Ngày thành lập: 1/1/1995
Trụ sở: Centre William Rappard, Geneva, Switzerland
Thành viên: 153 thành viên (tính đến 23/07/2008)
Ngôn ngữ chính thức: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Tây
Ban Nha
Website: www.wto.int
Năm 1944 h i ngh Bretton Woodsộ ị , đ xu t ề ấ
thành l p ậ T ch c Thương m i Qu c tổ ứ ạ ố ế (ITO)
nh m thi t l p các quy t c và lu t l cho thương ằ ế ậ ắ ậ ệ
m i gi a các nư cạ ữ ớ
Tuy nhiên, Thư ng ngh vi n Hoa Kìợ ị ệ đã không
phê chu n hi n chương nàyẩ ế
ITO s m tan rã, nhưng hi p đ nh mà ITO đ nh ớ ệ ị ị
d a vào đó đ đi u ch nh thương m i qu c t ự ể ề ỉ ạ ố ế
v n t n t i. Đó là ẫ ồ ạ
Hi p đ nh chung v Thu quan và Thương m iệ ị ề ế ạ
(GATT). GATT đóng vai trò là khung pháp lí ch ủ
y u c a h th ng thương m i đa phương trong ế ủ ệ ố ạ
su t g n 50 năm sau đóố ầ
Các nư c tham gia GATT đã ti n hành 8 ớ ế
vòng đàm phán. Vòng đám phán th tám, ứ Vòng
đàm phán Uruguay, k t thúc vào năm 1994 v i ế ớ
s thành l p T ch c Thương m i Th gi i (WTO) ự ậ ổ ứ ạ ế ớ
thay th cho GATT. Các nguyên t c và các hi p ế ắ ệ
đ nh c a GATT đư c WTO k th a, qu n lý, và ị ủ ợ ế ừ ả
m r ng.ở ộ
Không gi ng như GATT ch có tính ch t c a m t ố ỉ ấ ủ ộ
hi p ư c, WTO là m t t ch c, có cơ c u t ch c ệ ớ ộ ổ ứ ấ ổ ứ
ho t đ ng c th . WTO chính th c đư c thành ạ ộ ụ ể ứ ợ
l p vào ngày 1 tháng 1 năm 1995. Tính đ n ngày ậ ế
23 tháng 7 năm 2008, WTO có 153 thành viên
WTO là T ch c Thương m i Th gi i có ch c ổ ứ ạ ế ớ ứ
năng giám sát các hi p đ nh thương m i gi a ệ ị ạ ữ
các nư c thành viên v i nhau theo các quy ớ ớ
t c thương m i. Ho t đ ng c a WTO nh m ắ ạ ạ ộ ủ ằ
m c đích lo i b hay gi m thi u các rào c n ụ ạ ỏ ả ể ả
thương m i đ ti n t i t do thương m i.ạ ể ế ớ ự ạ
NĂM NƠI ĐÀM PHÁN CHỦ ĐỀ ĐÀM PHÁN NƯỚC
THAM
GIA
1947 Thuế quan 23
1949 Thuế quan 13
1951 Torquay Thuế quan 38
1956 -1961 Vòng Dilon
Thuế quan
26
1964 -1967 Gevena Vòng Kennedy Thuế quan và các biện pháp chống phá
giá
62
1973 -1979 Gevena
Vòng Tokyo
Thuế quan, các biện pháp phi thuế quan,
các thõa thuận chung
102
1986 -1994
Vòng Urguay
Thuế quan các biện pháp phí thuế quan,
các nguyên tắc chung, dịch vụ, sở hửu trí
tuệ, cơ chế giải quyết tranh chấp dệt may,
nông nghiệp, thành lập WTO
123
C p cao nh t: H i ngh B trư ng :ấ ấ ộ ị ộ ở Cơ quan quy n ề
l c cao nh t c a WTO là H i ngh B trư ng di n ra ít nh t hai ự ấ ủ ộ ị ộ ở ễ ấ
năm m t l n. H i ngh B trư ng có th ra quy t đ nh đ i v i b t ộ ầ ộ ị ộ ở ể ế ị ố ớ ấ
kỳ v n đ trong các th a ư c thương m i đa phương c a WTO.ấ ề ỏ ớ ạ ủ
H i ngh B trư ng t i H ng Kông ộ ị ộ ở ạ ồ
Cơ quan thường trực:
-Đại Hội đồng: có chức năng giải quyết và điều phối mọi hoạt động của WTO.
