
Hoạt động 4 : Trò chơi nhận biết số lượng
Mt : Củng cố nhận biết số 1,2,3
-Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên tham gia
chơi
-Giáo viên nêu cách chơi
-Giáo viên nhận xét tổng kết
chấm tròn trong mỗi ô
♦Vẽ thêm các chấm tròn vào ô
cho phù hợp với số ghi dưới
mỗi ô.
-Em A : đưa tờ bìa ghi số 2
-Em B phải đưa tờ bìa có vẽ 2
chấm tròn
-Em A đưa tờ bìa vẽ 3 con chim
-Em b phải đưa tờ bìa có ghi số
3

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Em hãy đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về ôn lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau
Thø t ngµy 26 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 7: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng 1,2,3 .Đọc viết đếm các số trong
phạm vi 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng sơ đồ ven bài tập số 3 trang 9 SBTT
+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 3 , đếm ngược từ 3- 1
+ Viết lại các số 1,2,3 vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài , ghi đầu bài
-Cho học sinh mở sách giáo khoa -Học sinh làm miệng : Có 2 hình
& 12 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
-Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1 : - Giáo
viên nhắc nhở học sinh ghi chữ số phải
tương ứng với số lượng đồ vật trong mỗi
hình.
-Nêu yêu cầu bài tập 2 : Điền số còn thiếu
vào ô trống
-Giáo viên nhắc nhở lưu ý dãy số xuôi hay
ngược để điền số đúng
-Nêu yêu cầu bài tập 3 : Viết các số tương
ứng vào ô trống

-Giáo viên gắn biểu đồ ven bài tập 3 lên và
hướng dẫn học sinh cách ghi số đúng vào ô
-Bài tập 4 : Viết lại các số 1,2,3
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Củng cố nhận biết số lượng 1,2,3
đọc,viết các số 1,2,3
-Cho học sinh mở vở bài tập toán trang 9
-Giáo viên đi xem xét nhắc nhở thêm cho
những em còn chậm, yếu kém
-Cho học sinh sửa bài
-Giáo viên giảng thêm ở bài tập 3 ; Có 2
nhóm hình vẽ theo biểu đồ ven. Đây là
phần biểu diễn cấu tạo số .
Ví dụ :
-1 hình vuông với 1 hình vuông là 2 hình
vuông tức là 1 với 1 là 2 hay 2 gồm 1 và 1
-2 hình vuông với 1 hình vuông là 3 hình
vuông. Nghóa là 2 với 1 là 3 hay 3 gồm 2 và
1
-Giáo viên thu vở để chấm bài
Hoạt động 3: Trò chơi
-Giáo viên gắn biểu đồ ven trên bảng yêu
cầu học sinh thi đua gắn số hay gắn hình đồ
vật vào chỗ trống sao cho số hình và chữ số
phù hợp nhau.
-Giáo viên nhận xét tổng kết trò chơi .
vuông, ghi số 2. Có 3 hình tam
giác ghi số 3 …
-Học sinh làm miệng.
–Học sinh nêu miệng : 2 hình

vuông ghi số 2, 1 hình vuông ghi
số 1 . Tất cả có 3 hình vuông ghi
số 3
-Học sinh tự làm bài tập
-1 em đọc lại bài làm của mình
( mỗi học sinh đọc 1 bài tập )
-Học sinh dò bài tự kiểm tra đúng
sai.
-Học sinh quan sát hình và lắng
nghe để nhận ra cấu tạo số 2, số
3
-Từng đôi lên tham gia chơi. Em
nào nhanh, đúng là thắng
& 13 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -3 và ngược từ 3 - 1
- Trong 3 số 1,2,3 số nào lớn nhất ? số nào bé nhất ?
- Số 2 đứng giữa số nào ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
Thø s¸u ngµy 28 th¸ng 8 n¨m 2009
TiÕt 8 : CÁC SỐ 1,2,3,4,5.
I. MỤC TIÊU :
+ Có khái niệm ban đầu về số 4,5.
+Biết đọc, viết các số 4,5 biết đếm số từ 1 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1
+ Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số
1,2,3,4,5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 5 máy bay, 5 cái kéo, 4 cái kèn, 4 bạn trai . Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên 1 tờ bìa

