Tải bản đầy đủ (.doc) (181 trang)

Tập đọc 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (881.91 KB, 181 trang )

Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC TẬP ĐỌC
PHẦN THƯỞNG
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, sau các cụm từ.
- Hiểu nội dung: câu chuyện đề cao lòng tốt của con người và khuyến khích học
sinh làm việc tốt, trả lời được câu hỏi 1, 2, 4
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
- Có lòng nhân ái.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK + tranh + thẻ rời
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
-Cho học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
trước.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu đoạn 1, 2
- Nêu các từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó hiểu.
+ Luyện đọc câu
+ Treo bảng phụ
- Chú ý 1 số câu
+ Thu chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em
vẫn xếp hạng thấp trong lớp.


+ Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn
trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc
điều gì/ có vẻ bí mật lắm
+ Luyện đọc đoạn 1, 2
- Chỉ đònh 1 số HS đọc.
- Cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách
đọc.
- Theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hát
- HS đọc
- HS nêu
- Hoạt động cá nhân
- HS lắng nghe
- HS khá đọc
- HS đọc đoạn 1
- Quen, tuyệt, bàn tán, xếp
hạng, sáng kiến
- Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- HS đọc từng câu đến hết đoạn
- Đọc nhấm giọng đúng
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2
- Từng nhóm đọc
- HS trả lời
- Nói về 1 bạn HS tên Na
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- HS nêu những việc làm tốt
của Na
- Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc

- Treo tranh
+ Câu chuyện này nói về ai?
+ Bạn ấy có đức tính gì?
- Giúp HS nhận ra và đưa ra nhận xét khái
quát.
- Theo em điều bí mật được các bạn Na bàn
bạc là gì?
4. Củng cố – Dặn do ø:Em học tập được điều gì ở
bạn Na.
- Chuẩn bò: tiết 2
sàng san sẻ của mình cho
bạn.
- Đề nghò cô giáo thưởng cho
Na vì lòng tốt của Na đối với
mọi người.
- HS nêu
1. Khởi động:
2. Bài cu õ:
- Cho HS đọc bài
- Câu chuyện nói về ai?
- Bạn ấy đã làm những việc tốt nào?
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Nêu những từ cần luyện đọc.
- Nêu các từ khó
+ Luyện đọc câu
- Chú ý ngắt câu.
+ Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghò tặng

bạn Thu
+ Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên
bục
- Chỉ đònh HS đọc.
- Uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi.
- Luyện đọc đoạn 3 và cả bài.
- Chỉ đònh 1 số HS đọc.
- Tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Em có nghó rằng Na xứng đáng có được
thưởng không?
- Cho HS đóng vai các bạn của Na bí mật bàn
bạc với nhau.
- Giúp HS khẳng đònh Na xứng đáng được
thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng q. Trong
trường học phần thưởng có nhiều loại.
- Hát
- 5 HS đọc
- Trả lời ý
- HS đọc đoạn 3
- Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn
- Lặng lẽ: Chú thích SGK
- HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp
nhau hết đoạn
- 1 vài HS đọc
- HS đọc trong từng nhóm, các
nhóm đại diện khi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- HS có thể phát biểu
- Na xứng đáng được vì người

tốt cần được thưởng.
- Na xứng đáng được thưởng vì
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức
tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao
động, văn nghệ.
- Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui
mừng ntn?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Giọng điệu.
+ 2 câu đầu: Giọng thong thả
+ Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến.
+ 4 câu cuối: Cảm động
- Đọc mẫu cả đoạn.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Uốn nắn cách đọc cho HS.
4. Củng cố – Dặn do ø:
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Em học điều gì ở bạn Thu?
+ Em thấy việc làm của cô giáo và các bạn
có tác dụng gì?
- Luyện đọc thêm
- Chuẩn bò: Kể chuyện
cần khuyến khích lòng tốt.
- Na vui mừng đến mức tưởng
nghe nhằm, đỏ bừng mặt
- Cô giáo và các bạn: vui
mừng, vỗ tay vang dậy
- Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả
mắt.