Đồng thời đóng vai trò là "Cơ quan giải quyết tranh chấp" ( Dispute Settlement Body) và "Cơ
quan rà soát chính sách" (Trade Policy Review Body)
-Là các quan chức tương đương cấp thứ trưởng của các quốc gia thành viên. Nhóm họp khi có
yêu cầu (trung bình 9 lần/năm)
-Dưới Đại hội đồng là các Hội đồng trực thuộc và các Ủy ban tương ứng như:
Hội đồng Thương mại hàng hóa ( Council for Trade in Goods )
Hội đồng Thương mại dịch vụ. ( Trade in Sevices)
Hồi đồng về quyền sở hữu trí tuệ (Council for Trade-Related Aspects of Intellectual Property
Rights)
và các Ủy ban trược thuộc tương ứng.
Các hội đồng trên chịu trách nhiệm việc thực thi Hiệp định WTO về từng lĩnh vực thương mại
tương ứng. Tham gia các Hội đồng là đại diện của các thành viên.
Các cơ quan thừa hành và giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương, bao
gồm Hội đồng GATT, Hội đồng GATS và Hội đồng TRIPS;
Cơ quan thực hiện chức năng hành chính:
- Ban Thư ký WTO gồm 1 Tổng giám đốc và 4 phó tổng giám
đốc. Được lập bởi Hội nghị bộ trưởng.
-Tổng Giám đốc là đại diện hợp pháp của WTO, chức danh
và nhiệm kỳ của TGĐ được quyết định bở Hội nghị Bộ
trưởng.
Phần lớn các quyết định của WTO đều được thông qua trên
cơ sở đồng thuận. Trong một số trường hợp, khi không đạt
được sự đồng thuận, các thành viên có thể tiến hành bỏ
phiếu.
Khác với các tổ chức khác, mỗi thành viên chỉ có quyền bỏ 1
phiếu và các phiếu có giá trị ngang nhau
Là một diễn đàn cho các cuộc đàm phán giữa các nước
thành viên về những quan hệ thương mại đa biên trong
khuôn khổ những quy định của WTO; đồng thời WTO là một
thiết chế để thực thi các kết quả từ việc đàm phán đó hoặc
thực thi các quyết định do Hội nghị Bộ trưởng đưa ra.
WTO sẽ thi hành Thoả thuận về những quy tắc và thủ tục
điều chỉnh việc giải quyết tranh chấp giữa các thành viên
WTO sẽ thi hành Cơ chế rà soát chính sách thương mại.
Trợ cấp kỹ thuật và huấn luyện đào tạo cho các nước đang
phát triển.
Ðể đạt tới sự thống nhất cao hơn về quan điểm trong việc
tạo lập các chính sách kinh tế toàn cầu, khi cần thiết, WTO sẽ
hợp tác với Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới và
các cơ quan trực thuộc của nó.
