Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bai 16. Dinh dang van ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.86 KB, 9 trang )


BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Người soạn: Lê Thị Hương
GVHD: Nguyễn Văn Trường
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Về kiến thức
 Học sinh nắm được mụch đích của việc định dạng văn bản;
 Hiểu được nội dung của việc định dạng văn bản;
2. Về kĩ năng
 Thực hiện thành thạo các thao tác định dạng;
 Định dạng kí tự: chọn font chữ, cỡ chữ, màu chữ…
 Định dạng văn bản: Căn lề, vị trí lề, khoảng cách đoạn, khoảng cách
dòng;
 Định dạng trang: kích thước lề, hướng giấy;
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải, trực quan, gợi mở vấn đề…
2. Phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, SGV và một số phương tiện khác
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Ổn định tổ chức lớp
Lớp: Vắng:
Sĩ số: Có phép: Không phép:
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
Em hãy nêu các thao tác biên tập văn bản và trình bày nội dung của thao tác
chọn văn bản? (9đ)
Trả lời:
 Các thao tác biên tập văn bản gồm: chọn văn bản, xoá văn bản,
sao chép, di chuyển.
 Thao tác chọn văn bản:


Muốn thực hiện một thao tác với một phần văn bản nào đó trước hết ta
phải chọn phần văn bản đó ( còn được gọi là đánh dấu). Có 2 cách như
sau:
- Cách 1:
B1: Đặt con trỏ văn bản vào vị trí bắt đầu chọn.
B2: Giữ Shift rồi đặt con trỏ văn bản vào vị trí kết thúc.
- Cách 2:
B1: Nháy chuột vào vị trí bắt đầu chọn.
B2: kéo thả chuột trên phần văn bản cần chọn.
3. Bảng phân phối thời gian

STT Nội dung Thời
gian
1 Ổn định tổ chức lớp 1’
2 Kiểm tra bài cũ 5’
3 1. Định dạng kí tự 12’
4 2. Định dạng đoạn văn bản 15’
5 3. Định dạng trang 10’
6 Củng cố, dặn dò 1’
4. Bài mới
Đặt vấn đề: Các em thường nói bạn này viết đẹp trình bày rõ ràng, bạn kia trình
bày xấu, khó nhìn. Trình bày là cách nói thông thường khi nhận xét một văn bản,
còn trong tin học ta gọi như thế nào? Để trả lời cho câu hỏi đó chúng ta cùng đi
vào bài học hôm nay.

BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: Giới thiệu và phân tích khái niệm
định dạng văn bản
GV: Yêu cầu một em đọc khái niệm

định dạng văn bản (phần đóng khung
Tr 108/sgk)
GV: Định dạng văn bản là trình bày
phần văn bản nhằm:
*Trình bày văn bản rõ ràng và đẹp
*Có thể nhấn mạnh những phần
quan trọng của văn bản.
GV: Định dạng văn bản được chia làm
3 loại theo cấp độ là: định dạng kí tự,
định dạng đoạn văn, định dạng trang
1. Định dạng kí tự
GV: Các thuộc tính định dạng kí tự cơ
bản bao gồm phông chữ, kiểu chữ, cỡ
chữ, màu sắc…
GV: Muốn định dạng kí tự cho phần
văn bản nào, trước hết cần phải chọn
nó. Nếu không có phần văn bản nào
được chọn thì các thuộc tính định dạng
được thiết đặt sẽ được áp dụng cho các
kí tự được gõ vào từ vị trí con trỏ văn
bản trở đi.
- HS: Đọc bài
- HS: Ghi bài
- HS: Lắng nghe
- HS: Ghi bài
- HS: Lắng nghe
GV: Định dạng kí tự - HS: Ghi bài
- Bước 1: chọn phần văn bản cần
định dạng
- Bước 2: Chọn 1 trong 2 cách sau:

+ Cách 1: Sử dụng nút lệnh
FormatFont… để mở hộp thoại
Font
Gv: Yêu cầu học sinh quan sát hình
54/SGK Tr 109 và giải thích
• Font: Dùng chọn phông
chữ( phông chữ .Vntime,
Arial, .VnTimeH…)
• Font Style: Chọn kiểu chữ:
chữ đậm, chữ nghiêng, chữ
gạch chân
• Size: Chọn cỡ chữ: cỡ chữ 12,
14, 16…
• Font color: Chọn màu chữ
• Các thuộc tính khác khi định
dạng kí tự.
* Chú ý: Các thay đổi khi chọn kiểu
chữ, cỡ chữ, phông chữ sẽ được hiện
trên màn hình privew của hộp thoại
Font
+ Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng
GV: Yêu cầu học sinh quan sát Hình
55/SGK Tr 109 và giải thích
• Tên phông chữ (.VnTime,
Arial, .VnTimeH…), để chọn
phông chữ ta nháy chuột vào
- HS: Ghi bài
- HS: Lắng nghe và quan sát
mũi tên bên cạnh để chọn các