+ Bộ thực hành toán học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , hộp thực hành.
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm từ 1 đến 3 , và từ 3 đến 1
+ Số nào đứng liền sau số 2 ? liền trước số 3 ?
+ 2 gồm 1 và mấy ? 3 gồm 2 và mấy ?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 4, 5
Mt : Học sinh có khái niệm ban đầu về
số 4, 5 :
-Treo 3 bức tranh : 1 cái nhà, 2 ô tô, 3
con ngựa. Yêu cầu học sinh lên điền số
phù hợp dưới mỗi tranh.
-Gắn tranh 4 bạn trai hỏi : Em nào biết
có mấy bạn trai ?
-Giáo viên giới thiệu : 4 bạn trai .Gọi
học sinh đếm số bạn trai .
-Giới thiệu tranh 4 cái kèn. Hỏi học sinh
-Học sinh lên điền số 2 dưới 2 ô tô,
số 1 dưới 1 cái nhà, số 3 dưới 3 con
ngựa.
-Học sinh có thể không nêu được
-3 Học sinh đếm 1, 2, 3, 4 .
& 14 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:

♦Có mấy cái kèn ?
♦Có mấy chấm tròn ?mấy con tính ?
 Giới thiệu số 4 in – 4 viết
Tương tự như trên giáo viên giới thiệu
cho học sinh biết 5 máy bay, 5 cái kéo,
5 chấm tròn, 5 con tính – số 5 in – số 5
viết
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đọc viết
số 4,5
Mt : Đọc viết số từ 1 đến 5 và ngược lại
 Hướng dẫn viết số 4, 5 trên bảng con.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu
 Cho học sinh lấy bìa gắn số theo yêu
cầu của giáo viên
 –Giáo viên xem xét, nhắc nhở, sửa
sai, học sinh yếu.
 Giáo viên treo bảng các tầng ô vuông
trên bảng gọi học sinh lên viết các số
tương ứng dưới mỗi tầng .
 Điền số còn thiếu vào ô trống, nhắc
nhở học sinh thứ tự liền trước, liền sau
-Giáo viên nhận xét tuyên dương học
sinh
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập
Mt: -Nhận biết số lượng của mỗi nhóm
đồ vật từ 1

5 và thứ tự của mỗi số
trong dãy .
-Cho học sinh lấy vở Bài tập toán mở

trang 10
-Hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài
1 đến bài 3
 Giáo viên treo tranh bài 4 trên bảng
-Hướng dẫn cách nối từ hình con vật
hay đồ vật đến hình chấm tròn tương
ứng rồi nối với số tương ứng
-Học sinh đếm nhẩm rồi trả lời : 4
cái kèn
–Có 4 chấm tròn, 4 con tính
-Học sinh lặp lại : số 4
-Học sinh lặp lại :số 5
-Học sinh viết theo quy trình hướng
dẫn của giáo viên – viết mỗi số 5 lần
- Học sinh lần lượt gắn các số 1, 2, 3,
4, 5 .Rồi đếm lại dãy số đó
-Gắn lại dãy số : 5, 4, 3, 2, 1 rồi đếm
dãy số đó
-Học sinh lên viết 1, 2, 3, 4 , 5 .
- 5, 4, 3, 2, 1 .
-Học sinh đếm xuôi ngược Đt
-2 học sinh lên bảng điền số :
- Học sinh khác nhận xét
-Học sinh mở vở
-Nêu yêu cầu làm bài và tự làm bài
 Bài 1 : Viết số 4, 5
 Bài 2 : Điền số còn thiếu vào ô
trống để có các dãy số đúng
 Bài 3 : ghi số vào ô sao cho phù
hợp với số lượng trong mỗi nhóm

 1 em chữa bài – Học sinh nhận
xét
- 2 em lên bảng tham gia làm bài
& 15 &
1 2 3 4 5
5 4 3 2 1
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
-Giáo viên làm mẫu-Gọi học sinh lên
bảng thi đua làm bài –Nhận xét tuyên
dương học sinh
- Lớp nhận xét, sửa sai