Thúc đ y tăng trư ng thương m i hàng hoá và d ch v trên th ẩ ở ạ ị ụ ế
gi i ph c v cho s phát tri n n đ nh, b n v ng và b o v môi ớ ụ ụ ự ể ổ ị ề ữ ả ệ
trư ng;ờ
Thúc đ y s phát tri n các th ch th trư ng, gi i quy t các b t ẩ ự ể ể ế ị ờ ả ế ấ
đ ng và tranh ch p thương m i gi a các nư c thành viên trong ồ ấ ạ ữ ớ
khuôn kh c a h th ng thương m i đa phương, phù h p v i các ổ ủ ệ ố ạ ợ ớ
nguyên t c cơ b n c a Công pháp qu c t ;ắ ả ủ ố ế
B o đ m cho các nư c đang phát tri n và đ c bi t là các nư c ả ả ớ ể ặ ệ ớ
kém phát tri n nh t đư c th hư ng th nh ng l i ích th c s t ể ấ ợ ụ ở ụ ữ ợ ự ự ừ
s tăng trư ng c a thương m i qu c t , phù h p v i nhu c u ự ở ủ ạ ố ế ợ ớ ầ
phát tri n kinh t c a các nư c này và khuy n khích các nư c này ể ế ủ ớ ế ớ
ngày càng h i nh p sâu r ng hơn vào n n kinh t th gi i;ộ ậ ộ ề ế ế ớ
Nâng cao m c s ng, t o công ăn, vi c làm cho ngư i dân các ứ ố ạ ệ ờ
nư c thành viên, b o đ m các quy n và tiêu chu n lao đ ng t i ớ ả ả ề ẩ ộ ố
thi u đư c tôn tr ngể ợ ọ
WTO đư c thành l p v i 04 nhi m v ch y u:ợ ậ ớ ệ ụ ủ ế
Thúc đ y vi c th c hi n các Hi p đ nh và cam k t ẩ ệ ự ệ ệ ị ế
đã đ t đư c trong khuôn kh WTO (và c nh ng cam ạ ợ ổ ả ữ
k t trong tương lai, n u có);ế ế
T o di n đànạ ễ đ các thành viên ti p t c đàm phán, ể ế ụ
ký k t nh ng Hi p đ nh, cam k t m i v t do hoá và ế ữ ệ ị ế ớ ề ự
t o đi u ki n thu n l i cho thương m i;ạ ề ệ ậ ợ ạ
Gi i quy t các tranh ch p thương m iả ế ấ ạ phát sinh
gi a các thành viên WTOữ
Rà soát đ nh kỳị các chính sách thương m i c a các ạ ủ
thành viên
T ch c thương m i th gi i h p 2 năm m t ổ ứ ạ ế ớ ọ ộ
l n dư i hình th c H i ngh B trư ng các ầ ớ ứ ộ ị ộ ở
nư c thành viên. Ngoài các cu c h p c a H i ớ ộ ọ ủ ộ
ngh b trư ng, còn có các cu c h p c a Ð i ị ộ ở ộ ọ ủ ạ
h i đ ngộ ồ
Trong các cu c h p c a WTO, vi c ra quy t ộ ọ ủ ệ ế
đ nh đư c ti n hành trên cơ s “đ ng thu n”ị ợ ế ở ồ ậ
.
Ð ng thu n là cơ ch ra quy t đ nh mà t i th i đi m ồ ậ ế ế ị ạ ờ ể
thông qua quy t đ nh đó không có thành viên nào (có ế ị
m t t i phiên h p) chính th c ph n đ i quy t đ nh ặ ạ ọ ứ ả ố ế ị
đư c d ki n. Ví d , t i th i đi m 12-2005, WTO có ợ ự ế ụ ạ ờ ể
148 thành viên, n u H i ngh b trư ng h p và ra ế ộ ị ộ ở ọ
m t quy t đ nh nào đó, quy t đ nh đư c thông qua ộ ế ị ế ị ợ
n u t t c 148 nư c thành viên đ u không ph n đ i ế ấ ả ớ ề ả ố
v quy t đ nh đó thì g i là đ ng thu n.ề ế ị ọ ồ ậ
Cơ chế
đ ng thu nồ ậ
khác v i cơ chớ ế
bi u quy tể ế . cơ ch Ở ế
bi u quy t (có th bi u quy t b ng b phi u, b ng giơ tay, ể ế ể ể ế ằ ỏ ế ằ
b ng n nút đi n t ) quy t đ nh đư c thông qua k c khi ằ ấ ệ ử ế ị ợ ể ả
không có đư c 100% s phi u tán thành, mà tuỳ theo quy ợ ố ế
đ nh c a m i t ch c, m i cu c h p, khi đ t đư c m t t l ị ủ ỗ ổ ứ ỗ ộ ọ ạ ợ ộ ỷ ệ
phi u thu n (tán thành) nh t đ nh thì quy t đ nh đã đư c ế ậ ấ ị ế ị ợ
thông qua.