- Từng HS đọc
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi
người.
- Trao phần thưởng cho Thu
- Biểu dương người tốt và
khuyến khích HS làm điều tốt
Nhận xét:





Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ý nghĩa, mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Rèn kĩ năng đọc.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, bảng từ
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động :
2. Bài cu õ :
-Cho học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
trước.
-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới
Giới thiệu: -Giới thiệu bài gián tiếp
Phát triển các hoạt động:
- Hát
-Học sinh đọc
- HS nêu
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
 Hoạt động 1: Luyện đọc
Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng
- Nêu những từ ngữ cần luyện đọc
- Nêu những từ ngữ khó hiểu
- Đặt câu với từ tưng bừng
Đoạn 2: Đoạn còn lại
- Các từ ngữ cần luyện đọc
- Các từ ngữ khó hiểu
- Đặt câu với từ “nhộn nhòp”
- Luyện đặt câu. Lưu ý ngắt câu dài
- Sửa Cho HS cách đọc.
- Luyện đọc đoạn
- Chỉ đònh 1 số HS đọc. Thầy tổ chức cho HS từng
nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc
- Nhận xét
 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìmhiểu bài
- Các vật và con vật xung quanh ta làm những
việc gì?
- Hãy kể thêm những con, những vật có ích mà
em biết.
- Em thấy cha mẹ và những người xung quanh
biết làm việc gì?
- Bé làm những việc gì?

- Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc
rất vui?
- Hằng ngày em làm những việc gì?
- Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui
không?
- Thầy chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc nào
đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công việc đó
giúp ích cho bản thân và cho mọi người.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung vui, hào hứng.
- Uốn nắn sửa chữa.
2. Củng cố – Dặn do ø:
- Bài tập đọc hôm nay là gì?
- Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?
- Chốt ý: Đọc bài diễn cảm
- Chuẩn bò: Luyện từ và câu
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Quanh, tích tắc, việc, vải chín,
rực rỡ, sắc xuân.
- Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng
(chú thích SGK)
- Lễ khai giảng tưng bừng
- Ngày mùa làng xóm tưng
bừng như ngày hội.
- Quét nhà, bận rộn, nhộn nhòp
- Nhộn nhòp: Đông vui có nhiều
người, nhiều việc cùng 1 lúc.
- Đường phố lúc nào cũng nhộn

nhòp.
- Giờ ra chơi, cả sân trường
nhộn nhòp
- Mỗi HS đọc 1 câu đến hết
HS đọc
- Từng nhóm cử đại diện thi đ
- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
Các vật:
Các con vật:
- Bút, quyển sách, xe, con trâu,
mèo.
- Mẹ bán hàng, bác thợ xây
nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái
xe chở khách.
- - HS tự nêu
- HS trao đổi và nêu suy nghó.
- HS đọc
- HS đọc toàn bài
- Làm việc thật là vui
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
Tiết 1: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rõ ràng tồn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các
cụm từ.
- Hiểu lời khun của câu truyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới
thành cơng.(trả lời được các câu hỏi SGK).
- Biết ,làm việc kiên trì nhẫn nại, cố gắng vượt qua khó khăn khơng nãn lòng
* Học sinh khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ Có cơng mài sắt có ngày nên kim.
II. Chuẩn bò

- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động: - Hát
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
2. Bài cũ :
Kiểm tra đồ dùng học tập, nhận xét
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc:
- Đọc mẫu
*Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ
-Giao việc cho từng nhóm:
* Đoạn 1: Từ đầu…rất xấu.
- Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ

Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót,

Nguệch ngoạc
* Đoạn 2:
- Luyện đọc
- Luyện đọc câu
- Chỉ đònh từng học sinh
- Chỉnh sửa cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn
cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng
thích hợp.
- Luyện đọc đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
- Nhận xét hướng dẫn học sinh.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2:

- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1
- Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào?
- Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì?
* KL: Cậu bé ham chơi hơn ham học và
muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt
vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to
không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa?
* Cái kim to hay nhỏ?
* Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim
nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé
không tin?
* Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn?
4. Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: đoạn 3,4
- HS đọc lại tựa bài
-Nghe, đọc thầm
-Học sinh đọc lại
- Luyện đọc: quyển, nắn nót,
nguệch ngoạc,
- mải miết, thỏi sắt, tảng
- mải miết (SGK)
- Hoạt động cá nhân
- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết
câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi
cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc
được vài dòng/ đã ngáp ngắn
ngáp dài, rồi bỏ dở./
- Làm việc gì cũng mau chán
không chòu khó học, chữ viết

nguệch ngoạc, đọc sách được
vài dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá.
- Lớp nhận xét
 Để làm thành 1 cái kim
khâu
- HS quan sát thỏi sắt và cây
kim
 Cậu không tin
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé
- Thi đọc giữa các nhóm. Cả
lớp nhận xét.
1. Khởi động :
2. Bài mới :
- Hát
- 5 hs đọc
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
3,4
- Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ
- Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ
Luyện đọc câu:
- Thầy chỉ đònh học sinh đọc
- Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế
đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
Luyện đọc đoạn:
- Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và

đại diện lên thi đọc.
- Thầy nhận xét.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4
- Bà cụ giảng giải thế nào?
- Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi
tiết nào chứng tỏ điều đó?
- Câu chuyện này khuyên em điều gì?
- Nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghóa của câu: “Có công
mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung
của đoạn.
- Hướng dẫn, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn do ø:
- Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao?
- Dặn học sinh luyện đọc.
- Chuẩn bò kể chuyện.
- Trả lời ý
- giảng giải, mài, quay,
khuyên.
- ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp
nhau đến hết bài:
- HS đọc
- Lớp nhận xét, đánh giá
- Lớp đọc đồng thanh

- HS đọc đoạn 3
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và
quay về nhà học bài.
- HS đọc đoạn 4
 Phải nhẫn nại kiên trì
- Nhẫn nại kiên trì sẽ thành
công
- Việc khó đến đâu nếu nhẫn
nại, kiên trì cũng làm được.
- HS đọc
 HS nêu

TẬP ĐỌC
TỰ THUẬT
I. Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Đọc đúng và rõ ràng tồn bài; biết nghĩ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa
phần u cầu và phần trả lời ở mỗi dòng.
- Nắm được những thơng tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm vè
một bản tự thuật. (trả lời được các câu hỏi SGK)
- Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ Có công mài sắt có ngày nên kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. TL câu hỏi:
- Tính nết cậu bé lúc đầu ntn?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về

nhà học bài?
3. Bài mới
Giới thiệu: Trực tiếp
 Hoạt động 1: Luyện đọc .
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm từ khó phát âm và từ khó
hiểu
- Từ khó phát âm.
- Từ khó hiểu (cho HS đọc ở cuối bài)
- Luyện đọc câu
- Chỉ đònh từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối
tiếp nhau đến hết bài.
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- GV chỉ đònh 1 số HS đọc đoạn, bài
- GV cho HS đọc theo nhóm
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Em biết những gì về bạn Thanh Hà
- Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên?
- GV cho HS chơi trò chơi “phỏng vấn” để trả
lời các câu hỏi về bản thân nêu trong bài tập
3, 4.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
4. Củng cố – Dặn do ø: GV cho HS nhắc lại những
điều cần ghi nhớ.Dặn HS hỏi những điều chưa biết
- Hát
-HS nêu
-Quan sát
-Lắng nghe

- HS đọc
- Huyện, phường, xã Nghóa
Thònh
- Tự thuật, quê quán, như trên,
đòa chỉ (chú thích SGK)
- HS đọc
- Họ và tên: Bùi Thanh Hà
- HS đọc
- HS đọc theo nhóm, cử đại
diện đọc thi.
- Nhờ bản thân tự thuật của bạn
Hà mà chúng ta biết được các
thông tin về bạn ấy.
- 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
giới thiệu.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
- Kể chính xác về mình
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc