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi từ 1 -5 và ngược từ 5 - 1
- Số 4 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào.
- Nhận xét tuyên dương học sinh hoạt động tốt
– Dặn học sinh ôn bài và chuẩn bò bài hôm sau
Giao H¬ng ngµy th¸ng 8 n¨m 2009
Ký dut cu¶ BGH
Tuần 3
Thø hai ngµy 7 th¸ng 9 n¨m 2009
TiÕt 9 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Củng cố về nhận biết số lượng và các số trong phạm vi 5.
- Đọc,viết,đếm các số trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Vẽ sơ đồ ven trên bảng lớp ( bài tập số 2 vở bài tập toán )
+ Bộ thực hành toán giáo viên và học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :

+ Hát – chuẩn bò Sách Giáo khoa , vở BTT,bộ thực hành
2.Kiểm tra bài cũ :
& 16 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Em hãy đếm xuôi từ 1 – 5 , đếm ngược từ 5- 1
+ Số 5 đứng liền sau số nào ? Số 3 liền trước số nào? 3 gồm mấy và mấy? 2 gồm
mấy và mấy?
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài luyện tập các
sốù từ 1→5.
Mt:Học sinh nắm được đầu bài học.Ôn lại
các số đã học
-Giáo viên cho học sinh viết lại trên bảng
con dãy số 1,2,3,4,5.
-Treo một số tranh đồ vật yêu cầu học
sinh học sinh lên gắn số phù hợp vào mỗi
tranh.
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài
Hoạt động 2 : Thực hành trên vở BT
Mt :Học sinh vận dụng được kiến thức đã
học: nhận biết số lượng và các số trong
phạm vi 5
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở SGK,quan
sát và nêu yêu cầu của bài tập 1.
-Giáo viên nhận xét .
-Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.Gv
quan sát và cho sửa bài chung.

*Bài 2: Ghi số phù hợp với số que diêm
*Bài 3: Điền các số còn thiếu vào chỗ
trống.
-Cho học sinh làm bài 3 vào vở bài tập.
-Giáo viên xem xét nhắc nhở những em
còm chậm.
*Bài 4: Viết số
-Cho học sinh viết lại dãy số 1,2,3,4,5 và
5,4,3,2,1.
-Giáo viên giúp đỡ học sinh yếu.
-Học sinh để bảng con trước
mặt.Viết theo yêu cầu của giáo
viên .
-Học sinh lần lượt thực hiện.
–Học sinh nêu yêu cầu : Viết số phù
hợp với số lượng đồ vật trong tranh.
- 1 học sinh làm mẫu 1 bài trong
SGK.
-Học sinh tự làm bài và chữa bài .
-Học sinh nêu được yêu cầu của bài
và tự làm bài ,chữa bài .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài .
-1 em làm miệng dãy số thứ nhất
-Học sinh làm bài 3/ VBT.
-1 em sửa bài chung
-Học sinh viết vào vở BT
& 17 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
Hoạt động 3: Trò chơi
-Giáo viên vẽ các chấm tròn vào biểu đồ

ven.
-Yêu cầu 4 tổ cử 4 đại diện lên ghi số phù
hợp vào các ô trống.Tổ nào ghi
nhanh,đúng,đẹp là tổ đó thắng.
-Giáo viên quan sát nhận xét tuyên dương
học sinh làm tốt.
-Tổ cử 1 đại diện lên tham gia trò
chơi.
-Học sinh dưới lớp cổ vũ cho bạn.
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5.
- Số nào ở giữa số 3 và 5 ? số nào liền trước số 2 ?
- 5 gồm 4 và mấy? 5 gồm 3 và mấy ?
- Nhận xét tiết dạy Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài Bé hơn-Dấu <

Thø ba ngµy 8 th¸ng 9 n¨m 2009
TiÕt 10 : BÉ HƠN – DẤU <
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ bé hơn,dấu< khi so
sánh các số .
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm đồ vật,tranh giống SGK.
+ Các chữ số 1,2,3,4,5 và dấu <
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập .
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ? Số nào bé nhất trong dãy số từ 1 đến 5 ? Số nào lớn nhất