Ð ng thu nồ ậ cũng khác v iớ nh t tríấ . Nh t trí là bi u quy t v i ấ ể ế ớ
100% tán thành, t c là đ t đư c 100% s phi u thu n.ứ ạ ợ ố ế ậ
N u không th đ t đư c m t quy t đ nh trên cơ s ế ể ạ ợ ộ ế ị ở
đ ng thu n thì v n đ c n gi i quy t s đư c quy t ồ ậ ấ ề ầ ả ế ẽ ợ ế
đ nh b ng hình th c b phi u. T i các cu c h p c a ị ằ ứ ỏ ế ạ ộ ọ ủ
H i ngh b trư ng và Ð i h i đ ng, m i thành viên ộ ị ộ ở ạ ộ ồ ỗ
c a WTO có m t phi u. C ng đ ng châu Âu th c hi n ủ ộ ế ộ ồ ự ệ
quy n b phi u thì h s có s phi u tương đương v i ề ỏ ế ọ ẽ ố ế ớ
s lư ng thành viên c a c ng đ ng là thành viên c a ố ợ ủ ộ ồ ủ
WTO. Các quy t đ nh c a H i ngh b trư ng và Ð i ế ị ủ ộ ị ộ ở ạ
h i đ ng đư c thông qua trên cơ s đa s phi uộ ồ ợ ở ố ế
Thương mại không phân biệt đối xử (thông qua
nguyên tắc tối huệ quốc và nguyên tắc đối xử quốc
gia).
Thương mại ngày càng tự do hơn (bằng con đường
đàm phán).
Xây dựng môi trường kinh doanh dễ dự đoán (tức có
thể dự đoán trước được) nhờ cam kết, ràng buộc, ổn
định và minh bạch.
Tạo ra môi trường cạnh tranh ngày càng bình đẳng
hơn.
Khuyến khích phát triển và cải cách kinh tế (bằng
cách dành ưu đãi hơn cho các nước kém phát triển
nhất).
![]()
Thương m i hàng hóaạ
Hi p đ nh chung v thu quan và thương m i (GATT 1994). ệ ị ề ế ạ
Hi p đ nh v xác đ nh tr giá tính thu h i quan ệ ị ề ị ị ế ả
Hi p đ nh v giám đ nh hàng hóa trư c khi g i hàng (PIS).ệ ị ề ị ớ ử
Hi p đ nh v các hàng rào k thu t đ i v i thương m i (TBT).ệ ị ề ỹ ậ ố ớ ạ
Hi p đ nh v các bi n pháp ki m d ch đ ng th c v t (SPS).ệ ị ề ệ ể ị ộ ự ậ
Hi p đ nh v th t c c p phép nh p kh u.ệ ị ề ủ ụ ấ ậ ẩ
Hi p đ nh v các bi n pháp t v .ệ ị ề ệ ự ệ
Hi p đ nh v ch ng phá giá (ADP –th c hi n đi u VI c a GATT 1994).ệ ị ề ố ự ệ ề ủ
Hi p đ nh v các bi n pháp đ u tư liên quan đ n thương m i (TRIMS).ệ ị ề ệ ầ ế ạ
Hi p đ nh nông nghi p.ệ ị ệ
Hi p đ nh v Quy t c xu t xệ ị ề ắ ấ ứ
Thương m i d ch vạ ị ụ
Hi p đ nh đ nh v thương m i d ch v (GATT)ệ ị ị ề ạ ị ụ
Quy n s h u trí tuề ở ữ ệ
Hi p đ nh v các khía c nh liên quan đ n thương m i c a quy n s ệ ị ề ạ ế ạ ủ ề ở
h u trí tu (TRIPS).ữ ệ
Các Hi p đ nh khácệ ị
Hi p đ nh v gi i quy t Tranh ch p trong khuôn kh WTO.ệ ị ề ả ế ấ ổ
Hi p đ nh v Cơ ch Rà soát Chính sách thương m i.ệ ị ề ế ạ
Thời gian Tiến trình
4/1/1995 Đơn xin gia nhập WTO của Việt được Đại hội đồng tiếp nhận
31/01/1995 Ban xem xét công tác gia nhập của Việt được thành lập với chủ tịch là ông Eirik Glenne, đại sứ Na Uy tại WTO.