TẬP ĐỌC
BẠN CỦA NAI NHỎ
I. Mục tiêu :Giúp h ọc sinh :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu , ngắt nghĩ hơi đúng và rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người đáng tin cậy là người sẳn lòng cứu người, giúp
người.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bò:
- GV: Tranh- Bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ:
-Cho học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài
trước.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu: Trực quan
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu ý khái quát
- Đọc mẫu toàn bài
- Tóm nội dung: Truyện kể về Nai Nhỏ muốn
được đi ngao du cùng bạn nhưng cha Nai rất
lo lắng. Sau khi biết rõ về người banï của Nai
Nhỏ thì cha Nai yên tâm và cho Nai lên
đường cùng bạn
 Hoạt động 2: Luyện đọc, kết hợp với giải nghóa
từ
- Nêu các từ cần luyện đọc
- Nêu các từ khó hiểu
- Luyện đọc câu
- Chú ý các câu sau:
- Một lần khác,/ chúng con đang đi dọc bờ
sông/ tìm nước uống,/ thì thấy 1 con thú hung
dữ/ đang rình sau bụi cây/.
- Hát
- HS đọc bài
- HS nêu

-Quan sát – lắng nghe

- Hoạt động lớp
- HS chú ý nghe thầy đọc và
tóm nội dung câu chuyện
- Hoạt động cá nhân
- Chặn lối, chạy trốn, lão Sói,
ngăn cản, hích vai, thật khoẻ,
nhanh nhẹn, đuổi bắt, ngã
ngửa, mừng rỡ.
- HS đọc các từ chú giải SGK,
ngoài ra Thầy giải thích
- Rình: nấp ở một chỗ kín, để
theo dõi hoặc để bắt người hay
con vật.
- Đôi gạc: Đôi sừng nhỏ của
hươu, nai.
- HS đọc từng câu đến hết bài
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Sói sắp tóm được Dê/ thì bạn con đã kòp lao
tới/, hút Sói ngã ngửa bằng đôi gạc chắc
khoẻ/.
- Con trai bé bỏng của cha/ con có 1 người bạn
như thế/ thì cha không phải lo lắng 1 chút nào
nữa/.
- Luyện đọc đoạn:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn
- Nhận xét, hướng dẫn HS
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- HS đọc

- Lớp nhận xét
- Lớp đọc đồng thanh
1. Khởi động:
2. Phát triển các hoạt động:
- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Cha Nai Nhỏ nói gì?
- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành
động nào của bạn?
- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên
1 điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất
điểm nào? Vì sao?
- Theo em người bạn ntn là người bạn tốt?
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu.
- Uốn nắn cách đọc cho HS
4. Củng cố – Dặn do ø
- Đọc xong câu chuyện, em biết được vì
sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé
bỏng của mình đi chơi xa?
- Luyện đọc thêm.
- Chuẩn bò: Kể chuyện
- Hát
- HS đọc bài
-HS đọc thầm đoạn 1 + TLCH
-HS đọc thầmđoạn 2, 3 và đầu
đoạn 4 để trả lời
- HS đọc thầm
- HS đọc thầm cả bài
HS tự suy nghó, trả lời
- HS tự suy nghó, trả lời

- Hoạt động cá nhân
- HS nghe đọc mẫu
- HS phân công đọc
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC
GỌI BẠN
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghĩ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Thuộc hai khổ thơ cuối bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh + bảng phụ
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động:
2. Bài cu õ :
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung
bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu: Nêu vấn đề giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu
- Luyện đọc kết hợp với giải nghóa từ.
- Nêu các từ khó hiểu.
- Nêu các từ luyện đọc?
- Luyện đọc ngắt nhòp câu thơ.

- Luyện đọc từng khổ và toàn bài
- Hát
-03 học sinh đọc bài, trả lời
- HS lắng nghe
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu
- Từ xa xưa thû nào, thời gian
lâu lắm rồi
- Suối cạn không có nước, xa
xưa, thưở nào, sâu thẳm, khắp
nẻo, gọi hoài.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp đến
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giao việc cho nhóm
Đoạn 1:Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở
đâu?
- Vì sao Bê Vàng phải đi lấy cỏ
Đoạn 2:Khi Bê Vàng quên đường về Dê
Trắng làm gì?Đến bây giờ em còn nghe Dê
Trắng gọi bạn không?
 Hoạt động 3: Luyện đọc
- Cho HS đọc nhẩm vài lần cho thuộc rồi
xung phong đọc trước lớp.
- Hướng dẫn nhấn giọng biểu cảm để bôïc lộ
cảm xúc.
4. Củng cố – Dặn do ø:Đọc xong bài thơ em có
nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê
Trắng?
hết bài