trong dãy số từ 1 đến 5?
+ Đếm xuôi và đếm ngược trong phạm vi 5
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bé hơn
Mt :Học sinh nhận biết quan hệ bé hơn
- Treo tranh hỏi học sinh :
♦Bên trái có mấy ô tô?
♦Bên phải có mấy ô tô?
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
o Bên trái có 1 ô tô
o Bên phải có 2 ô tô
& 18 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
♦1 ô tô so với 2 ô tô thì thế nào?
Bên trái có mấy hình vuông?
♦Bên phải có mấy hình vuông ?
♦1 hình vuông so với 2 hình vuông thì thế
nào ?
-Giáo viên kết luận: 1 ôtô ít hơn 2 ôtô, 1
hình vuông ít hơn 2 hình vuông.Ta nói: Một
bé hơn hai và ta viết như sau 1<2.
-Làm tương tự như trên với tranh 2 con chim
và 3 con chim.
Hoạt động 2 : Giới thiệu dấu”<” và cách
viết
Mt : Học sinh biết dấu < và cách viết dấu < .
-Giới thiệu với học sinh dấu < đọc là bé
-Hướng dẫn học sinh viết vào bảng con < , 1

< 2 .
-Giáo viên sử dụng bộ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa
học vào bài tập thực hành :
-Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa,
nhắc lại hình bài học
♦Bài 1 : Viết dấu <
♦Bài 2 :Viết vào ô trống phép tính thích
hợp
♦Bài 3 : Viết phép tính phù hợp với hình vẽ
–Giáo viên giải thích mẫu
♦Bài 4 : Điền dấu < vào ô vuông.
♦Bài 5 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên giải thích trên bảng lớp –Gọi học
sinh lên nối thử – giáo viên nhận xét
-Cho học sinh làm bài tập 7 trong vở bài tập
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung trên bảng
lớp
o 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
1 số em nhắc lại
o … có 1 hình vuông
o … có 2 hình vuông
o 1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông
- Vài em nhắc lại
–Học sinh đọc lại “một bé hơn hai “
Học sinh lần lượt nhắc lại
-Học sinh nhắc lại
-Học sinh viết bảng con 3 lần dấu <
Viết : 1< 2 , 2 < 3

-Học sinh sử dụng bộ thực hành
-Học sinh mở sách giáo khoa
-Học sinh viết vở Bài tập toán
-Học sinh làm miệng
-Học sinh nêu yêu cầu bài
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-1 Học sinh lên thực hành
-Học sinh nhận xét
-Học sinh sửa bài

4.Củng cố dặn dò :
- Hôm nay ta vừa học bài gì ?
-Dấu bé đầu nhọn chỉ về phía tay nào ? chỉ vào số nào ?
& 19 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
- Số 1 bé hơn những số nào
-Số 4 bé hơn số nào
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bò bài hôm sau

Thø t ngµy 9 th¸ng 9 n¨m 2009
TiÕt 11 : LỚN HƠN , DẤU >
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ ”lớn hơn”,dấu > khi so sánh các số
-Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5 theo quan hệ lớn hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các nhóm đồ vật, tranh như sách giáo khoa

+ Các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 dấu >
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Hôm trước em học bài gì ?
+ Dấu bé mũi nhọn chỉ về hướng nào ?
+ Những số nào bé hơn 3 ? bé hơn 5 ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 2 3 ; 3 4 ; 2 5
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm lớn hơn
Mt : Nhận biết quan hệ lớn hơn
-Giáo viên treo tranh hỏi học sinh :
♦Nhóm bên trái có mấy con bướm ?
♦Nhóm bên phải có mấy con bướm ?
♦2 con bướm so với 1 con bướm thì thế
nào ?
♦Nhóm bên trái có mấy hình tròn ?
♦Nhóm bên phải có mấy hình tròn ?
♦2 hình tròn so với 1 hình tròn như thế nào
?
-Làm tương tự như trên với tranh : 3 con
thỏ với 2 con thỏ ,3 hình tròn với 2 hình
-Học sinh quan sát tranh trả lời :
o … có 2 con bướm
o … có 1 con bướm
o … 2 con bướm nhiều hơn 1 con
bướm