24/08/1995
VN nộp bị vong lục về chế độ ngoại thương Việt và gửi tới Ban thư ký WTO để luân chuyển đến các thành viên
của ban công tác
1998- 1999 Các phiên hỏi và trả lời với ban xem xét công tác xét duyệt
Đầu năm 2002
VN gửi bản chào ban đầu về thuế quan và dịch vụ tới WTO và bắt đầu tiến hành đàm phán song phương với một
số thành viên trên cơ sở bản chào ban đầu về thuế quan và dịch vụ.
9/10/2004 VN và EU đạt thỏa thuận về việc VN gia nhập WTO.
9/6/2005 VN và Nhật Bản đạt được thỏa thuận cơ bản về vấn đề mở đường cho Việt gia nhập WTO.
12/6/2005
VN cử một phái đoàn đàm phán hùng hậu sang Wasington trước thềm chuyến thăm Mỹ chính thức của Thủ tướng
Phan Văn Khải với quyết tâm đi đến kết thúc đàm phán song phương.
18/7/2005 VN và Trung Quốc đạt thỏa thuận về việc mở cửa thị trường để VN gia nhập WTO
31/5/2006
Ký thỏa thuận về việc kết thúc đàm phán song phương với Mỹ - nươcs cuối cùng trong 28 đối tác có yêu cầu đàm
phán song phương.
26/10/2006
VN hoàn tất đàm phán đa phương tốt đẹp với các nước. Cuộc đàm phán trước đó diễn ra rất căng thẳng và tưởng
chừng không thể kết thúc được cho đến phút chót.
11/1/2007 VN trở thành thành viên chính thức thứ 150 của WTO
Th i cơờ
Gia nh p WTO s có cơ h i m r ng th trư ng tiêu th s n ph m.ậ ẽ ộ ở ộ ị ờ ụ ả ẩ
Ngư i tiêu dùng trong nư c đư c hư ng l i nhi u hơnờ ớ ợ ở ợ ề
Tham gia WTO góp ph n c i thi n m c s ng ngư i dânầ ả ệ ứ ố ờ
Phân công lao đ ng trong nư c và th gi i t i ưu hơn t i ưu hơnộ ớ ế ớ ố ố
Làm chuy n d ch cơ c u kinh t theo hư ng công nghi p hóa –hi n ể ị ấ ế ớ ệ ệ
đ i hóaạ
Tham gia WTO s nâng cao kh năng ti p c n nh ng công ngh tiên ẽ ả ế ậ ữ ệ
ti n, nh ng th trư ng tài chính hàng đ u, ti p thu và v n d ng cho ế ữ ị ờ ầ ế ậ ụ
chi n lư c phát tri nế ợ ể
Gia nh p WTO là cơ h i đ Chính ph có th xem xét nh ng chính ậ ộ ể ủ ể ữ
sách kinh t , các cơ quan qu n lý Nhà nư c hoàn thi n ho t đ ng, dư i ế ả ớ ệ ạ ộ ớ
s lãnh đ o c a Ð ng, xây d ng đ t nư c ngày càng v ng m nhự ạ ủ ả ự ấ ớ ữ ạ
Tham gia WTO, v th c a Vi t Nam s đư c nâng cao trong các m i ị ế ủ ệ ẽ ợ ố
quan h qu c t .ệ ố ế
Thách th cứ
S l thu c c a n n kinh t vào ti n trình toàn c u hóa gia tăngự ệ ộ ủ ề ế ế ầ
S c ép c nh tranhứ ạ
Thách th c c a chuy n d ch cơ c u kinh tứ ủ ể ị ấ ế
Thách th c c a vi c hoàn thi n th ch và c i cách n n hành chính ứ ủ ệ ệ ể ế ả ề
qu c giaố
Môi trư ng kinh doanh s ph c t p hơnờ ẽ ứ ạ
Thách th c v ngu n nhân l cứ ề ồ ự
Rào c n c n xu t kh u s tinh vi hơn, ph c t p hơnả ả ấ ẩ ẽ ứ ạ
Nhi u chi phí kinh doanh s phát sinhề ẽ