- HS đọc từng đoạn và cả bài.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- Đọc khổ thơ 1, 2
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm
- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo
khô, đôi bạn không còn gì để
ăn.
- Đọc khổ 3
- Thương bạn chạy tìm khắp nơi.
- Dê Trắng vẫn gọi bạn “Bê!
Bê!”
- HS đọc
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
-
TẬP ĐỌC
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. Mục tiêu
- Học sinh biết nghĩ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung khơng nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với bạn gái .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Nêu nội dung bài thơ?
3. Bài mới
- Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc bài tóm tắt nội dung
- Không nên nghòch ác với bạn nhất là bạn gái.
- Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ
truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện
nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
- Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và
các từ cần phải giải nghóa
Luyện đọc câu
- Cho HS đọc 1 câu, lưu ý ngắt nhòp
- Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng
choạng/ và cuối cùng ngã phòch xuống đất/
Luyện đọc từng đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp nhau.
- 1 HS khá đọc
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
- Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà
thế nào?
- Điều gì khiến Hà phải khóc?
- Tả lại trò nghòch ngợm của Tuấn.
- Em nghó ntn về trò nghòch ngợm của
Tuấn?
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu

4. Củng cố – Dặn do ø
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Hát
- Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng,
Dê Trắng)
- Hoạt động lớp
- HS khác đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1
đoạn. Đại diện lên trình bày.
- tết, buộc, bím tóc
- tết, bím tóc đuôi sam (chú giải
SGK)
- Xấn tới, vòn, loạng choạng, ngã
phòch.
- loạng choạng (chú giải SGK).
- HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS hướng dẫn
- HS đọc thầm đoạn 1
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái
nơ.
- “Tí chà chà! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo
vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng
choạng ngã phòch xuống đất. Hà ức
quá, oà khóc

- Tuấn nghòch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
Giới thiệu: Trực tiếp
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc (đoạn 3, 4)
- Đọc mẩu toàn bài
- Nêu những từ cần luyện đọc
*Luyện đọc câu
- Lưu ý ngắt giọng
- Dừng khóc / tóc em đẹp lắm
- Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn.
Luyện đọc đoạn và cả bài
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc
và cười ngay.
- Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
- Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?
- Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời
phê bình Tuấn.
- Đặt câu với từ: Vui vẻ, đối xử.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
4. Củng cố – Dặn do ø

- Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm
nào đáng chê và đáng khen?
- Em rút ra bài học gì về câu chuyện này?
- Tập đọc thêm.
- Chuẩn bò tiết kể chuyện.
- Hát
-Đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Hoạt động nhóm
- HS đọc đoạn 3,4
- Ngước, nín hẳn, ngượng nghòu, phê
bình (chú thích SGK)
- Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Hoạt động lớp
- HS đọc đoạn 3
- Nghe thầy khen Hà rất vui và tin
rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng
tự hào không cần để ý đến sự trêu
chọc của bạn.
- HS đọc đoạn 4
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng
nghòu, xin lỗi Hà.
- Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo
phải đối xử tốt với các bạn gái
- HS đóng vai
- HS đọc thầm câu 5
- Giờ chơi chúng em vui đùa rất vui

vẻ.
- Em luôn đối xử tốt với các bạn.
- HS thi đọc giữa các tổ.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC
TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết nghĩ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch trên sơng của Dế Mèn và Dế Trũi.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-Cho học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung
bài truớc.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung tả cảnh đi chơi
trên sông đầy thú vò của đôi bạn Dế Mèn và
Dế Trũi.
Chia 2 đoạn.
- Đoạn 1 từ đầu  trôi băng băng
- Đoạn 2 phần còn lại.