-Vài em lặp lại
o … có 2 hình tròn
o … có 1 hình tròn
o … 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình
tròn
- vài em lặp lại
& 20 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
tròn .
-Giáo viên kết luận : 2 con bướm nhiều hơn
1 con bướm, 2 hình tròn nhiều hơn 1 hình
tròn
Ta nói : 2 lớn hơn 1 .Ta viết như sau : 2 >1
- Giáo viên viết lên bảng gọi học sinh đọc
lại
-Giáo viên viết lên bảng : 2 >1 , 3 > 2 , 4 >
3 , 5 > 4 .
Hoạt động 2 : giới thiệu dấu > và cách viết
Mt : Học sinh nhận biết dấu >, viết được
dấu >. So sánh với dấu < .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét dấu > ≠ <
như thế nào ?
-Hướng dẫn học sinh viết dấu > vào bảng
con
-Hướng dẫn viết 1 < 2 , 2 >1 , 2< 3 , 3 > 2 .
-Hướng dẫn học sinh sử dụng bộ thực hành
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : Vận dụng kiến thức đã học để thực
hành làm bài tập
o Bài 1 : Viết dấu >

o Bài 2 : Viết phép tính phù hợp với hình
vẽ
-Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn
học sinh làm bài
o Bài 3 : Điền dấu > vào ô trống
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh
o Bài 4 : Nối  với số thích hợp
-Giáo viên hướng dẫn mẫu
-Lưu ý học sinh dùng thước kẻ thẳng để
đường nối rõ ràng
-Giáo viên nhận xét thái độ học tập của
học sinh
–vài học sinh lặp lại
-Học sinh lần lượt đọc lại
-Học sinh nhận xét nêu : Dấu lớn
đầu nhọn chỉ về phía bên phải ngược
chiều với dấu bé
-Giống : Đầu nhọn đều chỉ về số bé
-Học sinh viết bảng con
-Học sinh ghép các phép tính lên bìa
cài
-Học sinh viết vào vở Bài tập toán .
-Học sinh nêu yêu cầu của bài . 1 em
làm miệng bài trong sách giáo khoa.
Học sinh tự làm bài trong vở bài tập
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Tự làm bài và chữa bài
- Học sinh quan sát theo dõi
-Học sinh tự làm bài và chữa bài

chung trên bảng lớp
& 21 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ? Dấu lớn đầu nhọn chỉ về hướng nào ?
- Số 5 lớn hơn những số nào ?
- Số 4 lớn hơn mấy ? Số 2 lớn hơn mấy ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bò bài luyện tập hôm sau

Thø s¸u ngµy 11 th¸ng 9 n¨m 2009
TiÕt 12 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh :
- Củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, về sử dụng các dấu <, > và các
từ bé hơn , lớn hơn khi so sánh 2 số
-Bước đầu giới thiệu quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bộ thực hành. Vẽ Bài tập 3 lên bảng phụ
+ Học sinh có bộ thực hành
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Trong dãy số từ 1 đến 5 số nào lớn nhất ? Số 5 lớn hơn những số nào ?
+ Từ 1 đến 5 số nào bé nhất ? Số 1 bé hơn những số nào ?
+ Học sinh nhận xét – giáo viên bổ sung
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1 : Củng cố dấu <, >
Mt : Học sinh nắm được nội dung bài học .
-Giáo viên cho học sinh sử dụng bộ thực
hành. Ghép các phép tính theo yêu cầu của
giáo viên. Giáo viên nhận xét giới thiệu bài
và ghi đầu bài
Hoạt động 2 : Học sinh thực hành
Mt : Củng cố sử dụng dấu >,< nắm quan hệ
giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số .
-Cho học sinh mở sách giáo khoa và vở bài
tập toán .
o Bài 1 : Diền dấu <, > vào chỗ chấm –
-Giáo viên hướng dẫn 1 bài mẫu
-Học sinh ghép theo yêu cầu của
giáo viên :
1<2 , 3 >2 , 5 >3 , 4 < 5
-Học sinh mở sách giáo khoa và vở
Bài tập toán
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
& 22 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
-Giáo viên nhận xét chung.
-Cho học sinh nhận xét từng cặp tính.
Giáo viên kết luận : 2 số khác nhau khi so
sánh với nhau luôn luôn có 1 số lớn hơn và 1
số bé hơn ( số còn lại ) nên có 2 cách viết khi
so sánh 2 số đó
Ví dụ : 3 < 4 ; 4 > 3
o Bài 2 : So sánh 2 nhóm đồ vật ghi 2 phép
tính phù hợp

-Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của bài
-Hướng dẫn mẫu
-Cho học sinh làm vào vở Bài tập
o Bài 3 : Nối  với số thích hợp .
- treo bảng phụ đã ghi sẵn Bài tập 3 /VBT
-Giáo viên hướng dẫn ,giải thích cách làm
1 <  2<  4 < 
2 >  3 >  5 > 
- Giáo viên nhận xét 1 số bài làm của học
sinh
-Học sinh tự làm bài và chữa bài
- 1 em đọc lại bài làm của mình
–Có 2 số khác nhau khi so sánh với
nhau bao giờ cũng có số lớn hơn và 1
số bé hơn
-Học sinh nêu yêu cầu của bài
-Quan sát nhận xét theo dõi
-Học sinh tự làm bài tập và chữa bài
-Học sinh quan sát lắng nghe
-Học sinh tự làm bài
-Sửa bài trên bảng lớp

4.Củng cố dặn dò :
- Em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
- Dặn học sinh ôn bài - Chuẩn bò bài hôm sau
Giao H¬ng ngµy th¸ng 9 n¨m 2009
Ký dut cu¶ BGH
& 23 &
1

2
3
4 5
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
TUẦN 4
Thø hai ngµy 14 th¸ng 9 n¨m 2009
BẰNG NHAU , DẤU =
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học
+ Học sinh và giáo viên có bộ thực hành .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Đònh :
+ Hát – chuẩn bò đồ dùng học tập -Sách Giáo khoa , vở BTT
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ 3 học sinh lên bảng làm bài tập ®iỊn dÊu
1 … 3 4… 5 2 … 4
3 … 1 5 … 4 4 … 2
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
& 24 &
NĂM HỌC 2009 – 2010 GV:
Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm bằng
nhau
Mt : Học sinh nhận biết quan hệ bằng nhau
-Gắn tranh hỏi học sinh :

o Có mấy con hươu cao cổ?
o Có mấy bó cỏ ?
o Nếu 1 con hươu ăn 1 bó cỏ thì số hươu
và số cỏ thế nào ?
o Có mấy chấm m tròn xanh ?
o Có mấy chấm tròn trắng ?
o Cứ 1 chấm tròn xanh lại có ( duy nhất )
1 chấm tròn trắng (và ngược lại )nên số
chấm tròn xanh bằng số chấm tròn
trắng. Ta có : 3 = 3
- Giới thiệu cách viết 3 = 3
o Với tranh 4 ly và 4 thìa
-Giáo viên cũng lần lượt tiến hành như trên
để giới thiệu với học sinh 4 = 4
Hoạt động 2 : Học sinh tập viết dấu =
Mt : Học sinh nhận biết dấu = . Viết được
phép tính có dấu =
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu =
và phép tính 3= 3 , 4= 4 .
-Giáo viên đi xem xét uốn nắn những em
còn chậm, yếu kém
-Giáo viên gắn trên bìa cài 3= 3 , 4= 4 .
-Cho học sinh nhận xét 2 số đứng 2 bên dấu
=
-Vậy 2 số giống nhau so với nhau thì thế
nào ?
Hoạt động 3: Thực hành
Mt : vận dụng kiến thức đã học để giải bài
tập
o Bài 1 : viết dấu =

o Bài 2 : viết phép tính phù hợp với hình
-Cho học sinh làm miệng
-Giáo viên giới thiệu hướng dẫn thêm rồi
-Học sinh quan sát tranh trả lời câu
hỏi
-… có 3 con hươu
-… có 3 bó cỏ
- … số hươu và số cỏ bằng nhau
- 1 số em lặp lại
- có 3 chấm tròn xanh
- có 3 chấm tròn trắng
-Học sinh nhắc lại : 3 chấm tròn
xanh bằng 3 chấm tròn trắng . 3
bằng 3
- Học sinh lặp lại 3 = 3
-Học sinh viết vë nh¸p dấu = : 3 lần
- 3 = 3 , 4 = 4 : 1 lần
- Học sinh gắn bảng cài theo yêu
cầu của giáo viên
-Hai số giống nhau
-Hai số giống nhau thì bằng nhau
-Học sinh viết vào vở Bt
-Học sinh quan sát hình ở sách gk
nêu yêu cầu bài
- Cho 2 học sinh làm miệng
-học sinh làm vào vở Btt
-1 em chữa bài chung .
& 25 &

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×