phông chữ khác nhau
• Cỡ chữ (12,14,16,18…)
• B: chữ in đậm
• I: chữ in nghiêng
• U : chữ có ghạch chân
* chú ý: - Với cách 2 nếu thanh công
cụ chưa xuất hiện thì ta cho hiện thanh
công cụ bằng cách sử dụng nút lệnh
View Toolbars Formatting
- Với cách định dạng trên
thanh công cụ khi nhấn nút lệnh một
lần thì chọn, 2 lần là bỏ chọn.
2. Định dạng đoạn văn
GV: Các thuộc tính cơ bản khi định
dạng đoạn văn:
- Căn lề
- Vị trí lề
- Khoảng cách giữa các đoạn trong
văn bản
- Khoảng cách giữa các dòng trong
văn bản
GV: Để định dạng đoạn văn bản ta tiến
hành qua các bước sau:
- Bước 1: Chọn đoạn văn bản cần
định dạng bằng một trong các cách sau:
+ Cách 1: Đặt con trỏ văn bản vào
trong đoạn văn bản;
+ Cách 2: Chọn một phần đoạn văn
bản;
- HS: Lắng nghe

- HS: Ghi bài
- HS: Lắng nghe
- HS: Ghi bài
+ Cách 3: Chọn toàn bộ đoạn văn
bản;
- Bước 2: Tiến hành định dạng đoạn
văn bằng một trong 2 cách sau:
+ Cách 1: Sử dụng lệnh Format
Paragraph…để mở hộp thoại
Paragraph
GV: Yêu cầu học sinh quan sát Hình
56/SGK Tr 110 và giải thích một số
thuộc tính trong hộp thoại Paragraph
• Aligment: Căn lề
• Left: Vị trí lề trái
• Right: Vị trí lề phải
• Before: Khoảng cách đến
đoạn văn trước
• After: Khoảng cách đến đoạn
văn sau
• Line spacing: Khoảng cách
giữa các dòng.
+ Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng
GV: Yêu cầu học sinh quan sát Hình
57/SGK Tr 110
: Căn thẳng lề trái
: Căn giữa
: Căn thẳng lề phải
- HS: Ghi bài

- HS: Lắng nghe và quan sát
- HS: Ghi bài
- HS: Lắng nghe và quan sát
: Căn thẳng hai lề
: Tăng lề một khoảng nhất định
: Giảm lề một khoảng nhất định
* Chú ý: Khi sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng khi nhấn nút
lệnh một lần thì chọn, 2 lần là bỏ chọn
GV: Ngoài ra ta có thể dùng thước
ngang để điều chỉnh một số thuộc tính
lề của đoạn văn một cách trực quan
bằng cách đưa con trỏ chuột lên trên
con trượt tương ứng trên thước và kéo
thả đến vị trí cần thiết.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát Hình
58/SGK Tr 111 và giải thích một số
thuộc tính.
GV: Để hoàn thiện một văn bản thì chỉ
có định dạng kí tự và định dạng đoạn
văn là chưa đủ, chúng ta còn phải định
dạng trang văn bản cho phù hợp nội
dung, yêu cầu của văn bản.
3. Định dạng trang
GV: Ta chỉ xét 2 thuộc tính định dạng
trang là chọn hướng giấy in và kích
thước các lề.
GV: Định dạng trang
Chọn lệnh File/Page Setup…để mở
hộp thoại Page Setup

Sau đó tiến hành điều chỉnh lề trên
(top), lề dưới (bottom), lề trái (Left), lề
- HS: Lắng nghe
- HS: Lắng nghe và quan sát
- HS: Lắng nghe
- HS: Ghi bài
phải (Right) và hướng giấy phù hợp
yêu cầu đặt ra
GV: Cho học sinh quan sát Hình 60/
SGK Tr 112 và giải thích các thuộc tính
trong đó.
GV: Đưa ra một số ví dụ về cách chọn
hướng giấy phù hợp với nội dung văn
bản như:
- In bảng điểm dùng hướng giấy nằm
ngang vì có nhiều thuộc tính
- In danh sách lớp dùng hướng giấy
đứng vì danh sách dài, nhiều dòng hơn.
- HS: Lắng nghe và quan sát
- HS: Lắng nghe
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố
- Bài hôm nay các em cần nắm được các thao tác định dạng văn bản: định
dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản, định dạng trang để văn bản được rõ ràng và
đẹp hơn
- Ngoài việc sử dụng các nút lệnh thên thanh công cụ và sử dụng hộp thoại thì
phím phải chuột cũng thường đựơc sử dụng trong biên tập văn bản.
2. Dặn dò
Các em về nhà làm các bài tập trong SGK và SBT để chuẩn bị cho tiết sau thực
hành.

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×