Luyện đọc câu
- Chú ý ngắt nhòp.
- Những anh Gọng Vó đen sạn/ gầy và cao/
nghênh cặp chân gọng vó/ đứng trên bãi lầy/
bái phục nhìn theo 2 tôi/
- Đàn Săn Sắt và cá Thầu Dầu/ thoáng gặp đâu
cũng lăng xăng/ cố bơi theo bè 2 tôi/ hoan
nghênh váng cả mặt nước./
Luyện đọc đoạn.
- Cho từng nhóm đọc và trao đổi về cách đọc.
- Nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách
- Hát
-Thực hiện
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm từ có vần khó
và từ cần giải nghóa.
- Đại diện trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Dế . . . . . ., lá b . . . .en,
- Bèo sen (chú thích SGK)
- trong vắt, hòn cuội, Gọng Vó,
săn sắt, hoan nghênh.
- Đen sạm, bái phục, lăng xăng
(chú thích SGK)
 Chỉ Dế Mèn và Dế Trũi
 Thái độ yêu thương trìu mến.
 Đón chào với thái độ vui mừng

- Mội HS đọc 1 câu liên tiếp đến
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
gì?
 Chắc là 1 dòng nước nhỏ.
- Trên đường đi đôi bạn nhìn thấy những
cảnh vật ntn?
- Nêu thái độ của Gọng Vó, Cua Kềnh,
Thầu Dầu đối với 2 chú dế
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Đọc mẫu.
- Uốn nắn cách đọc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của 2 bạn
dế có gì thú vò?
- Đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: Mít làm thơ (tt)
hết bài
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm đọc 1 đoạn, đại diện
nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
- Hoạt động lớp.
- HS đọc đoạn 1
- Ghép 3, 4 lá bèo sen làm 1 chiếc
bè để đi trên “sông”
- HS đọc đoạn 2
- Từng HS đọc.
- HS đọc diễn cảm toàn bài

- Gặp những cảnh đẹp dọc đường,
được bạn bè hoan nghênh yêu
mến.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. Mục tiêu
- Học sinh biết ngắt nghĩ hơi đúng, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Cơ giáo khen ngợi bạn Mai là cơ bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.
- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 4, 5 trong SGK.
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
- Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng phụ: từ, câu, bút dạ.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu:Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài.
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Giao cho nhóm tìm từ cần luyện đọc và từ cần
giải nghóa.
 Hoạt động 2: Luyện đọc
Ngắt câu dài

- Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút
chì/ cô giáo hỏi cả lớp/ ai có bút mực thừa
không/ và không ai có/
- Nhưng hôm nay/ cô đònh cho em viết bút
- Hát
-Hs thực hiện.
- HS nêu.
- Luyện đọc lớp
- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm
- Nhóm thảo luận đại diện trình
bày.
- HS đọc đoạn 1, 2
- HS đọc đoạn 3
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
mực/ vì em viết khá rồi.
- Luyện đọc bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổ chức cho từng nhóm HS thi đua.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- HS đọc đoạn 4
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tục
đến hết bài.
- HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- Cho HS đọc câu, đoạn.

3. Bài mới
Giới thiệu:
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giao việc cho từng nhóm.
Đoạn 1:
- Những từ ngữ chi tiết nào cho thấy Mai rất
mong được viết bút mực?
Đoạn 2:
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Nghe cô hỏi, Mai loay hoay với hộp bút ntn? Vì
sao?
- Cuối cùng Mai quyết đònh ra sao?
Đoạn 3:
- Khi biết mình cũng được cô giáo cho viết bút
mực, Mai nghó và nói thế nào?
- Tại sao cô giáo bằng lòng với ý kiến của Mai?
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm (đoạn 4, 5)
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4, 5.
- Đọc mẫu.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Nhận xét, hướng dẫn
4. Củng cố – Dặn do ø
- Cho HS đọc theo phân vai.
- Trong câu chuyện này em thấy Mai là người
ntn?
- Nêu những trường hợp em đã giúp bạn?
- Nhận xét tiết học.
- Đọc lại bài thật diễn cảm.

- Hát
- HS đọc.
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận, đại diện trình
bày.
- HS đọc đoạn 1
- Thấy Lan được cô cho viết
bút mực, Mai buồn lắm vì chỉ
còn mình em viết bút chì thôi
- HS đọc đoạn 2
- Lan được viết bút mực nhưng
quên bút.
- Mai mở ra đóng lại mãi. Vì
em nửa muốn cho bạn mượn,
nửa lại tiếc.
- Lấy bút cho Lan mượn.
- HS đọc đoạn 3
- Mai thấy tiếc nhưng rồi vẫn
cho Lan mượn. Hoặc 2 người
thay nhau viết.
- Vì thấy Mai biết nhường nhòn
giúp đỡ bạn.
- HS đọc.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét
- Bạn tốt, biết nhường nhòn,
giúp đỡ bạn.
- HS nêu.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Chuẩn bò: Mục lục sách.