Nhi u mâu thu n m i phát sinhề ẫ ớ
Thu n l iậ ợ
Hư ng nh ng l i ích v i tư cách thành viênở ữ ợ ớ
Hư ng MFN vô đi u ki n, không còn vư ng nhi u rào c n v thu và ở ề ệ ớ ề ả ề ế
h n ng chạ ạ
Không phân bi t đ i xệ ố ử
T do thương m iự ạ
Đư c b o v l i ích khi x y ra tranh ch pợ ả ệ ợ ả ấ
Đ c bi t là c t gi m đ c r t nhi u chi phí cho đàm phán (như chi ặ ệ ắ ả ựợ ấ ề
phí đàm phán song phương)
M r ng th tr ong xu t kh u giúp tăng cư ng ti m l c kinh t , thu ở ộ ị ừ ấ ẩ ờ ề ự ế
hút đ u tư nư c ngoài ầ ớ tăng l i th so sánh c a các nư c.ợ ế ủ ớ
Giao lưu h c h i khoa h c, kĩ thu t công ngh và c ngu n nhân l c ọ ỏ ọ ậ ệ ả ồ ự
tham gia vào s phân công lao đông toàn c uự ầ
T do hóa giá c nông s n ự ả ả b o h giá nông s n c a các qu c gia ả ộ ả ủ ố
phát tri n gi m xu ng ể ả ố m r ng hơn n a thi trư ng nông s n Vi t ở ộ ữ ờ ả ệ
Nam
Khó khăn
Trình độ phát triển chưa cao
Cơ sở hạ tầng yếu kém
Còn thiếu kinh nghiệm và thiếu hiểu biết trong môi trường cạnh tranh mới.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt những ngành tuy có tiềm năng
nhưng còn non trẻ, khi mở cửa thị trường sẽ dễ bị bóp chết
Mâu thuẫn giữa năng lực thực thi và các cam kết (chẳng hạn: Theo Hiệp
định về các khía cạnh sở hữu trí tuệ sáng quan đến thương mại (TRIPs)
của WTO, các nước thành viên phải có hệ thống bảo vệ bản quyền, bằng
phát minh, sáng chế, nhãn mác hàng hóa… rất nghiêm ngặt. Nhưng, ở
nước ta, việc sản xuất hàng giả, hàng nhái, ăn cắp bản quyền, mẫu mã…
vẫn diễn ra tràn lan và chưa được giải quyết triệt để).
Tỷ trong nông nghiệp khá cao mà khoa học-công nghệ thì còn lạc hậu
Hệ thống quản lý chưa hoàn chỉnh chưa đáp ứng tốt nhu cầu hội nhập
Có thể bị áp đặt yếu tố chính trị vào mậu dịch.
Ngày nay xu hướng toàn cầu hóa, các nước đều mở cửa tham gia
vào các tổ chức thương mại để được hưởng những đãi ngộ đặc
biệt vì vậy chúng ta càng nên hội nhập chúng ta không thể đơn
phương độc mã, có thể việc gia nhập WTO có tác động không nhỏ
nhưng là quy luật tất yếu để hướng tới sự phát triển.
Theo quy luật của sự phát triển chính yếu tố cạnh tranh tao nên sự
phát triển. Môi trường WTO chính là động lực để Việt Nam phát
triển, bởi chính cạnh tranh làm cho doanh nghiệp không ngừng cải
tiến chất lượng sản phẩm để có mặt trên thị trường thế giới.
Yếu tố quyết định sự thành công khi hội nhập chính là con người
là năng lưc của chúng ta, sản phẩm của Việt Nam có đủ mạnh để
cạnh tranh với các nước lớn không. Điều này không chỉ đòi hỏi vào
nổ lực của Chính Phủ mà còn là sự quyết tâm của các doanh
nghiệp trong nước.