TẬP ĐỌC
MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc rành mạch văn bản có tính chất liệt kê.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.
* Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK, bảng phụ, phiếu thảo luận.
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Gv Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cu õ
- HS đọc bài + TLCH
- Khi được cô giáo cho viết bút mực thái độ bạn
Lan ntn?
- Vì sao Lan khóc?
- Ai đã cho Lan mượn bút?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Phát triển các hoạt động
- Hát
- HS nêu.
- HS trả lời.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Tên truyện, số thứ tự trang.
- Nêu những từ khó phát âm?

- Nêu những từ khó hiểu?
- Mục lục
- Tuyển tập
- Hương đồng cỏ nội
- Vương quốc
- Tác giả
- Nhà xuất bản
- Cổ tích
Luyện đọc từng mục
- Thầy ghi bảng mục 1 hướng dẫn HS theo cách
đọc.
- VD: Một, Quang Dũng. Mùa quả cọ, trang 7.
- Luyện đọc toàn bài.
- Thầy nhận xét
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- giao phiếu có nội dung thảo luận cho từng
nhóm.
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- Các dòng chữ in nghiêng cho em biết điều
gì?
- Truyện người học trò cũ ở trang nào?
- Truyện mùa quả cọ của nhà văn nào?
- Mục lục sách dùng để làm gì?
- Tập tra 1 số mục lục sách khác
- Thầy cho HS tra mục lục sách Tiếng Việt lớp
2 tập 1, tra tuần từ cột 2 trở đi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Khi có cuốn sách mới trong tay, em hãy mở ra
xem ngay phần mục lục ghi ở cuối hoặc đầu
sách để biết sách viết về những gì, có những

mục nào trong sách muốn đọc truyện hay 1
mục trong sách thì tìm chúng ở trang nào.
- Tập xem mục lục.
- Hoạt động lớp
- HS đọc – lớp đọc thầm
- Cỏ nội, truyện Phùng Quán
vắng
- HS nêu
 Phần ghi tên các bài, các
truyện trong sách, để dễ tìm.
 Quyển sách gồm nhiều bài
hoặc truyện được dòch.
 Những sự vật gắn với làng
quê.
 Nước có vua đứng đầu.
 Người viết sách, vẽ tranh,
vẽ tượng.
 Nơi cho ra đời cuốn sách.
 Truyện kể về ngày xưa.
- HS đọc, mỗi em 1 mục, tiếp
nối đến hết bài.
- HS đọc – Lớp nhận xét
- HS thảo luận trình bày.
- 7 truyện: Mùa quả cọ, Hương
đồng cỏ nội. Bây giờ bạn ở
đâu. Người học trò cũ. Như con
cò vàng trong cổ tích.
- Tên người viết truyện đó, còn
gọi là tác giả hay nhà văn.
- Trang 52

- Quang Dũng
- Cho biết cuốn sách viết về cái
gì, có những phần nào, trang
bắt đầu của mỗi phần là trang
nào. Từ đó ta nhanh chóng tìm
những mục cần đọc.
- Hoạt động nhóm (đôi)
- HS tra và trình bày.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
TẬP ĐỌC
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
* MT A:
- Học sinh biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước
đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa phải giữ gìn trường lớp ln sạch đẹp. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.
* MT B:
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh, bảng cài, bút dạ.
- HS: SGK
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ
-HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :

Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Nêu những từ cần luyện đọc?
- Nêu từ khó hiểu?
Luyện đọc câu:
- Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm
ngay giữa cửa kia không?
- Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em
nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
 Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn, đọc cả bài.
- Cho HS đọc từng đoạn
- Cho HS đọc cả bài.
- Nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Chuẩn bò: Tiết 2
- Hát
- Thực hiện
- HS nêu.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Rộng rãi, sọt rác, cười rộ,
sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy,
hưởng ứng.
- Ra hiệu, xì xào, đánh bạo,
hưởng ứng, thích thú.
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận tìm câu dài để
ngắt.

- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp
đến hết bài.
- Hoạt động cá nhân.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
- Lớp nhận xét.
- HS đọc
- Lớp nhận xét
1. Bài cu õ
- Đọc từng đoạn.
- Cho HS đọc câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến.
- -Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới
Giới thiệu ba ì :
- Tiết 2
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Giao cho mỗi nhóm thảo luận tìm nội dung.
Đoạn 1:
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu?
- Hát
- Hoạt động nhóm.
- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc đoạn 1
- Nằm ngay giữa lối đi.
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Có dễ thấy không?
Đoạn 2:
- Cô giáo khen lớp điều gì?
- Cô yêu cầu cả lớp làm gì?
Đoạn 3:

- Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời
của bạn trai.
- Mẩu giấy không biết nói
Đoạn 4:
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không?
vì sao?
- Vậy đó là tiếng nói của ai? Muốn biết điều
này, chúng ta làm tiếp bài tập sau. Thầy cho
HS tập kể chuyển lời của mẩu giấy.
- Cho HS nhận xét.
- Từ tôi ở câu chuyện chỉ cái gì?
- Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của H
thì phải thay từ tôi bằng từ gì?
- Cho HS nói.
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc mẫu.
- Lưu ý về giọng điệu.
- Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật
thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.
4. Củng cố – Dặn do ø
- HS đọc toàn bài.
- Em có thích bạn H nữ trong truyện này
không? Hãy giải thích vì sao?
- Đọc diễn cảm.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò
- Rất dễ thấy.
- HS đọc đoạn 2
- Lớp học sạch sẽ quá.

- Lắng nghe và cho cô biết mẩu
giấy đang nói gì?
- HS đọc đoạn 3
- Mẩu giấy đúng là không biết
nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo
nhắc khéo.
- HS đọc đoạn 4
- Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào
sọt rác.
- Không vì giấy không biết nói.
- Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Chỉ mẩu giấy
- Thành mẩu giấy
- Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác.
- Thấy rác phải nhặt bỏ ngay
vào sọt rác. Phải giữ trường
lớp luôn sạch đẹp.
- HS đọc diễn cảm
- Thi đọc truyện theo vai.
- Rất thích vì bạn thông minh,
nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp
chỉ có mình bạn hiểu ý cô
giáo.
TẬP ĐỌC
Tiết: NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu
* MT A:
Trường TH Tân Hòa 1 Giáo viên: Nguyễn Văn Phúc
- Học sinh biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với
giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu nội dung: Ngơi trường mới rất đẹp, các bạn học sinh tự hào về ngơi trường
và u q thầy cơ, bạn bè, trả lời được câu hỏi 1, 2.
* MT B:
- Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HSø
1. Khởi động
2. Bài cu õ
HS đọc bài, TLCH.
- Khi bước vào lớp, cô giáo chỉ cho lớp thấy cái
gì?
- Bạn nào đã bỏ mẩu giấy vào sọt rác?
- nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu bài :
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Đọc mẫu, tìm hiểu nội dung.
Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Nêu từ cần luyện đọc. Nêu từ ngữ chưa hiểu.
*Luyện đọc câu:
- Ngắt câu dài. Cho học sinh luyện đọc.
- Nhận xét, sửa chữa.
Luyện đọc toàn bài.Chia 2 đoạn:
- Cho học sinh luyện đọc đoạn.
- Luyện đọc toàn bài Thầy cho HS đọc từng
nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- Giao việc cho các nhóm thảo luận để tìm nội
dung bài.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
- Đọc mẫu. Thầy lưu ý giọng đọc tình cảm, yêu
mến, tự hào.
4. Củng cố – Dặn do ø :Đọc bài văn, em thấy tình
cảm của bạn HS với ngôi trường mới ntn?
- Ngôi trường em đang học là ngôi trường cũ
- Hát
- Hoạt động lớp.
- HS đọc lớp đọc thầm.
- Mỗi HS đọc 1 câu liên tiếp
đến hết bài.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Các nhóm đại diện thi đọc.
Lớp đọc đồng thanh.
- Hoạt động nhóm
- HS thảo luận trình bày.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc bài.
- HS đọc.
-HS đọc toàn bài
- HS nêu.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×